Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De kiem tra hk2 LY 9 2014 2015 duphong kho tai lieu vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.84 KB, 2 trang )

KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ DỰ PHÒNG
(Đề có 01 trang)

Câu 1. (2,0 điểm)
Thế nào là điểm cực cận, điểm cực viễn? Mắt có thể nhìn rõ một vật khi
vật đặt ở vị trí nào của mắt?
So sánh tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn gần, nhìn xa.
Câu 2. (2,0 điểm)
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Nêu mối liên quan giữa tia tới và tia khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước qua
không khí.
Câu 3. (1,5 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức liên quan giữa hiệu điện thế và số vòng của các
cuộn dây trong máy biến thế.
Máy biến thế được sử dụng với chức năng hạ thế có số vòng của hai cuộn
dây là 400 vòng và 2000 vòng. Để tạo ra hiệu điện thế 24 V xoay chiều thì
cần sử dụng nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 4. (1,5 điểm)
Biểu hiện của tật cận thị.
Mắt của một người bị tật cận thị có điểm cực viễn cách mắt 40 cm, điểm
cực cận cách mắt 15 cm. Để khắc phục tật của mắt, người này cần đeo
thấu kính như thế nào?
Khi đeo kính cận thích hợp sát mắt, mắt có nhìn rõ vật đặt tại điểm cực


cận không? Giải thích.
Câu 5. (1,0 điểm)
Truyền tải công suất điện 500 MW từ nhà máy đến nơi tiêu thụ, người ta
dùng dây dẫn có điện trở tổng cộng 20 Ω. Biết hiệu điện thế ở hai đầu
đường dây trước khi truyền tải là 250 kV.
Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
Câu 6. (2,0 điểm)
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
24 cm (điểm A trên trục chính). Vật AB cách thấu kính 36 cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ (không cần
nêu cách dựng)
b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
HẾT
Học sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thi coi thi không giải thích gì thêm.


ĐỀ DỰ PHÒNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK II 2014-2015
MÔN VẬT LÝ 9

Câu 1. ( 2,0 điểm )
Điểm cực cận: điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ.
0,5đ
Điểm cực viễn: điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ không điều tiết.
0,5đ
Mắt nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến khoảng cực viễn 0,5đ
Nhìn gần tiêu cự giảm, nhìn xa tiêu cự tăng.
0,5đ

Câu 2. ( 2,0 điểm)
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường.
0,5đ
Mối liên quan giữa tia tới và tia khúc xạ khi truyền từ không khí sang nước:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
0,5đ
+ Tia tới xiên góc với mặt phân cách: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 0,5đ
+ Tia tới vuông góc với mặt phân cách: tia sáng truyền thẳng.
0,5đ
Câu 3. ( 1,5 điểm )
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng mỗi cuộn dây. 0,5đ
hoặc Tỉ số giữa HĐT ở hai đầu các cuộn dây bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn
dây tương ứng.
Viết công thức =
0,5đ
Hiệu điện thế của nguồn điện xoay chiều:
= => U1 = U2 . n1 : n2 = 24 . 2000 : 400 = 120 V
0,5đ
Câu 4. ( 1,5 điểm )
Nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa.
Khắc phục: đeo TKPK có tiêu cự f = OCV = 40 cm
Không nhìn rõ vì ảnh của vật lúc này nằm ngoài giới hạn nhìn rõ
Câu 5. ( 1,0 điểm )
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây:
Php = R = 20 = 80.106 W

0,5đ
0,5đ
0,5đ


1,0 đ

Câu 6. ( 2,0 điểm )
Vẽ hình đúng
0,5đ
Chỉ ra được 2 cặp tam giác đồng dạng, suy ra tỉ số các cạnh tương ứng. 0,5đ
Tính đúng vị trí ảnh: OA’ = 72cm
1,0đ
Chú ý:
* Thiếu hai mũi tên chỉ đường truyền tia sáng trở lên, thiếu mũi tên thấu kính,
thiếu lời giải hoặc sai đơn vị trừ điểm tối đa mỗi nội dung 0,25 điểm mỗi câu.
* Vẽ hình không đúng tỉ lệ : - 0,5đ
* Hình vẽ sai : không chấm phần xác định vị trí ảnh.



×