Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Ôn thi công chức mẫu GIÁO án hóa 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.97 KB, 29 trang )

MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Ngày soạn : 14/08/2015
Tiết 1
Bài dạy: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I – MỤC TIÊU:
+ Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực
tiếp đến chương trình lớp 10.
+ Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
chất, nguyên chất và hỗn hợp.
+ Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất


khí,….
+ Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở đktc (V), số mol phân tử chất (A) và nồng độ dung dịch
II – CHUẨN BỊ :
GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
HS: On tập các kiến thức thông qua các họat động.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 1:

HS: Phát biểu, đưa ra ví I. Nguyên tử, nguyên tố, phân
GV: Yêu cầu các nhóm dụ.
tử, đơn chất, hợp chất
học sinh nhắc lại các Nguyên tử  Nguyên tố  Nguyên tử  Nguyên tố  Đơn
chất  Hợp chất.
khái niệm: Nguyên tử, Đơn chất  Hợp chất.
nguyên tố, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên
chất và hỗn hợp? Cho ví
dụ?
HS: Phát biểu và nêu công II. Hóa trị của một nguyên tố
5’ Hoạt động 2:

A bx B ay  ax = by
GV: Yêu cầu các nhóm thức.
A bx B ay  ax = by III. Định luật bảo toàn khối
học sinh nêu Hóa trị của
một nguyên tố? Định
A+B  C+D
lƣợng
luật bảo toàn khối lượng
A+B  C+D
mA + mB  mA + mD
?
 mA + mB  mA + mD

VD :
10’ Hoạt động 3:
IV. Mol và quan hệ giữa mol
GV: Yêu cầu các nhóm HS: Mol là lượng chất với các đại lƣợng :
học sinh nêu khái niệm chứa 6,02.1023 hạt vi mô 1. MOL : Mol là lượng chất chứa
về Mol là gì? Các mối (phân tử, nguyên tử, 6,02.1023 hạt vi mô (phân tử,
quan hệ giữa mol với electron, …)
nguyên tử, electron, …)
các đai lượng khác
2. Mối quan hệ :
m
 m = n.M

M
m
v
M =
nkhí =
n
22, 4
 V= n.22,4

HS: n =

PHAN TRUNG THÀNH


m
 m = n.M
M
m
v
 M = nkhí =
n
22, 4
 V= n.22,4

n=


Trang 1


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

n=

15’


Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu các nhóm
học sinh nêu công thức
tỉ khối của chất khí và
vận dụng
VD: Xác định khối
lượng mol của chất hữu
cơ X, biết rằng khi hóa
hơi 3 gam X thu được
thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 1,6 g O2
trong cùng điều kiện.


A
(A là số phân tử.
N

N = 6.1023)

HS:d A B = mA mB = MA MB
Ở cùng to, p:
VA = VB € nA = nB.
HS:
VA = V O  nA = n O

2

2

3
1, 6
3

=
=

Mx

32
Mx

n=

A
(A là số phân tử.
N

N = 6.1023)
V. Tỉ khối
d A B = mA mB = MA MB

Ở cùng to, p:
VA = VB € nA = nB.
VA = V O  nA = n O
2

2

3
1, 6
3
=
=


Mx
32
Mx

 Mx = 60

Mx = 60

Hoạt động 5 (5’) : BTVN: Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 .
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A.
b) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần?

c) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 14/08/2015
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 2


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333


Tiết 2
B ài dạy: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I – MỤC TIÊU:
+ Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %,
nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch.
+ Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8,9 các em
đã làm quen.
II – CHUẨN BỊ :
GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
HS: On tập các nội dung mà GV đã nhắc nhở ở tiết trước.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 6:
HS:
VI: Độ tan (S)
GV yêu cầu học sinh Thảo luận và các nhóm 1. Khái niệm: Độ tan của một
trình bày khái niệm về trình bày.
chất trong nước là số gam chất đó
độ tan và viết công thức Khái niệm: Độ tan của hòa tan trong 100 gam nước để tạo
một chất trong nước là số thành dun g dịch bão hòa ở một

gam chất đó hòa tan trong nhiệt độ xác định
100 gam nước để tạo .mdd = mct + mdm
thành dun g dịch bão hòa
ở một nhiệt độ xác định
mt
Công thức:
2. Công thức: S =
.100 (g)
mt
mdm
Độ tan S =
.100 (g)

Đa số chất rắn: S tăng khi to tăng.
mdm
Với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p
tăng.
Nếu mt = S  dd bão hòa.
Nếu mt < S  dd chưa bão hòa.
Nếu mt > S  dd quábão hòa.
10’ Hoạt động 7:
VD1: Hướng dẫn giải
Vận dụng
Khi giảm nhiệt độ thì độ tan giảm.
VD1: Tính khối lượng

Ở 90oc:
NaCl tách ra khi làm
50g NaCl + 100g H2O  150g dd
lạnh 600 g dung dịch
NaCl
NaCl bão hòa từ 900c

 600g dd
?
?
xuống O0c. Biết :
NaCl

S NaCl (00c) = 35 g
Suy ra: m NaCl = 200 g; m H 2 O =
S NaCl (900c) = 50g .
400 g
Gọi m là khối lượng của NaCl tách
ra.
Ở 00c : mt = (200 – m) g
mdm = 4000 g
.
Suy ra

PHAN TRUNG THÀNH


Trang 3


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

độ tan SNaCl=

10’


10’

Hoạt động 8: Nồng độ
HS: Phát biểu có 2 loại và
dung dịch
GV hỏi học sinh đã học viết công thức
những loại nồng độ nào?
GV: yêu cầu hs nêu định
nghĩa nồng độ mol/l
HS: Nồng độ mol/l (CM):
Là số mol chất tan có
Gv lấy ví dụ minh họa : trong 1 lít dung dịch

n
Tính nồng độ mol/l của
CM=
các dng dịch sau:
V
VD1: 100 ml dung dịch
HCl có hòa tan 2,24 l
HCl (đktc)
VD2: 200 ml dung dịch
HCl chứa 3,65 g HCl.
GV: yêu cầu hs nêu định
nghĩa nồng độ phần trăm

Gv lấy ví dụ minh họa:
Tính nồng độ C% của
các dng dịch sau:
VD3: 100 ml dung dịch
HCl 2M có DHCl =
1,4g/ml
Gv: Lưu ý cho học sinh
mối liên hệ
CM =

10.d .C %
M


200  m
.100= 35
400

Suy ra m = 60 (g)
VII. Nồng độ dung dịch

1. Nồng độ mol/l (CM): Là số mol
chất tan có trong 1 lít dung dịch
CM=


n
V

HD: Vận dụng
VD1:Ta có nHCl =

2, 24
 0,1 (mol)
22, 4

VddHCl = 100 ml = 0,1 (l)
CM=


n 0,1
=
= 1M
V
0,1

VD2 : hướng dẫn học sinh về nhà
làm.
HS:Nồng độ phần trăm
2. Nồng độ phần trăm : Là số
Là số gam chất tan có

gam chất tan có trong 100g dung
trong 100g dung dịch
dịch
mct
C%=
.100%
m
C%= ct .100%
mdd
mdd

HD : Vận dụng

VD3:Tacó nHCl =0,1.2 = 0,2 (mol)
 mHCl = 36,5.0,2 = 7,3 gam
Và mddHCl = D.V = 100.1,4 = 140
gam
 C%=

7,3
mct
.100% =
.100%
140
mdd


 C%= 5,21%
Hoạt động 9 (5): Củng cố, dặn dò, ra bài tập về nhà.
Bài 1: Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A.
b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A.
c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.

PHAN TRUNG THÀNH

Trang 4



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Bài 2: Ngâm một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) trong 250 ml dd AgNO 3 0,24M sau một thời gian
lấy ra (rử nhẹ, làm khô) thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 g.
a) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng với Ag.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn : 16/08/2015
PHAN TRUNG THÀNH

CHƢƠNG I: NGUYÊN TỬ
Trang 5


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

TIẾT 3 :

01628417333


Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I – MỤC TIÊU:
Học sinh biết: Đơn vị tính khối lượng, kích thước của nguyên tử, kí hiệu, khối lượng và điện tích của các
hạt electron, proton, nơtron.
Học sinh hiểu: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có
cấu tạo rỗng.
Kỹ năng: + Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra kết luận.
+ So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
+ So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
+ Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.

II – CHUẨN BỊ:
GV : + Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
+ Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
HS: Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
HS: Thảo luận nhóm và trả lời. I-Thành phần cấu tạo của

Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc Nguyên tử gồm hạt nhân mang nguyên tử.
lại: Nguyên tử là gì? Nguyên điện tích dương và vỏ mang 1) Electron:
tử được tạo từ những hạt nào? điện âm. Nguyên tử tạo bởi 3
Kí hiệu các hạt.
lọai hạt proton, nơtron và
electron.
HS: Cá nhân Nghiên cứu hình a) Sự tìm ra electron:
vẽ 1.1, 1.2 SGK /trang 4 và *Năm1897,J.J.Thomson nhà
Hoạt động 2:
Thành phần cấu tạo của thảo luận theo nhóm. Đại diện bác học người Anh đã tìm ra
5’

nguyên tử.
nhóm trả lời, các nhóm khác hạt electron.
GV: Cho HS đọc SGK thảo nhận xét và bổ sung.
- Tia âm cực gồm chùm hạt
luận nhóm về sự tìm ra
electron mang điện tích âm và
electron và hạt nhân
mỗi hạt đều có khối lượng
Hoạt động 3:
được gọi là electron.
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. HS: Thảo luận nhóm và nhận b)Khối lượng, điện tích.
GV: Sử dụng hình 1.3 SGK xét từng hiện tượng .

me = 9,1094.10-31 kg 
10’ mô tả thí nghiệm, yêu cầu Hầu hết các hạt  đều xuyên 0,00055u
hình sinh nhận xét.
thẳng qua lá vàng chứng tỏ qe = -1,6.10-19 (C)= 1Kết quả thí nghiệm cho thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng. Một 2) Sự tìm ra hạt nhân:
điều gì?
số ít hạt đi lệch hướng ban đầu * Năm 1911, E.Rutherford và
hoặc bị bật trở lại chứng tỏ tâm các cộng sự đã tìm ra hạt nhân
nguyên tử là hạt nhân mang nguyên tử.
điện tích dương.
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-Hạt mang điện tích dương
Hoạt động 4:

có kích thước nhỏ so với
Cấu tạo của hạt nhân nguyên
nguyên tử nằm ở tâm đó là hạt
tử.
nhân nguyên tử.
GV: yêu cầu học sinh đọc
SGK tìm ra các thông tin về
3) Cấu tạo của hạt nhân
10’ cấu tạo nguyên tử.
nguyên tử:
PHAN TRUNG THÀNH


Trang 6


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

HS: Thảo luận nhóm rút ra kết
luận về thành phần cấu tạo
nguyên tử.

10’

Hoạt động 5:
Kích thước và khối lượng
nguyên tử.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập.

HS: đọc SGK, thảo luận nhóm
và rút ra nhận xét, so sánh
đường kính nguyên tử, hạt
nhân,…


* Năm 1918 E.Rutherford đã
tìm ra hạt proton
+khối lượng:mp ; 1,67.10-27kg
 1u.
+Điện tích:
qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+.
* Năm 1932 J.Chatwick đã tìm
ra hạt nơtron
+Khối
lượng
mn


mp ; 1,67.10-27kg  1u.
+Điện tích:
qn = 0 (hạt trung hòa)
II- Kích thƣớc và khối lƣợng
của nguyên tử.
1/ Kích thước:
dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0
dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4
(A0)
-17
-8
de=dp =10 m =10 nm =

10-7 A0 .
2/ Khối lượng: 1u = 1/12 khối
lượng của một nguyên tử đồng
vị cacbon 12. Nguyên tử này
có khối lượng là 19,9265.1027
kg.
1u=19,9265.10-27/12=
1,6605.10-27kg .

Hoạt động 6 (5’): Củng cố bài, dặn dò, ra bài tập về nhà.
Bài tập: 1,2,3,4,5SGK / trang 8 và 1.13, 1.14; 1.15; 1.16; 1.17 SBTGK / trang 5
IV- RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn : 18/08/2015
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 7


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

Tiết 4

01628417333


Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I – MỤC TIÊU:
Học sinh biết:Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với khái
niện điện tích hạt nhân (Z +). Kí hiệu nguyên tử.
Học sinh hiểu:Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong
nguyên tử. Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Các phiếu học tập.
HS: Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

+ On định lớp. Kiểm tra bài cũ (5’):
Điền khối lượng và điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử trong bảng sau:
Đặc
tính Vỏ nguyên tử
Hạt nhân
hạt
Điện tích
Khố lượng
(GV nhận xét đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Hạt nhân nguyên tử.
5’
GV: Liên hệ với phần kiểm HS: Cá nhân học sinh suy nghĩ 1) Điện tích hạt nhân:
tra bài cũ cho học sinh rút ra trả lời.
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z
kết luận điện tích hạt nhân là Điện tích hạt nhân là điện tích hạt proton thì điện tích hạt
điện tích của hạt nào?
của hạt proton.
nhân là Z+ và số đơn vị điện
Cho ví dụ?

HS: Cho ví dụ:
tích hạt nhân là Z. Vì vậy:
Oxi có 8 proton thì điện tích số đơn vị điện tích hạt nhân =
hạt nhân là
số p = số e =Z
+
8 và số đơn vị điện tích hạt
nhân là 8.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS tìm hiểu SGK
2) Số khối:
5’

và cho biết số khố là? Công HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ Số khối của hạt nhân (A) bằng
thức tính? Cho ví dụ?
và đại diện trả lời.
tổng số prton(Z) và tổng số
Hoạt động 3:
Cho ví dụ.
nơtron (N)
GV: Cho học sinh tìm hiểu HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ Công thức: A = Z + N
SGK và nêu định nghĩa và đại diện trả lời.
II. Nguyên tố hóa học.
10’ nguyên tố hóa học là gì?
HS: Cho ví dụ:

1)Định nghĩa:
Phân biệt khái niệm nguyên Tất cả các nguyên tử có Z = 8 + Nguyên tố hóa học là những
tử và nguyên tố?
đều thuộc nguyên tố oxi.
nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân nhưng khác số khối.
Những nguyên tử có cùng
Hoạt động 4:
điện tích hạt nhân đều có tính
GV: Cho học sinh tìm hiểu HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ chất hóa học giống nhau.
SGK và cho biết số hiệu và đại diện trả lời.
2) Số hiệu nguyên tử:

nguyên tử là gì? Cho ví dụ?
HS: Cho ví dụ:
Số đơn vị điện tích hạt nhân
GV: Mối quan hệ giữa số Oxi có số đơn vị điện tích hạt (Z) của một nguyên tố được
5’
hiệu nguyên tử với các hạt cơ nhân là 8. Vậy số hiệu nguyên gọi là số hiệu nguyên tử của
bản?
tử của oxi là 8.
nguyên tố đó. Vậy:
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 8



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

10’

Hoạt động 5:
GV: Cho học sinh tìm hiểu
SGK và giải thích các thông
số trong kí hiệu?
GV:Từ kí hiệu nguyên tử ta
biết được những thành phần

nào liên liên quan đến nguyên
tử?

01628417333

HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ
và đại diện trả lời.
HS: Cho ví dụ: 23
11 Na cho biết
Na có số khối A = 23, số hiệu
nguyên tử = số đơn vị điện tích
hạt nhân = số p = số e =

11;Điện tích hạt nhân là 11 +

số hiệu nguyên tử =số đơn vị
điện tích hạt nhân = số p = số
e =Z
3) Kí hiệu nguyên tử:
A
z X
X là kí hiệu nguyên tố.
A là số khối (A = Z + N)
Z là số hiệu nguyên tử.


Hoạt động 6 (5’): Phiếu học tập: Điền số thích hợp vào ô (?) trong bảng sau?
Nguyên tử Số proton Số nơtron
Số electron
Số khối
O
8
8
?
?
Na
11
?

?
23
Cl
?
?
?
35
K
?
20
19
?

S
?
17
?
33
Dặn dò, ra bài tập: 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6.
IV –RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 20/08/2015
PHAN TRUNG THÀNH

Điện tích hạt nhân

?
?
17
?
?

TIẾT 5
Trang 9


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016


01628417333

Bài 3: ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I – MỤC TIÊU:
Học sinh biết:Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. Cách xác định
nguyên tử khối trung bình.
Học sinh vận dụng: Tính nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập.
HS: thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8
III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

+ On định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ (5’)
Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
1
2
3
35
37
1H
1H
17 Cl
17 Cl
1H

Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt nhân
(GV nhận xét đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 1:
HS: Thảo luận theo nhóm I. Đồng vị:
GV: Liên hệ với phần nhỏ và đại diện trả lời.
Đồng vị là những nguyên tử có

kiểm tra bài cũ cho học HS: Cho ví dụ khác 2 ví dụ cùng số proton nhưng khác số
sinh rút ra định nghĩa trên.
nơtron, do đó số khối của
đồng vị?
Oxi có 3 đồng vị:
chúng khác nhau.
GV: Lưu ý cho học sinh 168 O , 178 O , 188 O
VD: Hiđro có 3 đồng vị là:
2
3
1
về 2 đồng vị đặc biệt của

1 H, 1 H, 1 H
hiđro.
Clo có 2 đồng vị là:
35
37
17 Cl, 17 Cl
5’
HS: Thảo luận theo nhóm II. Nguyên tử khối và nguyên
Hoạt động 2:
nhỏ và đại diện trả lời.
GV: Đơn vị khối lượng Đơn vị khối lượng nguyên tử khối trung bình.
1) Nguyên tử khối:

nguyên tử là gì? Nguyên tử là u.
Nguyên tử khối là khối lượng
tử khối là gì? Ý nghĩa 1u=1,66005.10-27kg
tương đối của nguyên tử.
A
của nguyên tử khối?
= mP + mn
Nguyên tử khối cho biết khối
lượng nguyên tử đó nặng gấp
Hoạt động 3:
HS: Thảo luận theo nhóm bao nhiêu lần đơn vị khối
GV: Cho học sinh tìm nhỏ và đại diện trả lời:

lượng nguyên tử.
5’
hiểu công thức tính - Nguyên tử khối trung
2) Nguyên tử khối trung bình:
nguyên tử khối trung bình?
A .x  A2 . y  A3 .z  .... An .n
bình trong SGK và giải - Công thức tính?
A= 1
100
thích các thông số trong
Trong
đó

A
,
1 A2, A3,….là số
trong công thức ?
HS: Ap dụng tính khối
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 10


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016


5’

10’

VD1: Như sgk /tr 13.
lượng nguyên tử khối trung
VD2: Nguyên tố X có 2 bình của clo.
đồng vị là X1 và X2 với
tỉ lệ số nguyên tử X1 và
X2 lần lượt là 27:23. Hạt HS: Thảo luận 5’
nhân nguyên tử X có
35proton.Trong nguyên

tử X1 có 44 nơtron. Số
nơtron của X2 nhiều hơn
X1 là 2. Tính nguyên tử
khối trung bình của X.

01628417333

khối của các đồng vị.
x, y, z,….là thành phần trăm
của các đồng vị.
VD1:
A =


35.75, 77  37.24, 23
=35,5
100

VD2: Xét 50 nguyên tử X thì
có 27 nguyên tử X1 và 23
nguyên tử X2.
Số khối A1 = 35 + 44 =79
A2 =35 + 46=81
Ta có :
A=


79.27  81.23
= 79,92
50

Củng cố, dặn dò, ra bài tập về nhà.
Bài 1: Nguyên tố X có 3 đồng vị X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1% . Tổng số
khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1. Nguyên tử khối trung
bình của X là 28,0855.
a) Tìm số khối của 3 đồng vị.
b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi
đồng vị.

35
Bài 2: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 17
Cl và 37
17 Cl. Biết A Cl = 35,5
a) Tính số nguyên tử của mỗi đồng vị trong một mẫu khí chứa 2.500 nguyên tử clo.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi đồng vị có trong HClO 4, CaOCl2
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 22/08/2015
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 11



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Tiết 6

Bài 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ
I – MỤC TIÊU:
Học sinh biết:

+ Mô hình nguyên tử của Bo, Rơzơfo, zommơphen.
+ Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
+ Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, p, d, f.
Kỹ năng:Trình bày được hình dạng các obitan nguyên tử s, p và định hướng của chúng trong
không gian.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.
HS: Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
- On định lớp và kiểm tra bài cũ (5’).
63
Câu hỏi: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 29

Cu và
65
29 Cu. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
63
65
Kết quả: 29
Cu chiếm 73% và 29
Cu chiếm 27%.
(GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
- Giảng bài mới.
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 1:
HS: Nghiên cứu sgk và I- Sự chuyển động của
GV : Cho HS đọc sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ electron trong nguyên tử.
quan sát sơ đồ mẫu hành rồi đại diện nhóm trả lời.
1. Mô hình hành tinh nguyên
tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo Electron chuyển động theo tử.
(H1.6) để rút ra kết luận về một quỹ đạo xác định.
Trong nguyên tử, các e
sự chuyển động của
chuyển động xung quanh hạt
electron.

nhân theo một quỹ đạo xác
GV: Phân tích sự tồn tại
định như tròn hay bầu dục
của mô hình này là không
giống như quỹ đạo của các
giải thích được tính bền
hành tinh chuyển động xung
của nguyên tư.
HS: Nghiên cứu sgk và quanh mặt trời.
Hoạt động 2:
thảo luận theo nhóm.
Cho HS đọc sgk và quan Electron chuyển động

10’ sát đám mây electron của xung quanh hạt nhân không 2. Mô hình hiện đại về sự
nguyên tử hiđro và yêu cầu theo quỹ đạo xác định nào. chuyển động của electron
HS cho biết về sự chuyển
trong nguyên tử, obitan
động của e theo mô hình HS:
nguyên tử
hiện đại?
Obitannguyên tử.
a) sự chuyển động của e
Là khu vực không gian trong nguyên tử.
xung quanh hạt nhân mà tại Trong nguyên tử các e
Hoạt động 3:

GV: Từ mô hình hiện đại đó xác suất có mặt (xác chuyển động xung quanh hạt
về đám mây electron suất tìm thấy) electron nhân không theo quỹ đạo
5’
nguyên tử hiđro hãy biết khỏang 90%.
xác định nào.
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 12


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016


obitan là gì?

10’

Hoạt động 4:
GV: Cho HS đọc sgk và
quan sát hình 1.9 ; 1.10 sgk
và đưa ra kết luận về hình
dạng của các obitan s, p
trong nguyên tử ?

01628417333


HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm.
- Obitan s có dạng hình
cầu, tâm là nhân của
nguyên tử.
- Obitan p có gồm 3 obitan
px, py, pz có dạng hình số 8
nổi. Mỗi obitan có sự định
hướng khác nhau trong
không gian.


b) Obitan nguyên tử.
Là khu vực không gian xung
quanh hạt nhân mà tại đó
xác suất có mặt (xác suất tìm
thấy) electron khỏang 90%.
II- Hình dạng obitan
nguyên tử.
Dựa vào sự khác nhau về
trạng thái của electron trong
nguyên tử người ta phân
thành các loại obitan s, p, d,
f.

- Obitan s có dạng hình cầu,
tâm là nhân của nguyên tử.
- Obitan p có gồm 3 obitan
px, py, pz có dạng hình số 8
nổi. Mỗi obitan có sự định
hướng khác nhau trong
không gian.

Hoạt động 5:
Củng cố bằng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 19.
Bài tập về nhà:
Bài tập 4, 5, 6 sgk / trang 19 và bài tập 1.35 đến 1.40 sbt /trang 9.

IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 24/08/2015
TIẾT 7
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 13


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333


Bài 5:

LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẬP NGUYÊN TỬ .
KHỐI LƢỢNG CỦA NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ
I – MỤC TIÊU:
+ Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng,
điện tích của các hạt.
+ Hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồmg vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình và obitan nguyên tử.
+ Rèn luyện kỹ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
nguyên tử.

II – CHUẨN BỊ:
GV: Sơ đồ câm, phiếu học tập, bút dạ, hệ thống các khái niệm và câu hỏi gợi ý.
HS: On tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
Trình bày sự chuyển động của electron trong nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử?
(GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới.
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’

HS: 1 hs lên bảng thực hiện,
Hoạt động 1:
GV gọi 1 học sinh lên các học sinh khác ghi vào
bảng điền vào sơ đồ câm phiếu học tập.
về thành phần cấu tạo
nguyên tử và khối lượng,
điện tích các hạt tạo nên
nguyên tử.
HS: Dựa vào kí hiệu của cá
Hoạt động 2:
10’ GV:Phát phiếu học tập, nguyên tử, HS điền vào ô
Z A N Z+

yêu cầu học sinh điền số trống rồi thảo luận so sánh 11 H
thích hợp vào ô trống?
giữa các thành viên trong 23
Na
nhóm. Các nhóm đổi phiếu 3711
học tập tự kiểm tra lẫn 17 Cl
39
GV:Nhận xét, góp ý.
nhau.
19 K
Cột bên trái
81

35 Br
1. Nguyên tử.
2.Obitan nguyên tử
Hoạt động 3:
GV: Phát phiếu học tập, 3.Số khối.
5’
yêu cầu học sinh ghép số 4. Nguyên tử khối trung
Cột bên phải
ở cột bên trái với chữ cái bình.
A. Không mang điện.
ở cột bên phải sao cho 5. Obitan s.
B. Dạng hình khối.

thích hợp.
6. obitan p.
C. Trung hòa về điện.
D. A = Z + N
1 – ….; 2 -…; 3 - …..
4 - ….; 5 - …; 6 - ….
HS:Điền vào phiếu trắc rồi E. A =A1.x % + A2.y% + ….
G. Hình ảnh xác suất electron
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 14



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

15’

Hoạt động 4:
GV : Phát phiếu học tập
với các câu hỏi trắc
nghiệm :
1. Bài 1 sgk / tr 22.
2. Bài 2 sgk / tr 22.
3. Nguyên tố hóa học là

những nguyên tử có
cùng:
A. Số nơtron.
B. Số khối.
C. Số lớp electron.
D. Số proton.
4. Trong tự nhiên Hiđro
được coi là 2 đồng vị: 11 H
và 21 H. Biết A H = 1,008.
Số nguyên tử của đồng vị
2
1 H trong 1.000 nguyên tử

hiđro là:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.

01628417333

thảo luận so sánh giữa các
thành viên trong nhóm. Các
nhóm đổi phiếu học tập tự
kiểm tra lẫn nhau.

HS: Đại diện nhóm lên bảng
điền vào ô trống của nhóm
mình.

lớn nhất.
H. Dạng hình số tám nổi.
Kết quả đúng:
1 –C; 2 - G; 3 - D
4 - E; 5 – B; 6 – H.
I
II
III IV

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Kết quả đúng:
1. C
2. B
3. D
4. B

Củng cố, dặn dò,ra bài tập về nhà(5):
1) Nguyên tử X có số hạt gồm các loại là 52. Tỷ lệ giữa số hạt mang điện với số hạt không mang
điện là 17/9. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có số hạt gồm các loại là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện
dương là 1. Xác định kí hiệu nguyên tử Y.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn : 27/08/2015
TIẾT 8
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 15


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

Bài 5:


01628417333

LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẬP NGUYÊN TỬ .
KHỐI LƢỢNG CỦA NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ

I – MỤC TIÊU:
+ Giải các bài tập về số hạt, xác định kí hiệu nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình…
+ Rèn luyện kỹ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, bút dạ, hệ thống các khái niệm và câu hỏi gợi ý.
HS: On tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
+ Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1:
HS: Thảo luận cách làm trong Bài 1:
Bài 1: Nguyên tố X có 3 nhóm.
a) Gọi số khối của các đồng vị
đồng vị X1 chiếm 92,23%,
Lập hệ phương trình với 3 lần lượt là A1; A2; A3.

X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm ẩn số là A1 , A2 và A3 .
Ta có hệ phương trình:
3,1% . Tổng số khối của 3
Các nhóm kiểm tra kết quả A1 + A2 + A3 = 87 (1)
đồng vị bằng 87. Số nơtron lẫn nhau.
A2 = A1 + 1
(2)
trong X2 nhiều hơn trong X1
Các nhóm lần lượt báo cáo 92, 23 A1  4, 67 A 2 3,1A 3
=28,
là 1. Nguyên tử khối trung kết quả làm được.
100

bình của X là 28,0855.
0855
a) Tìm số khối của 3 đồng vị.
b)Nếu trong X1 có số nơtron
(3)
bằng số proton. Hãy tìm số
Giải hệ phương trình (1), (2),
nơtron trong nguyên tử của
(3) ta được kết quả là:
mỗi đồng vị.
A1 = 28; A2 = 29; A3 = 30.
Hoạt động 2:

b)Trong X1 có số nơtron = số
Bài 2: Trong tự nhiên clo có HS: Thảo luận cách làm trong
28
35
proton = z =
=14.
2 đồng vị bền là 17
Cl và nhóm.
2
Lập phương trình với 1 ẩn số
37
Suy ra : N1 = 14

17 Cl. Biết A Cl = 35,5
là x.
N2 = 15
a)Tính số nguyên tử của mỗi
Các nhóm kiểm tra kết quả
N3 =16.
15’ đồng vị trong một mẫu khí lẫn nhau.
chứa 2.500 nguyên tử clo.
Các nhóm lần lượt báo cáo
b)Tính thành phần % về khối kết quả làm được.
lượng của mỗi đồng vị có
Bài 2: gọi x là số nguyên tử

trong HClO4 , CaOCl2.
HS: Thảo luận cách làm trong
35
của đồng vị 17
Cl  (2.500 –
Hoạt động 3:
nhóm.
Bài 3: Cho một dung dịch Viết phương trình phản ứng x) là số nguyên tử của đồng vị
chứa 8,19 g muối NaX (X là xảy. Lập phương trình 1 ẩn X 37 Cl.
17
halogen) tác dụng với một và giải tìm X
Ta có phương trình:

lượng dư dung dịch AgNO3
Các nhóm kiểm tra kết quả
35.x  37(2500  x)
thu được 20,09 g kết tủa.
=
A Cl =
lẫn nhau.
100
a)Tìm nguyên tử khối của X.
Các nhóm lần lượt báo cáo
35,5
Gọi tên.

kết quả làm được.
Giải phương trình: x = 1.875
b) X có 2 đồng vị là X1 và
35
Vậy có 1875 nguyên tử 17
Cl
X2 . Biết X1 nhiều gấp 3 lần
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 16



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016
10’

01628417333

X2 , X1 ít hơn X2 2 nơtron.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.

và có (2.500 – 1.875) = 625
nguyên tử 37
17 Cl.


Bài 3: a)
NaX + AgNO3  NaNO3 +
AgX 
Ta có phương trình:
8,19
20, 09
=
X =
23  X
108  X
35,5
X là clo.

b) Gọi số khối của đồng vị X1
là A  Số khối của đồng vị
X2 là(A + 2).
1
X1 = .3 = 0,75.
4
1
X2 = . 1 = 0,25.
4
Ta có phương trình:
0,75A + 0,25(A + 2) = 35,5
Giải được A = 35

Vậy số khối của X1 là 35.
số khối của X1 là 37.
Bài tập về nhà:
X1, X2 là 2 đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt cơ bản trong X1 và X2 là 43, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 13. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1. Xác định kí hiệu
nguyên tử X1 và X2.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 31/08/2015
Bài 6:
I – MỤC TIÊU:
PHAN TRUNG THÀNH


TIẾT 9
LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

Trang 17


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Học sinh hiểu:

+ Thế nào là lớp và phân lớp electron.
+ Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp.
+ Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp.
+ Dùng kí hiệu kiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
Kỹ năng: Xác định được thứ tự các lớp elctron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi
phân lớp.
II – CHUẨN BỊ:
GV:Tranh vẽ hình dạng các obitan.
HS: On bài sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
Thế nào là obitan nguyên tử? Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định

hướng khác nhau của chúng trong không gian.
(GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 1:
HS: Nghiên cứu sgk và thảo I – Lớp electron:
GV: Cho học sinh tìm luận theo nhóm.
Gồm các electron có năng
hiểu SGK và trả lời:
Đại diện nhóm trả lời.

lượng gần bằng nhau.
- Thế nào là lớp Lớp electron gồm các -Trong nguyên tử các
electron?
electron có năng lượng gần electron được sắp xếp thành
- Trong nguyên tử có tố bằng nhau và có tố đa là 7 từng lớp, các lớp được xếp từ
đa
bao
nhiêu
lớp lớp electron.
gần hạt nhân ra ngoài. Do đó
electron?
năng lượng ở lớp trong thấp

HS: Nghiên cứu sgk và thảo hơn năng lượng ở lớp ngoài.
luận theo nhóm.
- Có tối đa là 7 lớp:
Đại diện nhóm trả lời.
n
=1 2 3 4 5 6 7
Phân lớp electron gồm các tên lớp:K L M N O P Q
Hoạt động 2:
10’ GV: Cho học sinh tìm electron có năng lượng bằng II- Phân lớp electron.
hiểu SGK và trả lời:
nhau và có 4 phân lớp Gồm các electron có năng
- Thế nào là phân lớp electron kí hiệu là s, p, d, f.

lượng bằng nhau
electron?
Các e ở phân lớp s gọi là Các phân lớp được kí hiệu là
- Trong nguyên tử có tố electron s, ở phân lớp p gọi s, p, d, f.
đa
bao
nhiêu
lớp là electron p ,…
- Lớp thứ 1: 1s.
electron? Kí hiệu của các HS: Nghiên cứu sgk và thảo - Lớp thứ 2 : 2s 2p
phân lớp?
luận theo nhóm.

- Lớp thứ 3 : 3s 3p 3d
Phân lớp s: có 1 obitan, có - Lớp thứ 4 : 4s 4p 4d 4f
đối xứng cầu.
Lớp thứ n có n phân lớp. Tuy
- Phân lớp p : có 3 obitan nhiên trên thực tế với hơn
(px, py, pz) có dạng hình số 110 nguyên tố chỉ có số e
8 nổi
điền vào 4 phân lớp s, p, d, f.
HS: Nghiên cứu sgk và thảo
Hoạt động 3:

PHAN TRUNG THÀNH


Trang 18


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

5’

10’

GV: Tại sao các phân lớp
khác nhau có số obitan

khác nhau?
GV: Có những phân lớp
electron nào? Số obitan
của mỗi phân lớp?
Hoạt động 4:
GV: Cho học sinh tìm
hiểu SGK và trả lời:
- Số phân lớp trên mỗi
lớp?
- Tính số obitan trong 1
lớp?
GV: Khái quát số obitan

trong một lớp có thể tính
theo công thức lớp thứ n
có n2 obitan,

01628417333

luận theo nhóm.
- Số obitan trong lớp thứ n là
n2 obitan.
- Kiểm tra lại kết quả tính
được ở trên.


III – Số obitan trong một
phân lớp electron.
- Phân lớp s: có 1 obitan, có
đối xứng cầu.
- Phân lớp p : có 3 obitan (px,
py, pz) có dạng hình số 8 nổi.
- Phân lớp d: có 5obitan.
- Phân lớp f: có 7obitan.
IV- Số obitan trong một
lớp electron.
Số obitan trong lớp thứ n là
n2 obitan.

- Lớp thứ 1 có 1 obitan 1s.
- Lớp thứ 2 có 4 obitan: 1
obitan 2s và 3 obitan 2p.
- Lớp thứ 3 có 9 obitan: 1
obitan 3s, 3 obitan 3p và 5
obitan 3d.
- Lớp thứ 4 có 16 obitan: 1
obitan 4s, 3 obitan 4p, 5
obitan 4d và 7 obitan 4f.

Hoạt động 5 (5’):
Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2 sgk / tr 25)

IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 03/09/2015
TIẾT 10
Bài 7: NĂNG LƢỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
PHAN TRUNG THÀNH

Trang 19


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016


01628417333

I– MỤC TIÊU:
Học sinh biết: Số electron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp. Các nguyên lí, quy tắc sắp
xếp electron trong nguyên tử.
Học sinh hiểu:
Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử.
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
Trình bày số obitan có trong 1 phân lớp, 1 lớp?
GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
HS: Nghiên cứu sgk và thảo I- Năng lƣợng của electron
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh tìm luận theo nhóm.
trong nguyên tử:

hiểu SGK và trả lời mức Đại diện nhóm trả lời.
1) Mức năng lượng obitan
năng lượng là gì?
nguyên tử:
GV: Mỗi phân lớp e
Trong nguyên tử, các electron
tương ứng với một giá trị
trên mỗi obitan có một mức
năng lượng xác định của
năng lượng xác định. Người
e.
ta gọi mức năng lượng này là

HS: Nghiên cứu sgk và thảo mức năng lượng obitan
luận theo nhóm rút ra kết nguyên tử (AO)
Hoạt động 2:
10’ Chohọc sinh tìm hiểu sgk luận Các mức năng lượng 2) Trật tự các mức năng
hình 1.11 để :
obitan nguyên tử tăng dần lượng obitan nguyên tử.
+ Rút ra trật tự các mức theo thứ tự sau:
Các mức năng lượng obitan
*
năng lượng AO?
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s nguyên tử tăng dần theo thứ
+ Thấy được khi số lớp e 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d tự sau:

tăng thì có sự chèn mức ….
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d* 4p 5s
năng lượng.
HS: Nghiên cứu sgk và thảo 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
luận theo nhóm rút ra kết ….
luận:
NX: Khi điện tích hạt nhân
- Cách kí hiệu ô lượng tử: tăng có sự chèn mức năng
e tối đa
lượng.
Hoạt động 3:
2

Cho học sinh tìm hiểu s :
s
II – Các nguyên lí và quy
6
10’ sgk về ô lượng tử, về P :
p
tắc phân bố e trong ngtử.
nguyên lí Pau-li và cho d :
d10
1.Nguyên lí Pau- li:
biết:
a) Ô lượng tử:

14
- Cách kí hiệu ô lượng tử f
f
n =1 có 1 obitan 1s:
theo phân lớp e, cách kí -Trên một obitan chỉ có thể n =2 có 1 obitan 2s và 3
hiệu e?
có nhiều nhất là 2e.
- Nội dung của nguyên lí - Số e tố đa trong lớp thứ n obitan 2p: 2s2px 2py 2pz

PHAN TRUNG THÀNH

Trang 20



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Pau-li?
là : 2n2
b) Nguyê lí Pau- li:
- Cách tính e tối đa trong -Số e tố đa trong 1 phân lớp: Trên một obitan chỉ có thể có
một phân lớp và một s2; p6, d10, f14.
nhiều nhất là 2e và 2e này

lớp?
chuyển động tự quay khác
chiều nhau xung quanh trục
riêng của mỗi e.
HS: Nghiên cứu sgk và thảo - Một obitan chứa đủ 2e ta
luận theo nhóm rút ra nội gọi là e ghép đôi.
dung nguyên lí và vận dụng - Một obitan chỉ có 1e ta gọi
nguyên lí để phân bố là e độc thân.
electron.
c) Số electron tố đa trong một
HS: Nghiên cứu sgk và thảo lớp và một phân lớp.
luận theo nhóm rút ra nội + Số e tố đa trong lớp thứ n là

dung quy tắc Hun.
: 2n2
Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn học sinh
+ Số e tố đa trong 1 phân lớp:
5’
tìm hiểu sgk và yêu cầu
s2; p6, d10, f14.
cho biết nội dung nguyên
2) Nguyên lí vững bền:
lí vững bền?
Ở trạng thái cơ bản, trong

nguyên tử các electron chiếm
lần lượt những obitan có mức
Hoạt động 5:
GV: Hướng dẫn học sinh
năng lượng từ thấp đến cao.
tìm hiểu sgk và yêu cầu
5’
cho biết :
3) Quy tắc Hun:Trong cùng
Nội dung quy tắc Hun?
một phân lớp, các e sẽ phân
bố trên các obitan sao cho số

e độc thân là tối đa và các e
này phải có chiều tự quay
giống nhau
Hoạt động 5 (5’): Củng cố bằng bài tập 5, 6 sgk / trang 34.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 04/09/2015
TIẾT 11
Bài 7: NĂNG LƢỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I– MỤC TIÊU:
PHAN TRUNG THÀNH


Trang 21


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

Học sinh biết:
+ Cấu hình electron và cách viết cấu hìnhelectron nguyên tử của nguyên tố.
+ Đặc điểm của electron ở lớp ngoài cùng.
Học sinh vận dụng: Viết thành thạo cấu hình electron của nguyên tử.

II- CHUẨN BỊ:
GV: Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên
trong bảng tuần hoàn.
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
Trình bày nội dung nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun?
(GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng

15 Hoạt động 1:
HS: Nghiên cứu sgk và III- Cấu hình electron nguyên tử.

GV: Cho học sinh tìm thảo luận theo nhóm rút ra 1) Cấu hình electron nguyên tử.
hiểu SGK và trả lời:
kết luận:
Cấu hình elctron nguyên tử biểu diễn sự
- Cấu hình e là gì?
- Cấu hình e.
phân bố electron trên các phân lớp thuộc
- Quy ước và các bước - Quy ước cách viết cấu các lớp khác nhau.
viết cấu hình electron? hình e.

a) Quy ước cách viết (sgk):
-Các bước viết cấu hình b) Các bướcviết cấu hình electron:
electron.
B1: Xác định số elctron.
B2: Phân bố e theo thứ tự tăng dần mức
năng lượng.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d* 4p 5s 4d 5p 6s 4f
Hoạt động 2:
GV: HS viết cấu hình
5d 6p 7s 5f 6d …
e và viết cấu hình e
B3: Sắp xếp lại các phân lớp theo từng

dưới dạng ô lượng tử.
lớp:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f ….
GV:Dẫn dắt HS viết 10
2) Viết cấu hình e nguyên của một số
15 nguyên tố đầu. Cần
nguyên tố.
Z
NT
Cấu hình e

dừng lại phân tích kỹ
các trường hợp: e

1
H
1s1
chuyển sang mức năng HS:Nghiên cứu sgk và 2
He
1s2
lượng mới, các e độc dựa vào nguyên lí Pau-li, 3
Li
1s2 2s1
[He]2s1
thân, e ghép đôi GV: nguyên lí vững bền và quy 4
Be

1s22s2
[He]2s2
2
2
1
Cho hs nhận xét về số tắc Hun để viết cấu hình 5
B
1s 2s 2p
[He]2s22p1
lớp e, số e lớp ngoài electron.
6
C

1s22s22p2
[He]2s22p2
cùng, số e ghép đôi, e
7
N
1s22s22p3
[He]2s22p3
độc thân. Sau khi hs
2 2
4
8
O

1s 2s 2p
[He]2s22p4
2 2
5
biết về nguyên tắc viết
9
F
1s 2s 2p
[He]2s22p5
và cho hs tự viết 10
10
Ne

1s22s22p6
[He]2s22p6
2 2
6 1
nguyên tố tiếp theo
11
Na
1s 2s 2p 3s
[Ne]3s1
12
13
14

15
16

PHAN TRUNG THÀNH

Mg
Al
Si
P
S

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p1
1s22s22p63s23p2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s23p4

[Ne]3s2
[Ne]3s23p1
[Ne]3s23p2
[Ne]3s23p3
[Ne]3s23p4

Trang 22



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333
17
18
19
20
21
24
26

29

Cl
Ar
K
Ca
Sc
Cr
Fe
Cu

1s22s22p63s23p5 [Ne]3s23p5

1s22s22p63s23p6 [Ne]3s23p6
1s22s22p63s23p64s1 [Ar]4s1
1s22s22p63s23p64s2 [Ar]4s2
1s22s22p63s23p63d14s2
1s22s22p63s23p63d54s1
1s22s2 2p63s23p63d64s2
1s22s22p63s23p63d104s1

3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng.
a) Lớp ngoài cùng chứa tối đa 8e. Các
nguyển tử có 8 e ngoài cùng đều rất bền
vững, chúng hầu như không tham gia

phản ứng hóa học. Đó là nguyên tử khí
hiếm (hay khí trơ)
b) Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e là nguyên
tử kim loại (trừ H, He, và B)
c) Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e là nguyên
tử phi kim.
d) Lớp ngoài cùng có 4 e có thể là
nguyên tử kim hay phi kim.

5’
Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh tìm

hiểu SGK và rút ra kết
luận các đặc điểm của
electron ngoài cùng.
Các e lớp ngoài cùng
quyết định tính chất
hóa học của một ngtố.
HS:Nghiên cứu sgk, thảo
luận nhóm về đặc điểm
của electron ở lớp ngoài
cùng và đại nhóm trả lời
các đặc điểm của electron
ở lớp ngoài cùng.


Hoạt động (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 3, 5 sgk / tr 25)
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 06/09/2015
TIẾT 12
Bài 8: LUYỆN TẬP CHƢƠNG I
I– MỤC TIÊU:
1. Củng cố các kiến thức:
+Thành phần cấu tạo nguyên tử. Những đặc trưng của nguyên tử.
PHAN TRUNG THÀNH


Trang 23


MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

01628417333

+ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự
lớp. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Rèn kỹ năng:
+ Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo của nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.

+ Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. Dựa vào
đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim lọai, phi kim, khí hiếm.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, bài tập mẫu.
HS: On bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
+ On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’).
Cấu hỏi:Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, cho biết nguyên tử nào là kim
loại, phi kim, khí hiếm?
A (Z = 11); B (Z = 17); C (Z = 18)
(GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số)
+ Giảng bài mới:

TG Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Kích thước, kl.
5’
HS: Trao đổi vở bài tập
Hoạt động 1:
e
p
n
Tổ chức cho học sinh cho nhau, học sinh tự
Khối ?

?
?
Hạt
kiểm tra sự chuẩn bị ở kiểm tra lẫn nhau.
lượng
nhân(
nhà của học sinh.
HS: Học sinh nghiên cứu Điện ?
?
?
p, n)
10’ Hoạt động 2:

sgk và trả lời các câu hỏi tích
Nguyê
Hướng dẫn học sinh ôn về thành phần nguyên tử n n tử
Vỏ (e)
lại những kiến thức có trong sgk trang 33
Obitan ngtử.
trọng tâm theo sgk phần A những kiến thức
trang 33.
cơ bản cần nắm vững:
Lớp e
Thành phần cấu tạo của
Cấu trúc

nguyên tử, cấu trúc vỏ
Vỏ ngtử.
Phân lớp e.
ngtử.
Phân bố e
Cấu hình e
HS:
Đặc điểm
Học sinh điền vào phiếu
e ngoàicùng
5’
học tập về khối lượng

Hoạt động 3:
Z=số p=số e
GV: Phát phiếu học tập điện tích của các hạt e, p,
Ngtố hóa học
Số khối.
Đồng vị
cho học sinh điền vào n.
phiếu học tập về khối
A
lượng điện tích của các HS:
hạt e, p, n.
Học sinh điền vào phiếu

5’
học tập về số hạt
Hoạt động 4:
Học sinh điền vào electron, proton, nơtron,
phiếu học tập các số số khối và điện tích hạt
liệu thích hợp liên nhân.
E Z N A Z+
quan đến kí hiệu HS:

PHAN TRUNG THÀNH

Trang 24



MẪU GIÁO ÁN CỦA BỘ 2016

5’

5’

nguyên tử
Hoạt động 5:
Học sinh điền vào
phiếu học tập các số

liệu thích hợp liên
quan đến phân lớp e,
lớp electron nguyên
tử?
Hoạt động 6:
Học sinh điền vào
phiếu học tập các số
liệu thích hợp liên
quan đến số obtan có
trong một phân lớp,
một
lớp

electron
nguyên tử?

01628417333

Học sinh điền vào phiếu
học tập về số e tối đa ở
các phân lớp s, p, d, f và
số e tối đa ở các lớp K, L,
M, N.
HS:
Học sinh điền vào phiếu

học tập về số obitan ở
các phân lớp s, p, d, f và
số obitan ở các lớp K, L,
M, N.

1
1

H

23
11


Na
37
17 Cl
39
19

K
81
35 Br
Phân lớp e
Số e tối đa

lớp e
Số e tối đa

s

Phân lớp e
Số obitan
lớp e
Số obitan

s


p d F

K L M N

p d f

K L M N

Hoạt động (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk / tr 34)
Bài tập về nhà: 1. Tổng số p , n , e trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 28 . Xác định nguyên tố đó ? Viết
ký hiệu nguyên tử của nguyên tố đó ? Biết nguyên tử đó có 7 electron lớp ngoài cùng.
2. Cho 8,19g muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư thu được 20,09g kết tủa .

a/ Xác định nguyên tử khối của X ?
b/ Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1 và X2. Biết rằng số phân tử của đồng vị X1 gấp 3 lần số nguyên
tử của đồng vị X2. Tổng số hạt có trong đồng vị X1 ít hơn đồng vị X2 là 2 . Xác định kí hiệu nguyên tử của
mỗi đồng vị.

IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 08/09/2015
TIẾT 13
Bài 8: LUYỆN TẬP CHƢƠNG I
I– MỤC TIÊU:
1. Củng cố các kiến thức:

+Thành phần cấu tạo nguyên tử. Những đặc trưng của nguyên tử.

PHAN TRUNG THÀNH

Trang 25


×