Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý hoạt động thanh niên cộng sản hồ chí minh tại trường đại học giáo dục, đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 81 - 40 - 114

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa

HÀ NỘI - 2017




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn: “Quản lý hoạt động Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội”
trước hết tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Đinh Thị Kim
Thoa người đã tận tình hướng dẫn tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu hoàn
thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo Trường Đại học Giáo Dục, Đại
học Quốc gia Hà Nội và đặc biệt là những các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy
các chuyên đề của toàn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tôi
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới các đơn vị trong trường Đại học
Giáo Dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp Trường Đại học Giáo Dục ĐHQGHN đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.

Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Hằng

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

Ban Chấp hành


ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐHGD

Đại học Giáo dục

ĐH KHXH&NV

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

ĐHKHTN

Đại học Khoa học Tự nhiên

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

GV

Giảng viên

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý Giáo dục

SV

Sinh viên

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ............................................................................ 4
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4
6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 5
7. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 5
8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ...................................................................... 5
8.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 5

8.2.2. Nhóm phương pháp hỗ trợ ......................................................................... 6
9. Những đóng góp của đề tài hay ý nghĩa khoa học .................................................. 6
10. Cấu trúc đề tài ....................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1................................................................................................................ 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC............................... 7
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý Giáo dục ........................................................................................... 8
1.2.1.1. Quản lý .................................................................................................... 8
1.2.1.2. Quản lý Giáo dục .................................................................................. 12
1.2.1.3. Chức năng của giáo dục ........................................................................ 15

iii


1.2.2. Hoạt động Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và chức năng giáo
dục tư tưởng chính trị cho đoàn viên sinh viên ..................................................... 16
1.2.2.1. Hoạt động đoàn thể ............................................................................... 16
1.2.2.2. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ............................................. 17
1.2.2.3. Hoạt động Đoàn TNCSHCM với vai trò giáo dục tư tưởng trong Nhà trường18
1.3. Hoạt động Đoàn TNCS HCM và chức năng và nhiệm vụ của Đoàn TNCS
HCM trong các trường Đại học................................................................................. 21
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học .............. 21
1.3.2. Nội dung hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học..................... 22
1.3.3. Hình thức, phương pháp hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học............. 22
1.4. Quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học ............................. 24
1.4.1. Quản lý xác định mục tiêu hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học ........ 25
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học ....... 25
1.4.3. Quản lý các hình thức, phương pháp hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học . 26

1.4.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học ..... 27
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường Đại học ...................27
1.4.6. Quản lý sự phối – kết hợp với nhà trường trong quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM.......28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM trong các trường Đại học....29
1.5.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục đại học ............................................................... 29
1.5.2. Năng lực của cán bộ Đoàn .......................................................................... 30
1.5.3. Ý thức đoàn viên của sinh viên trong các hoạt động Đoàn ......................... 31
1.5.4. Các lực lượng quản lý hoạt động Đoàn của sinh viên ................................ 31
1.5.5. Nội dung chương trình và kế hoạch của hoạt động Đoàn ........................... 33
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2.............................................................................................................. 35
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI .................................................................................................................... 35
2.1. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................ 35

iv


2.1.1. Đặc điểm của Đoàn trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN ........................ 35
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 35
2.1.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức .................................. 36
2.1.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 40
2.1.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................. 40
2.1.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 40
2.1.2.3. Hình thức khảo sát ................................................................................ 40
2.1.2.4. Tiêu chính đánh giá và thang đo ........................................................... 41
2.2. Thực trạng hoạt động Đoàn ở trường ĐHGD, ĐHQGHN ................................. 41
2.2.1. Phương hướng công tác Đoàn tại trường Đại học Giáo dục ...................... 41
2.2.2. Nhận thức của SV đối với hoạt động Đoàn ................................................. 42

2.2.3. Mức độ hứng thú của SV với hoạt động Đoàn ............................................ 45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động Đoàn ở trường ĐHGD, ĐHQG Hà Nội ............. 49
2.3.1. Thực trạng quản lý xác định mục tiêu của hoạt động Đoàn ....................... 49
2.3.2. Thực trạng về quản lý nội dung hoạt động Đoàn ........................................ 52
2.3.3. Thực trạng về quản lý hình thức và phương pháp hoạt động Đoàn............ 54
2.3.4. Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ trong việc quản lý hoạt động Đoàn .... 57
2.3.5. Thực trạng về kiểm tra và đánh giá hoạt động Đoàn .................................. 60
2.3.6. Thực trạng sự phối hợp với nhà trường trong quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM .... 62
2.4. Đánh giá chung về hoạt động Đoàn TNCS HCM .............................................. 64
2.4.1. Những điểm mạnh ........................................................................................ 68
2.4.2. Những điểm hạn chế .................................................................................... 68
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 70
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐHQGHN ..................................................... 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 70
3.1.1. Nguyên tắc hướng tới mục tiêu đào tạo (bậc đại học) ............................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................... 71

v


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ............................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính đồng bộ .................................... 72
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tại trường
Đại học Giáo dục – ĐHQGHN ................................................................................. 73
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh
viên về vai trò của Đoàn TNCS HCM trong giáo dục tư tưởng chính trị cho SV sư
phạm.


.................................................................................................................. 74

3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới nội dung tổ chức hoạt động Đoàn TNCS HCM góp
phần đáp ứng mục tiêu đào tạo giáo viên của nhà trường .................................... 75
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng tư tưởng chính trị cho sinh viên
theo định hướng của nhà trường thông qua hoạt động Đoàn ............................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đánh giá chất lượng hoạt động, và xây dựng cơ
chế động viên khen thưởng kịp thời. ...................................................................... 79
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế phối kết hợp BCH Đoàn trường với BGH,
các phòng ban và các khoa, bộ môn, trung tâm trực thuộc trường trong quản lý
hoạt động Đoàn TNCS HCM. ................................................................................ 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 82
3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tại Đại học Giáo dục,
ĐHQGHN.................................................................................................................. 84
3.4.1. Mục đích ...................................................................................................... 84
3.4.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 84
3.4.3. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 85
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 96
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 99

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Vai trò của hoạt động Đoàn vối với sinh viên .......................................... 43
Bảng 2.2. Mức độ phù hợp của hoạt động Đoàn đối với SV .................................... 44
Bảng 2.3. Mức độ hứng thú đối với hoạt động Đoàn của sinh viên ......................... 45

Bảng 2.4. Số lần tham gia các nội dung hoạt động Đoàn của SV ............................ 46
Bảng 2.5. Nguyên nhân khiến SV không tham gia hoạt động Đoàn ........................ 48
Bảng 2.6. CB GV đánh giá nội dung thực hiện của hoạt động Đoàn trường .......... 51
Bảng 2.7. SV đánh giá nội dung thực hiện của hoạt động Đoàn trường .................. 52
Bảng 2.8. CB – GV đánh giá nội dung của hoạt động Đoàn .................................... 53
Bảng 2.9. SV đánh giá nội dung của hoạt động Đoàn .............................................. 54
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện các hình thức của hoạt động Đoàn của CB ............... 55
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện các hình thức của hoạt động Đoàn của SV ............... 56
Bảng 2.12. CB – GV đánh giá các điều kiện tổ chức hoạt động Đoàn ..................... 58
Bảng 2.13. CB – GV đánh giá các điều kiện tổ chức hoạt động Đoàn ..................... 60
Bảng 2.14. CB – GV đánh giá cách kiểm tra đánh giá hoạt động Đoàn................... 61
Bảng 2.15. SV đánh giá cách kiểm tra đánh giá hoạt động Đoàn............................. 62
Bảng 2.18. CB – GV đánh giá về các mảng hoạt động chính của Đoàn trường....... 64
Bảng 2.19. SV đánh giá về các mảng hoạt động chính của Đoàn trường................ 66
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ............. 85
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............... 88

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí giáo dục ................................................................................... 14
Biểu đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Giáo dục ................................. 37
Biểu đồ 2.2. Mức độ quan trọng của HĐ Đoàn đối với sinh viên .................................. 43
Biểu đồ 2.3. Mức độ phù hợp của hoạt động Đoàn đối với SV ...................................... 44
Biểu đồ 2.4. Mức độ hứng thú của sinh viên đối với hoạt động Đoàn .......................... 45
Biểu đồ 2.5. Các hình thức hoạt động Đoàn được tổ chức ............................................... 47
Biểu đồ 2.6. Các nguyên nhân khiến SV không thể tham gia hoạt động Đoàn .......... 49
Biểu đồ 2.7. Mức độ thực hiện các hình thức hoạt động Đoàn ....................................... 56
Biểu đồ 2.8. Các lực lượng phối hợp tổ chức hoạt động Đoàn trong nhà trường ...... 64

Biểu đồ 2.9. Đánh giá chung về hoạt động Đoàn ................................................................ 67
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiêt của các biện pháp ..................................................................... 86
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp......................................................................... 89
Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả về tính khả thi và cấp thiết của từng biện pháp ............ 90

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cá nhân luôn tồn tại trong một môi trường phức tạp, và sống trong các
mối quan hệ đa dạng với cộng đồng xã hội. Hoạt động xã hội là trường học
rèn luyện và giáo dục con người. Thông qua các hoạt động xã hội, sự giao
tiếp giữa các cá nhân và giữa cá nhân với các loại quan hệ xã hội càng đa
dạng, thì các phẩn chất nhân cách càng có cơ hội phát triển phong phú; hoạt
động xã hội đem lại những thỏa mãn tinh thần, cá tính được bộc lộ và hình
thành kỹ năng giao tiếp, tích lũy được kinh nghiệm ứng xử xã hội. Như vậy,
nhà trường cần tổ chức tốt các hoạt động xã hội đa dạng, đặc biệt là các hoạt
động có ý nghĩa chính trị - xã hội và tạo cơ hội cho đông đảo học sinh – sinh
viên tham gia, chính là giúp các em mở mang hiểu biết về thế giới và cuộc
sống xã hội. Nói cách khác, trong nhà trường việc thực hiện các nhiệm vụ
giáo dục cơ bản được tiến hành thông qua các hoạt động giáo dục cụ thể.
Những hoạt động giáo dục này được tổ chức một cách hệ thống, và được khái
quát hóa theo những hình thái đặc thù – đó là con đường giáo dục.[25, tr 184]
Các tổ chức đoàn thể, cụ thể ở đây là Đoàn Thanh Niên cộng sản Hồ Chí
Minh và các hình thức câu lạc bộ chính là các hạt nhân của một trong những
con đường giáo dục đó.
Nâng cao chất lượng bồi dưỡng, giáo dục học sinh, sinh viên góp phần
đào tạo nhân lực trẻ vừa “hồng” vừa “chuyên” phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp cần

thiết nhằm phát huy tiềm năng và điều kiện của mỗi ngành trong các hoạt
động xây dựng tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí minh vững mạnh
và xây dựng nhà trường thành môi trường giáo dục tiên tiến.
Trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020 được thông
qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã xác định:"Phát triển

1


giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nên giáo dục
Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và
hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành, khả năng lập nghiệp." [2,130] Để đảm bảo giáo dục ĐH có chất
lượng, đào tạo ra những con người có “trình độ chuyên môn cao và là công
dân có trách nhiệm xã hội cao… có khả năng thường xuyên cập nhật kiến
thức; có trình độ thành thạo chuyên môn mới và không những tìm được
việc làm, mà còn có khả năng tự tạo ra việc làm trong thị trường…” [27,180]
thì một trong những cách làm có hiệu quả, góp phần bổ trợ cho quá trình đào
tạo trên đào tạo là thông qua các hoạt động phong trào. Nguyên Bộ trưởng Bộ
Giáo dục – Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân đã khẳng định “Dạy tốt không chỉ là
nói cho các em nghe, chỉ cho các em làm, mà còn là tạo điều kiện để các em
tự tìm hiểu, tự khám phá, để các em nói, để các em tự đề xuất việc cần làm và
tự làm. Dạy và học tốt không chỉ là dạy qua sách vở, mà còn qua thực hành,
không chỉ hiểu biết mà còn làm, thực hành kỹ năng sống, tìm hiểu cuộc sống
thực và cuộc sống quá khứ của dân tộc. Dạy tốt, học tốt không chỉ có thầy cô
là người dạy, mà chính các em, qua các hoạt động tích cực trong học tập,
hoạt động tập thể, hoạt động xã hội mà tự giúp nhau trưởng thành, tự rèn
luyện.”.

Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội được Thủ
tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 441/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 4 năm
2009 thành lập Trường Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm. Là một
trường đào tạo sư phạm, chủ yếu là đào tạo giáo viên cấp 3, bên cạnh giáo
dục cho người học về kiến thức, và hình thành các kỹ năng nghề nghiệp, nhà
trường còn giúp hình thành những hành vi văn hóa, nếp sống văn minh góp

2


phần phát triển nhân cách, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sống cho sinh viên.
Là một bộ phận trong nhà trường, những năm qua Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN đã không ngừng nỗ lực, đổi mới nội
dung, phương pháp tổ chức hoạt động, thường xuyên tổ chức các hoạt động
phong trào thu hút đông đảo sinh viên tham gia. Qua đó các hoạt động đã tạo
ra môi trường sư phạm lành mạnh, góp phần tích cực vào quá trình đổi mới
giáo dục, nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Trong sự phát triển
mạnh mẽ của xã hội, những yêu cầu cao của quá trình công nghiệp hóa –
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là thách thức không nhỏ đối với khả năng
thực tế của sinh viên. Điều này đòi hỏi Đoàn Thanh niên của nhà trường cần
phải có nhiều những hoạt động có hiệu quả để thu hút, định hướng, giáo dục
kỹ năng cho sinh viên, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình đào tạo.
Trên thực tế, những hoạt động phong trào của nhà trường mới chỉ tập trung ở
một số nội dung nhất định, hình thức chưa đa dạng, quy trình và các thức tổ
chức còn bị hạn chế, dẫn đến tác dụng của các hoạt động này tới công tác
giáo dục đào tạo chưa sâu. Muốn làm được điều đó trước hết công tác quản
lý các hoạt động phong trào của các cấp, bộ đoàn cần được quan tâm và chú
trọng đầu tư. Xét từ góc độ khoa học về quản lý giáo dục, hiện nay đã có một
số các nghiên cứu về vị trí, vai trò và công tác Đoàn thanh niên trong hệ
thống giáo dục nói chung và các hoạt động của sinh viên trong trường Đại

học nói riêng, nhưng dưới góc độ đặc thù của mô hình đào tạo a+b tại trường
Đại học Giáo dục thì chưa có một đề tài nào nghiên cứu thực sự về vấn đề
này.
Từ các lý do nói trên tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại Trƣờng Đại học Giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu

3


Trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động của
Đoàn TNCS HCM và thực trạng quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM tại
trường ĐH Giáo dục, ĐHQGHN, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý
của BCH Đoàn trường ĐHGD, ĐHQGHN đối với các hoạt động đặc thù của
Đoàn TNCS HCM trong trường Đại học nhằm góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động Đoàn trong nhà trường và chất lượng đào tạo giáo viên trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động Đoàn TNCSHCM tại trường
ĐHGD, ĐHQGHN với các chủ thể quản lý trong nhà trường
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM trường
ĐHGD, ĐHQGHN
4. Phạm vi nghiên cứu
- Các hoạt động đặc thù của Đoàn TNCS HCM trong trường đại học –
đặt trong mối quan hệ giữa các đồng chủ thể quản lý trong nhà trường.
- Đối tượng khảo sát: Đoàn viên - sinh viên trường ĐHGD- ĐHQGHN
từ khóa QH 2014 đến khóa QH 2017 của 6 khối ngành Toán học, Vật lý, Hóa
học, Lịch Sử, Ngữ Văn và Sinh học.
5. Câu hỏi nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, tác giả cần trả lời các câu hỏi:
 Thực trạng hoạt động Đoàn TNCSHCM tại trường ĐHGD- ĐHQGHN
như thế nào để giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, giúp đỡ sinh
viên trong hoạt động khởi nghiệp?
 Thực trạng quản lý hoạt động Đoàn như thế nào trong sự phối kết hợp
giữa BCH Đoàn trường với Đảng ủy, BGH và với các phòng ban, các
BCN khoa?

4


 Cần đề xuất những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao chất
lượng hoạt động nêu trên tại trường ĐHGD - ĐHQGHN?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM tại trường ĐHGD- ĐHQGHN chịu
ảnh hưởng bởi những đặc thù trong công tác quản lý sinh viên theo mô hình
đào tạo a+b vì vậy đến nay còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu
khởi nghiệp cho sinh viên.
Nếu các biện pháp quản lý của BCH Đoàn trường ĐHGD, ĐHQGHN
đối với hoạt động Đoàn trong sinh viên nhà trường được nghiên cứu, đề xuất
dựa trên cơ sở lý luận quản lý giáo dục và phù hợp các điều kiện thực tế của
nhà trường thì các biện pháp đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
Đoàn trong nhà trường và chất lượng đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM
trong trường đại học.
 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM
trong trường đại học.
 Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM tại

trường ĐHGD, ĐHQGHN.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
các tài liệu thu thập được để hệ thống hóa các khái niệm công cụ làm luận cứ
cho vấn đề nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

5


 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu điều
tra nhẳm thu thập thông tin về thực trạng hoạt động quản lý hoạt động Đoàn
tại Trường ĐHGD- ĐHQGHN. Phân tích, bàn luận các số liệu khảo sát đã thu
thập và xử lý.
 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm tổng kết kinh nghiệm duy trì
và phát triển công tác Đoàn tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia
Hà Nội.
 Phương pháp phỏng vấn: sử dụng để làm việc với cán bộ BCH Đoàn
trường và sinh viên nhằm tìm hiểu sâu hơn những vấn đề chưa sáng tỏ trong
quá trình nghiên cứu.
8.2.2. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê, phân tích từ các số liệu thu thập được từ các
báo cáo và phương pháp điều ra bằng phiếu hỏi, phiếu phỏng vấn
9. Những đóng góp của đề tài hay ý nghĩa khoa học
 Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động Đoàn TNCSHCM trong trường
Đại học nói chung và trường ĐHGD, ĐHQGHN nói riêng.
 Đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM
tại trường ĐHGD. Các biện pháp quản lý này có cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn

và có thể vận dụng cho quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM trong các trường
đại học có điều kiện tương tự.
10. Cấu trúc đề tài
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
trong trường Đại học.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động quản lý hoạt động Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh tại trường ĐH Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tại ĐH
Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC

1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nhìn chung, vấn đề quản lý hoạt động Đoàn TNCS HCM trong trường Đại

học tuy không phải là một vấn đề mới và cũng đã được đề cập đến từ nhiều khía
cạnh khác nhau. Đã có nhiều các công trình nghiên cứu đề cập đến các vấn đề đổi
mới phương thức hoạt động cho tổ chức Đoàn, có thể kể đến như:
Đề tài luận văn thạc sỹ QLGD – Khoa Sư Phạm, ĐHQGHN “Những
giải pháp quản lý công tác Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh khối
trường trung học phổ thông huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam trong giai đoạn
hiện nay” tác giả Nguyễn Anh Tuấn, năm 2007 đã đưa ra những cơ sở lý luận
và thực tiễn của việc thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động Đoàn TNCS

HCM cho khối trường trung học phổ thông tại huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.
Đề tài luận văn thạc sỹ QLGD “Tổ chức hoạt động phong trào cho sinh
viên trường Cao đẳng sư phạm Thái Bình” tác giả Phạm Thành Khánh, năm
2010 Đề tài đã đề ra được vai trò quan trọng của Đoàn Thanh niên trong giáo
dục sinh viên và đề xuất được một số các biện pháp để quản lý hoạt động
phong trào tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Bình.
Đề tài luận văn thạc sỹ QLGD “Quản lý hoạt động phong trào của sinh
viên trường cao đẳng công nghệ Việt Đức”, tác giả Hoàng Văn Quân, năm
2012. Đề tài đã đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phong trào tại
khối trường Kỹ thuật mà cụ thể là trường Cao đẳng công nghệ Việt Đức.
Khảo sát các nghiên cứu trên có thể rút ra những nhận xét như sau:
-

Nghiên cứu hoạt động phong trào ở trường phổ thông nhấn mạnh vai

trò chủ thể trong hoạt động tập thể.

7


-

Nghiên cứu đề cập đến các hình thức tổ chức hoạt động phong trào.

-

Nghiên cứu về Đoàn TNCS HCM trong khối trường học, đặc biệt là

công tác đoàn trong khối trường phổ thông
Như vậy, những công trình nghiên cứu đã gợi mở nhiều ý tưởng

nghiên cứu sáng tạo, cũng như đã đưa ra nhiều nghiên cứu rõ ràng hơn về lý
luận thực tiễn cũng như cung cấp các khái niệm cơ bản đầu tiên. Chưa có đề
tài nghiên cứu làm nổi bật tầm quan trọng vai trò của các hoạt động Đoàn
trong việc hình thành nhân cách sinh viên góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục tòan diện tại các trường Đại học trong bối cảnh hiện nay. Trên tinh thần
kế thừa và phát huy tính tích cực của các tác giả đi trước, tôi nhận thấy việc
nghiên cứu về hoạt động Đoàn trong khối trường Đại học đào tạo sư phạm đào tạo ra những cán bộ giáo dục có trình độ, bên cạnh đó phải có những kỹ
năng hoạt động xã hội, hoạt động phong trào. Chính vì vậy việc giúp cho
sinh viên nhà trường làm quen với các hoạt động Đoàn, ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trường không những giúp sinh viên có hứng thú học tập các
môn chính khóa mà còn thông qua các hoạt động này tạo điều kiện cho sinh
viên có những hoạt động thực tiễn nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ tổ chức các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh sau này, đáp ứng phương huớng
đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường hiện nay. Về các biện pháp quản
lý hoạt động Đoàn, với đặc thù của mỗi đơn vị có sự khác biệt nhất định mà
thực trạng hoạt động Đoàn trong các trường cũng đòi hỏi phải hoàn thiện các
biện pháp quản lý phù hợp với đặc thù của đơn vị, nhất là khối trường Đại
học chuyên sâu về sư phạm và có mô hình đào tạo đặc thù như Đại học Giáo
dục, nên tôi quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý Giáo dục
1.2.1.1. Quản lý

8


 Khái niệm quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, từ khi có sự phân công
lao động đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức,
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao

động mang tính đặc thù đó được gọi là hoạt động quản lý.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa
học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển cả một hệ thống xã hội cả ở tầm
vĩ mô và vi mô. Đó là những hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những
con người kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được
những mục tiêu chung.
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản lý. Theo sự phân
tích của C.Mác thì: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào được tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cần đến sự chỉ
đạo, điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung, phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển
lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [4, tr.23].
Các nhà nghiên cứu lý luận quản lý trên thế giới như Fredrích WiLiam
Taylor (1856-1915), người Mỹ; Max Weber (1964 -1920) người Đức đều
khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát
triển xã hội;
Theo tác giả Nguyễn Thị Đoan: Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế
hoạch, tổ chức, điều khiển phối hợp kiểm tra.
Về khái niệm quản lý, hiện nay còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau:
- Theo Từ điển Tiếng Việt giải nghĩa: “Quản lý là việc tổ chức, điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [ 12, tr.800].
- Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý

9


trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu trong tổ chức)
một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”

[23, tr.34].
Theo quan điểm của Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường” [18, tr.68].
Theo quan điểm tiếp cận hệ thống: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch,
tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc hệ thống
đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt các mục đích đã định”
[26, tr16].
-

Theo góc độ kinh tế: “Quản lý là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực

nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra” [11, tr.1].
-

Theo góc độ hành động: “Quản lý là quá trình điều khiển trong đó chủ

thể quản lý điều khiển đối tượng quản lý để đạt tới các mục tiêu đề ra”[ 11,
tr.1].
Qua những cách tiếp cận trên, chúng ta có thể quan niệm: “Quản lý là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá
trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng
với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [11, tr.1,2].
Như vậy, có thể hiểu hoạt động quản lý là sự tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
 Các chức năng của quản lý
Quản lý được xem là một nghề nhằm dẫn dắt trong một hoàn cảnh nhất
định, một nhóm người để đạt được các mục tiêu phù hợp với mục đích của tổ


10


chức. Quản lý được thực hiện bằng tổ chức và quyền uy. Có tổ chức thì mới
phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của những
người tham gia hoạt động chung của tổ chức. Đó là cơ sở hình thành các chức
năng của quản lý. Có bốn chức năng cơ bản của quản lý là: chức năng lập kế
hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo và chức năng kiểm tra. Các chức
năng này có tính độc lập tương đối nhưng chúng được liên kết hữu cơ trong
một hệ thống nhất quán.
- Chức năng lập kế hoạch:
Lập kế hoạch là việc xác định mục tiêu cho bộ máy, xác định các bước đi để
tiến đến mục tiêu, xác định nguồn lực và các biện pháp để thực hiện mục tiêu. Khi
thực hiện chức năng này chú ý đến nguyên tắc, tính mục đích và hệ thống các văn
bản chỉ đạo của ngành, chính sách pháp luật của nhà nước.
- Chức năng tổ chức:
Tổ chức: là quá trình thiết lập cơ cấu tổ chức, bố trí nguồn nhân lực phù
hợp với các mục tiêu, là việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các bộ phận, các thành viên trong tổ chức, đồng thời thiết lập mối quan hệ
hữu cơ giữa chúng trong quá trình hoạt động.
- Chức năng chỉ đạo, lãnh đạo:
Chức năng này gắn liền với việc thực hiện các hành vi (như ban hành các
quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh hay thực hiện việc động viên, khuyến khích)
nhằm tạo động lực thúc đẩy các bộ phận, các thành viên trong tổ chức tự giác,
tích cực thực hiện các mục tiêu đề ra.
Khi bước lập kế hoạch hoàn thành, cơ cấu tổ chức bộ máy đã hình thành
nhân lực, vật lực và tài lực đã chuẩn bị đầy đủ thì phải có người lãnh đạo vận
hành tác nghiệp, điều chỉnh, điều hành hoạt động của tổ chức thực hiện đúng
kế hoạch đã đặt ra để mục tiêu trong dự kiến trở thành hiện thực.

Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là việc tác động lên con người, khơi

11


dậy động lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ
giữa con người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá:
Chức năng kiểm tra, đánh giá: là việc đánh giá kết quả, là đo lường và
điều chỉnh các hoạt động của việc nhằm tìm ra những ưu, nhược điểm. Thông
qua đó phát huy cái tốt, hạn chế tồn tại hoặc để điều chỉnh việc lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo.
Kiểm tra có vị trí quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý. Kiểm
tra trong quản lý là một nỗ lực có hệ thống nhằm thực hiện ba chức năng: phát
hiện, điều chỉnh và khuyến khích. Nhờ đó mà người cán bộ quản lý có được
thông tin để đánh giá được thành tựu công việc và uốn nắn, điều chỉnh hoạt
động một cách đúng hướng nhằm đạt mục tiêu.
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
của công việc trên cơ sở những thông tin thu được, đối chiếu với những mục
tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
1.2.1.2. Quản lý Giáo dục
QLGD theo nghĩa tổng quan là sự điều hành, điều chỉnh và phồi hợp
các lục lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội.
QLGD là sự điều hành, điều chỉnh hoạt động của toàn bộ hệ thống
giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài và hoàn thiện nhân cách công dân.
QLGD là hoạt động điều hành phối hợp với các lực lượng xã hội nhằm đẩy

mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu hiện nay.
Khi đề cập đến nội dung của QLGD đó là hoạt động chăm sóc, giữ
gìn, sửa sang, sắp xếp, phối hợp và đổi mới để ổn định và phát triển giáo dục,

12


một bộ phận quan trọng của kinh tế - xã hội. Hệ thống giáo dục, mạng lưới
nhà trường là bộ phận kết cấu hạ tầng xã hội, do vậy, QLGD là quản lý một
loại quá trình kinh tế xá hội nhằm thực hiện đồng bộ, hài hòa sự phân hóa xã
hội để tái sản xuất lao động có kỹ thuật phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội.
Một số tác giả khác lại cho rằng: QLGD là tác động có ý thức, mục
đích của chủ thể quản lý ở cấp độ khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
nhằm mục đích bảo đảm giáo dục xã hội chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự
phát triển hài hòa và toàn diện cho họ, trên cơ sở nhận thức đúng và sử dụng
các quy luật chung vốn có của xã hội chủ nghĩa cũng như các quy luật khách
quan của quá trình dạy học – giáo dục của sự phát triển thể chất và tâm lý trẻ
em thiếu nhi cũng như thanh niên.
Theo Nguyễn Ngọc Quang, vấn đề cốt lõi của quản lý nhà trường,
QLGD là tổ chức hoạt động dạy học, có tổ chức được các hoạt động dạy học,
thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, mới quản lý được giáo dục; tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của
Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân,
của đất nước.
Từ những khái niệm trên của QLGD, có thể phân tích và xác định các
góc độ khác nhau về bản chất của QLGD. Theo tiếp cận hướng vào con
người, QLGD thực chất là quản lý con người. Đó là quản lý quá trình giáo
dục và đào tạo con người theo mục tiêu phát triển đất nước, phát triển xã hội.
Có thể đưa ra khái niệm QLGD theo hai cấp độ: Cấp độ hệ thống (cấp

độ vĩ mô) và cấp độ trường học (cấp độ vi mô)
Ở cấp độ hệ thống có thể hiểu: QLGD là những tác động có hệ thống,
có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở cấp độ khác nhau đến tất cả các
mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận
hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như
chất lượng.

13


Nói cách khác, QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều chỉnh, giám
sát..một các hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt động phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Quản lý trường học là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường làm cho nhà trường vận hành
theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường, mà điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục, đưa nhà
trường tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực
hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô, ta có thể thấy
rõ bốn yếu tố của QLGD, đó là: chủ thể QL, đối tượng bị QL, khách thể QL
và mục tiêu QL. Bốn yếu tố này tạo thành sơ đồ sau:

Chủ thể
quản lí

Mục tiêu
Đối tƣợng

quản lí

Khách
thể
quản


Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí giáo dục
Trong thực tiễn, các yếu tố trên không tách rời nhau mà ngược lại
chúng có quan hệ tương tác gắn bó với nhau. Chủ thể QL tạo ra những tác
động lên đối tượng QL, và cùng với chủ thể QL hoạt động theo một quỹ đạo
nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khách thể QL nằm ngoài hệ thống
hệ QLGD; nó là hệ thống khác hoặc các ràng buộc của môi trường, v.v… Nó

14


có thể chịu tác động hoặc tác động trở lại đến hệ thống giáo dục và hệ thống
QLGD. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể QL là như thế nào để có những tác động
từ phía khách thể QLGD là tích cực, cùng nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Chức năng quản lý là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý. Trong quản lý, chức năng quản lý là
phạm trù quan trọng mang tính khách quan và có tính độc lập tương đối. Chức
năng quản lý là kết quả của quá trình phân công lao động.
Quản lý bao gồm bốn chức năng chủ yếu, đó là các chức năng kế hoạch
hóa (lập kế hoạch), tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra – đánh
giá hoạt động.
Tóm lại, chức năng quản lý là một trong những vấn đề cơ bản của lý
luận quản lý, giữ vai trò trọng yếu trong thực tiễn quản lý. Thực hiện đầy đủ
các chức năng quản lý và giai đoạn của chu trình quản lý là cơ sở đảm bảo

cho hệ thống được quản lý một cách hiệu quả, đạt được mục tiêu của tổ chức
1.2.1.3. Chức năng của giáo dục
Giáo dục (nghĩa rộng) là quá trình xã hội hóa nhân cách được tổ chức
một cách có mục đích, có kế hoạch, thông qua các hoạt động được tổ chức
hợp lý và các quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục, nhằm
giúp mỗi cá nhân chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội – lịch sử loài người,
phát triển sức mạnh vật chất và tinh thần của họ. Giáo dục (nghĩa rộng) được
thể hiện qua quá trình dạy học.
Giáo dục (nghĩa hẹp) là bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể, được
hiểu là quá trình tác động giúp người được giáo dục tiếp nhân, chuyển hóa
tích cực các chuẩn mực xã hội, từ đó hình thành ý thức, thái độ và hệ thống
hành vi nhân phẩm nhân cách phù hợp với các mục tiêu giáo dục. Giáo dục
(nghĩa hẹp) được thể hiện qua quá trình giáo dục.
 Quản lý hoạt động dạy học

15


×