Sở giáo dục và đào tạo
Hng yên
đề Thi chính thức
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học 2009 2010
Môn thi: ngữ văn
Hớng dẫn chấm thi
(Bản hớng dẫn chấm thi gồm 03 trang)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
C A C B D B A D
* L u ý : Nếu thí sinh chỉ ghi chữ cái của các đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa
(0,25 điểm)
II. Phần tự luận:
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Chép đúng đợc khổ thơ đầu trong bài thơ Sang thu của Hữu
Thỉnh.
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về
* Lu ý:
- Mỗi dòng chép đúng đợc 0,25 điểm.
- Nếu sai 01 lỗi (chính tả, từ ngữ) thì vẫn cho điểm tối đa.
- Nếu sai từ 02 đến 03 lỗi (chính tả, từ ngữ) thì trừ 0,25 điểm.
- Nếu sai từ 04 đến 05 lỗi (chính tả, từ ngữ) thì trừ 0,5 điểm.
- Các trờng hợp còn lại, giám khảo linh hoạt cho điểm.
(Nếu sai nhiều lỗi trong một dòng thơ, trừ tối đa 0,25 điểm)
b. * Về hình thức:
- Viết đủ số câu theo yêu cầu.
- Viết đoạn văn theo phép lập luận diễn dịch.
- Diễn đạt sáng rõ, chữ viết sạch sẽ, mắc không quá 03 lỗi chính tả.
* Về nội dung:
- Làm nổi bật đợc sự cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh trớc những tín hiệu
lúc sang thu:
+ Mùa thu đến từ mùi hơng ổi chín hoà quyện trong làn gió heo may se
lạnh.
+ Mùa thu đến với làn sơng mỏng manh chầm chậm qua ngõ.
1,0
điểm
1,0
điểm
0,25
đ
Trang 1/3
+ Những tín hiệu đó đợc Hữu Thỉnh cảm nhận bằng khứu giác, thị giác,
xúc giác và bằng một tâm hồn nhạy cảm, tha thiết yêu thiên nhiên qua
những từ ngữ, hình ảnh độc đáo: bỗng, phả, hình nh, hơng ổi, gió se, sơng
chùng chình...
(Khuyến khích những bài viết sáng tạo)
0,25
đ
0,5đ
Câu 2: (5,0 điểm)
a. Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích một nhân vật
văn học.
- Bài làm có kết cấu chặt chẽ; bố cục rõ ràng; diễn đạt lu loát; không mắc lỗi
chính tả, dùng từ, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.
b. Yêu cầu về kiến thức: Dựa trên sự hiểu biết về tác phẩm Chuyện ngời con gái
Nam Xơng của Nguyễn Dữ, thí sinh cần làm nổi bật nhân vật Vũ Nơng với các ý
cơ bản sau:
- Vũ Nơng là ngời phụ nữ có nhiều phẩm chất tốt đẹp:
+ Là ngời con gái thuỳ mị, nết na có t dung tốt đẹp.
+ Là ngời vợ hết lòng yêu thơng, thuỷ chung với chồng: Biết chồng đa nghi
hay ghen nên nàng luôn giữ gìn khuôn phép; khi tiễn chồng đi lính quyến luyến
bịn rịn; khi chồng vắng nhà thì ngày đêm mong ngóng, nhớ nhung và giữ gìn, luôn
thấy hình bóng chồng bên mình...
+ Là ngời con dâu đảm đang, hiếu thảo: Khi chồng đi xa thì chăm sóc hiếu
thuận với mẹ chồng; khi mẹ chồng ốm thì lo thuốc thang, lễ bái, dùng lời ngọt
ngào an ủi; khi mẹ chồng mất thì thơng xót, làm ma chay chu đáo nh với cha mẹ
đẻ...
+ Là ngời mẹ hiền, hết lòng vì con: Yêu thơng chăm sóc con; chỉ cái bóng
mình trên tờng để dỗ dành con...
- Vũ Nơng là ngời phụ nữ có số phận oan trái, khổ đau:
+ Bị chồng nghi oan thất tiết, ruồng rẫy, phụ bạc.
+ Phải dùng đến cái chết để chứng minh cho sự trong sạch của mình.
- Trên cơ sở đó, cần thấy đợc Vũ Nơng là điển hình cho phẩm chất và số phận
của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến nam quyền đơng thời, đồng thời thấy đợc
giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
3. Cách cho điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng
phong phú, phân tích sâu sắc, diễn đạt tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng
phong phú, diễn đạt tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
Trang 2/3
- Điểm 3 : Đáp ứng đợc khoảng một nửa số ý trên, diễn đạt tơng đối tốt, có thể
còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 1- 2: Năng lực cảm nhận, phân tích còn yếu, trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi
chính tả, diễn đạt.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
(Khuyến khích những bài làm sáng tạo, trình bày sạch đẹp)
------------ Hết ------------
Trang 3/3