Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Su dung DLL trong NET tủ tài liệu bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.31 KB, 4 trang )

SỬ DỤNG DLL TRONG .NET
14/06/2007 04:49 PM
Trong các chương trình viết trên nền .NET, ngoài việc sử dụng
bộ thư viện được cung cấp bởi .NET Framework, đôi khi chúng
ta có nhu cầu sử dụng các hàm được viết trên nền Windows,
như các hàm API của Windows. Thông thường, các hàm này
được cài đặt trong các thư viện liên kết động (DLL), được dịch
bằng một trình dịch nào đó như MS Visual C++ hay Borland
Delphi.
Các thư viện khi phát hành thường gồm 3 tệp, tệp tiêu đề có phần
mở rộng .h chứa khai báo các hàm, tệp thư viện nhập có phần mở
rộng .lib và tệp thư viện liên kết động có phần mở rộng .dll.
Để sử dụng các hàm của thư viện liên kết động trong .NET, chỉ cần
tệp .dll là đủ, ngoài ra còn cần tệp .h để biết nguyên mẫu các hàm, từ
đó khai báo các hàm trong .NET một cách đúng đắn.
Trong bài này, tôi giới thiệu cách sử dụng các hàm viết trong một thư
viện liên kết động, được dịch bằng Visual C++ trong một chương
trình viết trên nền .NET. Thư viện minh hoạ trong bài học này là thư
viện đã được giới thiệu trong bài Thư viện liên kết động, môn học
Lập trình Windows. Đây là một thư viện đơn giản với hai hàm: hàm
tính luỹ thừa và hàm tính giai thừa.
Tệp tiêu đề của thư viện được khai báo như sau:
/* MyDll.h */
#ifndef __MYDLL_H__
#define __MYDLL_H__


#ifdef MYDLL_EXPORTS
#define MYDLLEXPORT _declspec(dllexport)
#else
#define MYDLLEXPORT _declspec(dllimport)


#endifMYDLLEXPORT LONG CALLBACK Factorial(UINT);
MYDLLEXPORT DOUBLE CALLBACK Power(DOUBLE, UINT);
#endif // __MYDLL_H__
Tệp nguồn của thư viện:
/* MyDll.c */
#include
#include “MyDll.h”LONG CALLBACK Factorial(UINT n)
{
return (n > 0)?n*Factorial(n - 1):1;
}DOUBLE CALLBACK Power(DOUBLE x, UINT n)
{
return (n > 0)?x*Power(x, n - 1): 1;
}
Để sử dụng thư viện này trong .NET, dùng khai báo hàm với
từ khoá extern và thuộc tính DllImport. Chương trình sau sẽ
khai báo và sử dụng hai hàm này.
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
using System.Runtime.InteropServices;
namespace UsingDll {
class Program {


[DllImport(”MyDll.dll”)]
private static extern int Factorial(int n);
[DllImport(”MyDll.dll”)]
private static extern double Power(double x,
int n);
static void Main(string[] args) {

Console.WriteLine(”2.0 to power 3 is {0}”,
Power(2.0, 3));
Console.WriteLine(”Factorial of 5 is {0}”,
Factorial(5));
}
}
}
Một trong những vấn đề thường gặp phải khi sử dụng hàm
viết trên nền Windows trong .NET là kiểu dữ liệu giữa hai nền
không giống nhau. Sau đây là một vài kiểu chuyển đổi để có
thể gọi hàm một cách đúng đắn.
Kiểu số nguyên 1 byte:
Windows: TCHAR (char), BYTE (unsigned char).
.NET: sbyte, byte (C#), Byte (VB.NET).
Kiểu số nguyên 4 byte:
Windows: int, UINT (unsigned int), DWORD (unsigned int), LONG
(long).
.NET: int (C#), Integer (VB.NET) hoặc Int32.


Kiểu số thực 4 byte:
Windows: float.
.NET: float (C#), Single (VB.NET)
Kiểu số thực 8 byte:
Windows: double.
.NET: double (C#), Double (VB.NET).
Kiểu xâu ký tự (vào):
Windows: LPCTSTR, LPSTR.
.NET: string (C#), String (VB.NET).
Kiểu xâu ký tự (ra):

Windows: LPSTR.
.NET: byte[], sbyte[] (C#), Byte [] (VB.NET)
Ghi chú:
- Các hàm trong DLL phải được dịch theo chế độ gọi stdcall. Để dịch
theo chế độ stdcall, các hàm nên khai báo với chỉ thị _stdcall
(WINAPI, CALLBACK) và đặt các tệp nguồn có phần mở rộng là .c.
Để kiểm tra một hàm trong một DLL có sẵn có phải được gọi theo
kiểu stdcall không, mở DLL và xem định dạng của hàm trong DLL
phải có dạng _<Tên hàm>@<Độ dài tham số>. Ví dụ hai hàm trên sẽ
có tên đầy đủ là: _Factorial@4 và Trong trường hợp
lấy xâu ký tự ra từ hàm, cần phải truyền vào một mảng kiểu byte
(ANSI) hoặc char (Unicode) đủ lớn, sau đó ghép các ký tự nhận
được trong mảng để tạo thành xâu ký tự kiểu string.



×