Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

mạch lưu chất mạch lưu chất mạch lưu chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.11 KB, 21 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
------

BÁO CÁO THỰC HÀNH CÁC QUÁ
TRÌNH THIẾT BỊ
MẠCH LƯU CHẤT
GVHD : TH.S Trần Hoài Đức
SVTH :Nguyễn Phúc Ánh Dương
Lớp
:
DHHO12ATT
MSSV :
16032201

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 11, năm 2019


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
------

BÁO CÁO THỰC HÀNH CÁC QUÁ
TRÌNH THIẾT BỊ
MẠCH LƯU CHẤT
GVHD : TH.S Trần Hoài Đức
SVTH :Nguyễn Phúc Ánh Dương
Lớp
:


DHHO12ATT
MSSV :
16032201

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 11, năm 2019


BÀI 3: MẠCH LƯU CHÂT.................................................................................4
3.1 Tóm tắt:...........................................................................................................4
3.2 Giới thiệu:.......................................................................................................4
a. Cơ sở lý thuyết:.............................................................................................4
i. Xác định hệ số ma sát theo chế độ dòng chảy:...........................................4
ii. Trở lực cục bộ:..........................................................................................5
iii. Đo lưu lượng theo nguyên tắc chênh áp biến thiên:.................................6
3.3 Mục đích thí nghiệm:......................................................................................6
3.4 Thực nghiệm:..................................................................................................7
3.4.1 Trang thiết bị, hóa chất:...........................................................................7
3.4.2 Tiến hành thực nghiệm:...........................................................................7
3.4.2.1 Thí nghiệm 1 : Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
:.....................................................................................................................7
3.4.2.2 Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ:............................................8
3.4.2.3 Thí nghiệm 3: Đo lưu lượng và độ chênh áp:...................................8
3.5 Kết quả và xử lý số liệu:..................................................................................9
3.5.1 Thí nghiệm 1:..........................................................................................9
3.5.1.1 Kết quả:............................................................................................9
3.5.1.2 Xử lý số liệu:....................................................................................9
3.5.2 Thí nghiệm 2:........................................................................................14
3.5.2.1 Kết quả:..........................................................................................14
3.5.2.2 Xử lý số liệu:..................................................................................14
3.5.3 Thí nghiệm 3: đo lưu lượng dựa vào độ chênh lệch áp”........................17

3.5.3.1 Kết quả:..........................................................................................17
3.5.3.2 Xử lý số liệu:..................................................................................18
3.6 Bàn luận:.......................................................................................................20
3.7 Kết luận:........................................................................................................20
3.8 Tài liệu tham khảo:........................................................................................21


BÀI 3: MẠCH LƯU CHÂT
3.1
Tóm tắt:
Khi dòng chất lỏng không nén được chảy qua các ống, các khớp nối, van hay các
thiết bị đo đều bị tổn thất áp suất (năng lượng) điều này sẽ làm tăng năng lượng
cần thiết để vận chuyển chất lỏng. Do đó, khi tính toán, thiết kế và lựa chọn các
thiết bị vận chuyển chất lỏng ta phải tính toán được các tổn thất này. Bài thí
nghiệm mạch lưu chất sẽ hướng dẫn sinh viên xác định các tổn thất đó như: tổn
thất ma sát của chất lỏng với thành ống, tổn thất cục bộ của co, van, đột thu, đột
mở; tính toán hệ số lưu lượng của các dụng cụ đo (màng chắn, Ventury, ống
Pito).
3.2 Giới thiệu:
Mô hình thí nghiệm này được thiết kế để cho phép nghiên cứu chi tiết tổn thất cột
áp của lưu chất xuất hiện khi một lưu chất không nén được chuyển động qua ống,
các co nối, các van, các thiết bị đo lưu lượng.
Trở lực ma sát trong ống thẳng của các ống khác nhau có thể được nghiên cứu
trong khoảng chuẩn số Reynolds từ 103 đến gần 105, do đó đi từ chế độ chảy tầng
đến chảy rối trong ống trơn. Một thí nghiệm khác được thực hiện trên ống nhám
để so sánh sự khác nhau về độ nhám của ống trên cùng một kích thước ống, cũng
như ở khoảng chuẩn số Reynolds cao hơn.
Cùng với đó, việc khảo sát trở lực qua van, việc đo lưu lượng qua màng chắn,
ống Venturi cũng được thực hiện.
a. Cơ sở lý thuyết:

Giáo sư Osborne Reynolds đã chỉ ra rằng có 2 chế độ có thể tồn tại trong một ống
Chảy tầng (Laminar): tổn thất cột áp tỷ lệ thuận với vận tốc V (hoặc u)
Chảy rối (Turbulent): tổn tất cột áp tỷ lệ thuận với Vn (hoặc un)
Hai loại chế độ này được phân chia bởi chế độ quá độ mà không xác định được
mối quan hệ giữa tổn thất cột áp và vận tốc.
Trở lực do ma sát hf của chất lỏng chảy choáng đầy trong ống được tính theo công
thức sau:
(3-1)
Trong đó :

i.

f: hệ số ma sát (không có thứ nguyên)
L: chiều dài ống dẫn, m
D: đường kính ống dẫn,m
V: vận tốc chuyển động dòng chảy lưu chất,m/s
Xác định hệ số ma sát theo chế độ dòng chảy:

Để xác định chế độ chảy của chất lỏng ta dựa vào chuẩn số Reynolds, công thức
xác định chuẩn số Re như sau:
(3-2)
Trong đó: V: vận tốc chuyển động của lưu chất trong ống (m/s)
ρ: khối lượng riêng của lưu chất (kg/m3)


: độ nhớt động lực học của lưu chất, Pa.s (kg/(m.s))
v: độ nhớt động học của lưu chất (m2/s)
Dtđ: đường kính tương đương, m
Vận tốc lưu chất được xác định như sau
(3-3)

Trong đó: Qv: lưu lượng của dòng chảy trong ống, m3/s
A: diện tích mặt cắt ống dẫn, m
Công thức thực nghiệm xác định hệ số ma sát f
Re 2300 - chế độ chảy dòng hay chảy tầng: không có ma sát nội bộ ống chất
lỏng, hệ số ma sát f không phụ thuộc vào dộ nhám ống dẫn.
(3-4)
2300 Re 4000 - chế độ chảy quá độ: hệ số sức cản tăng dần nhưng độ nhám
của ống vẫn chưa ảnh hưởng đến giá trị f và được xác định theo công thức
Braziut.
(3-5)
4000 Re 100000 - chế độ chảy xoáy ống nhẵn: màng chảy dòng thành ống
tương đối dày, phủ kín được những gờ nhám nên ống tuy nhám nhưng cũng coi
như ống nhẵn và gọi là ống có độ nhẵn thủy học. Hệ số f vẫn chưa chịu ảnh
hưởng của độ nhám và được xác định theo công thức Ixaep.
(3-6)
Re 100000 - chuyển động xoáy trong ống nhám: chiều dày của màng chảy
dòng mỏng chỉ còn ở sát thành ống, sức cản do hiện tượng tạo thành các xoáy lốc
trong lòng chất lỏng đạt tới giá trị không đổi, không phụ thuộc vào số Re mà chỉ
phụ thuộc vào độ nhàm tương đối n của ống và được xác định bằng công thức
Ixaep.
(3-7)
Hoặc hệ số ma sát có thể tìm dựa vào giản đồ Moody
ii.
Trở lực cục bộ:
Là trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động, thay đổi vận tốc do thay
đổi hình dáng tiết diện ống dẫn như: đột thu, đột mở, chổ cong (co), van, khớp
nối… Trở lực cục bộ được ký hiệu: hm và có đơn vị là m
(3-8)
Trong đó k: Hệ số trở lực cục bộ
k được tính bằng công thức:



Trong đó:

Ptt: là tổn thức áp suất thực tế đo được trên máy
Pđ: áp suất động
Áp suất động được tính bằng cách:
(3-9)

iii.

Đo lưu lượng theo nguyên tắc chênh áp biến thiên:
a. Đo lưu lượng kế màng chắn và Ventury
Màng chắn và Ventury là hai dụng cụ để đo lưu lượng dựa vào nguyên tắc
khi
dòng
lưu chất qua tiết diện thu hẹp đột ngột thì xuất hiện độ chênh lệch áp suất trước

sau
tiết
diện được thu hẹp.
Áp dụng phương trình Bernoulli ta có mối liên hệ giữa lưu lượng và tổn
thất
áp
suất
qua màng chắn, Ventury theo công thức:

Trong đó: 𝑄 𝑄: Lưu lượng của dòng chảy trong ống, 𝑄3⁄𝑄
𝑄: Hệ số hiệu chỉnh, 𝑄𝑄 cho màng chắn, 𝑄𝑄 cho Ventury
𝑄1: Tiết diện ống dẫn, 𝑄2

𝑄2: Tiết diện thu hẹp đột ngột, 𝑄2
𝑄: Áp suất, Pa
𝑄: Trọng lượng riêng của lưu chất, 𝑄⁄𝑄3
b. Ống pitot
Dùng ống pitot ta có thể đo được áp suất toàn phần 𝑄𝑄𝑄 và áp suất tĩnh 𝑄𝑄,
từ
đó

thể xác định được áp suất động.

Trong đó: 𝑄: Vận tốc dòng chảy trong ống, m/s
𝑄𝑄𝑄: Áp suất toàn phần (áp suất tại điểm ngưng đọng_stagnation
point), 𝑄𝑄
𝑄𝑄: Áp suất tĩnh, 𝑄𝑄
3.3
Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Xác định mối quan hệ giữa tổn thất áp suất do ma sát và vận tốc
của nước chảy
Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ của co, van, đột thu, đột mở.


Thí nghiệm 3: Xác định hệ số lưu lượng của các dụng cụ đo (màng chắn,
Ventury) và ứng dụng việc đo độ chênh áp trong việc đo lưu lượng và vận tốc của
nước trong ống dẫn .
3.4
Thực nghiệm:
3.4.1 Trang thiết bị, hóa chất:
Bảng 3-1 : Kính thước ống dẫn bằng đồng
STT


Tên gọi
Ống trơn φ16
Ống trơn φ21

Đường kính
ngoài (mm)
16
21

Đường kính
trong (mm)
10
15

1
2
3

Ống trơn φ27

27

21

4

Ống nhám φ27
( độ nhám 1mm)
Ống dẫn


27

19

27

21

5

Bảng 3-2 : Kích thước màng chắn, ống Ventury, ống dẫn Pitot, đột thu,
đột mở và co 90º
Đường kính lỗ (mm)
Màng
chắn
16

Ventury
16

Ống dẫn
Pitot
25

Đột thu

Đột mở

Co 90º


10

21

21

3.4.2 Tiến hành thực nghiệm:
3.4.2.1
Thí nghiệm 1 : Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành
ống :
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng) , mở van 2, đóng các van còn lại trên
mạng ống.
− Kiểm tra nguồn điện, bật công tắc bơm cho nước chảy vào trong mạng
ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần, ứng với từng độ mở của van đo lưu
lượng và tổn thất áp suất trên đường ống trơn 16.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp, ghi nhận kết quả.
Tiến hành thí nghiệm với ống trơn φ21:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng), mở van 3, đóng các van còn lại trên
mạng ống.
− Kiểm tra nguồn điện, bật công tắc bơm cho nước chảy vào trong mạng
ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần, ứng với từng độ mở của van đo lưu
lượng và tổn thất áp suất trên đường ống trơn 21.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp, ghi nhận kết quả.


Tiến hành thí nghiệm với ống trơn φ27:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng), mở van 4, đóng các van còn lại trên
mạng ống.

− Kiểm tra nguồn điện, bật công tắc bơm cho nước chảy vào trong mạng
ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần, ứng với từng độ mở của van đo lưu
lượng và tổn thất áp suất trên đường ống trơn 27.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp, ghi nhận kết quả
− Tiến hành thí nghiệm với ống nhám φ27:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng), mở van 5, đóng các van còn lại trên
mạng ống.
− Kiểm tra nguồn điện, bật công tắc bơm cho nước chảy vào trong mạng
ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần, ứng với từng độ mở của van đo lưu
lượng và tổn thất áp suất trên đường ống nhám 27.
3.4.2.2

Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ:

Các bước tiến hành ở vị trí đột thu, đột mở:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng), mở van 2, đóng các van còn lại trên
mạng ống
− Mở công tắc bơm cho nước chảy vào mạng ống. Thay đổi độ mở của van
6 bốn lần ở các độ mở khác nhau.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp, ghi nhận kết quả.
Các bước tiến hành ở vị trí co 90º:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng), mở van 5, đóng các van còn lại trên
mạng ống.
− Mở công tắc bơm cho nước chảy vào mạng ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần ở các độ mở khác nhau.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp, ghi nhận kết quả.
3.4.2.3


Thí nghiệm 3: Đo lưu lượng và độ chênh áp:

Các bước tiến hành thí nghiệm:
− Mở hoàn toàn van 6 (van lưu lượng).
− Mở hoàn toàn van 2,3,4 trên ống trơn 16,
.
− Bật công tắc bơm cho nước chảy vào mạng ống.
− Thay đổi độ mở của van 6 bốn lần ở các độ mở khác nhau.
− Ứng với mỗi lưu lượng đọc độ chênh áp (2 nhánh áp kế của cả 3 vị trí:
màng chắn,ventury và ống Pito), ghi nhận kết quả.


3.5

Kết quả và xử lý số liệu:
3.5.1
Thí nghiệm 1:
3.5.1.1
Kết quả:
Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất cột áp do ma sát của chất lỏng với thành
ống
Bảng 3.5.1.1. Độ chênh lệch cột áp ở từng ống
nhám
STT

Re

1
2
3

4

2000
3000
6000

(cm
H2O)
1.06
3.7
1.59
4
3.2
4.3

15000

7.9

3.5.1.2

Q

4.8

Q
1.36
2.04
4.09


(cm
H2O)
0.6
1
1.2

Q

Q

1.82 0.2
2.72 0.4
5.5 0.6

10.2

5.3

13.6 1.5

1.74
2.61
5.2
9.5
(Re
11000)

5.2
8
22

48
(Re
11000)

Xử lý số liệu:
Đối với ống

 Chế độ chảy tầng: chọn Re = 2000
Với nhiệt độ của nước là 30oC (tra bảng 43 sách bảng tra cứu quá trình cơ
học truyền nhiệt – truyền khối, năm 2012, tr 40) ta được
0,8007.10-3 m2/s.
Với đường kính 17mm 

Vận tốc dòng chảy:

Hệ số ma sát f1 là:

Tổn thất áp suất hf là:

= 995,68 kg/m3 và

=


 Chế độ chảy quá độ: chọn Re = 3000
Với nhiệt độ của nước là 30oC (tra bảng 43 sách bảng tra cứu quá trình cơ
học truyền nhiệt – truyền khối, năm 2012, tr 40) ta được

= 995,68 kg/m3 và


=

0,8007.10-3 m2/s.
Với đường kính 17mm 

Vận tốc dòng chảy:

Hệ số ma sát f1 là:

Tổn thất áp suất hf là:

 Chế độ chảy xoáy ống nhẵn: chọn Re = 6000
Với nhiệt độ của nước là 30oC (tra bảng 43 sách bảng tra cứu quá trình cơ
học truyền nhiệt – truyền khối, năm 2012, tr 40) ta được
0,8007.10-3 m2/s.
Với đường kính 17mm 

Vận tốc dòng chảy:

Hệ số ma sát f1 là:

= 995,68 kg/m3 và

=


Tổn thất áp suất hf là:

 Chế độ chảy xoáy ống nhám: chọn Re = 15000
Với nhiệt độ của nước là 30oC (tra bảng 43 sách bảng tra cứu quá trình cơ

học truyền nhiệt – truyền khối, năm 2012, tr 40) ta được

= 995,68 kg/m3 và

0,8007.10-3 m2/s.
Với đường kính 17mm 

Vận tốc dòng chảy:

Hệ số ma sát f1 là:

Tổn thất áp suất hf là:

ST
T
1
2
3
4
6
7

Tính toán tương tự với các đường ống còn lại:
Ống
Vận tốc
Tổn thất
Lưu
Hệ số
khảo
dòng

áp suất
lượng
Re
ma sát
sát
chảy
thực tế
(l/p)
f
(mm)
(m/s)
(cmH2O)
3.7
1.0605
0.1149
2000 0.032
Ống
4
1.5908
0.1723
3000 0.0428
trơn
4.3
3.1816
0.3446
6000 0.0356
17
1500 15.158
4.8
7.9541

0.8616
0
6
Ống
1.3636
0.0894
2000 0.032
0.6
2.0453
0.1340
3000 0.0428
1

Tổn thất
áp suất lý
thuyết
(cmH2O)
0.1076
0.3235
1.0775
2867.844
4
0.0651
0.1957

=


8
9


trơn

11
12
13

21
Ống
trơn

14

4.0907

0.2681

10.2267
1.8181
2.7271
5.4542

0.6701
0.0670
0.1005
0.2010

13.6356

0.5026


27

6000 0.0356
1500 15.158
0
6
2000 0.032
3000 0.0428
6000 0.0356
1500
0 15.15866

1.2
5.3
0.2
0.4
0.6

0.6517
1734.868
8
0.0366
0.1101
0.3666

1.5

975.8637


 Biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa tổn thất cột áp với vận tốc dòng chảy



3.5.2
3.5.2.1

Thí nghiệm 2:
Kết quả:

Bảng 3.5.2.1 Độ chênh lệch cột áp khi đột thu, đột mở, tại co 900
Độ chênh lệch áp ∆P (cmH2O)
∅17
Đột thu
Đột mở
2
0.3
0.1
4
1
0.1
6
2.7
0.2
8
5
0.5
10
7
0.7

Độ chênh lệch áp
(cmH2O)
0
Co 90
2
0.2
4
0.2
6
1
8
2
10
3
Vị trí
Van 5
( lưu lượng cố
định 4 )
3.5.2.2

Lưu lượng
(l/phút)
4.2
4.3
4.5
4.9
5
Xử lý số liệu:

Độ mở

van
1
2
3
4
5

Với số liệu đột thu, lưu lượng 2 (L/phút)
Lưu lượng:
Tiết diện ống dẫn: (ống trơn 17)

Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng

Tổn thất áp suất
thực tế (cm H2O)
27
23
18
16
14


Vận tốc dòng chảy trong ống dẫn:
Tiết diện thu hẹp:
Vận tốc dòng chảy trong ống dẫn thu hẹp:


Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1-1 trước đột thu và mặt cắt 2-2 sau đột thu:

Hình 3.1. Mô phỏng đột thu để cho mặt cắt 1-1 trước đột thu và mặt cắt 2-2 sau
đột thu

Hệ số trở lực cục bộ:

Tính toán tương tự cho đột mở và co 90o
• Áp dụng phương trình bernoulli cho van 5, ta được trở lực cục bộ:

Hệ số trở lực cục bộ:

Tính toán tương tự với các đường ống còn lại:


Thí
nghiệ
m
Độ thu
ở ống
trơn 17

Độ mở
ở ống
trơn 17

Co 90

Thí
nghiệm


Độ mở
van

Đồ thị:

Lưu
lượng
(l/p)

Lưu
lượng
(m3/s)

Vận tốc
(m/s)

Vận
tốc lỗ
(m/s)

2
4
6
8
10
2
4
6
8

10
2
4
6
8
10

0.0000333
0.0000666
0.0001000
0.0001333
0.0001666
0.0000333
0.0000666
0.0001000
0.0001333
0.0001666
0.0000333
0.0000666
0.0001000
0.0001333
0.0001666

0.424
0.848
1.273
1.697
2.121
0.424
0.848

1.273
1.697
2.121
0.424
0.848
1.273
1.697
2.121

0.424
0.848
1.273
1.697
2.121
0.096
0.192
0.289
0.385
0.481
0.096
0.192
0.289
0.385
0.481

Lưu
lượng
(L/P)
4.2
4.3

4.5
4.9
5

Lưu
lượng
(m3/s)

Độ mở
van

0.00007
0.0000716
0.000075
0.0000816
0.0000833

1 Vòng
2 Vòng
3 Vòng
4 Vòng
5 Vòng

Tổn
thất áp
suất
thực tế
(mH2O)
0.003
0.01

0.027
0.05
0.07
0.001
0.001
0.002
0.005
0.007
0.002
0.002
0.01
0.02
0.03

Tổn
thất áp
suất
thực tế
(mH2O)
0.27
0.23
0.18
0.16
0.14

Hệ số
Hệ số trở
tổn
lực cục
thất

bộ
cục bộ
0.0030
0.0100
0.0270
0.0500
0.0700
0.1087
0.1348
0.2784
0.6393
0.9175
0.2087
0.2348
1.0784
2.1393
3.2175

0.3274
0.2729
0.3268
0.3406
0.3052
230.7078
71.5130
65.5226
84.6798
77.8095
442.9674
124.5779

253.8207
283.3747
272.8540

Vận
tốc lỗ
(m/s)

Hệ số
hệ số
tổn
trở lực
thất
cục bộ
cục bộ

0.2021
0.2067
0.2165
0.2356
0.2405

0.2794 134.21
0.2380 109.27
0.1863 77.94
0.1656 58.52
0.1449 49.14


3.5.3

3.5.3.1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Thí nghiệm 3: đo lưu lượng dựa vào độ chênh lệch áp”
Kết quả:
Vị trí

Màng chắn

Ventury

2
4
6
8
10
2
4
6
8

10

Tổn thất áp suất
thực tế (cm H2O)
1.3
1.5
2
4.5
7.5
0.2
0.5
2
4
7


11
2
12
4
13
Ống Pito
6
14
8
15
10
3.5.3.2
Xử lý số liệu:


0.1
0.2
0.4
1
2

Với màng chắn, lưu lượng 2 (L/phút), độ chênh áp 1.3 (cmH2O)
Đường kính trong ống dẫn: D1=0.021 (m)
Đường kính lỗ của màng chắn: D2 = 0.016 (m)
Ở 30oC, khối lượng riêng của nước :

Lưu lượng dòng chảy trong ống

Cm trung bình:

Xử lý số liệu với ống Ventury, lưu lượng 2 (L/phút), độ chênh áp 0.2 (cmH2O)
Đường kính trong ống dẫn: D1=0.021 (m)
Đường kính lỗ của ống Ventury : D2 = 0.016 (m)
Tương tự màng chắn, ta có:
Hệ số Cv:

C trung bình:
Lưu lượng tính toán:
Xử lý số liệu với ống pitot, lưu lượng 2 (L/phút), độ chênh áp 0.1 (cmH2O)


Vận tốc dòng chảy trong ống:

Tiết diện ống pitot:


Thí
nghiệm

Màng
chắn

Ventury

Tính toán tương tự với các đường ống còn lại:
Tổn
Lưu
Tổn thất
thất áp
lượng
áp suất
suất
K
Hệ số C
thực tế
thực tế
thực
tế
(m3/s)
(mH2O)
(Pa)
0.0000333
0.013 127.53 0.000011
0.02374
0.0000666
0.015 147.15

0.04115
0.0001000
0.02 196.2
0.04633
0.0001333
0.045 441.45
0.02745
0.0001666
0.075 735.75
0.02059
0.0000333
0.0000666
0.0001000
0.0001333
0.0001666

Ống
Pito

Đồ thị:

0.002
0.005
0.02
0.04
0.07

Lưu
lượng
thực tế

(m3/s)
0.0000333
0.0000666
0.0001000
0.0001333
0.0001666

19.62
49.05
196.2
392.4
686.7

Tổn thất
áp suất
thực tế
(mH2O)
0.001
0.002
0.004
0.01
0.02

0.000011

0.15430
0.12344
0.04633
0.03088
0.02206


Tổn
thất áp
suất
thực tế
(Pa)
A
9.81
19.62
39.24 0.000491
98.1
196.2

CTB

0.03185

0.07540

V
0.14035
0.19849
0.28070
0.44383
0.62767

Lưu lượng
lý thuyết
(m3/s)
0.00000396

0.00000425
0.00000491
0.00000736
0.00000950
0.00000155
0.00000245
0.00000491
0.00000694
0.00000918

Lưu lượng lý
thuyết (m3/s)
0.000068913
0.000097458
0.000137826
0.000217922
0.000308188


3.6

Bàn luận:
− Chênh lệch lớn giữa lưa lượng thực tế và lưu lượng lý thuyết.
− Càng về sau khi lưu lượng tăng, làm chênh lệch cột áp lớn dẫn tới trở lực
cục bộ tăng gây sự chênh lệch lớn giữa hai Q.
− Áp suất chênh lệch tỉ lệ thuận với hệ số trở lực.

3.7
Kết luận:
Do thiết bị đã được sử dụng lâu ngày nên năng suất làm việc giảm cũng gây ra

sai số hệ thống trong quá trình làm việc.
Trong quá trình thí nghiệm, để đảm bảo sự chính sát cho kết quả thì trước khi đo
lưu lượng phải đảm bảo chiều cao mực chất lỏng của 2 ống bằng nhau.
Một số nguyên nhân khác dẫn đến sự thiếu chính xác trong kết quả như:
- Không xả lượng áp suất hơi và còn nhiều bọt khí trong cột áp.
- Van điều chỉnh lưu lượng dòng khó điều chỉnh, không ổn định.
- Sai số khi đo tổn thất cột áp.


3.8

Tài liệu tham khảo:

[1]. Trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Tài liệu hướng dẫn
thực hành Các quá trình và Thiết bị trong công nghệ Hóa Học. Lưu hành nội bộ.
2017
[2]. Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa chất, tập 1 &
2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2012.



×