Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề văn HKI lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.33 KB, 3 trang )

UBND TỈNH KONTUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn : Ngữ Văn
Lớp : 12
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ :
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 6,0 điểm )
Anh ( chị ) suy nghĩ gì về hiện tượng “nghiện” Internet trong nhiều bạn trẻ hiện nay ?
II. PHẦN RIÊNG ( 4,0 điểm )
Học sinh học chương trình nào thì làm phần dành riêng cho chương trình đó (chuẩn hoặc nâng cao).
A. DÀNH CHO HỌC SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Câu 1( 3,0 điểm ).
a. Văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1- 12- 2003” của cựu Tổng thư kí
Liên hợp quốc Cô-phi An- nan được viết trong hoàn cảnh nào ? Mục đích viết ?
b. Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu được thể hiện như thế nào qua bài thơ “Sóng”
của Xuân Quỳnh ? ( Trình bày đoạn văn khoảng 10 dòng)
Câu 2 ( 1,0 điểm).
Đoạn văn sau đã bị lược bỏ các dấu câu. Hãy đặt lại các dấu câu vào vị trí thích hợp để đảm bảo
sự trong sáng của tiếng Việt:
Giữa lòng Trường Sơn sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di- gan
phóng khoáng và man dại rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ một tâm hồn tự do và trong
sáng
( Trích “ Ai đã đặt tên cho dòng sông ?” - Hoàng Phủ Ngọc Tường )
B. DÀNH CHO HỌC SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Câu 1( 3,0 điểm ).
a. Nêu những nét chính trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.
b. Viết đoạn văn ( khoảng 10 dòng )trình bày cảm nhận của anh ( chị ) về nhân vật “tôi” trong bài
kí “Ai đã đặt tên cho dòng sông ?” của nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường .
Câu 2 (1,0 điểm ).
Chỉ ra những hiện tượng trùng nghĩa trong hai ví dụ sau :
1. Nguyên nhân tại sao em vắng học không có lí do ?


2. Truyện Kiều của Nguyễn Du là một tuyệt tác đặc sắc.

……………HẾT…………….
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND TỈNH KONTUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2008- 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN
( Bản hướng dẫn gồm 02 trang )
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Bản hướng dẫn chấm chỉ xác định yêu cầu của một số mức điểm, trên cơ sở này tổ bộ môn cần chi tiết
hoá những điểm số còn lại một cách hợp lý, nhưng phải đảm bảo tinh thần chung của bản hướng dẫn.
- Tổng điểm toàn bài là 10, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,5 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 6,0 điểm )
1. Yêu cầu về kĩ năng:
Học sinh biết kết hợp các thao tác lập luận để làm bài văn nghị luận xã hội. Bố cục rõ ràng, kết cấu
chặt chẽ, luận điểm đúng đắn, lập luận thuyết phục. Lời văn trong sáng, hành văn mạch lạc, không
mắc các lỗi thông thường.
2. Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải hiểu đúng vấn đề, trình bày được
nhận thức của bản thân.
a. Giải thích rõ vấn đề “nghiện” Internet: Ham mê Internet đến mức thành thói quen khó bỏ vì thế mất
nhiều thời gian, tiền của và sức lực, bỏ bê việc học tập.
b. Phân biệt được sự khác nhau giữa “nghiện”Internet và sử dụng Internet với mục đích tiếp cận thông
tin làm giàu vốn tri thức, giao lưu …để từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “nghiện”.
c. Rút ra bài học cho bản thân.
3. Thang điểm:
- Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, dẫn chứng phong phú, lập luận thuyết phục, có mắc một
số lỗi nhỏ không đáng kể.
- Điểm 4 : Đáp ứng 2/3 ý nêu trên , kĩ năng làm bài tốt hoặc đầy đủ các ý nhưng đôi chỗ lập luận chưa

thuyết phục, dẫn chứng chưa phong phú.
- Điểm 3 : Trình bày được một nửa số ý. Diễn đạt rõ nghĩa , còn mắc một số lỗi dùng từ, lỗi về câu.
- Điểm 2 : Tỏ ra hiểu đề nhưng trình bày bài viết dưới dạng một đoạn văn.
- Điểm 1 : Chưa thực sự hiểu rõ yêu cầu của đề, bài viết lan man hoặc chỉ viết được một đoạn văn có
hướng vào đề.

PHẦN RIÊNG ( 4,0 điểm )
A. DÀNH CHO HỌC SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1a - Cô-phi An-na viết bức thông điệp này gửi nhân dân toàn thế giới
nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003.
- Nhằm kêu gọi mọi người hãy nỗ lực ngăn chặn, phòng chống đại
dịch AIDS trên toàn cầu.
0,5
0,5
Câu 1b - Hình thức : Trình bày đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt mạch lạc trong
sáng.
- Nội dung :Học sinh có thể trình bày theo nhiều hướng khác nhau
0,5
1,5
nhưng phải đảm bảo được ý cơ bản sau.
Người phụ nữ chủ động bày tỏ những khát khao yêu thương mãnh
liệt và những rung động rạo rực trong lòng. Tâm hồn trong sáng, tình
yêu thiết tha, nồng nàn, thuỷ chung, muốn vượt lên thử thách của thời
gian và sự hữu hạn của đời người.
Câu 2 Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của
mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã
hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng.
Lưu ý: Học sinh có cách chấm câu khác đáp án, nhưng hợp lý và đảm
bảo được sự trong sáng của đoạn văn thì vẫn đạt điểm tối đa .

1,0

B. DÀNH CHO HỌC SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1a - Tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị
- Gắn liền với khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
- Giọng tâm tình, ngọt ngào thiết tha.
- Đậm đà tính dân tộc
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 1b - Hình thức : Trình bày đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt mạch lạc trong
sáng.
- Nội dung :Học sinh có thể trình bày theo nhiều hướng khác nhau
nhưng phải đảm bảo được ý cơ bản sau.
Nhân vật “tôi”là người có tình yêu thiết tha, say đắm đối với thiên
nhiên, con người xứ Huế. Là nhà khoa học có vốn kiến thức uyên bác,
sâu rộng. Là người nghệ sĩ tài hoa, trí tưởng tượng phong phú, lãng
mạn, lối trần thuật duyên dáng, ấn tượng.
0,5
1,5

Câu 2 1. nguyên nhân - tại sao
2. tuyệt tác- đặc sắc
0,5
0,5
……………HẾT…………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×