Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

LÝ 6 CHỦ đề 4 KHỐI LƯỢNG đo KHỐI LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.94 KB, 5 trang )

GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

CHỦ ĐỀ 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG .

I/ KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG.
- Mọi vật đều có khối lượng:
+) Trên vỏ hộp sữa ghi “Khối lượng tịnh 397g” => Chỉ lượng sữa có trong hộp là 397g
+) Trên vỏ túi bột giặt ghi 500g => Chỉ lượng bột giặt có trong túi là 397g.
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
* ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng” hợp pháp của Việt Nam là kilôgam (kí hiệu: kg)
“kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường Quốc tế ở Pháp”
* CÁC ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng” khác thường gặp: tấn (t) ; tạ ; yến ; héctôgam (còn
gọi là lạng); đềcagam ; gam ; miligam (mg).
* THỨ TỰ ĐƠN VỊ ĐO “khối lượng”:
tấn (t)  tạ  yến  kg  héctôgam (còn gọi là lạng)  đềcagam  gam  mg
* Chú ý:
- Đơn vị dùng đo khối lượng trong các tiệm vàng là “chỉ”.
1 chỉ vàng = 3,75g
1 lạng ta (1 lượng ta) = 10 chỉ = 37,5g
- Đơi với “1 lượng tây” tùy thuộc vào mỗi quốc gia
VD: Tại Hong Kong và Singapore, 1 lượng tây = 37,79936375 g
II/ CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ KHỐI LƯỢNG (SI).
1. Đổi từ đơn vị đo khối lượng lớn sang đơn vị đo khối lượng bé.
* Đổi từ đơn vị khối lượng lớn sang đơn vị khối lượng bé: cứ giảm một tên đơn vị thì lấy
số đơn vị lớn nhân thêm 10.
VD1: 1tấn = 10 tạ

1 tạ = 10 yến


1 tấn = 1000kg

VD2: 1kg = 1000g
2. Đổi từ đơn vị đo khối lượng bé sang đơn vị đo khối lượng lớn.
* Đổi từ đơn vị khối lượng bé sang đơn vị khối lượng lớn: cứ tăng một tên đơn vị thì lấy
số đơn vị bé chia thêm 10.
VD1: 1kg =

1
yến
10

1kg =

1
tạ
100
1

1g =

1
kg
1000


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC


III/ ĐO KHỐI LƯỢNG.
1/ Để đo khối lượng một vật người ta dùng “Cân” để xác định.

Cân đồng hồ

Cân móc kế

Cân y tế

Cân Rôbécvan (dùng trong thí nghiệm)

Cân tạ

Cân đòn

Cân tiểu li (dùng trong tiệm vàng bạc)
2/ Ước lượng khối lượng của vật cần đo để dùng loại cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

2


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 1 lạng còn được gọi là 1…....
A. Miligam


B. Héctôgam

C. Gam

D. Cả A, B, C sai

B. 10 héctôgam

C. 1000 gam

D. 10 kilôgam

Câu 2. 1 yến bằng:
A. 100 miligam

Câu 3. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “…....... có đơn vị là kilogam”.
A. Lượng

B.Khối lượng

C. Trọng lượng

D.Trọng lực

Câu 4. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “1 tạ bằng với ………..”
A. 1.000 k

B. 100 kg

C. 10.000 kg


D. Cả A,B,C đều sai

Câu 5. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “1 tấn bằng với ……….”
A. 1000 kg

B. 100 kg

C. 10.000 kg

D. Cả A,B,C đều sai

Câu 6. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Vật rắn nào cũng có ……….”
A. Khối lượng

B. Trọng lượng

C. Hình dạng và kích thước

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khối lượng của 1 vật cho biết ……….chứa trong vật”
A. Trọng lượng

B.Lượng chất

C. Số lượng phần tử

D.Cả A,B,C đều sai


Câu 8. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là ……”
A. Trọng lượng thịt và nước thịt chứa trong hộp
B. Khối lượng thịt chứa trong hộp
C. Khối lượng cả hộp thịt
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Người ta dùng cân đo ……….”
A. Trong lượng của vật nặng

C.Thể tích của vật nặng

B. Khối lượng của vật nặng

D. Kích thước của vật nặng

Câu 10. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là
cách.........”
A. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
B. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần cân khác
C. Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng cuẩ quả cân khác
3


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng: “1 kilôgam là........”
A. Khối lượng của 1 lít nước
B. Khối lượng của 1 lượng vàng

C. Khối lượng của quả cân mẫu đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp
D. Bằng 1/6 000 khối lượng của một con voi năm tuổi
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
A. Tấn > tạ > lạng > kilôgam

C.Tấn > lạng > kilôgam > tạ

B. Tấn > tạ > kilôgam > lạng

D. Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng : “1 hộp Yomilk có ghi 200 gam, đó là .....”
A. Lượng sữa trong hộp

B. Lượng đường trong hộp

C. Khối lượng của hộp

D. Thể tích của hộp

Câu 14. Chọn câu trả lời sai: “1 lạng bằng .......”
A. 100 g

B. 0,1 kg

C. 1g

D. 1 héctôgam

Câu 15. Chọn câu trả lời đúng: “1 gam bằng với ………..”

A. 1/1.000 kg

B. 1/100 kg

C. 1/10 kg

D. 1/10.000 kg

Câu 16. Chọn câu trả lời đúng: “Một miligam bằng ......” :
A. 0,001 gam

B. 10-5 lạng

C. 10 -6 kg

D. Cả A,B,C đúng

Câu 17. Chọn câu trả lời sai: “Một lượng vàng có khối lượng là .......”
A. 3,78 gam

C. 378 miligam

C. 3,78 lạng

D. 0,0378 héctôgam

Câu 18. Chọn câu trả lời đúng
A. Một kilôgam bông có thể tích bằng một kilôgam sắt
B. Một kilôgam bông có trọng lượng bằng 1 kilôgam sắt
C. Một kilôgam bông có khối lượng của 1 kilôgam sắt

D. Cả B và C đều đúng
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng: “Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối
lượng người bệnh, vì .......”
A. Cân tạ nặng và khá cồng kềnh
B. GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người
C. ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác
4


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

D. Cả câu B và C đều đúng
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng : “Để đo khối lượng của electron (  10-31 kg), ta dùng .......”
A. Cân tiểu li
B. Cân có ĐCNN nhỏ hơn khối lượng của electron một bậc
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Phương pháp khác đo kiểu gián tiếp
Câu 21. Chọn câu trả lời đúng: “Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ;
2T ; 5T.. Kí hiệu đó cho biết .......”
A. Trong lượng tối đa mà xe có thể chở được
B. Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
C. Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
D. Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
Câu 22. Chọn câu trả lời đúng: “Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20
mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 500 mg và 1g”
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN là 1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
C. GHĐ của cân là 1881g và ĐCNN của cân là 1g

D. Cả 3 câu đều sai

5



×