Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

02 chuong01 tủ tài liệu bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.83 MB, 56 trang )

Chương 1
Tổng Quan Về ASP.Net
1. Giới thiệu về ASP.Net va .Net Framework
2. Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005
3. Các thành phần giao diện trên VS .Net
4. Triển khai ứng dụng web

1
Written by: Dương Thành Phết




1. Giới thiệu về ASP.Net va .Net Framework
1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
1.2 Những ưu ñiểm của ASP.Net
1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework

2
Written by: Dương Thành Phết




1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
Cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) ñã ñược
nhiều lập trình viên lựa chọn ñể xây dựng và phát triển
ứng dụng web ñộng trên máy chủ hệ ñiều hành Windows.
ASP thể hiện những ưu ñiểm với mô hình lập trình thủ
tục ñơn giản, sử dụng hiệu quả các ñối tượng: ADO


(ActiveX Data Object) - Xử lý dữ liệu, FSO (File System
Object) - Làm việc với hệ thống tập tin… ASP cũng hỗ trợ
nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript
ðược yêu thích
trong thời gian dài

3
Written by: Dương Thành Phết




Tuy nhiên, ASP còn tồn ñọng một số khó khăn như:
Code ASP và HTML lẫn lộn, viết code khó khăn,
Hạn chế khả năng sử dụng lại code.
Triển khai không ñược biên dịch dễ mất code
Hạn chế về tốc ñộ, quá trình Postback khó khăn, …
Năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình
Web mới là ASP.Net.
Với ASP.Net, không những không cần phải biết các tag
HTML, thiết kế web, mà còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng
ñối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng
dụng Web.
4
Written by: Dương Thành Phết




ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng

web ở phía Server dựa trên nền tảng của Microsoft .Net
Framework.
Mã lệnh ở phía server sẽ ñược biên dịch và thi hành tại
Web Server kết quả ñược chuyển sang HTML/
JavaScript/ CSS và trả về cho Client.
Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net ñều ñược thực hiện
tại Server và do ñó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.

5
Written by: Dương Thành Phết




1.2 Những ưu ñiểm của ASP.Net
ASP.Net cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ
lập trình : Visual Basic.Net, J#, C#,…
Trang ASP.Net ñược biên dịch thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
Yếu tố này là một bước nhảy vọt ñáng kể so với kỹ thuật
thông dịch của ASP.

6
Written by: Dương Thành Phết




ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và ña
dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web

Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
ASPX và ASP cùng hoạt ñộng trong 1 ứng dụng.
ASP.Net sử dụng phong cách lập trình Code
behide(Tách code riêng, giao diện riêng) Dễ ñọc, dễ quản
lý và bảo trì.
Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.

7
Written by: Dương Thành Phết




Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
Tự ñộng phát sinh mã HTML cho các Server control
tương ứng với từng loại Browser
Triển khai cài ñặt
Không cần lock, không cần ñăng ký DLL
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng

Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies

8
Written by: Dương Thành Phết





1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
Khi Web server nhận ñược yêu cầu từ phía client, nó sẽ
tìm kiếm tập tin ñược yêu cầu thông qua chuỗi URL
ñược gởi về, sau ñó, tiến hành xử lý theo sơ ñồ sau

9
Written by: Dương Thành Phết




1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
.Net Phatform
Bao gồm .Net Framework và những công cụ ñược dùng
ñể xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net.

10
Written by: Dương Thành Phết




.Net Framework - Bộ thư viện các lớp ñối tượng

Kiến trúc .Net Framework
11
Written by: Dương Thành Phết





Framework chính là một tập hợp hay thư viện các
lớp ñối tượng hỗ trợ người lập trình khi xây dựng ứng
dụng như Microsoft Foundation Class(MFC) là bộ thư
viện trong Visual C++, Java Foundation Class(JFC) là bộ
thư viện trong Java. .NET Framework là bộ thư viện
dành cho các lập trình viên .NET.
Với hơn 5000 lớp ñối tượng ñể gọi thực hiện ñủ
các loại dịch vụ từ hệ ñiều hành, chúng ta có thể xây
dựng ứng dụng bằng Notepad. Hay với phần mềm
Visual Studio.NET với giao diện trực quan
Nếu không có.NET Framework,Visual Studio.NET
chỉ là vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET,
công việc lập trình .NET cũng lắm bước gian nan!
12
Written by: Dương Thành Phết




Hệ ðiều Hành - Operating System
Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng
dụng .NET Framework cung cấp các lớp ñối tượng
(Class) ñể thi hành các chức năng. Tuy nhiên ñược
"hưởng ứng" hay không tùy thuộc khả năng của HðH.
Với chức năng ñơn giản như Messagebox sẽ ñược
.NET Framework sử dụng hàm API của Windows. Chức
năng phức tạp như sử dụng các COMponent sẽ yêu cầu
phải cài ñặt Microsoft Transaction Server (MTS) hay các
chức năng trên Web cần phải cài ñặt Internet Information

Server (IIS).
Như vậy chọn HðH ñể sử dụng .NET Framework
là quan trọng. (Windows XP, 2003 Server, Vista sẽ ñơn
giản và tiện dụng trong khi lập trình)
13
Written by: Dương Thành Phết




Common Language Runtime - CLR
Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác trong
.NET Framework với hệ ñiều hành. CLR giữ vai trò quản
lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET.
CLR sẽ thông dịch các lời gọi từ chương trình cho
Windows thi hành, ñảm bảo ứng dụng không chiếm dụng
và sử dụng tràn lan tài nguyên của hệ thống, không cho
phép các lệnh "nguy hiểm" ñược thi hành. Các chức
năng này ñược thực thi bởi các thành phần bên trong
CLR như: Class loader, Just In Time compiler, COM
marshaller, Security engine,…
Trong các bản mới (XP.NET,2003, Vista) CLR
ñược gắn kèm với hệ ñiều hành. ðiều này ñảm bảo ứng
dụng viết ra sẽ chạy mà không cần cài ñặt.
14
Written by: Dương Thành Phết





Base Class Library – Thư viện các lớp cơ sở
ðây là thư viện các lớp cơ bản nhất, ñược dùng
trong khi lập trình hay bản thân những người xây dựng
.NET Framework cũng phải dùng nó ñể xây dựng các
lớp cao hơn. Các lớp trong thư viện này là String,
Integer, …
Ado.Net và Xml
Bộ thư viện này gồm các lớp dùng ñể xử lý dữ
liệu. ADO.NET thay thế ADO. Các lớp ñối tượng XML
ñược cung cấp ñể bạn xử lý các dữ liệu theo ñịnh dạng
mới: XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là
SqlDataAdapter, SqlCommand, DataSet, XMLReader,
XMLWriter,…
15
Written by: Dương Thành Phết




Asp.Net
Bộ thư viện các lớp ñối tượng dùng trong việc xây
dựng các ứng dụng Web.
Ứng dụng web xây dựng bằng ASP.NET tận dụng
ñược toàn bộ khả năng của .NET Framework.
Một "phong cách" lập trình mới code behind.
Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa
quá trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web.
ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control ñể
lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng
như ñang làm việc với ứng dụng Windows. Cho phép

chúng chuyển ứng dụng chạy trên Windows thành một
ứng dụng Web khá dễ dàng. …
16
Written by: Dương Thành Phết




Window form
Bộ thư viện về Window form gồm các lớp ñối
tượng dành cho việc xây dựng các ứng dụng Windows.
Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn ñược hỗ
trợ tốt từ trước tới nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập
trình của Microsoft.
Giờ ñây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có
thể làm việc với ứng dụng Web dựa vào Web service. Ví
dụ về các lớp trong thư viện này là: Form, User
Control,…

17
Written by: Dương Thành Phết




Web services
Web services là các dịch vụ ñược cung cấp qua
Web (hay Internet). Dịch vụ ñược coi là Web service
không nhằm vào người dùng mà nhằm vào người xây
dựng phần mềm.

Web service có thể dùng ñể cung cấp các dữ liệu
hay một chức năng tính toán.
Web service ñược cung cấp dựa vào ASP.NET và
sự hỗ trợ từ phía HðH của Internet Information Server.

18
Written by: Dương Thành Phết




Ví dụ, công ty du lịch ñang sử dụng một hệ thống
phần mềm ñể ghi nhận thông tin về khách du lịch ñăng
ký ñi các tour. ðể thực hiện việc ñặt phòng tại ñịa ñiểm
du lịch, công ty cần biết thông tin về phòng trống tại các
khách sạn.
Khách sạn có thể cung cấp 1 Web service ñể cho
biết thông tin về các phòng trống tại 1 thời ñiểm. Dựa
vào ñó, phần mềm sẽ biết liệu có ñủ chỗ ñể ñặt phòng
cho khách du lịch không? Nếu ñủ, phần mềm lại dùng 1
Web service khác cung cấp chức năng ñặt phòng.
ðiểm lợi của Web service là không cần liên lạc
với khách sạn ñể hỏi thông tin phòng rồi sau ñó lại xác
ñịnh loại phòng nào cần ñặt, số lượng ñặt bao nhiêu, rồi
lại liên lạc lại với khách sạn ñể ñặt phòng.
19
Written by: Dương Thành Phết





Phân nhóm các lớp ñối tượng theo loại
Namespace là tên gọi một nhóm các lớp ñối
tượng phục vụ cho một mục ñích.
Chẳng hạn, các lớp ñối tượng xử lý dữ liệu sẽ ñặt
trong một namespace là Data. Các lớp ñối tượng dành
cho vẽ ñặt trong namespace tên là Drawing.
Một namespace có thể là con của một namespace
lớn. Namespace lớn nhất là System.

Hệ thống tên miền (Namespace)

20
Written by: Dương Thành Phết




Lợi ñiểm của namespace là phân nhóm các lớp
ñối tượng, giúp dễ nhận biết và sử dụng.
Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp ñối tượng
có tên trùng với nhau không sử dụng ñược. .NET
Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp ñối tượng
và các namespace của riêng mình.
Với hơn 5000 tên có sẵn. Namespace cho phép
sử dụng 1 tên ñầy ñủ ñể nói ñến 1 lớp ñối tượng. Ví dụ,
dùng lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt là
WebControls hay tên ñầy ñủ là:
System.Web.UI.WebControls.


21
Written by: Dương Thành Phết




ðặc ñiểm của bộ thư viện các ñối tượng .NET
Framework là sự trải rộng ñể hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ
lập trình .NET.
ðiều này sẽ giúp những người mới bắt ñầu ít bận
tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình
vì tất cả các ngôn ngữ ñều mạnh ngang nhau.
Cũng bằng cách sử dụng các lớp ñối tượng ñể
xây dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập
trình phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng ñối tượng

22
Written by: Dương Thành Phết




2. Tạo ứng dụng web với MS Visual 2005
2.1. Khởi ñộng MS Visual Studio .Net
2.2. Tạo ứng dụng Web

23
Written by: Dương Thành Phết





2.1. Khởi ñộng MS Visual Studio .Net
Start
Programs
Microsoft Visual Studio 2005
Microsoft Visual Studio 2005

24
Written by: Dương Thành Phết




2.2. Tạo ứng dụng Web
Từ menu File
New
Website
Chọn ASP.Net Website
Chọn vị trí lưu trữ - Location (D:\Wellcom)
Chọn ngôn ngữ lập trình (C#)
Chọn Ok

25
Written by: Dương Thành Phết





×