ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
––––––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ KIM HOÀN
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHẤT LƢỢNG NƢỚC VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC SÔNG QUAO,
TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
––––––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ KIM HOÀN
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHẤT LƢỢNG NƢỚC VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC SÔNG QUAO,
TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành : Môi trường và Phát triển Bền vững
Mã số
: Thí điểm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TSKH. Đặng Trung Thuận
Hà Nội, 2018
LỜI CẢM ƠN
Trư
Tr
ti
học viên i
t
g iết
g Th ậ , gười thầ đ tậ t h
quá trình thực hiện và h
th h
g thời học viên i
học Tự hi ,
gi g
tr
i
t i GS TS H
hẫ hư
g ẫ học viên trong suốt
ậ
h
th h
h
i họ Q ố gi H N i
g
Môi trườ g,
Thầ , ô tr
họ Môi trườ g và Phát triển Bền vững,
ề đ t hữ g iế thứ
ghi
g
i họ
h
g tậ thể gi
i
h
í h h học viên trong
23, đ
ốt
tr h họ tậ ,
ứ
Học viên i
h
th h
hđ
ủ Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận, Chi cục B o vệ Môi trường Bình Thuận, Công
ty Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận, Nh
gi
đ hết ứ
Học viên
hiệt t h ề
t h,
hư
t số liệu và t i iệ
g g i ời
Thuận B
t i gười
,
tr
đ i
iế tr
của UBND huyện Hàm
ư
trong khu vực hệ thống cấ
g ấ thô g ti
ư c Cà Giang đ h trợ
g
ô gQ
tr h h
đ gi
đ
hiệt
t thự đị t i đị
g
ối
hữ g t h
g học viên i
tốt đ
đ d h h học viên tr
h
th h
gi đ h,
g
ốt
ựđ
,
đ
g ghiệ , tậ thể
tr h họ tậ
n
g i , hí h ệ t
y 12 t
thự hiệ
n 6 năm 2018
Học viên
Trần Thị Kim Hoàn
i
ậ
g
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng
vi
Danh mục các hình
v
Bảng ký hiệu các chữ viết tắt
vii
MỞ ẦU
1
HƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN Ề NGHIÊN CỨU
3
1.1. Vai trò và tầm quan trọng của tài nguyên nƣớc
3
111 T i g
ư
1 1 2 V i tr
hủ ế
3
ủ
ư
đối
1 1 3 Nhữ g ấ đề i
đế
i ự ố g
4
ư
5
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
6
1.2.1. Trên thế gi i
6
1.2.2. T i Việt Nam
9
1.3. Tài nguyên nƣớc tỉnh Bình Thuận và thực trạng khai thác sử
12
dụng
1.3.1. T i g
ư
tỉ h
h Th ậ
1.3.2. Thự tr g h i th
ụ gt i g
12
ư
tỉ h
h Th ậ
1.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hàm Thuận Bắc
1.4.1.
iều kiện tự nhiên
1.4.2.
iề
iệ
i h tế -
ị h
h i
h h th h
1.5.2. Thượ g g
1.5.3. H chứ
16
16
23
1.5. Hệ thống cấp nƣớc sông Quao
1.5.1.
13
26
h t triể hệ thố g
ô gQ
26
26
ư c sông Quao
27
1.5.4. Kênh chính sông Quao – Cà Giang
28
1.5.5. H chứ
ư c Cẩm Hang
28
1.5.6. H
ư
Gi g
29
ư c Cà Giang
30
1.5.7. Nh
hứ
ii
Trang
HƯƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
32
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
32
2.2. Nội dung nghiên cứu
32
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
34
2.3.1. Khung logic nghiên cứu
34
2.3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu
34
hư
2.3.3.
g h
ghi
ứu
37
HƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
41
3.1. Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc của hệ thống cấp nƣớc sông
41
Quao
3.1.1.
h gi
hất ượ g ư c theo QCVN 08-MT : 2015/BTNMT
3.1.2.
h gi hiệ tr g hất ượ g ư
hệ thố g h
ô gQ
43
theo
WQI
54
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng và tác động đến hệ thống cấp nƣớc sông
63
Quao
3.2.1. Các yếu tố
3.2.2.
g
h hưở g đến h ng mục công trình
th i đ
hệ thố g ấ
ư
ô gQ
63
- Cà Giang
68
3.3. Đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp, đảm bảo an toàn chất
lƣợng nƣớc và phát triển bền vững hệ thống cấp nƣớc sông Quao
3.3.1. Gi i h
ọ t ế
,
ệ
h g
ụ
ô g tr h đầ
74
ối
h ẫ
74
3.3.2. Gi i pháp qu n lý, b o vệ tài nguyên và chất ượ g ư c kênh
dẫn và các h ở cuối hệ thống
81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
90
iii
ANH MỤC CÁC ẢNG
Trang
B ng 1.1. T ng hợp hiện tr ng công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận
14
B ng 1.2. Kế ho ch s dụ g đất huyện Hàm Thuận B
20
2016 (h )
B ng 1.3. Quy ho h đất lúa huyện Hàm Thuận B
h
tầ
đế
đế
2020
2030 (h )
21
B ng 1.4. T ng diệ tí h đất lâm nghiệ đị h h h đến 2020 (ha)
23
B ng 2.1. B g
định giá trị WQI tư
40
B ng 3.1. Vị trí
điểm lấy mẫ
g ứng
ư c
41
B ng 3.2. Kết qu tính toán giá trị WQI tr
ư
56
B ng 3.3. Kết qu tính toán giá trị WQI trong mùa khô
60
đị
B ng 3.4. Lo i ngu n th i chủ yếu củ
h hưởng t i hệ thống cấ
g
hư
g
h
gg
ư c sông Quao
70
B ng 3.5. Các h ng mục ô g tr h đầu mối cần s a chữa, nâng cấp của
h chứ
ư c sông Quao
76
iv
ANH MỤC CÁC H NH
Trang
Hình 1.1.
ư
T ng nhu cầ
the
g h
g ư c tỉnh Bình Thuận
2020
g hợ
15
Hình 1.2.
T
h
ầ
ư
g h tr
Hình 1.3.
S đ hệ thố g ấ
Hình 2.1.
S đ vị trí hệ thống cấ
Hình 2.2.
Khung logic nghiên cứu luậ
34
Hình 3.1.
S đ vị trí lấy mẫ
42
Hình 3.2.
Giá trị pH t i hệ thống cấ
Hình 3.3.
Giá trị TSS t i hệ thống cấ
ư c sông Quao
44
Hình 3.4.
Giá trị DO t i hệ thống cấ
ư c h sông Quao
45
Hình 3.5.
Giá trị COD t i hệ thống cấ
ư c sông Quao
46
Hình 3.6.
Giá trị BOD5 t i hệ thống cấ
ư c sông Quao
46
ư
g ư
ự
ô gQ
16
ô gQ
31
ư c sông Quao
33
ư c
ư c sông Quao
43
+
ư c sông Quao
47
3-
ư c sông Quao
48
-
ư c sông Quao
49
Hình 3.10. Giá trị N-NO3 t i hệ thống cấ
ư c sông Quao
49
Hình 3.11. Giá trị Coliform hệ thống cấ
ư c h sông Quao
50
Hình 3.7.
Hình 3.8.
Hình 3.9.
Giá trị N-NH4 t i hệ thống cấ
Giá trị P-PO4 t i hệ thống cấ
Giá trị N-NO2 t i hệ thống cấ
-
Hình 3.12. Biến thiên giá trị COD dọc tuyến sông Quao – Cà Giang
53
Hình 3.13. Biến thiên giá trị BOD5 dọc tuyến sông Quao – Cà Giang
53
3-
Hình 3.14. Biến thiên giá trị P-PO4 dọc tuyến sông Quao – Cà Giang
54
Hình 3.15. Biến thiên giá trị Coliform dọc tuyến sông Quao – Cà Giang
54
Hình 3.16. Phân vùng chất ượ g ư c hệ thống cấ
WQI
ư c sông Quao theo
ư
Hình 3.17. Ph
g hất ượ g ư
59
hệ thố g ấ
ư
ô gQ
the
WQI vào mùa khô
Hình 3.18. Hư h
g
ụt ở h
62
ự đậ
Quao
hí h
đậ
hụ h
ô g
66
v
Trang
Hình 3.19. Hư h
g
ụt ở
h ẫ
ậ
ư
67
Hình 3.20. M t đ n kênh dẫn chính có nhiều h dân sinh sống ngay ở
hai bên bờ
71
Hình 3.21. Ho t đ ng h t ư c bằ g
h
để tư i cho
các ru ng thanh long
Hình 3.22. M t số g
Hình 3.23.
Hình 3.24.
g
g
g
71
ô hiễ
ô hiễ
ư c h Cà Giang
ư
h
g ết ấ NEOWE
Hình 3.25. S đ vị trí
72
73
80
điểm quan tr c chất ượ g ư c hệ thống cấp
ư c sông Quao
86
vi
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
BVMT
B o vệ
COD
Nhu cầu oxy hóa học
DO
ôi trường
ượng oxy hòa tan trong ư c
GDP
T ng s n phẩm n i địa
HDI
Chỉ số Phát triển Con gười
KCN
Khu công nghiệp
KTCTTL
Khai thác Công trình Thủy lợi
KT-XH
Kinh tế - xã h i
LHQ
Liên Hiệp Quốc
LV
ư
ực
MNC
Mự
ư c chết
MNDBT
Mự
ư
MDGs
Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
NNPTNT
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
Q
Quyết định
QLTHTNN
Qu n lý t ng hợ t i g
TNMT
T i g
TNN
T i g
TP
Thành phố
TSS
T ng chất r
UBND
Ủy ban Nhân dân
UN
T chức Liên Hợp Quốc
WB
Ngân hàng Thế gi i
WQI
Chỉ số chất ượ g ư c
WWC
H iđ
g
h thường
ư c
Môi trường
ư c
ng
g Nư c Thế gi i
vii
MỞ ĐẦU
Việt Nam là m t trong nhiều quốc gia trên thế gi i đ g đối m t v i những
vấ đề về ư
đ
: ượ g ư c phân b
20%); hô g đ
mùa khô chỉ chiế
hô g đề tr
ư
t
đ ng củ
( ượ g ư c trong
g đều theo vị trí địa lý; chất ượ g ư c ở các
vùng khác nhau (ví dụ: đ ng bằng sông C
nhiễ
g
g ư c chua, phèn, m …); ô
tr h đô thị hóa, phát triển kinh tế trong nhiề
ư c, suy thoái chất
vực công nghiệp, nông nghiệp và các dịch vụ du lịch. Thiế
ượ g ư c là những vấ đề cần có sự
t
h h đ ng cụ thể.
Bình Thuận là m t tỉnh ở cực Nam Trung B
h
nhiều n ng, khô h
V i ượ g
đ
ư tr
g
1.180mm, Bình Thuận là m t trong số các tỉnh có ngu
nhất ư c ta. Tài nguyên ư c ngầm của tỉ h
nhiều khu vự ,
đ t i g
ĩ h
ư cm tđ
điểm khí hậ ít
ư ,
h
hỉ vào kho ng
t i g
ư c m t thấp
g h n chế và l i bị nhiễm m n ở
g
i tr
trọng và chủ yếu
ư c cho các ho t đ ng phát triển KT-XH và sinh ho t của
trong việc cung cấ
gười dân Bình Thuận.
ể kh c phục thực tr ng khan hiếm và thiế
h
nhiều khu vự
ư
thườ g
tr
g
h , đ c biệt là vào mùa khô, tỉnh Bình Thuậ đ
nhiều công trình thủy lợi l n nh để trữ ư c và cấ
công trình thủy lợi tiêu biể
t i
ựng
ư c. Có thể kể đến m t số
hư h sông Quao, h sông Lòng Sông, h Cà Giây,
ét…
h
H
H
ô gQ
Th ậ
diệ tí h ư
đượ
,
hởi ô g
h th h hố Ph
ự g từ
1988, t i
Thiết h
g 30
2
H
Trí, h ệ
ề hí
H có
2
ực 296 km , diện tích m t h kho ng 6,8 km v i dung tích 80 triệu
3
m.
Nhiệ
ụ hí h ủ h sông Quao là ấ
Th ậ
g ấ
h
ư
ư c s dụng ngu
ư
h
i h h t h th h hố Ph
ư c từ h sông Quao cấ
g ô g ghiệ H
Thiết Hiện t i có ba
ư c cho thành phố Phan
Thiết và m t phần của huyện Hàm Thuận B c v i t ng công suất kho ng 53.360
m3/ g
đ
ư c Cà Giang công suất 24.000 m3/ g
Nh
3
công suất 4.360 m / g
đ
hỉ s dụng ngu
1
đ
M
ư c từ h sông Quao. Riêng nhà
ư c Phan Thiết công suất 25.000 m3/ g
đ
ừa s dụng ngu
ư c từ
h sông Quao và sông Cà Ty t i đập Phú H i.
Như ậy, h sông Quao là ngu n cấ
ư c chính cho các ho t đ ng dân sinh
và kinh tế của thành phố Phan Thiết, thị trấn Ma Lâm và vùng phụ cận.
Tuy nhiên, chất ượ g ư c h sông Quao và hệ thống kênh dẫn cấ
ho t đ g hịu
khu vực. D
t
ư c sinh
đ ng tiêu cực bởi các ho t đ ng phát triển KT-XH trong
g ư c dọc theo kênh chính tiếp nhận nhiều ngu n gây ô nhiễm từ
các ho t đ ng nông nghiệ , h
ôi,
h hưở g đến chất ượng
n xuất…
khi về đến h chứa của các nhà máy cấp nư c. Kết qu quan tr
ư
do Chi cục BVMT tỉnh Bình Thuận thực hiện cho thấy ngu
i h ư
ô nhiễm cục b chất hữ
2013, 2014
đ có dấu hiệu
g D đ , iệc b o vệ chất ượ g ư c
ư c sinh ho t đ m b o đ t quy
m t h sông Quao và hệ thống kênh dẫn cấ
chuẩn là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cấp bách ở thời điểm hiện t i và c trong
tư
g i
M t h
hệ thố g ấ
ư
h ng và xuống cấp đ g
gi
toàn, làm
hất
ô gQ
đ ng.
ượ g ư
Từ những lý do nêu trên họ
i
đ g tr
hiệ
hữ g g
hệ thố g ấ
đ
họ
h
ư
g t h tr g hư
gi t g
ất an
ô gQ
ậ
ghi
ứ
it
gọi:
“Nghiên cứu các giải pháp đảm bảo an toàn chất lượng nước và phát triển bền
vững hệ thống cấp nước sông Quao, tỉnh Bình Thuận”.
Cấu trúc của luận văn
g
ấ tr
ủ
3 hư
g hư
ậ
g i
ở đầ , ết
ậ , t i iệ th
hư
g1 T
hư
g2
ị điể , thời gi , hư
g3
ết
g
ấ đề ghi
ứ
g h
ứ
hư
hụ ụ ,
:
h
ghi
ứ
th
2
ậ
ậ
hư
g h
ghi
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI NGUYÊN NƢỚC
Sau chiến tranh Thế gi i thứ II, nền kinh tế thế gi i phát triển m nh mẽ, tài
g
ư
được khai thác trên quy mô l n.
g
thời kỳ ngành kỹ thuật
xây dựng công trình thủy lực phát triển m nh dẫ đến tình tr ng khai thác và s
dụ g t i g
ư c
t, t i g
ư c ngày càng suy thoái.
Thông qua H i nghị đầ ti
1977 ủa Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Nư c
t i Mar del Plata, Argentina, các H i nghị Thượ g đỉnh Thế gi i về Phát triển Bền
vững (Rio, Johannesburg, Rio+20), thế gi i đ
về Nư c trong phát triển bền vữ g N
Water Council, WWC) lầ đầ ti
ần xác lập vị trí ư ti
2000, H i đ
đư r
h g đầu
g Nư c Thế gi i (World
hậ định “Thế gi i đ g tr i qua cu c
khủng ho ng về ư c, không ph i
ít ư
hô g đ
ứ g được nhu cầu của
gười, mà là khủng ho ng về qu n trị g h Nư c. Qu n trị g h Nư c yếu
é
h
gười
ôi trường bị
h hưởng nghiêm trọ g” [21].
1.1.1. Tài nguyên nƣớc
Nư
i
ư
thi
tr
hiế
71% iệ tí h ề
gọt Nư
th h g i Tr i
g
ư
h
hi
The
từ
g
g đất (
t g
từ:
ất
tầ g tr
ủ
g 200 tỉ
tí h, t
3
) th
it , X
hí
ủ Tr i
g
đ i ư
thế gi i h
ấ đề, hư đ
ứ g đượ
,t
h
tr h h
g
h
gố
đ
3
h
g i ư
t đất Tr
ô g
ở
thế gi i
t đất,
ô g h tự
tr
ề
giữ
t tr i đất
ủ Tr i
iệ
h
ầ
ụ g ư
ất
hô g đế 1% The ư
g từ 1 385 985 000
(F S rge t - 1974) M
hi
3
ất
ở tr g th i tự
- 1974) đế 1 457 802 450
tr
hủ ế ),
g
ố g
hỉ hiế
,
Nư
r i
i trữ ượ g ư
tr
ư
he ứt ủ
hô g đ g ể
tự hi
ể
r , the
, hối ượ g ư
, hư g
3
g ượ g ư
ượ g ư
t
gư g tụ th h thể
ự tí h t
tr
giữ
đế thấ t
g 1,4 tỉ
( h
hiề
97%
đượ
th h ở hiệt đ
th t ầ , ố h i
(
gđ
g đất đượ h h th h ở
h
h
t Tr i ất, tr
hối
g
ụ g ư
g t g, từ đ g
3
r
hữ g tr h hấ
h t triể
tất
ề g
T-XH
ự ố g tr
ư
Sự
ôi trườ g
g
gi
hí h
hệ i h th i
hất ượ g ư
ậ , iệ
ấ đề h
h
h
h hưở g đế
ư
h
để đ
h
h
1.1.2. Vai trò chủ yếu của nƣớc đối với sự sống
(a) Nước và môi trường tự nhiên
Việ
ề
đ
t
ữ g
hệ i h th i ư
h
g thời
g
g ấ
g h thủ h i
ư
hụ th
Tầ
trọ g ủ
ư
đối
ệ
gi
thấ
i ư
ư
đối
trọ g h
ư
h
đối
ề h t triể
gười,
tr
hất th i,
i
thế gi i, hữ g gười thườ g
ôi trườ g đ th
đ i tr
i ư
g ấ
g 20
rất
trọ g,
i
ít
hỉ ố HDI; gầ 10%
ôi trườ g
đượ
gười (HDI) rất
trọ g, 30%
ủ
g ư
i h ế ủ họ [27]
rất
ứ gi
i
i
hỉ ố h t triể
ôi trườ g
ầ the
g,
ị h ụ i h th i h
ư
ố gi
i
ự ố g ủ
i hữ g gười gh
đất gậ
g 35% ố
trọ g h
hất i h ư
g
ô g, h
h i iệ
h gi đ h, ô g ghiệ , ô g ghiệ
i
trự tiế
ởi
ủ
h h
iệt, đối
ề t g h
ị h ụ
,t it
gầ …
h
g ấ
gọt
trọ g h
ố gi
i h
i tr
Tỷ
hỉ ố HDI
g 30%
i ư
ít
[27]
(b) Nước đối với lương thực
S
ất ư
ữ g
t
ư
ư
tr
g thự đ
iệ
g thự đối
thậ
i
ố đ g h t triể
ốh g
g
ầ
H tđ
h hưở g đế
ầ
đ
trọ g đối
ốt
đ
ỷ t i - điề
t g ầ thiết tr
i tr
ầ ,
ố t g, h
t g trưở g
t
h 40%
t
hi
g
ư
g
ẽ đượ
g thự t
ượt 3%
ẽt g
V
ậ ,
ư
đ g ể tr
th h thứ
g hi ẫ
i h
h
g hữ g
ố gi đ g h t triể
ẽ
g thự tr
ư
ụ g ít t i g
ầ
ề
ụ g 70% ượ g
i h g
iệt đ g ở hữ g
ất ư
i ự h t triể
i tố đ
để đ t t i ự gi
ụ g ư
ở
ứ tối
thiể
tr
H
65%
ố gi
g
hh
thấ
hỉ ố HDI rất
ối
i h
ư ti
ư
hỉ ố HDI h , h
4
h
ô g ghiệ ở
g 65-71%
ứ
ố gi
ư ti
ư
h
ô g ghiệ
i ự gi t g
h
ố h h ẽ
rất
gi
, điề
g
h
ư
h th h thứ đối
ấ [27]
(c) Nước và năng lượng
N g ượ g đ
Nư
g
i tr
trọ g đối
ối
hệ h t hẽ
g ượ g
tr
g
ất
điệ
ượ g để
ư
từ
g
iệ
Ngượ
i, ở
g
hô g thể thiế
gầ
t h
h
hiệt
thụ ượ g
thô g
hí h
h i
i tr thiết ế
th h hố, iệ ti
ư
i h tế -
i h , ư
g ượ g hư thủ điệ , ư
điệ h t h
gười ti
i ự h t triể
g
đườ g ố g ẫ đế
ậ , iệ
t
ư
thể gi
tiết
g ượ g [27]
1.1.3. Những vấn đề liên quan đến nƣớc
hiề
ế tố g
họ
ầ tr
h i, t
hi
g
h
T g
ố
g
th i
h
g 3 tỷ gười
g
g
ô hiễ
ư
ư
g
hủ ế
ự
hiề h
t g h
The ư
đ g h t triể
ề ư
tí h,
gh
i h
ệ
th i Ở
t
ự
h t i g
ư
ể
Sự t g trưở g i h tế
hư
g
đ
r zi , Tr
ư
h
X hư
ẫ đế
ụ g tr
M t tr
ầ
g h
ứ
g
h
g Q ố
t i g
ự gi t g
h
g hằ
tr
hữ g
ẽ ở hiề
ư
g hữ g th
ề thịt t g
hư
ẽ ti
ầ đầ tư h
h
ệ
the đầ
th gt g
5
h
h
i gười
( í ụ hữ g gười tị
đế
ư )
thể g
i ủ họ [29]
đ g h t triể h
hầ
đ i ề ối ố g g
thụ ư
h
iệt đối
g đất
g g
g t i iệ
ụ g ư
ư ,đ
i ư h
Ấ
hiề
g đô thị, t h h h hứ t
hữ g ấ đề i
để i h t
r
ố thế gi i ẽ t g th
hữ g th h thứ
ở đô thị Ng i r , hữ g trườ g hợ
ôi trườ g đôi hi họ i h
i h tế -
t
t g gầ 50% Phầ
é the
ư
ầ
t h tr g i ư từ ô g thô r th h thị tiế tụ t g, g
iệ đ
hữ g ự
ế tố hư iế đ i hí hậ
trọ g
ư
h hưở g đế
Nhữ g ế tố
2050 - tứ
ở h tầ g ấ
h
i g
ư
ế tố rất
ư
iễ r ở
ự đối
t g
iề
i thự
ợi gười ti
gười ẽ
ự
t i
i ự thị h ượ g,
hiề h
ề
ố
h
hẩ
g, điề
ượ g ư
h
đ
t
g
h i
i h tế h , t
g
th
thẳ g ề ư
hiề
ự đối
thể gi
ư ,
thự hiệ
thụ ư
ư
hậ
r
ầ
hô g
ư
iệ
hi ,
hi hí rẻ h
th
ẽ đượ
đ i ấ đề hư
thư
i h tế Nhữ g th
i
g
hư đượ gi i
g ễ ịt
ét thí h hợ đối
iđ
ị h ụ ầ
ẫ
ẽ
g
h t triể
ự e
g
g
đ g
hẩ h g h
g hữ g
g
ố
hư g ấ đề
i h tế T
ô hiễ
ị h ụ thư
ư
ằ g iệ
iệ
h
ứ g h
thườ g
it i g
ự
ất
hữ g
thể đ
th g
iễ r rất thườ g
ết Việ đư
t g ti
ầ h
gh
đ i hư ậ
ấ đề ề t i g
[29]
Như đ
Gi i
ết
Ph t triể Thi
ở tr , hiề
ấ đề h t triể
ấ đề
i tr
i
hụ th
trọ g tr
t i g
ư
g iệ đ t đượ
Mụ ti
ỷ (MDG )
1.2. TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.2.1. Trên thế giới
Theo dự báo của các nhà khoa học, thế kỷ 21
mối đe ọa khác nhau, tr
ngu n tài g
gđ
i gười ph i đối phó v i nhiều
ư c và ô nhiễ
hiểm họa thiế
ư
Nư c,
tưở g hư ô tận trong thế kỷ t i sẽ trở thành m t thứ nhu yếu
phẩm quí giá không kém gì dầu l a và có thể là nguyên nhân dẫ đế
giữa nhiề
ư c. Tháng 3/1977, H i nghị
đ
: “S
h
về ư ”
đ
g
ôi trường của Liên Hiệp Quốc (LHQ)
ề dầu m th
ựu T ng Thư
HQ
tr
gđ t
gười ph i đư
Gh i đ
i: “
g đầu v i g
c chiến tranh t i
ẽ không ph i là cu c chiến tranh giành dầu m , mà là cu c chiến tranh giành
ngu
ư ” The
HQ đế
trong khu vực bị khan hiế
768 triệ
2025, ư c tính kho ng 1,8 tỷ gười sẽ sống
ư c. Bên c h đ , tr
gười không tiếp cậ được ngu
gười không tiếp cậ đượ
ư
hô g đ m b o vệ sinh sẽ gây
gười N
2000, tỷ lệ t
ư
thế gi i, ư c tính có kho ng
t
tr
g
2011
2,5 tỷ
đ m b o chất ượng vệ sinh. Việc s dụ g ư c
h hưởng nghiêm trọ g đến sức kh e của con
g ư c tính do vệ i h ư
e ng i là phần l n nhữ g gười bị t vong và bệnh tật i
ư i 5 tu i [21].
6
2 213 000 gười
đế
iều
ư c là trẻ em
Theo ông Klaus Toepfer, chủ tị h hư
t i, trừ
đều bị thiếu ngu
g tr h
ôi trường LHQ thì trong 10
ư c vùng B c Âu, tất c
ư c trên hành tinh này
ư cs h
gi t g
ư c lãng phí, sự biến đ i của khí hậ … D
các vùng khô h n sẽ càng khô h
h
càng l
h hưởng của hiệu ứng nhà kính,
,
g ốn nhiề
Hậu qu việc s dụ g ư c m t
ư
ượ g
i tiếp nhậ
ư
i
ư c th i đ g
ô
ư c bề m t n ng nề, gây hậu qu xấu cho hệ i h th i ư i ư
nhiễ
làm
h
ố, đô thị hóa, việc s dụng
g
h hưởng t i các hình thức s dụ g ư c khác nhau [21].
ô thị hóa chi phối t i ngu
bằng xã h i
t i g
ư
h t g trưởng kinh tế, công
ôi trường bền vữ g The ư c tính của Liên Hợp Quốc vào tháng
7/2015, dân số thế gi i sẽ t g từ con số 7,3 tỷ lên 8,4 tỷ
2050
đế
2100
ố này sẽ đ t t i mức 11,2 tỷ. Cùng v i quá trình
đô thị hóa, ượ g ư c s dụ g
g ẽ bị chi phối cho các ngành kinh tế, ư c
s ch trong sinh ho t và các ho t đ ng xã h i h
ư c tiêu thụ tr
g đô thị bao g
biến, s n xuất tr
g
2030; 9,7 tỷ vào
h
ôi trường bền vữ g
ư c sinh ho t h gi đ h
hi ượ g ư c tiêu thụ
ượng
h t đ ng chế
g hư h
g
ư c th i của khu vự đô thị ượt gư ng gi i h n qu n lý sẽ gây ra ô nhiễm
ôi trườ g i
đến hiện tượng khan hiế
cố định trong m t diện tích của m t tỉnh,
ư
t
V t i g
ư c không
đ ng của ngu
ư c ô nhiễm
h hưởng trong m t thành phố mà còn có thể lan ra các tỉnh lân
không chỉ gây ra
cận [21].
Ô nhiễ
ư c phát sinh từ nhiều ngu n, bao g m thuốc trừ sâu và phân bón
th i ra từ các trang tr i, ư c th i củ
công nghiệp. Ngay c
th i hư
ư c ngầ
gười hô g được x lý và chất th i
g đ g hô g
t
ô hiễm, bởi lẽ ư c
lý trong số các ngu n kể trên có thể thấm vào các tầ g ư c
ngầm. S dụng thuốc trừ sâu và phân bón trong các trang tr i đ t g gấp 26 lần
tr
g 50
đ đ g
,
gi t g
ượng cây tr ng trên toàn cầu, hư g cùng v i
ra những hậu qu nghiêm trọng về
sâu bừa bãi và phân bón có thể làm ô nhiễ
ôi trường. Việc s dụng thuốc trừ
đất
ư c gầ đ
đ c h i trực tiế , hư g ự hiện diện của chúng có thể
ư
g tr
g ư c ngọt
ư c biển. Sự th
7
th
Ph
hô g
đ i hệ thống dinh
đ i này có thể dẫ đến sự phát triển
ư thừa chất i h ư
t o bùng n
g D đ , ư c bị c n kiệt oxy hòa tan, cá
và các sinh vật ư i ư c khác có thể bị chết. Ả h hưởng của ô nhiễ
sức kh e con gười và thế hệ tư
g i
ư
đến
điều không tránh kh i [21].
rất nhiều nghiên cứu và các biệ
ch n sự ô nhiễm từ h và hệ thống kênh dẫ
h
h
h
được áp dụ g để g
ư c trên thế gi i.
H Laguna de Bay nằm ở ngo i ô Manila, Phillipines là h nông r ng 900km2
3 triệ
và có h
gười sống xung quanh. H có nhiệm vụ cung cấ
t
ho t, thủy lợi, kiể
chứa chất th i tr
,
g ấp ngu n lợi thủy s n (cá)
ô g
g
e
ư c th i công nghiệp. Việ t g
ôi trường lên h
chất ượ g ư c. H đượ đ h gi
h
h
kinh tế để khuyế
ố tr
ư c và làm suy gi
ư ng cao và t o nở hoa x
h t triển h
trườ g đối v i gười s dụng từ
g
t kho
g ư
đượ ư c tính ở mức 5,2%, việc tiếp nhận chất th i và
khai thác quá mứ đ t o áp lự
xuyên suốt
hư
g ư c, chất th i công nghiệp và nông nghiệp. H bị ô nhiễm
n ng bởi ư c th i sinh ho t
vự
ư c sinh
g
1997
hư
đ g ể
r thường
đ thực hiện hệ thống phí môi
g tr h
g ấ
hí h gười s dụng h gi m thiểu ô nhiễ
ư đ i
ư , đ ng thời
g ấp kinh phí cho việc quan tr c chất ượ g ư c h [25, 26].
H Okeechobee r ng 1.732km2, là h cận nhiệt đ i ở Floria, Mỹ. H cung cấp
ư c, phòng chố g
i h ư
g hư
h
ầu gi i trí của kho ng 3,5 triệ
ết qu đầ
quanh nó. Ho t đ
g h
it
hốtpho từ
ôi gi
h
ôi
gười. H giàu
g đất thâm canh bao
ữa ở phía b c, tr ng rau
và canh tác mía ở phía nam của h . Sự phát triển nông nghiệ đ t
đ
g đến chất
ượ g ư c của h , suy gi m chất ượ g ư c và hoa t o phát triển trong những
ượng P trong h cao 0,3-0,4 g/m2/
1980, h
phốtpho vào h bằng việc triể
h i hư
Gi m thiể
ượ g it
g tr h iểm soát ô nhiễm thực tế g m
những biện pháp qu n lý bao g m s dụng chất th i đ ng vật trong canh tác, xây
dự g h g r
để giữ gia súc, s dụ g
ư ng nhằm gi
gP/h /
g đất ngậ
ư
để lo i b chất dinh
ượng phốtpho phát th i 0,3-3,2 gP/h / m xuống 0,3-1,6
it từ 2,7-26 gN/h /
ống 2,1-3,0 gN/h /
8
[19, 20].
H Kasumigaura t i Nhật B n bị ô nhiễm do hiệ tượ g h
thiện chất ượ g ư c h Chính phủ đ
ư
g h , để c i
ụng các biện pháp: tiêu chuẩn x th i
công nghiệp, xây dựng hệ thố g th t ư c, v t t o, n o vét [23].
H Paijanne là h l n thứ hai ở Phần Lan, bị ô nhiễm kéo dài trong kho ng 40
(1944-1983) bởi ư c th i của m t số nhà máy chế biến g , b t giấ
th i đô thị
ể c i thiện chất ượ g ư c h , các tr m x
ư c
ư c th i đô thị và
công nghiệp đ được xây dự g để gi m t i ượng chất dinh ư ng và hữ
vào h . Ph i mất h
h
ư
gh
20
để chất ượ g ư c h được c i thiện. Hiệ tượng
được khống chế, h
Như ậy, đ
th i
ghi
ượng t o trong h rất thấp [22].
ứu và nhiều biệ
h
được áp dụ g để c i thiện
và qu n lý chất ượ g ư c các h trên thế gi i đ t các mụ đí h
dụng khác
nhau. Các biện pháp chủ yếu tập trung vào qu n lý việc s dụ g đất hợp lý bằng
gi i pháp canh tác nông nghiệp bền vững, b o vệ rừ g đầu ngu
nhà máy x
ư c th i tập trung để x
…;
ựng các
ư c th i đ t tiêu chuẩ trư c khi th i
vào h và kênh dẫn; xây dựng quy chuẩn chất ượng ư c riêng cho h ; khai thác
và vận hành h hợp lý; nghiêm cấm và di dời các nhà máy gây ô nhiễm cao ra kh i
ư
ực h ; quan tr c chất ượ g ư c h ; áp dụng công cụ kinh tế trong qu n lý
các ngu n th i…
Nh
h
g để qu n lý và b o vệ được chất ượ g ư c các h
chứa, cần ph i áp dụng t hợp nhiều biện pháp khác nhau, g m c gi i pháp công
trình và phi công trình.
1.2.2. Tại Việt Nam
Trong nhữ g
đ gg
gần đ , sự gi t g h i th
r 2 th h thức l
N n ô nhiễ
ượng chất th i đ
g ư
ượt quá kh
gi t g tr
m nh mẽ, sâu s c t i t i g
g hi g
g
n ư c suy gi m.
ư c biển dâng, xâm nhập m
t
đ ng
ư c. Mùa khô ngày càng kéo dài, h n hán gây
ư c x y ra trên diện r ng liên tụ tr
Vấ đề thiế
g hấp thụ và kh
ư c.
Ả h hưởng của biế đ i khí hậ
thiế
ư c ở Việt Nam
đối v i phát triển bền vững:
tự làm s ch của ngu
Nhu cầ
t i g
g
hô
từ 2008 đến nay.
ư c không chỉ x y ra ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên, miền núi
cao phía B c, mà ngay c ở vùng đ ng bằng sông C u Long.
9
D t
đ ng của các ho t đ ng kinh tế - xã h i tr
g ư
ực, nhiều h chứa
g ị ô nhiễm ở mứ đ khác nhau và cần ph i triển khai các gi i pháp qu n lý
phù hợp. Vấ đề ô nhiễm các h chứ
được nghiên cứ
ư c cùng v i các gi i pháp gi m thiể đ
đề cậ đối v i m t số h
Nghiên cứ
h
hư:
ư ng hóa h Dầu Tiế g
nghiệp, nuôi thủy s n lòng h , vấ đề
Tiếng có thể
t
đ ng bởi ho t đ ng nông
Ph
ư ng hóa h Dầu
h hưởng nghiêm trọ g đến vấ đề cấ
ư c sinh ho t cho
TP. H Chí Minh
i
ể c i thiện chất ượ g ư c, các biệ
h
đ được áp
dụng bao g m: nghiêm cấm ho t đ ng nuôi cá bè trong lòng h ; triển khai
hư
g thức canh tác nông nghiệp bền vững; b o vệ rừ g đầu ngu n; qu n
lý t ng hợp ư
ực… [9].
H Trị An là m t trong những h nhân t
ư c h bị t
Ngu
đ
ục tiêu l n nhất Việt Nam.
đ ng bởi chất th i từ ho t đ
g
ôi
, ư c th i
công nghiệp (mía đườ g…), đô thị và ho t đ ng nông nghiệ
thiện chất ượ g ư c h , dự
ư
và h
ô g
“Ng
đị h
t gi t g tr
g; gi i thiệ
sống gần h và h
s ch và vệ i h
vùng dự
g
;
hư
ư
g
gừa vấn đề ô nhiễ
g h Trị An và h ư
định mối liên hệ giữ
hư
ư c trong h Trị An
g N i” được triển khai từ tháng 9/2007-6/2010 do WWF
tài trợ. Mục tiêu của dự
đ g g
gừa ô nhiễ
ể c i thiện
hư
ng Nai. Cụ thể là
g thức s dụ g đất của c
g h
ô g
ô g
n xuất tốt h
h
ng Nai; h trợ xây dựng chiế
g ực cho cá nhân và c
n lý hiệu qu t i g
thi
hi
gđ
g địa
g đ ng sinh
ôi trường cho các bên liên quan s dụng ngu
g
ư c
ượ
ư c
ư c trong
g đ ng về kiến thức, kỹ
để tiến hành các ho t đ ng
sinh kế bền vững; xây dựng hệ thống thông tin về các lợi ích KT-XH, sinh
thái từ sự gi m thiểu ô nhiễm ngu
ư … . Dự
khu vực và những ho t đ ng chính gây ô nhiễ
ô g
ng Nai; gi i thiệ
đ
đị h được các
ư c h Trị An và h
ư
hư ng pháp qu n lý, thực hành tốt h
trong s n xuất nhằm gi m thiểu ô nhiễm ngu
10
ư c [8].
H X
Hư
g
h th ng du lịch n i tiếng của TP.
t, tỉnh Lâm
ng nói riêng và Việt Nam nói chung. H bị ô nhiễm nghiêm trọng trong
kho ng thời gi
i, đ c biệt là hiệ tượ g h
triển m nh gây hiệ tượng nở h
h g
ho t đ ng du lịch. Các gi i h
ư ng hóa làm t o phát
,
h hưở g đến mỹ quan và
để gi m thiểu ô nhiễ
đ được áp dụng
hư: n o vét lòng h , xây dựng các h l g hí thượ g ư ,
công nghiệ , th g
ư c th i đô thị g
hô g h
nhiên, vẫn không x lý hết được hiệ tượ g h
th i nông nghiệp, h
kiểm soát tốt (
H L
đe
Nh
đ
h y vào h ... . Tuy
ư ng h do các ngu n
ôi và sinh ho t khu vự thượng ngu
h
“h
gọ
h g tr
g
h” ủ T
ượt du h h tr
Ng
H g
g ư c và quốc tế,
k L k. Thế hư g h L k
i doanh thu l n cho ngành du lịch tỉnh
đ g ị xâm h i nghiêm trọng do ho t đ ng KT-XH củ
h
hư được
điện t , 2008).
được mệ h
khu du lị h
ư c th i
gười dân xung
iề
đ
hiế
h điểm du lịch này ngày càng kém hấp dẫn du
h h Ng
h
đầu tiên là tình tr ng ch t phá rừng tràn lan khiến cho
hô g
c nh quan ven h
h tư i hư thưở trư c. Theo số liệu thống
kê của H t Kiểm lâm huyện L , trư
đ ,
h h L k có gần 14.000 ha
rừng, nay chỉ còn kho ng 10.000 ha, chất ượng rừng rất kém. Bao quanh
h L k giờ đ
hữ g đ i núi trọc, những cây l
hết. Do mất rừ g
hi
ị ch t phá gần
ư đế , đất đ i ị xói mòn cuốn trôi xuống
làm b i lấp lòng h
Trư
h
h ng 300ha. Bên c h đ , hiề
500h ,
đ
đ ,
hô, iện tích m t h L k r ng
gười lấn chiếm h
đ đất làm nhà, m t ư c th đầy rác th i hô g được dọn d p, l i thêm
nhiề
gười dân từ
chịt các lo i đ g
i h
t
đế gi g ư i đ h
, ư ch
t cá tôm. M t h chằng
đục chứ hô g
h hư
trư c, ven bờ, nhiều rác th i bốc mùi hôi thối... [Vietnamplus, 2012].
H Núi Cốc là h chứ đ
ục tiêu rất quan trọng của tỉnh Thái Nguyên,
v i nhiệm vụ chính là cấ
ư c, giao thông thủy, nuôi tr ng thủy s n và
phòng chố g
h h du Tr
n n ch t phá rừ g đ
h
g hi đ
ượng bùn
11
iệc khai thác bừa bãi khoáng s n,
t đ vào h t g
đ g ể;
cùng v i ho t đ ng du lịch trong khu vực lòng h đ
t g g
i
lở bờ h . Việc nghiên cứu b i l ng h chứa chủ yếu tập trung vào các vấn
đề hí h:
đị h ượng bùn cát ra vào h chứ ;
trung bình và tu i thọ của h chứ ;
định phân bố ượng bùn cát theo
h
không gian và thời gian. Các biệ
đượ đề xuất nhằm gi m thiểu quá
trình b i l ng làm gi m chất ượ g ư c h
h đất trống; b o vệ bờ h chống
vào c a h ; xây dựng các bể l g
định tố đ b i l ng
hư: tr ng rừng phòng h , phủ
i trượt, s t lở; n o vét lòng sông vùng
t
g thượ g ư h và gi i pháp nâng
cao chất ượng qu n lý h [7].
1.3. TÀI NGUYÊN NƢỚC TỈNH BÌNH THUẬN VÀ THỰC TRẠNG KHAI
THÁC SỬ DỤNG
1.3.1. Tài nguyên nƣớc tỉnh ình Thuận
a. Tài n uyên nước mặt
tr
Do nằ
g
g
ượ g
ư thấp, tr
g
h
h ng 1.180 mm
(khu vực phía B c 850 mm, khu vực trung tâm 1.250 mm và khu vực phía Nam
t i g
ư c
g Sô g, ô g
, ô g
1.450 mm), nên Bình Thuận là m t trong những tỉnh có ngu
m t thấp nhất ư c ta.
7 ư
Tỉnh Bình Thuậ
ự
ô g hí h
: ô g
Quao (sông Cái Phan Thiết), sông Cà Ty, sông Phan, sông Dinh và sông La Ngà.
T ng diệ tí h ư
3
m th g
tr
gđ
ực 9.880 km2 v i chiều dài sông suối 663 km. Ngu
ư c (riêng sông La Ngà chiếm 2,1 tỉ m3),
ủa tỉnh kho ng 5,4 tỉ m
g i đư đến 1,25 tỉ m3. Ngu
ượng dòng ch
ư c
ư c phân bố mất
đối theo không gian và thời gian.
Tr
đị
tỉ h
h
h
điệ
tỉ h
65 ô g
hứ
ư
h
g
h ể
hụ
Th ậ ,
t
g
i tỉ h. Các h
g 89 sông
hứ
g Sô g, h
h
ư
hụ
,h
ự
ô g
ụ ấ
ư
Gi , h
g tí h hô g
từ ư
h , tr
Ng i r ,
gN i
g hụ
g ốđ
h
24 sông liên
i h h t, thủ
ợi hư
Tr g, h Sô g Q
t ố ô g tr h thủ
ụ h t điệ đ
g thời
ụ h t triể KT-XH ở h du ô g tr h hư ô g tr h thủ điệ H
Mi; ô g tr h thủ điệ
i Ni h T
12
g ư
ượ g h i th
từ g
ư
3
t 6 154 000
/ g
đ
, tr
gđ
ô g tr h ư
t đượ
ấ
hé
178 công trình [11].
b. T
n uyên nước n ầm
Tài g
ư
ư
h
g tr
gầ
g đất đ
phân chia (Q) h
tầ g hứ
ư
30-40 , đối
g
t
h
ự
e
h (H
Th g, H
g Ph
g Ph
g), H
i
i
iể
hư ư
h tđ
/ g
tầ g hứ
ệ tứ hô g
h
ự
-
h, Ph
h
T
g trữ
g, g
ư
ị hđ
iệt
g h
Tiế , M i Né), h ệ
h i th
( h
thườ g từ
Nh
g h t triể
ự
hí h ủ
t i 80-100
đ
Thiết (Ph H i, H
Th ậ N
g
h i th
gS
thể
3
g 1,3 triệ
g)
ố tr
hiề
h i th
hư TP. Ph
h
iể , th h hầ th h họ
t e
ô hiễ
Th g, H
hủ ế
e (Qh), Pleistocen(Q ),
e
ự
g h
g
iể
ự
Th g hiề
tiề
ư i đất đ g
H
ị đế thô,
t ố h
Thiết, Ph H i, H
h Th ậ
ở rời
ốở h
i
ượ g h i th
tỉ h
Tit
hư
ối Nh
h (H
), TP. Ph
Thiết ( h
ự M i Né)... [11].
Ng
ư
ô g e
iể
iể
gầ
gđ g ị
hư ô g Quao (sông
đị h h thấ th
h i th
ư
tr
h i th
đị
tr
H
t
đị
hậ
i Ph
Th ậ N
đ
h
Thiết), ô g
,
gi T
3
tỉ h
iệt
: 118 679 m / g
t ố
g ư
đ
ượ g ư
( hiế
2% t
ự
g e
ư i đất
g ượ g
) [11].
1.3.2. Thực trạng khai thác sử dụng tài nguyên nƣớc tỉnh ình Thuận
t i g
Bình Thuận là m t trong những tỉnh có ngu
c
ư c, m t khác ngu n ư
đ
g
i tr
ho t củ
hí h tr
ư c m t thấp nhất
ư i đất l i bị nhiễm m n nhiề
g iệc cung cấ
i,
ư cm t
ư c cho các ho t đ ng s n xuất và sinh
gười dân. Tình tr ng khan hiế
ư
h g
iễn ra ở nhiều khu vực
trong tỉ h, đ c biệt vào mùa khô.
D
ượng ư
ít đ ng thời phân bố hô g đều theo thời gian và không gian,
vì vậy ph i xây dựng các công trình thủy lợi để khai thác và phân phối l i ngu n
ư c cho s dụng vào nhiều mụ đí h h
- xã h i.
13
h
tr
g
tr h h t triển kinh tế
Theo Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Thuận, hiện nay tr
ư c l n nh , tr
283 công trình thủy lợi. V i t ng số 21 h chứ
quan trọng nhất hiệ đ g h i th
địa bàn tỉnh có kho ng
gđ
3h
: H Sông Quao - huyện Hàm Thuận B c
3
dung tích 80 triệu m , h Cà Giây - B c Bình dung tích 37 triệu m3, h sông Lòng
Sông - Tuy Phong 37 triệu m3. Ba h đ g
3
ựng là: h Ph
3
D
g 10,4 triệu
3
m , h Sông Móng 34 triệu m và h Sông Dinh 3 45,5 triệu m ; 15 h vừa và nh
có dung tích nh h
10 triệu m3. Huyện Hàm Thuận B c có số ượng công trình
thủy lợi nhiều nhất tỉnh, v i t ng c ng 144 công trình thủy lợi. Tr
gđ
g m:
7 h chứa, 24 đập dâng, 40 ao/bàu, 71 kênh/cống và 2 kênh nối m ng (B ng 1.1).
Bảng 1.1. Tổng hợp hiện trạng công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận
Loại công trình
Đơn vị hành
STT
ập
Ao,
Kênh, Tr m
chứa
dâng
bàu
cống
H
chính
Kênh
Tổng
nối
cộng
m ng
1
Tuy Phong
3
12
1
B c Bình
1
28
1
2
Phan Thiết
3
2
3
Hàm Thuận B c
7
24
40
71
2
144
4
Hàm Thuận Nam
5
9
5
2
2
22
5
Hàm Tân – La Gi
2
7
1
11
15
6
ức Linh
1
7
Tánh Linh
2
Tổng cộng
21
15
4
5
2
1
14
112
46
73
34
8
25
9
25
22
9
283
Hệ thống các công trình thủy lợi nêu trên của tỉnh Bình Thuận đ g
quan trọng trong việc ư trữ, điều tiết và cung cấ
chế về ư
ư c cho những khu vực bị h n
tư i tiêu cho nông nghiệp, kh c phục tình tr ng không
đ ng thời phục vụ các ho t đ ng s n xuất và dân sinh, b
thực, góp phần b o vệ
đ
ư
é
i,
i h ư
g
ôi trường và phòng chống, gi m nh thiên tai.
Dự báo t ng nhu cầ
cấ
hần
ư c hiện nay cho tất c
đối tượng (bao g
ư c dân sinh, các khu công nghiệp, nuôi tr ng thủy s n, b o vệ
14
tư i,
ôi trường...)
là 0,96 tỷ m3, đế
1,57 tỷ m3, đế
2020
2030 h ng 1,95 tỷ m3
đến
3
2050 h ng 2,32 tỷ m [13].
TỔNG NHU CẦU NƯỚC THEO NGÀNH DÙNG NƯỚC NĂM 2020
Sân bay, hải cảng
và đánh bắt thủy
sản 2.28%
Chăn nuôi 0.97%
Xây dựng, giao
thông 0.93%
Y tế 0.08%
Nuôi trồng thủy
sản 7.17%
Dịch vụ du lịch
0.15%
Titan 1.85%
Sinh hoạt 3.15%
Công nghiệp
9.45%
Nông nghiệp
73.97%
Hình 1.1. Tổng nhu cầu nƣớc theo ngành dùng nƣớc tỉnh Bình Thuận
năm 2020
Nguồn: [13]
g ư c củ
T ng nhu cầ
g h tr
g ư
ự
3
296,616 triệu m . Nhu cầu vào các tháng mùa khô chiế
ô gQ
2010
66,12%
ư
ư c cao
33,88%. Trong mùa khô, tháng 1 và tháng 11 là hai tháng có nhu cầ
3
3
g
nhất v i 32,862 triệu m và 31,866 triệu m . Tháng thấp nhất, nhu cầ
3
th g 4 V
23,556 triệu m
ưa, nhu cầ
đến
ư c cao nhất vào tháng 9 v i
3
25,799 triệu m , trong khi, tháng 5 chỉ v i 5,958 triệu m3 [13].
Nhu cầ
ư c củ
g h
T ng nhu cầ
2020
tư ng tự hư
2010 Ri g
11. Nhu cầ
ư
2020 t g 29,43%
3
348,953 triệu m . Nhìn chung, nhu cầ
th g 12, h
hô
Tháng 1 và tháng 2 có nhu cầ
ư
2020 hiế
68,8%
ư c cao nhất tr
g
42,281 triệu m3. Tháng 5 và tháng 8 có nhu cầ
3
ầ
3
chỉ 8,364 triệu m và 10,306 triệu m [13].
15
i
2010
ư c biế đ ng
t g
h
ư
th g
31,20%
i 45,902 triệu m3và
ư c thấp nhất
tư
g ứng v i
Nhu cầu nƣớc (triệu m3)
50
40
30
20
10
Tháng 12
2020
Tháng 11
Tháng 9
Tháng 10
2010
Tháng 8
Tháng 7
Tháng 6
Tháng 5
Tháng 4
Tháng 3
Tháng 2
Tháng 1
0
Hình 1.2. Tổng hợp nhu cầu nƣớc các ngành trong lƣu vực sông Quao
uồn: [13]
Do tính chất khô h n, ngu
vào mùa
ư
V
tr ng và nhu cầ
ậy, biệ
ư c các sông suối nh và l i phân bố tập trung
h
để gi i quyết nhu cầ
ư
tư i cho cây
ư c cho sinh ho t, phát triển công nghiệp - dịch vụ và các ngành
nghề kinh tế khác, là ph i tậ tr
g đầ tư h
ô g tr h thủy lợi, xây dựng
thêm nhiều h chứa phục vụ đ
ục tiêu, có kh
g điều tiết dòng ch
ư
vực sông trong tỉnh. Nghiên cứu gi i pháp kỹ thuật chuyể
ư
ư
ực, c trong
tỉnh và ngoài tỉnh (nối m ng các hệ thống công trình thủy lợi), để b sung ngu n
ư c từ
tư
i thừ
ư c về
i thiếu ư , đ ng thời tiế h h
ựng tu s a, kiên cố h
trình thủy lợi hiện có, vừ t g tí h
h
ư
t
hư
g tr h đầu
g để vừa nâng cao hiệu qu các công
ô g tr h tr
g
1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÀM THUẬN
BẮC
1.4.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Hàm Thuận B c là m t trong các huyện miền núi của tỉnh Bình Thuận và được
thành lập từ
số
0
1983. Diện tích tự nhiên của huyện là 1.286.936 km², v i t ng dân
2015
173.253 gười. Huyện Hàm Thuận B c nằm ở tọ đ địa lý:
0
ô g ( hi ục
11 12’40”-11 39’32” ĩ đ B c, 107050’00”-108010’58” i h đ
16