Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Tác động của mức độ mở của của nền kinh tế đến chỉ số lạm phát của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.39 MB, 81 trang )

---oOo---

MINH - NĂM 2013


nh

:
: 60340201

– NĂM 2013




.
Tác giả


Tôi
ủa
qua.
Nhân đây,

con tr

.


................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2


1.

........................................................................................ 2

2.

..................................................................................... 4

3.

....................................................................................... 5

4.

............................................................................. 5

5.

...................................................................................... 5

6.

.................................................................................. 6

CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 7
ỦA MỨC ĐỘ MỞ CỬ
Ế ĐẾN LẠM PHÁT............................................................... 7
1.1. Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và lạm phát – lý thuyết Ngang giá
sứa mua (PPP): ........................................................................................................ 7
1.1.1.Quy luật một giá: ............................................................................................ 7

1.1.2. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) - mối quan hệ giữa lạm phát,
giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu và tỷ giá hối đoái:............................................. 7
1.1.3. Đườ

.................................................. 8
.................................... 11

1.3. Các bằng chứng thực nghiệm về tác động của mức độ mở cửa của
nền kinh tế đến lạm phát ...................................................................................... 12
.................................... 13
......................... 17
...................................................................................... 20
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 21
............................................... 21


ứu: ..................................................................................... 21
2.

: ........................................................................................ 22
................................................................... 22
.......................................................... 25

CHƯƠNG 3............................................................................................................ 26
............................................................ 26
................................................................................................. 26
3.

................................. 27
.......................................................................... 27

.......................................................................... 29
.................................................................................. 31
.......................................................... 31
.................................................... 32
................................................ 33
.............................................. 33
.................... 34
.......................................................................... 35
..................................................................................... 35
......................................... 35
............................................................................ 36
........................................................................... 37
........................................................... 37
...................................................................................... 41

CHƯƠNG 4............................................................................................................ 42
.................................................. 42


...................................................................................... 1
.................................................................................................................. i
........................................................... i
................................ i
1-

..................................................................................... i

2-

............................................................ xx


3-

................................................................ xxiv
............................................................................... xxvi

1-

................................................................... xxvi

2-

................................................................... xxvi

3-

.................................................................. xxvii


DANH
..................................................... 24
................................................................... 25
........................................................ 26
.............................................................. 28
............................................. 29
.............................................................. 37
.............................................................................. 38


ADB


Asian Developing Bank

ADF

- Fuller

Augmented Dickey Fuller test

IMF

International Monetary Fund

GMM

Generalized Method of Moment

WB

Ngân

World Bank

IFS

International Financial Statistic

FAO

Food and Agriculture

Organization of the United
Nations

OLS

Ordinary Least Square


1

tác động của mức độ mở cửa của nền

Bài nghiên cứu nhằm mụ
kinh tế đến lạ

ệt Nam bằng cách hồ

p GMM

(Generalized Method of Moments) của Arellano và Bond (1991) đối với
ạn 2000 – 2012. Kết quả n

số liệ

ực

nghiệm cho thấy tác động cùng chiều của mức độ mở cửa của nền kinh tế đến
lạm phát, thổi phồng lạm phát. Kết quả

ới các


cung tiền m2, nợ nước ngoài trên

biế
GDP



ỷ giá hối đoái,

.


2

GIỚI THIỆU
1.
Trong xu thế toàn cầ

tồn tại và

phát triển khi cô lập với các

trong khu vực và
ảy
yêu

cầ

ội nhập được đặt ra


ố đối với hầu

hết các nền kinh tế trên thế giới. Đặc biệ



ế

giớ

trong khu vực và
Lạm phát là một trong những vấn đề trung tâm của người làm chính sách
bởi nó tạo ra những bất ổn

ế trong nước, lạm phát cao

có thể tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế (


1

1

Nguyễn Trọng Hoài, Nguyễn Hoài Bảo (2009)


3

ứu thực nghiệm của mình cho

rằng tác động ròng của sự gia tăng trong tổng kim ngạch xuất khẩu và
nhập khẩu trên GDP, đo lường mức độ mở cử

ế

ộng làm giảm lạm phát ở hầu
hết các nền kinh tế.
phát là cùng chiều

ối quan hệ giữa mức độ mở cửa và lạm
nghiên cứu

ở Pakistan trong

giai đoạn 1947 - 2007 (Muhammad Zakaria, 2010).
(2005) trong ngắn hạn, mở cửa không có vai trò hạn chế lạm phát, cơ chế
tỷ giá hối đoái có tác động mạnh hơn đến lạm phát, lạm phát có thể duy trì
ở mức hiệu quả thông qua hợp tác kinh tế và hội nhập trong hoạch định
các chính sách vĩ mô
duy trì tỷ giá hối đoái cố đị

ới
.

7%
, 18%
năm 2011.

tăng
2012.

Trong

lạm phát có xu hướng tăng trong xu thế nền kinh tế ngày

càng mở cửa hơn nêu trên, vấn đề được đặt ra: Liệu mức độ mở cửa kinh
tế của Việt Nam ngày càng tăng trong thời gian qua có tác động đế


4

biến độ

ủa lạm phát trong nước hay không? Nế

độ

.
2.


trên GDP
ỉ số giá

so sánh

.

Nam.

ở rộng



5

3.


trên trang web: www.fao.org


4.

quy.
5.
chương:


để tác giả

kết quả nghiên cứu ở phần sau.


6

ở nghiên cứ
.
Chương 3: Kiểm đị
– 2012 Q4. Chương
này chuyển tải toàn bộ nội dung của đề tài, kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy
chiều hướng và mức độ tác động củ


ở cửa lên lạm phát của

Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2012.
Chương 4
6.
đị
ối với chuỗi số liệu thời gian
ựa trên

ủa

Muhammad Zakaria (2010) trong công trình nghiên cứu “ Openness and
inflation: evidence from time series data” (Mở cửa và lạm phát: bằng
chứng từ chuỗi dữ liệu thời gian ở Pakistan).


7

CHƯƠNG 1

1.1.

Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và lạm phát – lý thuyết Ngang
giá sứa mua (PPP):

1.1.1.Quy luật một giá:
Giả định rằng không tồn tại chi phí giao dịch và thuế quan trong việc trao
đổi mậu dịch giữa hai thị trường. Khi đó, quy luật một giá phát biểu: giá
cả của những loại hàng hoá tương tự khi được tính bằng một đồng tiền

chung tại mức tỷ giá hiện hành, ở cả hai thị trường phải ngang bằng nhau.
1.1.2. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) - mối quan hệ giữa lạm phát,
giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu và tỷ giá hối đoái:
Xét về mặt lý thuyết, nếu các yếu tố khác như nhau, khi tỷ lệ lạm phát của
một nước tăng tương đối so với lạm phát của một nước khác, hàng hoá của
nước đó sẽ có mức giá đắt tương đối và do đó mức cầu đồng tiền nước đó
giảm do xuất khẩu giảm. Trong khi đó, do hàng hoá trong nước đắt tương
đối, người tiêu dùng và các công ty trong nước có lạm phát cao có xu
hướng tăng nhập khẩu làm cho cung tiền tăng lên. Cả hai lực này tạo áp
lực giảm giá đồng tiền của nước có mức lạm phát cao. Vì tỷ lệ lạm phát
thường khác nhau giữa các quốc gia, đã tạo nên các mẫu hình mậu dịch
quốc tế thích hợp và từ đó ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
Có hai hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua: hình thức
tuyệt đối và hình thức tương đối.


8

Hình thức ngang giá sức mua tuyệt đối: mở rộng nền tảng lý luận của Quy
luật một giá. Lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối cho rằng: tỷ giá hối
đoái danh nghĩa giữa hai đồng tiền phải ngang bằng với tỷ lệ tổng mức giá
cả giữa hai quốc gia, do đó tiền tệ của quốc gia này sau khi được quy đổi
qua tỷ giá danh nghĩa, sẽ có sức mua tương đương trong quốc gia kia.
Hình thức ngang giá sức mua tương đối giải thích cho bất hoàn hảo của thị
trường như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn ngạch. Hình thức này
cho rằng do các bất hoàn hảo của thị trường, giá cả của những hàng hoá
giống nhau ở các nước khác nhau sẽ không nhất thiết bằng nhau khi được
tính bằng một đồng tiền chung. Tuy nhiên, theo hình thức này, tỷ lệ thay
đổi trong giá cả hàng hoá sẽ phần nào giống nhau khi được tính bằng một
đồng tiền chung, miễn là chi phí vận chuyển và các hàng rào mậu dịch

không thay đổi.
1.1.3
Nói khác đi
Đường cong Philip mới nhấn mạnh
vai trò của kỳ vọng lạm phát.
Theo mô hình đường cong Philip mới của Keynes, khung lý thuyết kiểm
định lạm phát trong bối cảnh của đường cong Philip truyền thống có dạng:

(1)


9

Tương tự, khung lý thuyết kiểm định lạm phát trong bối cảnh đường cong
có dạng như sau:

(2)
Trong đó:
π : tỷ lệ lạm phát;
E : kỳ vọng;

liên


10

không

v
.


+


11

ền kinh tế

1.2

n qua:
i)

ii)
iii)
iv)

Sanyal, 1996; Okun, 1981; Kalecki, 1972).


12

1.3. Các bằng chứng thực nghiệm về tác động của mức độ mở cửa của
nền kinh tế đến lạm phát

(Hsin –Yi Lin, 2010). Romer


13


1.3

-


14

.

như

ộng củ







15

cao.


16

C

ộng
của mức độ mở cửa đế


,

1997), EX/Y


×