Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Mẫu báo cáo khảo sát kỹ thuật công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.98 KB, 10 trang )

MU BO CO KHO ST
Công ty .........

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, tháng
năm 20.
Báo cáo khảo sát

Công trình: cầu ............, xã ....................,
huyện .................., tỉnh ............................

chơng i: giới thiệu chung
I. Nhiệm vụ công tác khảo sát xây dựng

1. Các căn cứ tiến hành:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003;
- Nghị định NĐ 12/2009NĐ - CP ngày 10 tháng 2 năm 2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/ 2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về quản lý chất lợng công trình. Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về sửa đổi một số điều của
Nghị định 209/2004/NĐ - CP về quản lý chất lợng công trình.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính Phủ về việc quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Hợp đồng số :
/ HĐ - TVKSTK ngày
tháng
năm
201.........


giữa
chủ
đầu
t

Công
ty
Cổ
phần ..........................v/v T vấn Khảo sát lập dự án đầu t xây
dựng
công
trình:
Cầu
.................,

...............,
huyện ................, tỉnh ..........
- Biên bản thị sát ngày ...../7/201..... thống nhất phơng án và
quy mô xây dựng.
- Nhiệm vụ và phơng án khảo sát, thiết kế do công ty lập
đã đợc chủ đầu t chấp thuận.
- Tiêu chuẩn áp dụng: Theo tiêu chuẩn 22TCN - 263 - 2000
của Bộ GTVT
2. Phạm vi khảo sát:
Khảo sát thu thập số liệu phục vụ thiết kế xây dựng trong
phạm vi xây dựng công trình gồm:
2.1. Khảo sát địa hình: Khảo sát tuyến lựa chọn gồm:
- Cắm tuyến ngoài thực địa.
- Đo vẽ bình đồ, trắc dọc, trắc ngang tuyến.
1



- Đo vẽ bình đồ khu vực các nút giao, các vị trí công trình lớn,
các vị trí đặc biệt.
- Khảo sát điều tra các công trình liên quan nh nhà cửa,
mơng máng
- Điều tra nguồn cung ứng vật liệu, vị trí đổ đất thải, cự
ly vận chuyển để phục vụ cho công tác lập dự toán và thi công
công trình.
2.2. Khảo sát địa chất: Khảo sát địa chất dọc tuyến; địa
chất công trình.
2.3. Khảo sát thuỷ văn: Điều tra hiện trạng thoát nớc, thuỷ văn
dọc tuyến và thuỷ văn công trình.
ii. đặc điểm - tính chất- qui mô của công trình

1. Đặc điểm công trình:
Là công trình xây mới vợt suối trên tuyến đờng ................, hiện tại cha có công trình mà đi ngầm tự
nhiên, đây là tuyến đờng chính ôtô đi lại đợc đến
thôn ................, và thôn ..............., nền đờng cũ rộng trung
bình từ ...........m, việc đi lại của nhân dân ra trung tâm xã
gặp rất nhiều khó khăn về mùa ma do nớc suối dâng cao, đờng dẫn phía đầu ngầm rất dốc và trơn trợt.
2. Tính chất của công trình:
Tuyến đờng ....................... đợc đầu t xây dựng từ các
nguồn vốn mục tiêu từ giai đoạn trớc, thôn ..................... giáp
ranh với thôn .............., xã............., tỉnh..............., đời sống kinh
tế xã hội của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Việc đi lại
của nhân dân vận chuyển hàng nông sản ra chợ rất khó khăn
do tuyến đờng đợc đầu t từ lâu, các vị trí vợt suối cha đợc
xây dựng công trình thoát nớc, nền đờng cong cua, nhỏ hẹp,
trơn trợt, dốc dọc tự nhiên lớn các phơng tiện qua lại rất nguy

hiểm.
Việc xây dựng Cầu .................... là rất cần thiết, sẽ
ghóp phần tạo điều kiện phát triển Kinh tế - Xã hội, đáp ứng
một phần nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng.
3. Qui mô công trình:
2


- Xây dựng mới cầu bản, và hai đầu đờng dẫn.
4. Vị trí xây dựng:
- Vị trí địa lý: Xã .................. có địa giới hành chính
tiếp giáp với:
+ Phía Bắc và phía Đông giáp xã ................................
+ Phía Tây Bắc giáp với xã ...........................
+ Phía Tây giáp xã ....................
+ Phía Nam giáp với xã ...........................
+ Phía Đông Nam với xã .................................
Vị trí công trình: Vị trí vợt suối tại
thôn ........................., cách UBND xã ................... khoảng 2,0Km
trên tuyến đờng ..............................
- Chiều dài tuyến: ................ m.

chơng ii: khảo sát địa hình
I. Điều kiện về địa hình địa mạo

Trong khu vực tuyến đi qua là các dãy đồi núi đất tơng
đối cao, các mỏm núi nhô ra đan xen nhau tạo thành các khe
sâu và sờn đồi dốc, địa hình chia cắt mạnh. Tại vị trí xây
dựng cầu bản, lòng suối thoải, tơng đối thẳng, thợng lu và hạ lu chảy cong cua, không có bãi bồi giữa suối. Đờng dẫn phía
đầu tuyến độ dốc trên 17% nên việc đi lại rất khó khăn và

nguy hiểm.
Hai bên tuyến là sờn đồi và bãi vờn của nhân dân trong
vùng, trong khu vực xây dựng công trình nhà ở của nhân dân
nằm cách xa tuyến. Hai bên bờ suối là các dạng cây bụi thấp.
Lòng suối rộng trung bình trên 3,0 - 4,0m, không có hiện tợng
sói lở bờ suối. Địa hình cụ thể nh sau:
- Đoạn từ IA- cọc 8 (Km0+0.0m - Km0+288.93m) Tuyến đi
men theo sờn đồi, hớng tuyến đi xuống, dốc dọc tự nhiên lớn
trên 17%, dốc ngang sờn lớn hớng từ trái sang phải, hai bên là sờn đồi, tuyến cắt qua vị trí khe suối tại cọc 9
(Km0+327.46m).
3


- Đoạn từ cọc 10 2A (Km0+483.93m - Km0+489.91m)
Tuyến đi men theo sờn đồi, hớng tuyến đi lên, dốc dọc tự
nhiên nhỏ trên 3 - 5%, dốc ngang sờn lớn hớng từ phải sang trái,
bên phải là sờn đồi, bên trái là suối và các vạt vờng bãi của
nhân dân trong vùng.
ii. Hiện trạng công trình cũ

1. Nền mặt đờng: Nền đờng đất rộng trung bình 3,0 4,0m cha xây dựng mặt đờng.
2. Công trình thoát nớc, công trình phòng hộ an toàn
giao thông:
- Cha xây dựng công trình thoát nớc tại vị trí vợt suối.
- Vị trí cọc TĐ3 (Km0+58.14m) đã xây dựng cống tròn
80cm còn tốt.
- Hai bên đờng dẫn hệ thống rãnh dọc là rãnh đất, do đợc
xây dựng từ lâu nên đã bị lấp, thoát nớc kém.
- Hệ thống công trình phòng hộ an toàn giao thông cha
đợc xây dựng.

3. Các công trình liên quan:
Trên tuyến không có vị trí nào cắt qua mơng thuỷ lợi, các
công trình ngầm, đờng nớc sạch của nhân dân.
iii. Giao thông khu vực

Trong khu vực có thể kể đến một số tuyến đờng chính
sau:
* Quc l 3B kộo di (Trc õy l T 227 v T 228) cú im u ti
Km144+50 Quc l 3 (Xó ............., huyn........., tnh ...........),
n .........................., qua th trn ........................ v kt thỳc ti ..................,
phm vi quc l 3B kộo di chy qua a bn huyn l 62Km.
Hin ti tuyn ang c nõng cp lờn thnh ng cp III min nỳi, nn
rng 9m, mt thm bờ tụng nha rng 7,5m.
* Tuyn ng ................ -............ :
- im u: R trỏi ti Km82+700m QL 3B, thuc a bn xó ..................
- im cui: UBND xó .........................
- Chiu di tuyn: 8,0Km
- Hin trng nn mt trờn tuyn l nn ng t rng trung bỡnh 4-5,5m,
trn trt, ly v mựa ma, cn tr rt ln n giao thụng i li trờn tuyn. Mt s
on tuyn hỡnh thnh g nh, vt bỏnh xe ngn ng nc ly li.
4


Ngoài ra, một số tuyến đờng giao thông cũng đã đợc
xây dựng theo các chơng trình của nhà nớc, góp phần giảm bớt
khó khăn cho việc đi lại của nhân dân trong vùng.
iV. phơng pháp và thiết bị khảo sát

1. Phơng pháp khảo sát:
Công tác khảo sát đợc thực hiện theo phơng pháp đờng

chuyền kinh vỹ. Các công việc đợc thực hiện gồm:
- Cắm tuyến, định đỉnh ngoài thực địa. Tim tuyến đợc
cắm theo đờng hiện hữu và địa hình thực tế khu vực.
- Cắm cong, rải cọc chi tiết theo địa hình.
- Thực hiện các công tác đo đạc gồm đo dài, đo góc, đo
cao, đo cắt ngang, đo bình đồ tuyến.
- Đo vẽ bình đồ khu vực tại khu vực xây dựng cầu.
2. Thiết bị khảo sát:
Stt

1
2
3
4
5

Tên thiết bị

Máy toàn đạc điện tử Nikon
NPL352
Máy thuỷ bình Sokia C32
Gơng phản xạ
Mia thuỷ chuẩn
Các thiết bị phụ cận ( thớc dài,
thớc chữ A, sơn, búa, xà
beng... )

đơn vị

Số lợng


Chiếc

01

Chiếc
Chiếc
Chiếc

01
02
01

Bộ

01

Toàn bộ thiết bị khảo sát đợc kiểm nghiệm định kỳ, đạt
độ chính xác và đợc kiểm tra kỹ trớc khi thực hiện dự án.
V. các số liệu phục vụ thi công và lập dự toán

1. Vật liệu xây dựng:
1.1. Đất đắp:
- Khối lợng đất đắp dự kiến lấy đất tại mỏm đồi bên phải
Đ5, cự ly vận chuyển đến vị trí xây dựng cầu là 20,0m
1.2. Đất thừa:
- Khối lợng đất thừa khảo sát dự kiến đổ tại bãi dọc suối
cách khu vực xây dựng công trình 250m, khối lợng đổ 200m3.
Khối lợng còn lại vận chuyển đổ tại bãi suối gần
cống ................... cách vị trí xây dựng công trình 1,0Km.

1.3. Đá các loại:
5


- Đá các loại lấy tại mỏ đá ................ ( Km111+600.0 Quốc
lộ 3B ), cự ly vận chuyển đến đầu tuyến là 38,9 Km.
1.4. Các loại vật liệu khác:
- Các loại vật liệu khác lấy theo mặt bằng giá tại
xã.................. cự ly vận chuyển đến đầu tuyến là 32,3 Km.
2. Đền bù, di chuyển:
- Diện tích chiếm dụng đất chi tiết xem trong hồ sơ
thiết kế.
Chơng III: Khảo sát địa chất
i. đặc điểm địa chất khu vực

Khu vực xây dựng công trình nằm trong vùng núi đất, đá
sét kết phong hoá và phong hoá hoàn toàn. Cấu trúc địa tầng
chủ yếu trong khu vực gồm lớp đất hữu cơ mỏng phủ trên bề
mặt, lớp sét kết phong hoá rời rạc trên lớp đá sét kết. Về chiều
dày từng lớp không đồng đều, tại các sờn thấp bên dới lớp đất
phủ và sét phong hoá thờng dày hơn, thay đổi từ 1.0 - 5.0m.
Một số vị trí đặc biệt không có lớp đất phủ, lộ các vỉa đá sét
kết rắn chắc. Về các vị trí cụ thể đợc phân tích, đánh giá
chiều dày theo từng mặt cắt.
Nhìn chung cấu tạo địa chất trên tuyến có cấu trúc đơn
giản, địa tầng ổn định không có những dấu hiệu hoạt động
địa chất động lực gây thay đổi cấu trúc địa chất trên
tuyến. Hiện tợng xói mòn và phong hoá do điều kiện thời tiết
trong khu vực cũng không ảnh hởng nhiều đến tính ổn định
của công trình.

ii. địa tầng

Căn cứ vào đặc điểm, trạng thái, diện phân bố, và diện
lộ của các lớp đất đá trên tuyến, địa tầng đợc phân chia thứ
tự từ trên xuống dới nh sau:
1. Lớp 1A: Đất sét pha màu xám đen, trạng thái dẻo chảy, lớp
này tích tụ trên bề mặt các đám ruộng, chiều dày thay đổi
từ 0,5 - 0,8m.
2. Lớp 1B: Cuội, sỏi, sạn suối: Thờng phân bố trong khu vực
lòng sông, khe suối, các hạt cuội có kích thớc 0.5 - 20 Cm nằm
đan xen chèn vào nhau, bề dày lớp thay đổi từ 0.5 - 2.0m.
diện phân bố rộng trong toàn bộ lòng suối.
3. Lớp 2 : Lớp đất sét pha màu nâu xám, lẫn mùn thực
vật, trạng thái nửa cứng, đến mềm bở (đất cấp 2) : Là lớp
6


đất phủ phía trên sờn đồi, các vạt vờn bãi, đám ruộng cạn,
chiều dày lớp đất phủ từ 0,4 - 0,8m.
4. Lớp 3: Lớp đất sét pha màu nâu đỏ xám vàng, xám
nâu, lẫn dăm sạn, và mảnh vụn cơ học, trạng thái cứng
(đất cấp 3): Là địa tầng cơ bản trong toàn tuyến, cả về
diện lộ lẫn diện phân bố đều rất lớn. Tại ta luy đờng, và cả
trong các công trình thăm dò cho thấy bề dày của lớp thờng
thay đổi từ 1.0 - 6.0m.
Tại các nơi địa hình dơng bề dày của lớp thờng lớn, và nằm
phủ trực tiếp lên trên bề mặt của các tập đá Sét bột kết, ranh giới
giữa 2 lớp không rõ ràng, tại phần ranh giới thờng lẫn những mảnh
đá vụn sản phẩm của phong hoá cơ học.
Tại những nơi địa hình thấp bề dày của lớp thờng mỏng

hơn, và thờng bị phủ bên trên là các lớp đất cấp 2, hoặc lớp bùn
hữu cơ.
5. Lớp 4: Đất sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ lẫn nhiều
đá vụn cơ học và dăm tảng, trạng thái cứng ( đất cấp 4 ):
Là lớp chuyển tiếp nằm giữa ranh giới đất cấp 3 và tầng đá
cứng, bản chất của lớp này là phần trên cùng của tầng đá cứng
thờng bị phong hoá mạnh, nhiều khe nứt, dễ vỡ. Là địa tầng
cơ bản trong toàn tuyến, cả về diện lộ lẫn diện phân bố tuy
nhiên ít hơn nhiêù so với lớp đất cấp 3.
6. Lớp 5: Tầng đá sét bột kết, cát kết màu nâu vàng,
xám vàng ( đá cấp IV ): Bao gồm các tập đá Sét bột kết, cát
kết, có cấu tạo phân lớp, diện lộ của chúng tơng đối lớn. Chúng
đợc phân bố trên toàn tuyến. Qua số liệu khảo sát cho thấy
chúng thờng nằm chuyển tiếp dới lớp đất cấp 3 và lớp đất cấp 4
dọc ta luy đờng quan sát rất rõ mối quan hệ này.
Iii. Phơng pháp khảo sát

1. Công việc thực hiện:
Công tác khảo sát địa chất đợc tiến hành bao gồm :
+ Khảo sát địa chất tuyến bao gồm đánh giá địa chất
dọc tuyến, địa chất trắc ngang tuyến.
+ Khảo sát địa chất công trình bao gồm: Đánh gía cấu
trúc địa chất tại các vị trí xây dựng công trình thoát nớc.
2. Phơng pháp khảo sát:
- Địa chất tuyến: Lộ trình địa chất dọc tuyến, thu thập
các số liệu địa chất tại các vết lộ trên tuyến, đánh giá điều
kiện địa chất tại các vết lộ tự nhiên để sơ bộ đánh giá toàn
bộ cấu trúc địa chất trên toàn tuyến.
7



- Địa chất Công trình: Tại các vị trí xây dựng các công
trình thoát nớc dựa vào tài liệu hố đào địa chất, để đánh giá
và xác định cao độ đặt móng công trình.
iv. đánh giá điều kiện địa chất:

1. Điều kiện địa chất tuyến:
Qua số liệu khảo sát thực tế trên tuyến nhìn chung điều
kiện địa chất nền đờng tơng đối ổn định rất thuận lợi cho
việc xây dựng công trình.
2. Điều kiện địa chất công trình:
Tại vị trí xây dựng công trình thoát nớc. Xem mặt cắt
địa chất công trình các lớp địa chất phân bố từ trên xuống dới nh sau:
- Lớp 1: Cuội, sỏi, sạn suối xen lẫn đất sét pha màu nâu
vàng trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy, chiều dày trung bình từ 0,6
- 1,0m.
- Lớp 2: Đất sét pha màu nâu vàng lẫn dăm sạn, trạng thái
cứng (đất cấp 3) chiều dày trung bình 0.6 - 0.8m.
- Lớp 3: Đất sét pha màu nâu vàng lẫn nhiều dăm sạn, đá
vụn cơ học, trạng thái cứng (đất cấp IV), chiều dày lớp từ 0,8 1,0m.
- Lớp 4: Đá sét kết màu nâu vàng, phong hoá nhẹ, trọng
thái cứng (đá cấp IV) cha nghiên cứu hết bề dày lớp.
- Kết luận: Lớp đất 1 là lớp đất không ổn định.
- Kiến nghị: Đặt móng công trình vào lớp 3, 4 là lớp đất tơng đối ổn định.
Chơng IV: khảo sát thuỷ văn
I. đặc điểm chung:

Nh các vùng khác trên địa bàn tỉnh, huyện ......................
nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm chia
thành 2 mùa có đặc điểm riêng biệt:

- Mùa ma: Bắt đầu từ tháng 4 kéo dài đến tháng 10
hàng năm. Lợng ma trong mùa lớn, chiếm 80% lợng ma trung
bình cả năm. Thờng tháng 6 và 7 là tháng có lợng ma lớn
nhất. Do vậy trong mùa thờng xảy ra các đợt lũ vừa và lớn.
Đây cũng là mùa có nhiệt độ cao trong năm. Nhiệt độ dao
động từ 25 - 35 0C, cá biệt lên đến 38 0C. Hớng gió trong mùa
là hớng Đông, Đông Nam.
8


- Mùa khô: Bắt đầu từ tháng 11 kéo dài đến tháng 3 năm
sau. Lợng ma trong mùa nhỏ, thờng chỉ có các đợt ma dầm, ma
phùn trong các đợt gió mùa Đông Bắc. Do vậy trong mùa thờng
không xảy ra lũ. Đây cũng là mùa có nhiệt độ thấp nhất trong
năm. Nhiệt độ thờng dao động từ 15 - 25 0C, cá biệt có khi
xuống 4 - 80C. Hớng gió trong mùa chủ yếu là hớng Đông, Đông
Bắc.
II. Thuỷ văn dọc tuyến:

Về cơ bản, trên tuyến không có vị trí nào phức tạp về
thuỷ văn. Với tần xuất tính toán P=4% thì trên toàn tuyến
không vị trí nào bị ngập lũ, ngập úng hoặc lũ tràn qua nền
đờng. Về hiện tợng nớc ngầm, nớc mạch, trên tuyến không xuất
hiện.
III. Thuỷ văn công trình:

Tại vị trí xây dựng công trình các mực nớc điều tra nh
sau:
- Mực nớc kiệt: 257.96
- Mực nớc lũ thờng xuyên: 259.43

- Mực nớc lũ lịch sử: 260.01 xảy ra năm 2008.

chơng v: kết luận
I. Khối lợng công tác khảo sát:
Stt
I

Hạng mục
Tuyến chính

đơn vị

Khối lợng

1
2

Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000
Đo vẽ bình đồ khu vực tỷ lệ 1/200
Đo vẽ trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/1000; 1/200
Đo vẽ cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/ 200; 1/200
(30m/mc)
Khảo sát thuỷ văn dọc tuyến
Điều tra thuỷ văn công trình
Khảo sát địa chất dọc tuyến
Khảo sát địa chất công trình

Ha
Ha
m

m/ mặt
cắt
m
Vị trí
m
m3/hố
đào
Công
Ca

1,0
0,5
289,91
990,0/33

m
m/ mặt
cắt

143,03
420,0/21

3
4

5
6
7
8
9

10

Điều tra số liệu phục vụ thiết kế
Chuyển quân khảo sát

II

đờng công vụ

1
2

Đo vẽ trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/1000; 1/200
Đo vẽ cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/ 200; 1/200
(20m/mc)

9

289,91
01
289,91
3,2/2
02
01


ii. Kết luận:

Công tác khảo sát thu thập số liệu tuân thủ theo qui trình
hiện hành. Số liệu đợc sử lý trên phần mềm TDT Solution 5.1.

Kết quả khảo sát đáp ứng đợc yêu cầu kỹ thuật của công
trình, đủ điều kiện để tiến hành các bớc tiếp theo.
iii. Tài liệu tham khảo:

- Tiêu chuẩn ngành, tập II - Khảo sát và thiết kế.
- Qui trình khảo sát đờng ô tô 263-2000 - Bộ GTVT.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25000.
iv. Các phụ lục kèm theo:

1.
2.
3.
4.
ty

Sơ đồ vị trí công trình.
Bảng tính thuỷ văn công trình.
Biên bản điều tra vị trí đổ đất.
Mặt cắt địa chất công trình.
Ngời viết báo cáo

........................

Nguyễn Văn A

10

Công




×