Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Ôn thi công chức HÌNH học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.12 KB, 65 trang )

Ngày dạy: 6C: 25/08/2016
6B: 27/08/2016
6A: 27/08/2016
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1: BÀI 1. ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu điểm là gì ?. Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu �; �.
3. Thái độ:
- Học sinh có thai độ nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Sách vở đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt Động 1: Điểm
1. Điểm:
- GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ.
tên cho điểm.
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái
- HS quan sát hình 1 sgk: Đọc tên các


in hoa.
điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên
- Ba điểm phân biệt: A, B, C.
điểm, cách vẽ điểm.
.A
.B
- HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra
điểm D
.C
.D
.E
- Hai điểm trùng nhau: A và C.
.B
.C
- HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
trong hình.
các điểm. Một điểm cũng là một hình.
- HS nêu cách hiểu hình 2.
Hoạt Động 2: Đường thẳng
2. Đường thẳng:
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- HS quan sát hình 3 sgk: Đọc tên các
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên
đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, cho các đường thẳng.
nói cách viết tên các đường thẳng, cách - Hai đường thẳng a và p.
1


vẽ đường thẳng.

- GV lưu ý: Đường thẳng không bị giới
hạn về hai phía, đường thẳng là một tập
hợp điểm.
Hoạt Động 3: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
3. Điểm thuộc
E
- HS quan sát hình 4 sgk:
đường thẳng:
B
- GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, - Điểm không
C
B với đường thẳng d bằng các cách
thuộc đường
M
khác nhau, viết ký hiệu: A � d, B � d. thẳng.
a
A � d, B � d.
- HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi
a, b, c trong sgk
Áp dụng:
- Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng
cách khác nhau
a) + Điểm C thuộc đường a.
+ Điểm E không thuộc a.
- GV thông báo quan hệ điểm thuộc,
b) C � a ; E � a
( không thuộc) đường thẳng bằng cách c) Hai điểm B, G � a
khác nhau với mức độ trừu tượng khác
Hai điểm M, N � a
nhau: Với một đường thẳng bất kỳ, có

những điểm thuộc đường thẳng đó và
Cách viết
Hình vẽ

có những điểm đường thẳng đó.
thông thường
Điểm M
Đường thẳng
a

G
a
N

p

Kí hiệu

M �a
.N

a

3. Củng cố:
- GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng.
- Điền vào các ô trống.
- GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk.
+ Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng.
+ Bài 3: Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí hiệu
�; �.

+ GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Làm các bài tập: 2, 5, 6 /104,105 sgk.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

2


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
====================================
Ngày dạy: 6C: 01/09/2016
6B: 03/09/2016
6A: 03/09/2016
TIẾT 2: BÀI 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ?. Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ?
- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A � a; C � a; D � a
- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A � a.
* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S � b; T � b; R � b
- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R � b.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- GV: Từ bài kiểm tra của HS, GV + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng
khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
hàng.
.
.
.
- GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
A C
D
- HS trả lời dựa vào hình 8a.
- GV: Khi nào thì 3 điểm không + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ
thẳng hàng?
đường thẳng nào, ta nói chúng không
- HS trả lời dựa vào hình 8b.
thẳng hàng.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm
3



thẳng hàng.
.B
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm
.
.
thuộc đường thẳng ấy.
A
C
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm
không thẳng hàng.
+ Áp dụng:
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm Bài 10 a. Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng
thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm
.
.
.
không thuộc đường thẳng ấy.
M
N P
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c
sgk?
b. Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
- GV: Để nhận biết được 3 điểm cho
trước có thẳng hàng hay không ta làm
thế nào?
- HS trả lời: Dùng thước thẳng để
kiểm tra
Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm

2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
- HS quan sát hình 9 sgk.
.
.
.
- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí
A
C
B
tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên
hình đó.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên
- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C
ta nói:
thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa - A, C nằm cùng phía đối với B.
hai điểm B, C.
- C, B nằm cùng phía đối với A.
- GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ.
- A, B nằm khác phía đối với C.
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B.
mấy điểm nằm giữa hai điểm còn
lại ?
* Nhận xét:
- HS trả lời.
Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và
- GV nhận xét ghi bằng phấn màu.
chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk.
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ 3. Luyện tập:

trả lời.
a)
.
.
.
a. Học sinh: Vẽ 3 điểm M, N, P.
M
N
P
thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa
.
.
.
2 điểm M và P.
P
N
M
b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng
hàng sao cho điểm B không nằm
b)
.
.
.
giữa 2 điểm A và C.
B
A
C
- Giáo viên nêu chú ý: Có 2 trường
.
.

.
hợp hình vẽ.
B
C
A
- Giáo viên thông báo: Không có khái
niệm " điểm nằm giữa " khi 3 điểm
không thẳng hàng.

4


3. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo SGK + vở ghi.
- Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Làm bài tập 9, 13, 14, 12 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
====================================
Ngày dạy: 6C: 08/09/2016
6B: 10/08/2016
6A: 10/09/2016
TIẾT 3: BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt
phẳng: Trùng nhau, phân biệt, cắt nhau, song song.
3. Thái độ:
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài 12 (SGK).
- HS2: Chữa bài 13 (SGK).
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
- GV: Cho 1 điểm A.
1. Vẽ đường thẳng:
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
A
B
A. Nêu cách vẽ?
- GV: Vẽ được mấy đường thẳng.
- HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường Nhận xét:
Có 1 đường thẳng và chỉ một đường
thẳng.
5



- GV: Cho thêm điểm B khác điểm A.
thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,
B.
- GV: Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A,
B ta làm như thế nào?
- Củng cố: HS làm BT 15 (SGK).
Hoạt động 2: Tên đường thẳng
2. Tên đường thẳng:
- GV: Ta đã biết cách đặt tên cho đường C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường.
thẳng như thế nào?
C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng
- HS: Bằng 1 chữ cái thường.
để đặt tên cho đường thẳng.
- GV thông báo các cách đặt tên khác C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái
cho đường thẳng.
thường.
- HS đọc tên các đường thẳng: Đường
thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA),
a
đường thẳng xy (hoặc yx).
A
B
- Củng cố: HS làm ? SGK.
x
y
- HS gọi tên đường thẳng.
- GV: ? Có bao nhiêu cách gọi?
?. Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB,
- GV nêu các khái niệm trùng nhau.

BA, AC, CA, BC, CB.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
- GV thông báo: Các đường thẳng có thể nhau, song song:
trùng nhau hoặc phân biệt.
+ Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau
- GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 khi A, B, C thẳng hàng…
điểm chung, không có điểm chung nào,
nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1
song song với nhau.
điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau
- HS vẽ vào vở.
và A là điểm giao điểm của 2 đường
- GV: Hai đường thẳng phân biệt có thẳng đó.
những vị trí nào?
A
B
- HS đọc chú ý (SGK).
- GV: Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng
C
có những vị trí nào có thể xảy ra ?
- GV lưu ý: Ở lớp 6 khi nói 2 đường + Hai đường thẳng xy, zt không có
thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là điểm chung nào, ta nói chúng song
2 đường thẳng phân biệt.
song với nhau.
x
y
z

t


Chú ý: ( SGK – 109)
3. Củng cố:
- Gv cho học sinh trả lời theo sự dẫn dắt của GV.
6


- GV yêu cầu HS:
a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng
dòng kẻ của trang giấy.
- HS làm BT 17 ( SGK)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm BT 18, 20, 21 ( SGK).
- Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi,….
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
====================================
Ngày dạy: 6C: 15/09/2016
6B: 17/09/2016
6A: 17/09/2016
TIẾT 4: BÀI 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu
đầu vót nhọn được tô hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m.
III. THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ:
I. Nhiệm vụ:
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
nằm giữa hai cột mốc A và B.
trong tiết học.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với Cả lớp ghi nhiệm vụ.
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề

7


đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong
tay chúng ta cần tiến hành như thế
nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước:
II. Tìm hiểu cách làm:

Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK)
mặt đất tại hai điểm A và B.
và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm 25 trong thời gian 3 phút.
A
 Hai HS đại diện nêu cách làm.
HS 2: Đứng ở vị trí gần điểm
C
 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B) thẳng hàng với hai cọc A, B trước
Bước 3: HS1: Ngắm và ra hiệu cho toàn lớp (mỗi HS thực hiện một
HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao trường hợp về vị trí của C đối với A,
cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn B
toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C
thẳng hàng.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
III. Học sinh thực hành theo nhóm:
- GV: Quan sát các nhóm HS thực
 Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần
cho từng thành viên tiến hành chôn
thiết.
cọc thẳng hàng với hai mốc A và B
mà giáo viên cho trước.
 Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản
thực hành theo trình tự.
+ Chuẩn bị thực hành:
- Kiểm tra từng cá nhân.
+ Thái độ, ý thức thực hành: Cụ thể

từng cá nhân.
Kết quả thực hành:
Nhóm tự đánh giá: Tốt  khá 
trung bình, hoặc có thể tự cho điểm.
3. Nhận xét:
 Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
 Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
4. Hướng dẫn về nhà:
 Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học.
8


– Về nhà thực hành ở nhà, tiết tới học bài mới.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: 6C: 22/09/2016
6A: 01/10/2016
6B: 01/10/2016
TIẾT 5: BÀI 5: TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia.
- Phân biệt hai loại tia chung gốc.
3. Thái độ:
- HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện

khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs.
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gãy gọn mệnh đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng, bút khác màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động1: Hình thành khái niệm tia
- GV vẽ đường thẳng xy, điểm O � xy
- HS vẽ vào vở.
- GV: Điểm O Chia đường thẳng xy
thành mấy phần?
- GV dùng phấn màu xanh tô đậm
phần đường thẳng Ox và giới thiệu:
Hình gồm điểm O và phần đường
thẳng này là 1 tia.
- HS dùng bút khác màu tô đậm phần
đường thẳng Ox trong vở.
- GV: Thế nào là 1 tia gốc O.
- HS đọc định nghĩa sgk.

Nội dung
1. Tia gốc O:

Định nghĩa: < SGK/111>

- Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng
Ox).
- Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng
Oy).
.
.

9


- GV giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy,
còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
- GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia.
- HS đọc hình 27 sgk.
- GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia
Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới
hạn về phía x.
Hoạt đông 2: Hai tia đối nhau
2. Hai tia đối nhau:
- GV: ? 2 tia Ox và Oy trên hình có
đặc điểm gì?
- ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường 2 tia Ox và Oy:
thẳng).
- Chung gốc.
- GV: Giới thiệu 2 tia Ox, Oy đối
- Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy
nhau.
Gọi là 2 tia đối nhau.
- GV: 2 tia đối nhau phải có những
+ Nhận xét: SGK

điều kiện gì?
- Hai tia Ax, Ax’ đối nhau.
x
x'
- HS nói lại đặc điểm của 2 tia đối
A
nhau.
- GV giới thiệu: Điểm O là gốc chung
của 2 tia đối nhau Ox, Oy.
A
x
B
x'
- GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm
trên đường thẳng.
?1. a. Hai tia Ax, By không đối nhau vì
- HS nhận xét SGK.
không chung gốc.
- HS làm ? SGK.
b. Các cặp tia đối nhau:
- HS quan sát và hình vẽ trả lời.
Ax và Ay.
- HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối
Bx và By.
nhau.
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau:
- GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB,
dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
- HS quan sát GV vẽ.

- GV: Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và - Hai tia Ax, AB trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là
AB.
2 tia phân biệt.
- Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông ?2.
qua bảng phụ để minh hoạ.
- HS đọc chú ý Sgk/112.
- Củng cố: HS làm bài ?2.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời.
- Tia OB trùng với tia Oy

10


- Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì
không chung gốc.
- Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối
nhau vì không tạo thành đường thẳng.
3. Củng cố:
- HS làm bài 22 sgk.
- GV ghi nội dung trên bảng phụ.
- HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống.
- HS vẽ hình câu c bài 22.
- Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi:
- Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?.
- Kể tên các tia đối nhau?. Trùng nhau?.
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113.

5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
=====================================
Ngày dạy: 6C: 29/09/2016
6B: 08/10/2016
6A: 08/10/2016
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về tia, hai tia đối nhau.
2. Kỹ năng:
- Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, kĩ năng
nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
O
kỳ trên xy.

x
y
- Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O.
11


- Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối + Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
nhau có đặc điểm gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ
- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 27.
BT 27 (SGK - 113):
a) … điểm A.
b) …A.
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh
điền.
BT 30 (SGK - 114):
a) …hai tia đối nhau Ox và Oy.
- Trong các câu ở bài tập 32, câu nào
b) …O.
đúng câu nào sai?
BT 32 (SGK - 114):
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
Hoạt động 2. Dạng 2. Bài tập vẽ hình.
Dạng 2. Bài tập vẽ hình:
BT 26 (SGK - 113):

- GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình.

A

M

B
Hình a.

- GV đưa câu hỏi như SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời.

a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối
với điểm A.
A

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
trong SGK.

B

M

Hình b.

b. - Điểm M có thể nằm giữa A và B
(hình a).
- Điểm B có thể nằm giữa A và M
(hình b).


3. Củng cố:
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn điều kiện gì?.
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ bài theo SGK.
+ BTVN: 24, 26, 28 (SBT- 99).

12


+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Ngày dạy: 6C: 06/10/2016
6A: 15/10/2016
6B: 15/10/2016
TIẾT 7: BÀI 6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng, bút khác màu, vở ghi, SGK.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: - Vẽ hai điểm A, B. Vẽ đường thẳng A, B tia AB.
- Thế nào là tia AB ?
- GV đặt vđ vào bài: Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đường thẳng AB, tia AB,
ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Ta vào bài hôm
nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng AB là gì:
- GV: Yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B
trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2
điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thước từ A đến B, ta được một hình.
thẳng BA.
- GV thao tác trên bảng.
- GV: Hình này gồm bao nhiêu điểm? - - Hai điểm A, B là hai mút (2 đầu) của
đoạn thẳng AB.
Là những điểm như thế nào?
- HS trả lời.
13



- GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là gì?
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa
Định nghĩa: (sgk)
- GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB, Bài 33: Điền vào ô trống:
cách đọc tên đoạn thẳng.
a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các
- GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng
điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn
AB.
thẳng RS.
- GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ Hai điểm RS được gọi là 2 mút của đoạn
rõ 2 mút.
thẳng RS.
- HS làm bài tập 33/sgk.
b. Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,
- GV viết đề bài ra bảng phụ.
Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B
- GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
- GV điền vào bảng phụ.
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
- GV cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, cắt đường
35 ( Bảng phụ).
thẳng:
D
A
- Hãy mô tả các hình vẽ đó.
a) Hai

- GV: Lưu ý có 1 điểm chung.
đoạn thẳng
I
- HS nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, AB và CD
B
đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt cắt nhau,
C
đường thẳng.
giao điểm
- GV cho HS quan sát bảng phụ: Nhận là điểm I.
dạng một số trường hợp khác về đoạn
A
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
x
thẳng cắt đường thẳng.
- Mô tả các hình vẽ đó.

b ) Đoạn thẳng
AB cắt tia Ox, giao
điểm là điểm K.

K

O

B

A
H


x
B

y
C. Đoạn thẳng AB
và đường thẳng xy
cắt nhau, giao điểm là điểm H.

3. Củng cố:
- GV cho HS làm việc nhóm.
- Bài tập 35, 39. SGK
- Hai HS lên bảng làm bài 39.
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau,
đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk.

14


5. Rút kinh nghiệm giơ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày dạy: 6C: 13/10/2016
6A: 22/10/2016
6B: 22/10/2016
TIẾT 8: BÀI 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Biết độ dài đoạn thẳng là gì ?.
2. Kỹ năng:
- Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài.
- Biết so sánh 2 đoạn thẳng.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB? Đo đoạn thẳng đó, viết kết
quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo.
- Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS1.
- GV cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng:
- GV: Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào
a) Dụng cụ:
khác?
- Thước thẳng có chia khoảng.
- GV giới thiệu một vài loại thước.
b) Đo đoạn thẳng AB.

- HS nhận dạng các dụng cụ đo (h.42)
* Cách đo:
- GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao
thẳng AB, GV làm mẫu trên bảng.
cho vạch số 0 �điểm A.
- GV gọi hs nhắc lại cách đo.
- Điểm B �trùng với điểm nào đó trên
- GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng.
thước. Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài
- Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với
đoạn thẳng AB bằng 30 mm.
nó sẽ có mấy độ dài?
15


- Độ dài đó là một số ntn?
- HS đọc nhận xét trong sgk.
- GV nêu các cách nói khác.
- GV: ? Độ dài và khoảng cách có khác
nhau không?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau ntn?
- GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng
cuốn vở của mình rồi đọc kết quả.

* Ký hiệu: AB = 30 mm.
hoặc BA = 30 mm.
* Nhận xét: sgk/117.
- Ta còn nói: Khoảng cách giữa 2 điểm

A và B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một
khoảng bằng 30 mm.
- Khi A �B ta nói khoảng cách giữa 2
điểm A , B bằng 0.

Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng:
- Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so
của em. Hai vật này có độ dài bằng sánh độ dài của chúng.
nhau không?
E
F
- GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng.
- Cả lớp đọc sgk.
A
B
- Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn
thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài C
D
hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia.
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- 1 HS lên bảng viết kí hiệu.
AB = CD.
- HS làm ?1.
- GV gọi 1 HS lên đọc kết quả.
- HS làm bài ?2.
1 hs trả lời.
- HS làm bài ?3. 1 inch = ? mm
- GV gọi 1 HS trả lời


EF> CD hay AB < EF
?1
a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28
mm.
CD = 40 mm.
b) EF < CD
?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm.

3. Củng cố:
* Bài 43 SGK
AC = 18 mm
� AC < AB < BC
AB = 31 mm
BC = 35 mm
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so
sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk - 119.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

16


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....
Ngày dạy: 6C: 20/10/2016

6A: 24/10/2016
6B: 24/10/2016
TIẾT 9: BÀI 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và
ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận dạng:
“ Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ
dài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B.
- Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
- Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.
- So sánh độ dài AM + MB với AB.
- Cả lớp cùng làm ra vở nháp.
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
- Từ bài kiểm tra GV vào bài mới.

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB.
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng
- GV lấy kết quả của bài cũ và gọi một AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng
số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AB:
17


AM + MB với AB.
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét
gì? ( Nếu điểm M nằm giữa A, B thì
AM + MB = AB)
- GV yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng
hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM,
MB, AB. So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
( điểm M không nằm giữa A, B thì
AM + MB �AB)
- GV kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận
gì?
- HS phát biểu.
- GV ghi nhận xét.
- Nếu K nằm giữa M và N thì ta có
đẳng thức nào?
- HS làm ví dụ.
- GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc
khoảng cách giữa 2 điểm ta thường

dùng dụng cụ gì?.

A

M

B

AM + MB = AB
A

B

M

AM + MB �AB
* Nhận xét:
- Điểm M nằm giữa A, B
� AM + MB = AB
* Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết:
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM?
Giải: Vì điểm M nằm giữa A, B nên:
AM + MB = AB
Ta có: 3 + MB = 8
MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 cm
* Bài 50/ sgk:
Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng.
Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2
điểm T, A.

Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
- HS nêu tên một số dụng cụ đo (sgk).
giữa 2 điểm trên mặt đất:
- GV? Muốn đo khoảng cách giữa 2
- Thước cuộn bằng vải ( hoặc kim loại).
điểm trên mặt đất ta làm ntn?.
- Thước chữ A.
- HS nghiên cứu sgk và trả lời.
* Cách đo: SGK/ 120, 121.
- GV lấy ví dụ trực quan.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập 47/sgk.
* Bài tập 47/sgk:
- Muốn so sánh EM và MF ta làm ntn? Giải: M là một điểm của đoạn thẳng EF
� M nằm giữa E, F
- Tính MF?
� EM + MF = EF
- Gọi HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm
- GV? Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần Ta có: 4 + MF = 8
đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài
MF = 8 – 4
của cả 3 đoạn thẳng?
MF = 4 ( cm)
Vậy EM = MF (Cùng bằng 4 cm).
3. Củng cố:
- GV tóm tắt lí thuyết bài học.
4. Hướng dẫn HS về nhà:

- Nắm vững nhận xét sgk/120.
- Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 SGK.
18


5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
====================================
Ngày dạy: 6C: 27/10/2016
6A: 29/10/2016
6B: 29/10/2016
TIẾT 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số
bài tập.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Hs tích cực trong hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB ?
- HS2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không ta làm
thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 46 (SGK):
- HS nhận xét bài giải của HS 1, 2.
N là một điểm của đoạn thẳng IK.
� N nằm giữa I, K.
- GV chữa BT.
� IN �NK = IK
Mà IN = 3cm; NK = 6cm
IK = 3 + 6 = 9 cm.
- HS đọc đề bài 48 (SGK).
Bài 48 (SGK):
1
1
- Đầu bài cho gì ?
độ dài sợi dây là: 1.25. = 0.25 (m)
5
5
- Hỏi gì ?
Chiều rộng lớp học đó là: 4.1.25 + 0.25
= 5.25 (m)
Bài 49 (SGK):
- HS đọc đề bài 49 (SGK).
- Đầu bài cho gì?. Hỏi gì?

19


- GV dùng bút khác màu gạch chân
A
M
N
B
những ý đầu bài cho hỏi trên bảng phụ.
- 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b
a/ M nằm giữa A và B
� AM + MB = AB ( Theo nhận xét)
1/2 lớp làm ý a trước, ý b sau.
� AM = AB – MB (1)
1/2 lớp làm ý b trước, ý a sau.
N nằm giữa A và B
� AN + NB = AB (theo nhận xét )
- GV cùng hs cả lớp chữa ý a.
� BN = AB – AN (2)
- Gọi hs chữa ý b.
Mà AN = BM (3)
- Cả lớp nhận xét đánh giá cả 2 em.
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
b/ Tương tự câu a.
3. Củng cố:
- HS quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn
nhất ? Tại sao ?
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học kỹ lý thuyết.
- Giờ sau mang thước thẳng, compa.

5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
====================================
Ngày dạy: 6C: 03/11/2016
6A: 05/11/2016
6B: 05/11/2016
TIẾT 11: BÀI 10: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững trên tia ox có một điểm và chỉ một điểm M sao cho
OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0).
- Trên tia ox, nếu OM = a, ON = b, và a< b thì nằm giữa O, N.
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
20


1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A.B thì ta có đẳng thức nào?. Trên 1 đường

thẳng vẽ 3 điểm V, A, T sao cho: AT = 10 cm, VA = 20 cm, VT = 30 cm. Hỏi điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Từ bài KT gv đặt vđ vào bài mới: Vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia OX
như thế nào ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
- GV nêu VD 1:
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM
- HS đọc SGK.
=2cm
- Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 nút - Mút O đã biết
của có ở VD 1 đã biết nút nào? Cần xác - Cần xác định mút M
định nút nào?.
Cách 1: ( Dùng thước có chia khoảng)
- Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những - Đặt cạnh của thước trùng tia OX sao
dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
cho vạch số 0 trùng gốc O.
- HS nêu cách vẽ.
- Vạch 2 cm của thước ứng với 1 điểm
- GV thực hiện trên bảng.
trên tia điểm ấy chính là điểm M.
- HS thực hiện vào vở.
- GV hướng dẫn hs làm thực hiện 2
O
M
cách xác định điểm M trên tia OX. em
có nhận xét gì?

2cm
- HS đọc nhận xét: (SGK- 122)
Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước
- GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ thẳng)
cũng …..
* Nhận xét: (SGK- 122)
- Gv nêu vd 2.
VD 2: Cho đoạn thẳng AB
- Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?.
Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho:
- Hs đọc SGK và nêu cách vẽ.
CD = AB
- 1 hs lên bảng thao tác vẽ.
Cách vẽ: (SGK – 123)
- Cả lớp thao tác vào vở.
- GV bổ sung cách vẽ nếu cần.
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
- GV yêu cầu hs vẽ 2 đoạn thẳng OM = VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm, ON = 3
2cm, ON= 3cm trên tia OX.
cm
- HS thực hiện vào vở.
1 hs lên bảng vẽ (ON = 20cm, ON =
30cm)
- GV: Trong 3 điểm O, M, N điểm nào Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N
nằm giữa 2 điểm còn lại?.
( Vì 2cm < 3 cm )
- HS: M nằm giữa O, N.
* Nhận xét: (SGK-123)
- GV lưu ý: 2cm < 3cm

- GV: Nếu trên tia Ox có:
21


OM =a, ON = b, O < a < b thì ta kết
O
M
luận gì về vị trí các điểm O, M, N ?
y
- HS đọc nhận xét (SGK- 123)
- GV: Bài học hôm nay cho ta thêm O < a < b
� M nằm giữa O, N
một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa
2 điểm.
- GV: Nếu O, M, N � tia OX và OM <
ON thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn
lại ?

N

x

3. Củng cố: GV: Tổng kết kiến thức các phần cho HS.
4. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học thuộc 2 nhận xét.
- ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( Cả dùng thước, dùng
compa)
- Làm BT: 53, 55, 56, 57, 59 (SGK – 124)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
=================================
Ngày dạy: 6C: 10/11/2016
6A: 12/11/2016
6B: 12/11/2016
TIẾT 12: BÀI 11: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các kiến thức trên để nhận biết được một điểm là trung điểm
của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, vẽ, gấp, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Trên tia Ax vẽ AM = 20 cm. AB = 40 cm. So sánh AM và MB
- Cả lớp cùng làm: Trên tia Ax vẽ AM = 2 cm. AB = 4 cm
22


- GV cho HS nhận xét. Đánh giá và cho điểm.
- GV hướng dẫn HS tới khái niệm trung điểm đoạn thẳng.

- So sánh AM và MB: AM = MB � M cách đều AB.
- Nhận xét vị trí của M đối với A, B: M nằm giữa A, B. Vậy M là trung điểm
của AB.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Trung điểm của đoạn thẳng
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là Đ/N: ( sgk - 124)
điểm ntn?
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
- HS nêu định nghĩa trung điểm đoạn � M nằm giữa A, B
thẳng.
M cách đều A, B
- Cả lớp ghi định nghĩa vào vở.
- GV? M là trung điểm của đoạn thẳng � MA + MB = AB
AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
MA = MB
- Có M nằm giữa A, B thì có đẳng thức
nào?
- Tương tự M cách đều A, B thì có
đẳng thức nào?
- GV lưu ý: M còn gọi là trung điểm
chính giữa của đoạn thẳng AB.
- HS làm bài tập 60 - SGK/125
* Bài 60/ sgk:
- GV ghi đề bài trên bảng phụ.
- HS đọc đề cả lớp theo dõi.
- GV: Đề bài cho biết gì?. Hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình.

a) A, B � tia Ox; OA < 0B
� Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
- Cả lớp vẽ vào vở
- GV gọi HS trả lời miệng
b) A nằm giữa hai điểm O và B. ( theo a)
� OA + AB = OB
- GV trình bày bài giải mẫu
- GV: Một đoạn thẳng có mấy trung
2 + AB = 4
điểm?
AB = 4 - 2
Có mấy điểm nằm giữa 2 mút của nó?
AB = 2 ( cm)
- GV cho đoạn thẳng EF ( Chưa rõ độ � OA = AB ( vì = 2 cm )
dài) Hãy vẽ trung điểm K của nó?
c) A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
- Em định vẽ ntn?
vì theo câu a, b ta có :
- Việc đầu tiên ta làm gì?
A nằm giữa O, B, OA = AB
Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
- GV giới thiệu VD
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
- Có những cách nào để vẽ trung điểm AB (cho trước)
của đoạn thẳng AB?
+ Cách 1: Dùng thước thẳng có chia
- GV yêu cầu HS nói rõ cách vẽ theo khoảng

23



từng bước
+ Cách 1: ……
+ Cách 2: HS tực đọc sgk. xác định
trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp
giấy.
+ Cách 3: GV hướng dẫn miệng

B1: Đo đoạn thẳng
B2: Tính MA = M B =

AB
2

B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài
MA ( Hoặc MB)
+ Cách 2: Gấp giấy (sgk/125)

3. Củng cố: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 61 SGK.
4. Hướng dẫn HS về nhà
- Thuộc hiểu kỹ các kiến thức của bài.
- Làm bài tập: 62, 64, 65 SGK.
- Ôn tập và trả lời các câu hỏi trong sgk và bài tập trang 126, 127 để giờ sau
ôn tập chương.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
===================================

Ngày dạy: 6C: 17/11/2016
6A: 22/11/2016
6B: 22/11/2016
TIẾT 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ
đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:
- Từ những khái niệm đầu tiên về hình học. HS làm quen với tư duy hình
học, gây được hứng thú học bộ môn hình học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Bài cũ: - HS 1: Có mấy cách đặt tên cho một đường thẳng, chỉ rõ từng cách, vẽ
hình minh hoạ.
- HS 2: + Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV đánh giá cho điểm.
2. Bài mới:
24


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Bài 2:
Bài 2: ( Đề bài viết trên bảng phụ )
Điền vào ô trống trong các phát biểu
a)…có một và chỉ một điểm…
sau để được câu đúng:
a) Trong 3 điểm thẳng hàng ………
b)…hai điểm phân biệt.
nằm giữa hai điểm còn lại.
c)…gốc chung…
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi
qua………
d)…điểm M nằm giữa hai điểm A và
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là
B…
……… của 2 tia đối nhau.
e)…M là trung điểm của AB.
d) Nếu ……… thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB = AB/2 thì ……… .
Bài 3:
Bài 3: Đúng hay sai ?
a) Sai.
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các
điểm nằm giữa hai điểm A và B .
b) Đúng
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
c) Sai.
AB thì M cách đều hai điểm A và B.
d) Sai.

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là
e) Đúng.
điểm cách đều A và B.
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có
điểm chung.
g) Sai.
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1
đường thẳng.
h) Đúng.
g) Hai tia cùng nằm trên một đường
thẳng thì đối nhau.
h) Hai đường thẳng phân biệt thì song
song hoặc cắt nhau.
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tính toán
GV: Đưa ra bài 4 trên bảng phụ.
Bài 4:
Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Giải:
Ox, Oy (không đối nhau).
a
Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A,
x
A
B khác O.
M
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B.
O
Vẽ tia OM.
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
B
N

y
a, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
a'
c, Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia
a. Các đoạn thẳng: OA; OM; ON; MA;
còn lại không?
MA;
b. 3 điểm thẳng hàng:
A; M; B và M; O ; N
c. Tia Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy
25


×