Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GAL4_tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.24 KB, 41 trang )

Tuần
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Lòch sử
Toán
Thể dục
Thứ ba
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Chính tả
Kó thuật
Thứ tư
Tập đọc
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Mó thuật
Thứ năm
Tập đọc
Luyện từ và câu
Toán
Hát nhạc
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn


Đòalí
Thể dục
HĐNG
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
Trang 1
Tuần
Đạo Đức
Bài 10: Lòch sự với mọi người
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng
1 Hiểu
-Thế nào là lòch sự với mọi người
-Vì sao cần phải lòch sự với mọi người
2 biết cư xử lòch sự với mọi người
3 Có thái độ
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
-Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những
người cư xử bất lòch sự
II Tài liệu và phương tiện
-SGK Đạo Đức 4
-Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 2
ND-TL Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bày
tỏ ý kiến
-Yêu cầu thảo luận
-yêu cầu thảo luận cặp đôi,
đưa ra ý kiến nhận xét cho

mỗi trường hợp sau và giải
thích lỹ do
1 Trung nhường ghế trên ôtô
buýt cho một phụ nữ mang
bầu
2 Một ông lão ăn xin vào nhà
Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo
rồi quát : “ Thôi đi đi”
3 Lâm hay kéo tóc của bạn
nữ trong lớp
4 Trong rạp chiếu bóng, mẫy
Tiến hành thảo luận cặp đôi
-Đại diện các cặp đôi trình bày
từng kết quả thảo luận
1 Trung làm thế là đúng, Vì chò
phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi
trên ô tô vì đang mang bầu
2 Nhàn làm thế là sai. Dù là
ông lão ăn xin nhưng ông cũng
là người lớn tuổi, cũng cần
được tôn trọng lễ phép
3 Lâm làm thế là sai: Việc làm
của Lâm như vậy thể hiện sự
không tôn trọng các bạn nữ,
làm các bạn nữ khó chòu
4 Các anh thanh niên đó làm
Trang 2
Tuần
HĐ2: Thi “
Tập làm

người lòch
sự”
anh thanh niên vừa xem
phim, vừa bình phẩm và cười
đùa
…..
H: Hãy nêu những biểu hiện
của phép lòch sự?
KL: Bất kể mọi lúc, mọi nơi,
trong khi ăn uống, nói năng,
chào hỏi.. chúng ta cũng cần
phải giữ phép lòch sự
-Gv phổ biến luật thi
+Cả lớp chia làm 2 dãy, mỗi
một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử
ra một đội gồm 4 HS
+Trong mỗi lượt chơi, GV sẽ
đưa ra một số lời gợí ý
+Mỗi một lượt chơi đội nào
xử lý tốt tình huống sẽ được
tối đa 5 điểm
+Sau các lượt chơi dãy nào
ghi được nhiều điểm hơn là
dãy thắng cuộc
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho 2 dãy HS thi
-GV cùng ban giám khảo
(SHS) nhận xét các đội thi
-GV khen ngợi các dãy thắng
cuộc

*Nội dung chuẩn bò của GV
1 Nhân vật bố mẹ, hai đứa
con và mâm cơm
2 Nhân vật hai bạn HS và
quyển sách bò rách
3 Nhân vật chú thương binh,
như vậy là sai, là không tôn
trọng và ảnh hưởng đến những
người xem phim khác ở xung
quanh
+Lễ phép chào hỏi người lớn
+Nhường nhòn em bé
+Không cười đùa to trong khi
ăn cơm….
+Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là
dựa vào gợi ý, xây dựng một
tình huống giao tiếp, trong đó
thể hiện được phép lòch sự
Trang 3
Tuần
HĐ3: Tìm
hiểu một số
câu ca dao,
tục ngữ
bạn HS và một chiếc túi
4 Nhân vật bạn HS, em nhỏ
H: em nào hiểu nội dung, ý
nghóa của các câu ca giao, tục
ngữ sau đây như thế nào?
1 Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau
2 Học ăn, học nói, học gói,
học mở

-Nhận xét câu trả lời của HS
-yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ
-3-4 HS trả lời. Câu trả lời
đúng
1 Cần lựa lời nói trong khi
giao tiếp để làm cho cuộc giao
tiếp thoải máu, dễ chòu
2 Nói năng là điều rất quan
trọng, vì vậy cũng cần phải học
như học ăn, học gói, học mở
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-1-2 HS đọc

Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: SẦU RIÊNG.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng phát âm đúng những từ ngữ do ảnh hưởng
của phương ngữ .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống,
mùa trái rộ, đam mê.
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi giá trò, vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu
riêng.

II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
5’
-Gọi HS lên bảng đọc bài và
trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
- 3HS lên bảng nối tiếp đọc
bài và trả lời câu hỏi ở cuối
bài: Bè xuôi sông La
Trang 4
Tuần
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện
đọc. 10’
HĐ 2: Tìm
hiểu bài. 10’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc
đoạn trước lớp.
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm
cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghóa
từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo
cặp.

-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn
bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Sầu riêng là đặc sản của
vùng nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Em có nhận xét gì về cách
miêu tả hoa sầu riêng, quả
sầu riêng và dáng cây sầu
riêng?
-Giảng.
Theo em Quyến rũ nghóa là
gì?
-Tìm từ thay thế từ quyến
rũ?
-Trong 4 từ trên từ nào hay
nhất?
-Giảng:
-Tìm câu văn thể hiện tình
cảm của tác giả đối với cây
sầu riêng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-HS 1 đọc: Sầu riêng là loại …
đến kì lạ.
-HS 2: Hoa sầu riêng … tháng
năm ta.
HS 3: Đứng ngắm cây sầu
riêng … đam mê.

-1HS đọc phần từ ngữ ở phần
chú giải lớp đọc thầm.
-HS ngồi cùng bàn nối tiếp
nhau đọc bài.
-2HS đọc thành tiếng. Lớp
đọc thầm.
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời
câu hỏi.
-Ở miền Nam.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc và
trao đổi câu hỏi 2.
-Tác giả miêu tả cây sầu
riêng rất đặc sắc …
-Nghe.
-Nêu:
-2 HS nêu:
-Từ quyến rũ là từ hay nhất …
-Nghe.
-Nối tiếp nêu:
Mỗi HS nêu một câu.
+Rầu riêng là loại trái quý …
Trang 5
Tuần
HĐ 3: đọc diễn
cảm. 10’
3.Củng cố dặn
dò: 3’
-Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?

-Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Đọc bài với giọng nào?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
+Hương vò quyến rũ …
-1HS đọc cả bài –lớp đọc
thầm
- Vài học sinh nêu nội dung
bài.
-Nhận sét bổ sung.
-Đọc bài theo yêu cầu của
giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Nối tiếp nêu.
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội
dung bài.

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: SẦU RIÊNG.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm … đến tháng
năm ta trong bài rầu riêng.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n, hoặc ut/uc.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi bài tập 2a,b.

III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1: Kiểm tra.
5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Viết
chính tả 20’
-Đọc: ra vào, dặp da, gia
đình, con dao, giao bài tập…
-Nhận xét cho điểm.
-Dấn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Đoạn văn miêu tả gì?
-Viết bảng con. 2 HS lên bảng
lớp.
-Nhận xét bạn viết.
-Nghe – và nhắc lại tên bài
học.
-Nghe và 2 HS đọc bài.
Trang 6
Tuần
HĐ 2: Luyện
tập. 12 – 14’
Bài 3:
3.Củng cố dặn
dò: 3’
-Những từ nào cho ta thấy
qủa sầu riêng rất đặc sắc?
-Đọc cho HS viết theo quy
đònh.

-Chấm một số bài và nhận
xét.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
-Đoạn thơ cho ta biết điều
gì?
-Hồ Tây là cảnh đẹp ở đâu?
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn
thành bài tập vào vở bài
tập.
-Đoạn văn miêu tả quả sầu
riêng.
-Nêu:
-Viết từ khó ở bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Đổi chéo vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu.
Nêu:
-Nghe.
- Làm bài vào vở BT.
- 2 – 3 HS đọc lại khổ thơ.
Con đò lá trúc qua sông
BÚT NGHIÊNG LẤT PHẤT …
……….

- Trả lời
-Thủ đô Hà Nội.
-2 HS Đọc yêu cầu Sgk
-Làm bài theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Nắng – trúc – cíc- ….
-Nghe.
THỂ DỤC
Bài 43:Nhảy dây –Tro chơi “Đi qua cầu”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản
đúng
-Học trò chơi “Đi qua cầu”.Yêu cầu biết cach chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động
Trang 7
Tuần
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò còi, 2 em 1 dây nhảy và dụng cụ, sân chơi cho trò chơi đi qua cầu
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 1lần
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” hoặc “Bòt
mắt bắt dê”
B.Phần cơ bản.

a)Bài tập RLTTCB
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
cahaan
+HS khởi động lại các khớp, ôn cách
chao dây,so dây, quay dây và chụm 2
chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo
nhòp qua dây
+Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên
từng nhóm thay nhau tập.GV thường
xuyên phát hiện sửa chữa những động
tác sai cho HS.Có thể phân công từng đôi
thay nhau người tập đếm số lần.Kết thúc
nội dung xem tổ nào,bạn nào nhảy được
nhiều lần nhất.GV HD thêm để các em
có thể tự lập ở nhà được
*Cả lớp đồng loạt nhảy theo nhòp hô:1
Lần.Em nào có số nhảy nhiều lần nhất
được biểu dương
b)Trò chơi vận động
-Học trò chơi “Đi qua câù”
+GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi
chính thức
6-10’
18-22’
10-12’
7-8’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
Trang 8
Tuần
+Có thể cho HS tập trước 1 số lần đi trên
mặt đất, sau đó đứng và đi trên cầu để
làm quen và tập giữ thăng bằng, rồi mới
cho đi trên cầu tập theo tổ
+Tổ nào thực hiện đúng nhất tổ đó
thắng.GV chú ý khâu bảo hiểm tránh để
xảy ra chấn thương và nhắc nhở các
nhóm dúp đỡ nhau trong tập luyện
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ nhàng sau đó đứng tại chỗ tập
1 số động tác hồi tónh(Do GV tự
chọn)Kết hợp hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao bài tập về nhà ôn nhảy dây
kiểu chụm 2 chân
4-6’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I:Mục tiêu:
Giúp HS .
- Củng cố khái niệm về phân số.
- Rèn kó năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
bài cũ.
2.Bài mới.
HD luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
đã giao về nhà ở tiết trước.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1 Làm bài:
HS 2 làm bài:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS nêu.
-2HS lênbảng làm, mỗi HS
làm 2 phân số, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

Trang 9
Tuần
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét chữa bài.
-Muốn biết phân số nào
bằng
9
2
ta làm thế nào?
-Nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu tự quy đồng sau đó
đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.
-Nhận xét chữa bài tập.
-Gọi HS đọc đề bài và làm
bài theo nhóm.
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài
9
4
5:45
5:20
45
20
;

5
2
6:30
6:12
30
12
====
………..
-Rút gọn phân số.
-Tự làm bài vào vở.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét sửa bài.
-Tự làm bài
Thực hiện soát bài theo yêu
cầu.
a)
24
15
;
24
32
b) ….
c) …. d)…..
-1HS đọc đề bài lớp đọc thầm
-Làm bài theo nhóm
-Nêu và giải thích cách làm
của mình.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2006

Môn: TOÁN

Bài: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận xét một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
II.Chuẩn bò
- Hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra - Gọi HS lên bảng làm bài -2HS lên bảng làm bài
Trang 10
Tuần
bài cũ.
2.Bài mới.
HD so sánh
hai phân số có
cùng mẫu số.
Luyện tập
thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
tập đã giao về nhà ở tiết
trước.
-Chấm một số vở học sinh.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Nêu vấn đề.
-Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng.
-Độ dài đoạn thẳng AC bằng

mấy phần độ dài đoạn thẳng
AB?
-Độ dài đoạn thẳng AD bằng
mấy phần độ dài đoạn thẳng
AB?
-Hãy so sánh
5
2

5
3
?
-Nhận xét về mẫu số và tử số
của hai phân số
5
2

5
3
?
-Muốn so sánh hai phân số có
cùng mẫu số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS so sánh cách
cặp số.
-Nhận xét chữa bài.
Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
-Những phân số có tử số bé
hơn mẫu số thì phân số đó
như thế nào đối với 1?

-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
HS 1 làm bài:
HS 2 làm bài:
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát hình vẽ.
-Độ dài đoạn thẳng AC bằng 2
phần 5 độ dài đoạn thẳng AB.
-Nêu:
5
2
<
5
3
-Nêu:
-Nêu:
-Một vài HS nêu lại.
-HS tự làm bài vào vở.
-Một số học sinh đọc kết quả và
giải thích cách làm.
7
3
<
7
5
vì 3 < 5; …
-HS tự làm bài tập vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Nêu:
Nhỏ hơn 1.

5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên
5
8
> 1
…..
-1HS đọc đề bài
-Các phân số bé hơn 1 có mẫu
số bé hơn tử số là, tử số lớn hơn
Trang 11
Tuần
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập ở nhà.
0 là:
5
4
;
5
3
;

5
2
;
5
1
-Nhận xét chữa bài.

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
- hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phân chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác đònh được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
- Viết một đoạn văn miêu tả một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể
Ai thế nào?
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập 1.
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ.
2. Bài mới.
Tìm hiểu ví
dụ.
-Gọi HS lên bảng đặt câu kể Ai
thế nào? Và xác đònh CN, VN
và nêu ý nghóa của vò ngữ.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.

-Nhận xét kết luận lời giải
đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-3 HS lên bảng.
HS 1: Đặt câu theo yêu cầu.
HS 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào?
HS 3: Đọc đoạn văn.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
Cả một vùng trời …

-1HS đọc thành tiếng xác đònh
Trang 12
Tuần
HD luyện
tập. Bài 1
Bài 2:
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhắc HS các kí hiệu đã quy
ước.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
-Chủ trong câu trên biểu thò nội
dung gì?

-Chủ ngữ trong các câu trên do
loại từ nào tạo thành?
Kl:
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét cho điểm bài viết
tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS về hoàn thành
bài tập vào vở.
những câu vừa tìm được.
Hà Nội // tưng bừng màu cờ đỏ.

-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận
trao đổi ý kiến.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2HS đọc ghi nhớ.
-Lớp đọc thầm để thuộc ghi
nhớ
1HS lấy ví dụ và phân tích để
làm rõ ghi nhớ.
-1HS đọc đề bài.
-Trao đổi thảo luận theo nhóm
4 trả lời.

-Các đại diện lên dán kết quả.
+Màu vàng trên lưng chú // …
- 1HS đọc yêu cầu BT.
-3HS làm bài vào giấy khổ to,
lớp làm bài vào vở.
-3 – 5 HS đọc bài làm của
mình.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.

Môn: KỂ CHUYỆN.
Bài: CON VỊT XẤU XÍ.
Trang 13
Tuần
I Mục tiêu.
1. Rèn kó năng nói:
-Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ
trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyệnm có thể phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu
thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Rèn kó năng nghe.
-Chăm chú nghe thầy (cô) kết chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ chuyện.
- Ảnh thiên nga.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài

cũ.
2. Bài mới.
Kể chuyện.
HD sắp xếp
thứ tự tranh
Gọi HS lên bảng kể chuyện.
Bài KC: đãn chứng kiến
hoặc tham gia tuần trước.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gv kể chuyện.
-Thiên nga ở lại cùng đàn vòt
trong hoàn cảnh nào?
-Thiên nga cảm thấy thế nào
khi ở lại cùng đàn vòt? Vì
sao nó lại có cảm giác như
vậy?
-Thái độ của thiên nga thế
nào khi được bố mẹ đến
đón?
-Câu chuyện kết thúc thế
nào?
- Treo tranh minh hoạ theo
-2HS lên bảng kể chuyện và
nêu nội dung chuyện.
-Lớp nghe và nhận xét lời kể
của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh minh hoạ và
đọc thầm SGK.

-Trao đổi trả lời câu chuyện.
-Vì còn nhỏ và yếu ớt không
thể cùng bố mẹ đi phương Nam

-Buốn lắm khi ở lại cùng đàn
vòt, vì nó không có ai là bạn. Vòt
mẹ thì bận kiếm ăn …
-Vui sướng, quên hết chuyện
buồn đã qua, nó lưu luyến chia
tay với đàn vòt con.
-Đàn vòt con nhận ra lỗi của
mình.
-Thảo luận theo bàn trao đổi
Trang 14
Tuần
minh hoạ.
HD kể lại từng
đoạn chuyện.
3.Củng cố
Dặn dò.
thứ tự sách giáo khoa.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng. 3 – 1 – 2 – 4.
-Chia nhóm nêu yêu cầu và
thời gian kể.
-Theo dõi HD các nhóm kể.
-Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
-Tổ chức thi kể.
-Nhận xét cho điểm.

-Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
-Em thích hình ảnh nào trong
chuyện vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tập kể
chuyện cho người thân nghe.
theo yêu cầu của GV.
Sắp xếp theo đúng trình tự và
giải thích.
-Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp
và giải thích.
-2HS đọc lại nội dung dưới từng
bức tranh.
-4HS tạo thành nhóm kể
chuyện theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm lên trình
bày trước lớp.
-Nhận xét lời kể của bạn theo
các tiêu chí có đúng nội dung
không, có đúng trình tự không,
lời kể đã tự nhiên chưa?
-2HS nêu.
-2 – 3 HS thi kể trước lớp toàn
bộ câu chuyện.
-Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.
+Vì sao đàn vòt con đối xử với
thiên nga như vậy?
+Bạn thấy thiên nga có đức
tính gì đáng quý?

+Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
-Nhận xét bạn kể và trả lời.
-Nêu:
-Nối tiếp nêu và giải thích.
-Nghe.
Trang 15
Tuần
Khoa học
Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống
I Mục tiêu
-Sau bài học HS có thể
-Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (Giao tiếp với nhau qua nói, hát,
nghe; dùng để làm tín hiệu (Tiếng trống, tiếng còi xe)
-Nêu được lợi ích của việc ghi lại được âm thanh
II Đồ dùng dạy học
-Chuẩn bò theo nhóm
+5 chai hoặc cốc giống nhau
+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+Tranh ảnh về cac loại âm thanh khác nhau
+Mang đến một số đóa, băng cát xét
-Chuẩn bò chung: Đài cát xét có thể ghi băng để ghi nếu có điều kiện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND_TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới
thiệu bài
HĐ2:Tìm hiểu

vai trò của âm
thanh trong đời
sống
Mục tiêu: Nêu
được vai trò
âm thanh trong
đời sống (Giao
tiếp với nhau
qua lời nói,
hát, nghe dùng
làm tín hiệu
-Giáo viên gọi HS lên bảng
kiểm tra bài
-Nhận xét đánh giá cho điểm
HS
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài
*Cách tiến hành:
-HS làm việc theo nhóm: Quan
sát các hình trang 86 SGK, ghi
lại vai trò của âm thanh bổ
sung thêm những vai trò khác
mà HS biết. Nếu HS thu thập
được tranh ảnh thì có thể cho
các em tập hợp theo nhóm
-Giới thiệu kết quả của từng
nhóm trước lớp, GV giúp HS
tập hợp lại
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi
SGK.

-Nhận xét câu trả lời của các
bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm quan sát
tranh và thảo luận theo yêu
cầu.
-Đại diện của các nhóm báo
cáo kết quả.
-Lớp nhận xét và bổ sung nếu
còn thiếu.
Trang 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×