Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ls 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.38 KB, 23 trang )

N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
Phần một : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.
Chương I : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
Bài 1 - Ti ế t 1 : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
Ngày soạn: 20/8/2009
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh năm được các nội dung cơ bản:
- Giúp HS nhận thức một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh và sự trưởng
thành của 2 phe XHCN và TBCN.
2/ Tư tưởng: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu nghò hợp
tác giữa các dân tộc.
3/ Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ xác đònh phạm vi ảnh hưởng của các nước theo thể chế IanTa
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Ổ n đònh lớp :
2/ Bài mới:
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản
10'
15'
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới treo
tường và ảnh “ Hội nghò Ianta”. Hỏi:
- Hội nghò Ianta được triệu tập trong
bối cảnh nào? Nhằm mục đích gì.
- Những quyết đònh quan trọng của hội
nghò Ianta?
Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả
lời.


Giáo viên xác đònh trên bản đồ về vấn
đề phân chia phạm vi ảnh hưởng u –
Á. giải thích: vì sao gọi là “trật tự hai
cực Ianta.”
-> Chủ yếu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô - Mỹ
- Ý nghóa của Hội nghò?
Hoạt động 1: Theo nhóm.
1- Tổ chức UNO được thành lập như
thế nào ?
+ Xuất phát từ nguyện vọng gìn giữ
I. H ộ i ngh ị Ianta và sự thoả thuận của 3
cường quốc.
1/ Hoàn cảnh hội nghò Ianta:
- Chiến tranh thế giới II ở giai đoạn kết thúc:
+ Số phận phe Phát Xít được đònh đoạt.
+ Các nước cường quốc đồng minh cần giải
quyết các vấn đề liên quan đến tình hình thế
giới sau chiến tranh.
2/ Nội dung của hội nghò .
- Hội nghò IanTa (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày
11-2-1945, hội nghò tam cường “Anh, Mỹ, Liên
Xô” .Quyết đònh:
+Tiêu diệt tận gốc chủ nghóa Phát xít Đức-
Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
+Thành lập tổ chức liên hiệp quốc.
+Thoả thuận về việc đóng quân và phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu u-A.Ù
3/ Ý nghóa:
Những quyết đònh của hội nghò Ianta đã hình

thành trật tự thế giới sau chiến tranh: “Trật tự
hai cực IanTa”
II. Sự thành lập Liên hiệp quốc (UNO)
1/ Sự thành lập.
- Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại biểu 50 nước
dự hội nghò tại XanPhranxixcô (Mỹ) thông qua
hiến chương UNO ->Tuyên bố thành lập tổ chức
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
hoà bình – ngăn chặn chiến tranh của
nhân dân thế giới.
+ Từ quyết đònh của hội nghò IanTa của
các nước đồng minh.
->Ngày 24-10 là ngày kỷ niệm thành
lập UNO
+ Năm 2003: Uno có 191 nước
+ 20-9-1977: Việt Nam gia nhập UNO
2- Mục đích và những nguyên tắc hoạt
động của UNO. Nguyên tắc nào là
quan trọng nhất ?
Vai trò của UNO: Hợp tác – đấu tranh
để duy trì hoà bình an ninh thế giới.
Giải quyết xung đột ...
Học sinh dựa vào dòng in nhỏ sgk lưu ý
cơ quan quan trọng nhất của UNO làø
Hội đồng bảo an. Tìm hiểu thêm về
các tổ chức chuyên môn UNO tại Việt
Nam.
Ví dụ : UNESCO, UNICEF, PAM,
WHO, FAO, IMF…
Hoạt động 1: Cá nhân:

- Hội nghò Potxđam nhằm giải quyết
vấn đề gì ?
GV giải thích thêm về vấn đề nước
Đức: là một nước lớn nằm ở giữa châu
u, có tiềm năng mạnh mẽ về kinh tế
và quân sự và là nước phát xít đầu sỏ
nhất.
Mỹ thực hiên kế hoạch MacSan nhằm
mục đích gì ?
5-6-1947 ngoại trưởng Mỹ Mác San
công bố kế hoạch“Phục hưng châu
u”- Các nước Tây âu phải phụ thuộc
và trở thành đồng minh của Mỹ.‘
(Mục III chủ yếu Hs tự đọc Sgk)
UNO.
- Trụ sở của UNO đặt tại NewYork (Mỹ)
2/ Mục đích-nguyên tắc hoạt động
a/ Mục đích:
- Duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghò hợùp tác quốc tế
trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền
dân tộc tự quyết
b/ Nguyên tắc:
+ Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền
dân tộc tự quyết.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
trò các nước.
+ Không can thiệp vào việc nội bộ các nước.
+ Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương
pháp hoà bình.

+ Chung sống hoà bình và nhất trí giựa năm
cường quốc.
c/ Các cơ quan chính của UNO:
- Đại hội đồng.
- Hội đồng bảo an.
- Ban thư ký.
III. Sự hình thành hai hệ thống XH đối lập.
+ Sau chiến tranh xu hướng hình thành 2 phe
XHCN đối lập gay gắt với phe TBCN.
+ Hội nghò Pôtxđam từ 17-7 đến 2-8-1945 giải
quyết vấn đề nước Đức.
+ tháng 9-1949Mỹ, Anh, Pháp lập nhà nước
Cộng hoà liên bang Đức.
+ Tháng 10-1949 Liên xô giúp đỡ các lực lượng
dân chủ Đông Đức lập nhà nước CHDC Đức
+ Từ những năm 1945-191949 các nước DCND
Đông âu tiến hành những cải cách dân chủ.Từ
những năm 1950 Đông âu xây dựng CNXH
.Cũng từ sau chiến tranh Mỹ thực hiên kế hoạch
MacSan viện trợ cho các nước Tây âu tạo nên
sự đối lập về kinh tế giữa hai khối TBCN (Tây
âu) và XHCN (Đông âu).
Kết thúc bài học :
1/ Giáo viên củng cố bài : + Hoàn cảnh và những quyết đònh quan trọng của hội nghò
IANTA..
+ Theo em vì sao vấn đề cấp bách hiện nay là cần phải cải tổ UNO ?
2/ Chuẩn bò bài 2 “ Liên Xô và Đông u từ 1945- 1991” ( Câu hỏi sách giáo khoa )
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
Chương II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000).

BÀI 2 Tiết 2-ø3 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)

Ngày soạn: 20/8/2009
I. Mục tiêu bài học.
1/Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau:
+ Những nét lớn về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô
+ Tình hình chính trò – chính sách đối ngoại và vò trí quốc tế của Liên Xô từ năm 1945-
1970.
+ Tình hình các nước Đông Âu 1945-1970.
2/ Tư tưởng: Đánh giá khách quan về những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô và
các nước Đông Âu trong những năm 1945-1970.
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiệnđã diễn ra một cách khoa học, đúng bản chất
của nó.
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới, các nước Đông Âu sau CTTG II
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghò Ianta
3/ Bài mới:
TG Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản
13
12
Hoạt động 1. Cả lớp, cá nhân.
Giáo viên có thể hỏi lại một số nội
dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến
Liên Xô:
Giáo viên nêu hoàn cảnh trong
nước(sgk)
Bên ngoài Mỹ và các ĐQ tiến hành
bao vây kinh tế, cô lập chính trò để

tiêu diệt Liên Xô.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
- Những thành tựu CNXH từ năm 1950
đến nửa đầu năm 1970?
+ Hocï sinh trả lời.
+ Giáo viên nêu vài số liệu về sản
lượng công-nông nghiệp của Liên Xô
(1972: Công nghiệp chiếm 20% thế
giới).
Giáo viên sử dụng ảnh và nêu ngắn
gọn về chuyến bay của Gagarin.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
- Giáo viên sử dụng lược đồ (sgk/ h5).
Giải thích khái niệm: Nhà nước
DCND:
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
I. Liên Xô và các nước Đông u từ 1945 đến
giữa những năm 70
1/ Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950
+ Hoàn cảnh: Sau chiến tranh thế giới II, Liên
Xô chòu những tổn thất to lớn về người và vật
chất.
+ Thành tựu: Với tinh thần tự lực tự cường, Liên
Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch khôi phục
kinh tế trong 4 năm – 3 tháng.
b/ Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950 đến
nửa đầu năm 1970.
+ Công nghiệp:
+ Nông nghiệp: Tăng hàng năm 16%.

+ Khoa học kỹ thuật:
+ Chính trò- xã hộò: Luôn ổn đònh.
+ Đối ngoại: Chính sách bảo vệ hoà bình, ủng
hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các
nước XHCN.
2/ Các nước Đông Âu
a/ Sự ra đời các nhà nước DCND Đông u
+ 1944-1945: + Thời gian thành lập (sgk)
- 1945-1949: Các nước DCND Đông Âu thực
hiện những cải cách dân chủ
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
- Các nước Đông Ââu tiến hành xây
dựng CNXH trong hoàn cảnh thế
nào ?
+ Khách quan:
+ Chủ quan :
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
Sự ra đời và hoạt động của khối SEV,
khối VACSAVA.
Gv nhấn mạnh ý : Sụ ra đời của hai
khối này tạo điều kiện cho sự phát
triển kinh tế – kỹ thuật và tạo thế cân
bằng về quân sự giữa các nước XHCN
và TBCN trong những năm 70.
b/ Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông
Âu.
Từ năm 1950-1975: Các nước Đông Âu tiến
hành các kế hoạch 5 năm để xây dựng CNXH
trong điều kiện khó khăn (chủ quan, khách
quan)

3/ Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ
nghóa ở châu Âu.
a/ Quan hệ kinh tế, khoa học- kỹ thuật.
8-1-1949 thành lập “ Hội đồng tương trợ kinh
tế” nhằm tăng cường sự hợp tác giũa các nước
XHCN về kinh tế- khoa học..
b/ Quan hệ chính trò- quân sự.
14-5-1955 thành lập tổ chức “ Hiệp ước
phòng thủ Vac-sa-va” nhằm liên minh phòng
thủ về quân sự và chính trò các nước XHCN
châu Âu.
IV/ Kết thúc tiết học:
1/ GV củng cố lại những nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
2/ Chuẩn bò bài mới ( bài 2- tiếp theo).
Chương II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Bài 2 Tiết 3: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000) (Tiếp theo)

Ngày soạn: 25/8/2009
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.
+ Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng CNXH ở Liên xô.
+ Công cuộc cải tổ của Goocbachốp.
+Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
2- Tư tưởng : Phê phán những khuyết điểm , sai lầm của những người lãnh đạo đảng , nhà
nước Liên xô và các nước Đông âu ,từ đó rút ra bài học kinh nghiêm cần thiết cho công
cuộc đổi mới ở nước ta.
3- Kỹ năng : Phân tích, đánh giá các sự kiện lòch sử .
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:

- Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH.
- Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 50 -70
3/ Bài mới:
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản
Ho ạ t động 1 : Thảo luận nhóm II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
-Những nguyên nhân khách quan,
chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng
CNXH ở Liên Xô?
-Công cuộc cải tổ do Goocbachop
tiến hành ở Liên Xô như thế nào ?
Vì sao cải tổ bò thất bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm
“cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại
về mọi mặt -> Cải tổ là cấn thiết
nhưng cải tổ sai nguyên tắc ->
Hậu quả
- Chính trò: Đa nguyên, đa đảng
-> sai lầm về đường lối, tư tưởng
và tổ chức cán bộ.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nguyên nhân và những biểu hiện
của sự khủng hoảng ở các nước
XHCN ở Đông Âu?
Giáo viên nêu sự sụp đổ của một
số nước Đông Âu:
+ Ba Lan

+ CHDC Đức
+ Rumani...
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Những nguyên nhân dẫn đếnsự
sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô – Đông Âu?
Giáo viên phân tích 4 nguyên
nhân (sgk). Nhấân mạnh nguyên
nhân chính là: những sai lầm về
đường lối trong công cuộc cải tổ
kinh tế-chính trò.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nét chính về liên bang Nga trong
thập niên 90?
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
năm 1970 đến năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
- Nguyên nhân:.
+ Kinh tế: Bắt đầu trì trệ, suy thoái.
+ Chính trò: Bất ổn.
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985,M.Goocbachop
tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ “Cải cách kinh tế triệt để”
+ Cải cách chính trò- đổi mới tư tưởng.
- Nhưng do phạm nhiều sai lầm -> Liên Xô càng
khủng hoảng toàn diện và trầm trọng.
- Hậu quả:
- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ Goocbachop thất
bại -> Đảng cộng sản Liên Xô và chính phủ Liên

Bang ngừng hoạt động.
vào ngày 21-12-1991, nhà nước Liên Bang tan ra.õ
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop từ chức, chủ
nghóa xã hội ở Liên Xô sụp đổ hoàn toàn.
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực hiện
các biện pháp cải tổ để điều chỉnh nhưng mắc phải
sai lầm và sự chống phá của các thế lực phản động
-> sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày càng gay gắt.
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay lại
con đường TBCN.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu.
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí .. thiếu
công bằng dân chủ trong xã hội .
b/ Không bắt kòp sự phát triển khoa học- kỹ thuật
tiên tiến dẫn đến sự khủng hoảng về kinh tế và xã
hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-
2000 )
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’ về
đòa vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế:
2/ Chính trò: Tháng 12-1993 hiến pháp liên bang
Nga được ban hành.
3/ Đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga

theo đuổi chính sách “Đònh hướng Đại tây dương”.
Từ những năm 1994 chuyển sang chính sách “Đònh
hướng u-Á”
IV/ Kết thúc bài học:
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
1/Giáo viên củng cố nội dung cơ bản của chương hai :
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghóa của những thành tựu
này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).
-Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu 1970-1991. Nguyên nhân.
2/ Chuẩn bò bài 3 “ Các nứơc Đông Bắc Á’’(Theo hệ thống câu hỏi trong Sách giáo khoa).
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MỸ LA TINH (1945- 2000)
Bài 3 -Tiết 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

Ngày soạn: 30/8/2009
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc,bán đảo Triều Tiên) từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
+ Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy
luật tất yếu về sự phát triển của lòch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH
là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân
vật lòch sử một cách khách quan.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học: Lược đồ “Các nước Đông Bắc Á sau CTTG II’’.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
3/ Bài mới :
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực
Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ
II, giới thiệu nét chính về khu vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông
Bắc Á có những chuyển biến gì?
(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2
ý: Biến chuyển về chính trò, kinh tế).
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới
thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng
người đông và có nền văn hoá lâu đời).
- Ý nghóa đối với dân tộc
- Ý nghóa đối với thế giới
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nhiệm vụ của Trung Quốc trong 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới là gì? và TQ đã
đạt được những thành tựu như thế nào?
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- Trước chiến tranh:
- Sau chiến tranh 1945 :
+ Chính trò.
*C/m Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời.
*Bán đảo Triều Tiên bò chia cắt và
hình thành 2 nhà nước riêng biệt.
+ Kinh tế. Đạt được nhiều thành tựu:

II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa

và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới.
a.Sự thành lập
- Nội chiến 1946- 1949:
(7-1946 đến 9-1949) diễn ra cuộc nội
chiến
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa được
thành lập
- Ý nghóa: sgk
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong
sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu
- Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu đó?
- Sự giúp đỡ của Liên Xo.â
- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung
Quốc (Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản).
Giáo viên mở rộng:
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghò, liên minh và tương
trợ Trung-Xô”.
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều).
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.- Ngyên
nhân nào dẫn đến TQ lâm vào tình trạng
không ổn đònh về kinh tế, chính trò, xã hội?
- Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển
khai như thế nào? Hậu quả đối với đất

nước và nhân dân TQ?
Học sinh dựa vào sgk trả lờùi và nêu ra
nhận xét của mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về
đường lối, nhận thức chưa đúng về CNXH
- Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh
hưởng thế nào đến cách mạng Đông
Dương?
Ảnh hưởng bất lợi -> Vì lúc đó cuộc kháng
chiến của nhân dân ta đang ở vào thời kỳ
quyết đònh.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
- Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của
TQ được thể hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thò trường.
-Kinh tế thò trường XHCN ( Là nền kt sản
xuất hàng hoá phục vụ cho thò trường tự do
có sự điều tiết của nhà nước.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc
nội)
GNP ( tổng sản phẩm quốc gia )
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-
1959)
- Nhiệm vụ:
Đưa đất nước TQ thoát khỏi nghèo nàn,

lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
*Kinh tế:
+ 1950-1952: (Số liệu sgk).
+ 1953-1957: (Số liệu sgk).
*Chính sách đối ngoại:
+ Có chính sách tích cực để củng cố
hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng
trên thế giới.
+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại giao
với Việt Nam
2/ Trung Quốc những năm không ổn
đònh (1959-1978)
a.Nguyên nhân: Từ 1959, TQ dề ra đường
lối " Ba ngọn cờ hồng".
b. Nội dung:
- "Đường lối chung" xây dựng XHCN.
- "Đại nhảy vọt".
- "Công xã nhân dân"
c. Hậu quả:
- Kinh tế: hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời
sống ND khổ cực.
- Chính trò: Nội bộ ĐCS bất đồng quan
điểm, tranh giành quyền lực
- Đối ngoại:
- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới:
Ấn Độ(1962)ä, Liên Xô (1969) tạo nên mối
quan hệ căng thẳng.
- ng hộ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Á-Phi-Mỹ La Tinh.

- Hoà dòu với Mỹ vào đầu năm 1972.
3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-
2000.
- Thời gian: Từ tháng 12-1978 Đảng cộng
sản TQ đã vạch ra đường lối đổi mới.
- Nội dung:
-Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-Tiến hành cải cách mở cửa….
+ Mục tiêu: Biến TQ thành một nước giàu
mạnh, dân chủ, văn minh.
- Những biến đổi của Trung Quốc (1979-
1998):
+ Kinh tế .
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
của Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
- Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của
TQ?
- So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước
và trong thời kỳ đổi mới?
+ Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
+ Đối ngoại.
Bình thường hoá trong quan hệ với
Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ... Mở rộng
quan hệ hợp tác hữu nghò với các nước, góp
sức trong giải quyết quốc
IV / Kết thúc bài học .
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/ Câu hỏi và bài tập: - Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
Bài 4 - Tiết 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


Soạn: 05 / 09/ 2009
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: HS nắm được những nét lớn về các nước ĐN trước và sau CTTG 2
2- Tư tưởng: Học sinh nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc.Đánh giá cao những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các
nước Đông Nam á.
3- Kỹ năng: Khái quát, tổng hợp các sự kiện lòch sử. Sử dụng lược đồ Đông Nam á.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học: -Bản đồ Đông Nam á.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau CTTG 2 ?
3- Bài mới
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản
N«ng TrÇn Kh¸nh Gi¸o ¸n LS 112
15'
Hoạt động 1: Cá nhân, cả
lớp:
GVsử dụng lược đồ ĐNA
xác đònh vò trí các nước
GV đặt câu hỏi: Tình hình
ĐNA trước và sau chiến
tranh thế giới hai?
- Cuộc kháng chiến của
nhân dân Lào phát triển thế
nào ? Kết quả cuộc kháng
chiến?
HS dựa vào phần in nhỏ sgk
trình bày những sự kiện
chính của Lào từ 1945-
1975.

-1975-đầu 1979 : Thời kỳ
thống trò của tập đoàn
Khơme đỏ.
-1979-1991: Nội chiến và
quá trình hoà giải, hoà hợp
dân tộc.
-1993-nay : Thời kỳ phát
triển mới của đất nước.
b/ Nhóm các nước Đông
Dương
- Từ sau khi giành độc lâp
đến cuối thập kỷ 70, các
nước này thực hiệnchính
sách kinh tế tập trung, kế
hoạch hoá. Từ những năm
80 chuyển sang nền kinh tế
thò trường
I/ Các nước Đông Nam .
1- Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
a/ Vài nét chung về quá trình giành độc lập:
- Trước chiến tranh TG hai hầu hết các nước ĐNA (Trừ
TháiLan) là thuộc đòa của các đế quốc Âu-Mỹ.
- Sau chiến tranh các nước đều đã lần lượt giành được
độc lập (ở những mức độ khác nhau).
b/ Lào (1945-1975):
-12-10-1945 Khởi nghóa thắng lợi ở Viên Chăn- Lào tuyên
bố độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược. Tháng 7-
1954 Pháp ký hiệp đònh Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập chủ
quyền của Lào.

-1954-1975, Kháng chiến chống Mỹ thắng lợi. Ngày 2-12-
1975, nước CHDCND Lào thành lập bước vào thời kỳ xây
dựng, phát triển đất nước.
c/ Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân tiến hành k/c do
Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954- đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
hoà bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông
Nam Á
a/ Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập các nước này thực hiện chiến
lược kinh tế hướng nội “Công nghiệp hoá thay thế nhập
khẩu”.
- Từ những năm 60-70 thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại “Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo” ->
Kinh tế –xã hội có nhiều biến đổi to lớn.
Thành tựu: (Sách giáo khoa)
c/Các nước khác ở Đông Nam Á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ yếu là khai thác
dầu mỏ và khí đốt) phải nhập 80%lương thực, tực phẩm.
*Mianma:
- Trước những năm 80: thực hiện chính sách kinh tế tự
lực ,hướng nội “Đóng cửa”.
- Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách cải cách “mở
cửa”
IV. Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh tế của các

nước Đông Nam á từ sau khi giành độc lập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×