Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Khối 6 kho tai lieu vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.63 KB, 4 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Vật lí 6
Ngày kiểm tra: 21/04/2017

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a) Chất rắn nở vì nhiệt…………….chất lỏng.
b) Chất khí nở vì nhiệt…………….chất lỏng.
c) Trong nhiệt giai Xen – xi- út, nhiệt độ của nước đá đang tan là…………., của hơi
nước đang sôi là…………..
d) Trong nhiệt giai Fa – ren - hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là…………., của hơi
nước đang sôi là…………..
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Nhiệt kế là gì? Kể tên hai loại nhiệt kế mà em biết.
b) Tại sao khi chế tạo nhiệt kế người ta thường dùng chất lỏng là rượu hay thủy ngân
mà không dùng nước?
Câu 3 (1,0 điểm):
a) Tác dụng của ròng rọc động khi dùng để kéo vật lên cao?
b) Nêu một ví dụ trong đời sống có sử dụng ròng rọc. Cho biết đó là loại ròng rọc nào
và có tác dụng làm thay đổi phương, chiều hay độ lớn của lực kéo.
Câu 5 (2,5 điểm):
Sắp xếp các nhiệt độ sau theo thứ tự tăng dần


60oC ; 189,5oF; 96,8oF; 200C
Câu 6 (2,5 điểm):
Quan sát bảng thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn khi được nung nóng.
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu?
c) Chất rắn tồn tại ở thể nào tại phút thứ 4, phút thứ 10, phút thứ 11 và phút thứ 14?
Nhiệt độ (0 C)

30

40

50

60

80

80

80

90

Thời gian(phút)

0

2


4

6

8

10

12

14

Hết.


DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
KT TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
TRẦN MINH KHA

NGƯỜI RA ĐỀ

DƯƠNG THẢO CHÂU


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016
- 2017
MÔN: VẬT LÍ LỚP 6
Câu

Nội dung
Điểm
Câu 1
(2đ)
a) Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng.
0,5đ
b) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
0,5đ
c) Trong nhiệt giai Xen – xi- út, nhiệt độ của nước đá đang tan là
00C, của hơi nước đang sơi là 1000C
0,5đ
d) Trong nhiệt giai Fa – ren - hai, nhiệt độ của nước đá đang tan
là 320F, của hơi nước đang sơi là 2120F
0,5đ
Câu 2
a) Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
0,5đ
(2 đ)
Kể tên hai loại nhiệt kế: nhiệt kế y tế; nhiệt kế rượu…
0,5đ
b) Khi chế tạo nhiệt kế người ta thường dùng chất lỏng là rượu
hay thủy ngân mà khơng dùng nước vì rượu và thủy ngân là
những chất lỏng co dãn vì nhiệt một cách đều đặn còn sự nở vì
nhiệt của nước khơng ổn định, từ 00C đến 40C thể tích của
nước giảm, khi tăng từ 40C trở lên thì thể tích nước mới tăng.
1,0đ
Câu 3
(1đ)

Câu 4

(2,5đ)

Câu 5
(2,5đ)

a) Tác dụng của ròng rọc động khi dùng để kéo vật lên cao: cho ta

0,5đ

được lợi về lực.
b) Nêu ví dụ
Nêu tác dụng

0,25đ
0,25đ



Đổi nhiệt độ có đơn vị 0F ra 0C hoặc đổi từ 0C ra 0F
60oC
200C
189,5oF = (189,5 -32) : 1,8 = 87,50 C
96,8oF = (96,8 – 32): 1,8 = 360 C
 Sắp xếp nhiệt độ theo thứ tự tăng dần:
200C, 360C, 600C, 87,50C
Thực hiện phép tính đầy đủ để đổi đơn vị. Nếu chỉ viết kết quả khơng
tính điểm
a) Vẽ đúng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian.
b) Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn là 800C

c) Tại phút thứ 4: thể rắn
phút thứ 10: thể rắn + thể lỏng
phút thứ 11: thể rắn + thể lỏng
phút thứ 14: thể lỏng
Hết.

1,0đ
1,0đ
0,5đ

1,0đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
KT TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

NGƯỜI RA ĐÁP ÁN

`
TRẦN MINH KHA

DƯƠNG THẢO CHÂU




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×