Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

COSOCONGNGHECTM 341 350

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 22 trang )

1 .BACKGROUND(BỐI CẢNH)
TIẾNG ANH
In contrast to the relatively

GOOGLE DỊCH
Trái ngược với Six Sigma

DỊCH LẠI
Trái ngược với Six Sigma

standardized Six Sigma

xác định tương đối chuẩn,

xác định tương đối chuẩn,

deqne, measure, analyze,

đo lường, phân tích, cải

đo lường, phân tích, cải

improve, and control

thiện và quy trình kiểm

thiện và quy trình kiểm

(DMAIC) process, an array

soát (DMAIC), một loạt



soát (DMAIC) ( Xác định

of very different

các triển khai thiết kế cho

- Đo lường - Phân tích -

implementations of Design

Six Sigma rất khác nhau

Cải tiến - Kiểm soát ),

for Six Sigma (DFSS) has

(DFSS) đã xuất hiện. Các

một loạt các triển khai thiết

emerged. The different

phiên bản khác nhau được

kế cho Six Sigma rất khác

versions are identiqed by

xác định bởi các từ viết tắt


nhau (DFSS) (Thiết kế

acronyms derived from the

có nguồn gốc từ ký tự đầu

quy trình 6-sigma) đã

qrst character of the phase

tiên của tên pha, chẳng hạn

xuất hiện. Các phiên bản

names, such as IDDOV,

như IDDOV, DIDOV,

khác nhau được xác định

DIDOV, DMADV, DMEDI, DMADV, DMEDI, ICOV,

bởi các từ viết tắt có nguồn

ICOV, I2DOV, and CDOV.

I2DOV, và CDOV. Trong

gốc từ ký tự của tên pha,


While the various

khi các phiên bản khác

chẳng hạn như IDDOV,

renditions of DFSS reveal

nhau của DFSS cho thấy

DIDOV, DMADV,

signiqcant differences,

sự khác biệt đáng kể, các

DMEDI, ICOV, I2DOV, và

common themes can be

chủ đề phổ biến có thể

CDOV. Trong khi các thiết

found. In the broadest

được tìm thấy. Trong bối

kế của DFSS (Thiết kế


context, Six Sigma is

cảnh rộng nhất, Six Sigma

quy trình 6-sigma) cho

characterized as an

được mô tả là một quá

thấy sự khác biệt đáng kể,

improvement process while

trình cải tiến trong khi

các chủ đề phổ biến có thể

DFSS is characterized as a

DFSS (Thiết kế quy trình

được tìm thấy. Ở mức độ

creation process. At a

6-sigma) được đặc trưng

dược coi là rộng nhất , Six


somewhat lower level, most như một quá trình sáng tạo. Sigma được mô tả là một
renditions of DFSS contain

Ở cấp độ thấp hơn, hầu hết

quá trình cải tiến trong khi

treatments of customer

các phiên bản

DFSS (Thiết kế quy trình

requirements, concept

DFSS chứa các phương

6-sigma) được đặc trưng

development, design and

pháp điều trị theo yêu cầu

như một quá trình sáng tạo.


optimization, and verify

của khách hàng, phát triển


Ở mức độ thấp hơn, hầu

and launch structured into

khái niệm, thiết kế và tối

hết các phiên bản

the process phases like

ưu hóa, và xác minh và

DFSS (Thiết kế quy trình

those mentioned above.

khởi chạy được cấu trúc

6-sigma) chứa các phương

For example, the five

thành các giai đoạn quy

pháp điều trị theo yêu cầu

phases of IDDOV are

trình như những đề cập ở


của khách hàng, nâng cao

identify project, define

trên.

khái niệm, thiết kế và tối

requirements, develop

Ví dụ, 5 giai đoạn của

ưu hóa, và xác minh và

concept, optimize design,

IDDOV là xác định dự án,

khởi chạy được cấu trúc

and verify and launch.

yêu cầu định nghĩa, phát

thành các giai đoạn quy

triển khái niệm, tối ưu hóa

trình như những đề cập


thiết kế và xác minh và

thiết kế ở trên.

khởi chạy.

Ví dụ, 5 quá trình của
IDDOV là xác định dự án,
yêu cầu định nghĩa, phát
triển khái niệm, tối ưu hóa
thiết kế và xác minh và

Conversely, the differences

Ngược lại, sự khác biệt

khởi chạy.
Trái ngược, sự khác biệt

between implementations

giữa việc triển khai DFSS

giữa việc áp dụng DFSS

of DFSS can be large. The

có thể lớn. Sự khác biệt lớn (Thiết kế quy trình 6-


greatest difference resides

nhất nằm ở sự lựa chọn của sigma) có thể lớn. Sự khác

in the choice of the

ngành học nền tảng, cụ thể

biệt lớn nhất nằm ở sự lựa

foundation discipline,

là phương pháp thống kê

chọn của lĩnh vực nền tảng,

namely, statistical methods

so với phương pháp kỹ

cụ thể là phương pháp

versus engineering

thuật. Các biểu hiện của

thống kê so với phương

methods. Renditions of


DFSS được liên kết chặt

pháp kỹ thuật. Các biểu

DFSS that are tightly linked chẽ với quy trình Six

hiện của DFSS (Thiết kế

to Six Sigma process

Sigma phương pháp cải

quy trình 6-sigma) được

improvement

tiến được thiết lập phù hợp

liên kết chặt chẽ với quy

methodologies are

trên các phương pháp

trình Six Sigma phương

appropriately founded on

thống kê cho tính nhất


pháp cải tiến được coi là

statistical methods for

quán. Các bản trình bày

phù hợp trên các phương


consistency. Renditions of

của DFSS được liên kết

pháp thống kê cho tính

DFSS that are tightly linked chặt chẽ với các quy trình

nhất quán. Qua các bản

to product development or

phát triển hoặc cải tiến sản

trình bày của DFSS (Thiết

improvement processes are

phẩm được thành lập tốt

kế quy trình 6-sigma) được


best founded on

nhất trên các phương pháp

liên kết chặt chẽ với các

engineering methods in

kỹ thuật để thu được các

quy trình phát triển hoặc

order to capture the

lợi ích tối đa có thể.

cải tiến sản phẩm được

maximum possible beneqts.

thành lập tốt nhất trên các
phương pháp kỹ thuật để
thu được các lợi ích tối đa

The IDDOV rendition of

Phiên bản IDDOV của

có thể.

Phiên bản IDDOV của

DFSS is described in the

DFSS (Thiết kế quy trình

DFSS (Thiết kế quy trình

first book published on

6-sigma) được mô tả trong

6-sigma) được mô tả trong

DFSS and is chosen as the

cuốn sách đầu tiên được

những bộ sách đầu tiên

basic rendition for this

xuất bản trên DFSS

được đưa ra thị trường

chapter. While

và là được chọn làm phiên


trên DFSS và là được chọn

Chowdhury’s DFSS book1

bản cơ bản cho chương

làm phiên bản cơ bản cho

was written for managers,

này. Trong khi Chowdhury

chương này. Trong khi

this chapter is written for

sườn DFSS cuốn sách

Chowdhury sườn DFSS

engineers and engineering

được viết cho quản lý,

(Thiết kế quy trình 6-

managers.

chương này được viết cho


sigma) cuốn sách được viết

các kỹ sư và quản lý kỹ

cho quản lý, chương này

thuật.

được viết cho các kỹ sư và
quản lý kỹ thuật.

4. DFSS PROCESS (QUY TRÌNH DFSS)
4.1 Introduction (Giới thiệu)
TIẾNG ANH
Storyboards have become a

GOOGLE DỊCH
Bảng phân cảnh đã trở

DỊCH LẠI
Bảng phân cảnh đã trở

common means of

thành một phương tiện

thành một phương tiện phổ

conveying a process in Six


phổ biến để truyền đạt

biến để truyền đạt một quá


Sigma and DFSS. The

một quá trình trong Six

trình trong Six Sigma và

storyboard of the IDDOV

Sigma và DFSS. Bảng

DFSS (Thiết kế quy trình 6-

process is displayed in Fig.

phân cảnh của quá trình

sigma). Bảng phân cảnh

4. Abridged descriptions

IDDOV được hiển thị

của quá trình IDDOV được

of the five phases that


trong Hình 4. Các mô tả

hiển thị trong Hình 4. Các

follow are derived from

được rút ngắn của các

phần được lược ngắn gọn

Ref. 5.

giai đoạn kế tiếp theo

của các giai đoạn kế tiếp

được lấy từ tham chiếu 5.

theo được lấy từ tham chiếu

Identify project

Xác định dự án

5.
Xác định dự án

Select project, refine its


Chọn dự án, yêu cầu

Chọn dự án, giới hạn

scope, develop project plan,

phạm vi của nó, phát

phạm vi của nó, phát triển

and form high-powered

triển kế hoạch dự án và

kế hoạch dự án và hình

team.

hình thành đội ngũ có

thành đội ngũ có năng lực

Deqne requirements

năng lực cao.
Yêu cầu của Deqne

cao.
Yêu cầu của Deqne


Understand customer,

Hiểu các yêu cầu của

Phán đoán được các yêu

corporate, and regulatory

khách hàng, doanh nghiệp

cầu của khách hàng, doanh

requirements and translate

và quy định và chuyển

nghiệp và quy định và

them into technical

chúng thành các yêu cầu

chuyển chúng thành các

requirements using QFD.

kỹ thuật bằng cách sử

yêu cầu kỹ thuật bằng cách


dụng QFD.

sử dụng QFD (Triển khai

Develop concept

Phát triển khái niệm

chức năng chất lượng).
Phát triển khái niệm

Generate concept

Tạo các lựa chọn thay

Tạo ra nhiều sự lựa chọn

alternatives using Pugh

thế khái niệm bằng cách

thay thế khái niệm bằng

concept generation, TRIZ,

sử dụng thế hệ khái niệm

cách sử dụng thế hệ khái

and other innovative


Pugh, TRIZ và các

niệm Pugh, TRIZ (Teoriya

methods. Select the best

phương pháp cải tiến

Resheniya

concept design and

khác. Chọn thiết kế khái

Izobreatatelskikh

technology set using Pugh

niệm tốt nhất và bộ công

Zadatch) và các phương

concept selection methods

nghệ sử dụng các phương

pháp cải tiến khác. Chọn

and conduct failure mode


pháp lựa chọn khái niệm

thiết kế khái niệm tốt nhất


and effects analysis

Pugh và tiến hành chế độ

và bộ công nghệ sử dụng

(FMEA) to strengthen the

thất bại và phân tích hiệu

các phương pháp lựa chọn

selected concept/technology ứng (FMEA) để tăng

khái niệm Pugh và tiến

set. The concept may be

cường lựa chọn khái

hành chế độ thất bại và

developed at several levels


niệm / bộ công nghệ. Khái phân tích hiệu ứng

starting with the system

niệm này có thể được phát (FMEA) (Sai hỏng - Cách

architecture for the entire

triển tại Một số cấp độ bắt

thức - Ảnh hưởng, tác

product. Then, concepts are

đầu với kiến trúc hệ thống

động - Phân tích) để tăng

developed for the various

cho toàn bộ sản phẩm. Sau cường lựa chọn khái niệm /

system elements as needed.

đó, các khái niệm được

bộ công nghệ. Khái niệm

phát triển cho các hệ


này có thể được phát triển

thống khác nhau

tại một số cấp độ bắt đầu

các yếu tố khi cần thiết.

với kiến trúc hệ thống cho
toàn bộ sản phẩm. Sau đó,
các khái niệm được phát
triển cho các hệ thống khác
nhau

Optimize design

Tối ưu hóa thiết kế

các yếu tố khi cần thiết.
Tối ưu hóa thiết kế

Optimize technology set

Tối ưu hóa bộ công nghệ

Tối ưu hóa bộ công nghệ

and concept design using

và thiết kế khái niệm bằng


và thiết kế khái niệm bằng

robust optimization.

cách sử dụng mạnh mẽ

cách sử dụng mạnh mẽ

Because Taguchi’s robust

tối ưu hóa. Bởi vì kỹ thuật

tối ưu hóa. Bởi vì kỹ thuật

engineering methodologies

mạnh mẽ của Taguchi

mạnh mẽ của Taguchi

are central to the IDDOV

phương pháp luận là trung

phương pháp luận là trung

formulation of DFSS, more

tâm của công thức


tâm của công thức IDDOV

detail is presented in this

IDDOV của DFSS (Thiết

của DFSS (Thiết kế quy

“O” phase.

kế quy trình 6-sigma), chi

trình 6-sigma), giai đoạn

tiết hơn được trình bày

này tái hiện cụ thể.

trong giai đoạn này.
Xác minh và khởi chạy

Xác minh và khởi chạy

Finalize manufacturing

Hoàn thiện thiết kế quy

Hoàn thiện thiết kế quy


process design, conduct

trình sản xuất, tiến hành

trình sản xuất, tiến hành

Verify and launch


prototype cycle, pilot run,

chu trình nguyên mẫu,

chu trình nguyên mẫu, chạy

ramp up to full production,

chạy thử nghiệm, tăng

thử nghiệm, tăng cường sản

and launch product.

cường sản xuất đầy đủ, và

xuất đầy đủ, và ra mắt sản

The first two phases,

ra mắt sản phẩm

phẩm
Hai giai đoạn đầu tiên, xác Hai giai đoạn đầu tiên, xác

identify project and define

định các yêu cầu của dự

requirements, focus on

án và định nghĩa, tập trung và định nghĩa, tập trung vào

getting the right product.

vào việc có được sản

việc có được sản phẩm phù

The last two phases,

phẩm phù hợp. Hai giai

hợp. Hai giai đoạn cuối

optimize design and verify

đoạn cuối cùng, tối ưu hóa cùng, tối ưu hóa thiết kế và

and launch, focus on

thiết kế và xác minh và


xác minh và khởi chạy,cải

getting the product right.

khởi chạy, tập trung vào

tiến sản phẩm. Giai đoạn

The middle phase, develop

việc làm cho sản phẩm

giữa, phát triển khái niệm,

concept, is the bridge

phù hợp. Giai đoạn giữa,

là cầu nối giữa việc lấy

between getting the right

phát triển khái niệm, là

đúng sản phẩm và lấy sản

product and getting the

cầu nối giữa việc lấy đúng


phẩm đúng.

product right.

sản phẩm và lấy sản phẩm

As the bridge, conceptual

đúng.
Là cầu nối, các thiết kế

Là cầu nối, các thiết kế khái

designs should

khái niệm nên đồng thời

niệm nên đồng thời đáp ứng

simultaneously respond to

đáp ứng các yêu cầu

các yêu cầu ngược dòng và

upstream requirements and

ngược dòng và các yêu


các yêu cầu kỹ thuật, sản

downstream engineering,

cầu kỹ thuật, sản xuất và

xuất và dịch vụ hạ nguồn.

manufacturing, and service

dịch vụ hạ nguồn. Tối ưu

Tối ưu hóa là một trong

requirements. Optimization

hóa là một trong nhiều

nhiều yêu cầu hạ nguồn.

is one of many downstream

yêu cầu hạ nguồn. Nếu

Nếu một thiết kế khái niệm

requirements. If a concept

một thiết kế khái niệm


không thể được tối ưu hóa

design cannot be optimized

không thể được tối ưu hóa

để cung cấp

to provide the required

để cung cấp

hiệu suất cần thiết, có thể

performance, it may be

hiệu suất cần thiết, có thể

cần phải lặp lại và thay thế

necessary to loop back and

cần phải lặp lại và tìm

khái niệm mới. khái niệm

seek a new concept.

kiếm một khái niệm mới. thiết kế không thể được tối


Concept designs that

Thiết kế khái niệm không

định các yêu cầu của dự án

ưu hóa nên được loại bỏ.


cannot be optimized should

thể được tối ưu hóa nên

Các khái niệm cận biên là

be discarded. Marginal

được loại bỏ. Các khái

một nguồn chính của các

concepts are a major source

niệm cận biên là một

vấn đề mãn tính xuất hiện

of chronic problems that

nguồn chính của các vấn


trong chương trình sau

emerge in program after

đề mãn tính xuất hiện

chương trình. Các khái

program. Concepts that do

trong chương trình sau

niệm không tối ưu hóa tốt

not optimize well are very

chương trình. Các khái

rất nhạy cảm với các nguồn

sensitive to sources of

niệm không tối ưu hóa tốt

biến thể. Do đó, bất kỳ sai

variation. Hence, any

rất nhạy cảm với các


lệch so với điều kiện lý

deviation from ideal

nguồn biến thể. Do đó, bất tưởng đều khiến một khái

conditions causes a

kỳ sai lệch so với điều

marginal concept to fail.

kiện lý tưởng đều khiến
một khái niệm cận biên
thất bại.

niệm cận biên thất bại.


Figure 4 Visual storyboard of IDDOV showing the row from project selection
through the 20 process steps. (Hình 4 Bảng phân cảnh trực quan của IDDOV
hiển thị hàng từ lựa chọn dự án thông qua quy trình 20 các bước.)
1 Refine charter and scope: Điều lệ và phạm vi điều chỉnh
2 Develop project plan: Xây dựng kế hoạch dự án
3 Form high- powered team: Đội hình cao cấp
4 understand customer needs: hiểu nhu cầu khách hàng
5 build house of quality: xây nhà chất lượng
6 generate concepts: tạo ra các khái niệm
7 select concept: chọn khái niệm

8 Conduct FMEA: Tiến hành FMEA
9 Identify ideal function: Xác định chức năng lý tưởng
10 Optimize design (Step 1): Tối ưu hóa thiết kế (Bước 1)
11 Adjust to target (Step 2): Điều chỉnh theo mục tiêu (Bước 2)
12 Conduct confirmation run: Tiến hành xác nhận chạy
13 Optimize tolerance design: Tối ưu hóa thiết kế dung sai
14 Optimize process: Tối ưu hóa quy trình
15 Finalize operations and service processes: Hoàn thiện các hoạt động và quy
trình dịch vụ
16 Conduct prototype cycle : Tiến hành chu trình nguyên mẫu
17 Conduct pilot-run : Tiến hành chạy thử nghiệm
18 Launch, ramp up and confirm full operation: Khởi chạy, tăng tốc và xác
nhận hoạt động đầy đủ
19 Track and improve field performance: Theo dõi và cải thiện hiệu suất trường
20 Close project: Đóng dự án


4.2 Process Details (Chi tiết quy trình)

TIẾNG ANH
The IDDOV process is

GOOGLE DỊCH
Quá trình IDDOV được

DỊCH LẠI
Quá trình IDDOV được

described step by step


mô tả từng bước thông

mô tả từng bước thông

through the five phases of

qua 5 giai đoạn của

qua 5 giai đoạn của

IDDOV as outlined in

IDDOV như được nêu

IDDOV như được nêu

the storyboard.
Identify Project. the “I” of

trong bảng phân cảnh.
Xác định dự án. IDIOV

trong bảng phân cảnh.
Xác định dự án. IDIOV

IDDOV is the first phase

của IDDOV là giai đoạn

của IDDOV là bước tiến


of activities executed by the đầu tiên của các hoạt động triển đầu tiên của các hoạt
black belt candidate and

được thực hiện bởi ứng cử động được thực hiện bởi

project leader together with

viên đai đen và lãnh đạo

ứng cử viên đai đen và

the team on the selected

dự án cùng với nhóm

lãnh đạo dự án cùng với

project. Intense project

trong dự án đã chọn. Dự

nhóm trong dự án đã

training commences. A

án đào tạo chuyên sâu bắt

chọn. Dự án đào tạo


MBB instructor may

đầu. Một người hướng

chuyên sâu bắt đầu. Một

explain in the qrst day that

dẫn MBB có thể giải thích người hướng dẫn MBB

“Projects are the means to

trong ngày đầu tiên rằng

(Nhìn thấy tất cả) có thể

get things done. The

Dự án là phương tiện để

giải thích trong ngày đầu

famous and overused list of

hoàn thành công việc.

tiên rằng Dự án là phương

action items seldom caused


Danh sách các mục hành

tiện để hoàn thành công

anybody to do anything that động nổi tiếng và bị lạm

việc. Danh sách các mục

was important. Until action

dụng hiếm khi khiến bất

hành động nổi tiếng và bị

items are turned into

cứ ai làm bất cứ điều gì

lạm dụng hiếm khi khiến

projects with objectives,

quan trọng. Cho đến khi

bất cứ ai làm bất cứ điều

resources, and plans, very

các mục hành động được


gì quan trọng. Cho đến

little can be accomplished.” chuyển thành dự án với

khi các mục hành động

The instructor may

mục tiêu, nguồn lực và kế

được chuyển thành dự án

emphasize that his or her

hoạch, rất ít có thể hoàn

với mục tiêu, nguồn lực

first project is expected to

thành được. Người hướng và kế hoạch, rất ít có thể

deliver meaningful results

dẫn có thể nhấn mạnh

hoàn thành được. Người


to the enterprise with


rằng dự án đầu tiên của

hướng dẫn có thể nhấn

qnancial beneqts

mình dự kiến sẽ mang

mạnh rằng dự án đầu

measured in millions of

lại kết quả có ý nghĩa

tiên của mình dự kiến sẽ

dollars.

cho doanh nghiệp với

mang lại kết quả cao và

các khoản lợi nhuận tài

đem lại hàng triệu đô

chính được tính bằng

cho doanh nghiệp.


The identify project phase

hàng triệu đô la.
Giai đoạn xác định dự án

Giai đoạn xác định dự án

contains three storyboard

bao gồm ba bước trong

bao gồm ba bước trong

steps: (1) Reqne the charter

cốt truyện: (1) Yêu cầu

cốt truyện: (1) Yêu cầu

and scope of the project. (2) điều lệ và phạm vi của dự

điều lệ và phạm vi của dự

Develop the project plan.

án. (2) Xây dựng kế hoạch án. (2) Xây dựng kế hoạch

(3) Form a high-powered


dự án. (3) Thành lập một

dự án. (3) Thành lập một

team.

đội ngũ mạnh mẽ

đội ngũ mạnh mẽ

Step 1: Refine Charter

Bước 1: Tinh chỉnh Điều

Bước 1: điều chỉnh Điều

and Scope. Two scope tools lệ và Phạm vi. Hai công

lệ và Phạm vi. Hai công

are introduced—the in–out

cụ trong-ngoài phạm vi

cụ phạm vi được giới

of scope tool and the

được giới thiệu là công cụ


thiệu là công cụ trong

multigeneration plan

trong phạm vi và công cụ

phạm vi và công cụ đa kế

(MGP) tool.

đa kế hoạch (MGP).

hoạch (MGP).

The in–out of scope tool

Công cụ trong-ngoài

Công cụ in phạm vi trong

generally elicits a range of

phạm vi nói chung gợi ra

phạm vi nói chung gợi ra

humor on first encounter

một loạt sự hài hước trong một loạt sự hài hước trong


since it is nothing but a

lần gặp đầu tiên vì nó

lần gặp đầu tiên vì nó

circle drawn on a sheet of

không là gì ngoài một

không là gì ngoài một

paper. However, it is magic

vòng tròn được vẽ trên

vòng tròn được vẽ trên

when put to use.

một tờ giấy. Tuy nhiên, nó một tờ giấy. Tuy nhiên, nó

This simple visualization

là ma thuật khi đưa vào sử là ma thuật khi đưa vào sử

tool greatly facilitates team

dụng.


dụng.

participation in

Công cụ trực quan đơn

Công cụ trực quan đơn

understanding,reqning, and

giản này hỗ trợ rất nhiều

giản này hỗ trợ rất nhiều

reaching consensus on the

cho sự tham gia của nhóm cho sự tham gia của nhóm


scope of the project.

trong việc hiểu, yêu cầu

trong việc hiểu, yêu cầu

The MGP tool is a more

và đạt được sự đồng thuận và đạt được sự đồng thuận

involved tool to help the


về phạm vi của dự án.

về phạm vi của dự án.

team determine what

Công cụ MGP là một

Công cụ MGP là một công

elements of scope should

công cụ liên quan nhiều

cụ liên quan nhiều hơn để

be included in the current

hơn để giúp nhóm xác

giúp nhóm xác định các

project and what elements

định các yếu tố phạm vi

yếu tố phạm vi nào sẽ

should be put off to future


nào sẽ được đưa vào dự

được đưa vào dự án hiện

projects. The MGP

án hiện tại và những yếu

tại và những yếu tố nào sẽ

typically contains three

tố nào sẽ được đưa vào

được đưa vào tương lai dự

categories, such as product

tương lai dự án. MGP

án. MGP thường chứa ba

generation, platform

thường chứa ba loại,

loại, chẳng hạn như thế hệ

generations, and technology chẳng hạn như thế hệ sản


sản phẩm, thế hệ nền tảng

generations, spread over

phẩm, thế hệ nền tảng và

và thế hệ công nghệ, trải

three generations.

thế hệ công nghệ, trải

rộng qua ba thế hệ.

The primary purpose of

rộng qua ba thế hệ.

Mục đích chính của cả hai

both tools is to help deqne

Mục đích chính của cả hai công cụ là giúp xác định

the scope of the current

công cụ là giúp xác định

phạm vi của dự án hiện


project, not to engage in

phạm vi của dự án hiện

tại, không tham gia vào kế

long-range planning as the

tại, không tham gia vào kế hoạch dài hạn như công

MGP tool might suggest

hoạch dài hạn như công

cụ MGP có thể đề xuất

Step 2: Develop Project

cụ MGP có thể đề xuất
Bước 2: Xây dựng kế

Bước 2: Xây dựng kế

Plan. Planning tools are

hoạch dự án. Công cụ lập

hoạch dự án. Mở rộng


more extensive. The

kế hoạch được mở rộng

phạm vi của công cụ lập

foundation of all planning

hơn. Nền tảng của mọi kế

kế hoạch. Nền tảng của

is the Shewhart–Deming

hoạch là vòng tròn

mọi kế hoạch là vòng tròn

plan–do–check–act

Shewhart của kế hoạch-

Shewhart của kế hoạch-

(PDCA) circle. A special

làm-kiểm tra-hành động

làm-kiểm tra-hành động


feature of the PDCA circle

(PDCA) của Shewhart.

(PDCA) (Lập kế hoạch

is the check–act step, which Một tính năng đặc biệt

– Thực hiện – Kiểm tra –

involves checking the

của vòng tròn PDCA là

hành động) của

progress against the plan

bước hành động kiểm tra,

Shewhart. Một tính năng


and acting on the gaps on

bao gồm kiểm tra tiến

đặc biệt của vòng tròn

some predetermined


trình so với kế hoạch và

PDCA (Lập kế hoạch –

cadence. The first use of

hành động trên các

Thực hiện – Kiểm tra –

the check–act pair should

khoảng trống trên một số

hành động) là bước hành

be to evaluate the

nhịp được xác định trước.

động kiểm tra, bao gồm

completeness and doability

Việc sử dụng đầu tiên của

kiểm tra tiến trình so với

of the completed project


cặp hành động kiểm tra-

kế hoạch và hành động

plan. Critical path/PERT

hành động phải là để đánh trên các khoảng trống trên

(Program Evaluation

giá tính đầy đủ và khả

một số nhịp được xác định

Review Technique) is

năng thực hiện của kế

trước. Việc sử dụng đầu

another important planning

hoạch dự án đã hoàn

tiên của cặp hành động

tool which combines the

thành. Đường dẫn quan


kiểm tra-hành động phải

best elements of the two

trọng PERT là một công

là để đánh giá tính đầy đủ

distinct methodologies into

cụ lập kế hoạch quan

và khả năng thực hiện của

a single tool. A number of

trọng khác kết hợp các

kế hoạch dự án đã hoàn

other planning tools like

yếu tố tốt nhất của hai

thành. Đường dẫn quan

Gantt charts are introduced

phương pháp riêng biệt


trọng PERT (Kỹ thuật

for use in the planning

thành một công cụ duy

đánh giá đánh giá

process.

nhất. Một số công cụ lập

chương trình) là một

kế hoạch khác như biểu

công cụ lập kế hoạch quan

đồ Gantt được giới thiệu

trọng khác kết hợp các

để sử dụng trong quá trình yếu tố tốt nhất của hai
quy hoạch.

phương pháp riêng biệt
thành một công cụ duy
nhất. Một số công cụ lập
kế hoạch khác như biểu

đồ Gantt được giới thiệu
để sử dụng trong quá trình

Step 3: Form High-

Bước 3: Thành lập đội

quy hoạch.
Bước 3: Thành lập đội

Powered Team. While

ngũ cao cấp. Mặc dù các

ngũ cao cấp. Mặc dù các

project members should be

thành viên dự án nên được thành viên dự án nên được

identiqed prior to initiation

xác định trước khi bắt đầu

xác định trước khi bắt đầu


of a project, some effort is

một dự án, một số nỗ lực


một dự án, một số nỗ lực

usually required to bring

thường được yêu cầu để

thường được yêu cầu để

them together as a team.

đưa họ lại với nhau như

đưa họ lại với nhau như

Basic team-building

một nhóm. Các phương

một nhóm. Các phương

methods for developing a

pháp xây dựng đội nhóm

pháp xây dựng đội nhóm

high-powered team are

cơ bản để phát triển một


cơ bản để phát triển một

introduced during training.

đội ngũ mạnh mẽ được

đội ngũ mạnh mẽ được

While this qrst critical

giới thiệu trong quá trình

giới thiệu trong quá trình

phase, identify project,

đào tạo. Trong khi giai

đào tạo. Trong khi giai

establishes the likelihood of đoạn quan trọng này, xác

đoạn quan trọng này, xác

the success of the project,

định dự án, xác định khả

định dự án, xác định khả


the discussion is

năng thành công của dự

năng thành công của dự

abbreviated since it is

án, cuộc thảo luận được

án, cuộc thảo luận được

competently covered in

viết tắt vì nó được bao

viết tắt vì nó được bao

broadly available Six

quát trong các sách và tài

quát trong các sách và tài

Sigma and DFSS books and liệu về Six Sigma và

liệu về Six Sigma và

literature.


DFSS (Thiết kế quy trình

DFSS (Thiết kế quy trình

Define Requirements. The

6-sigma). Xác định yêu

6-sigma). Xác định yêu

first “D” of IDDOV

cầu. IDDOV đầu tiên của

cầu. IDDOV đầu tiên của

contains two critical-to-

IDDOV chứa hai hành

IDDOV chứa hai hành

success actions, storyboard

động quan trọng để thành

động quan trọng để thành

step 4 (understand customer công, bước phân cảnh 4


công, bước phân cảnh 4

requirements), and step 5

(hiểu yêu cầu của khách

(hiểu yêu cầu của khách

(build house of quality).

hàng) và bước 5 (xây

hàng) và bước 5 (xây

Step 4: Understand

dựng nhà chất lượng)
Bước 4: Hiểu yêu cầu của

dựng nhà chất lượng)
Bước 4: Hiểu yêu cầu của

Customer Requirements.

khách hàng. khách hàng,

khách hàng. khách hàng,

Customer, corporate, and


doanh nghiệp và quy định

doanh nghiệp và quy định

regulatory requirements

phải được hiểu thấu đáo

phải được hiểu thấu đáo

must be thoroughly

nếu một nhóm mong

nếu một nhóm mong

understood if a team

muốn cung cấp sản phẩm

muốn cung cấp sản phẩm

expects to deliver winning

chiến thắng cho khách

chiến thắng cho khách

products to customers.


hàng. Bóc vỏ gợi ý, từ

hàng. Bóc vỏ, gợi ý, từ


Pare6 suggests, “Don’t

đây, không bỏ qua cách rõ

đây, không bỏ qua cách rõ

overlook the most obvious

ràng nhất để tìm hiểu

ràng nhất để tìm hiểu

way to get to know your

khách hàng của bạn nói

khách hàng của bạn nói

customer—talk to them.

chuyện với họ. Các công

chuyện với họ. Các công


Companies are exploring

ty đang khám phá những

ty đang khám phá những

new ways of doing this.”

cách mới để làm điều này.

cách mới để làm điều này.

Peters7 cites a study of 158

trích dẫn một nghiên cứu

trích dẫn một nghiên cứu

products in the electronics

về 158 sản phẩm trong

về 158 sản phẩm trong

industry in which half were

ngành công nghiệp điện tử ngành công nghiệp điện tử

failures and half were


trong đó một nửa là thất

trong đó một nửa là thất

successes:

bại và một nửa là

bại và một nửa là

• The unsuccessful

thành công:

thành công:

products were

• Các sản phẩm không

• Các sản phẩm không

technological marvels.

thành công là tuyệt tác

thành công là tuyệt tác

• The successes came from


công nghệ.

công nghệ.

intense involvement with

• Thành công đến từ sự

• Thành công đến từ sự

customers.

tham gia mạnh mẽ với

tham gia mạnh mẽ với

The successful firms had

khách hàng.

khách hàng.

better and faster

Các hãng thành công có

Các hãng thành công có

communications between


giao tiếp tốt hơn và nhanh

giao tiếp tốt hơn và nhanh

customers and development hơn giữa khách hàng và

hơn giữa khách hàng và

teams. Customer inputs

nhóm phát triển. Đầu vào

nhóm phát triển. Đầu vào

were taken seriously!

của khách hàng đã được

của khách hàng đã được

It is crucial to get the

thực hiện nghiêm túc!
thực hiện nghiêm túc!
Điều quan trọng là phải có Điều quan trọng là phải có

people responsible for

được những người chịu


được những người chịu

delivering the products out

trách nhiệm cung cấp các

trách nhiệm cung cấp các

and about with customers,

sản phẩm ra ngoài và với

sản phẩm ra ngoài và với

with the support of

khách hàng, với sự hỗ trợ

khách hàng, với sự hỗ trợ

marketing people.

của những người tiếp thị.

của những người tiếp thị.

Throwing requirements

Ném các yêu cầu lên


Ném các yêu cầu lên

over the wall from

tường từ tiếp thị đến kỹ

tường từ tiếp thị đến kỹ

marketing to engineering is

thuật cũng tệ như kỹ thuật

thuật cũng tệ như kỹ thuật


just as bad as engineering

ném các bản vẽ lên tường

ném các bản vẽ lên tường

throwing drawings over the

để sản xuất. Thông tin cũ

để sản xuất. Thông tin cũ

wall to manufacturing.

không thể tốt như kinh


không thể tốt như kinh

Second-hand information

nghiệm cá nhân. Những

nghiệm cá nhân. Những

cannot be as good as

người làm kỹ thuật và tiếp người làm kỹ thuật và tiếp

personal experience.

thị có thể miễn cưỡng có

thị có thể miễn cưỡng có

Engineering and marketing

các kỹ sư nói chuyện với

các kỹ sư nói chuyện với

people can be reluctant to

khách hàng trong triển

khách hàng trong triển


have engineers talking with

vọng nhưng được biến đổi vọng nhưng được biến đổi

customers in prospect but

một cách hào hứng khi

một cách hào hứng khi

are excitedly transformed in nhìn lại.

nhìn lại.

retrospect.
Don't forget the Internal

Đừng quên khách hàng

Đừng quên khách hàng

Customers. The primary

nội bộ. Khách hàng nội bộ nội bộ. Khách hàng nội bộ

internal customer is the

chính là người nhận đầu


recipient of the output of a

ra của một dự án. Juran sử của một dự án. Juran sử

project. Juran uses the

dụng cụm từ phù hợp để

chính là người nhận đầu ra
dụng cụm từ phù hợp để

phrase Fit for use by next in sử dụng tiếp theo trong

sử dụng tiếp theo trong

line. For the output of the

dòng. Để đầu ra của dự án

dòng. Để đầu ra của dự án

project to be qt for use, the

là qt để sử dụng, các yêu

là qt để sử dụng, các yêu

requirements of those next

cầu của những người tiếp


cầu của những người tiếp

in line must be understood

theo phải được hiểu trước. theo phải được hiểu trước.

upfront. Stakeholders and

Các bên liên quan và các

Các bên liên quan và các

sponsors are also

nhà tài trợ cũng là khách

nhà tài trợ cũng là khách

customers. Treat internal

hàng. Đối xử với khách

hàng. Đối xử với khách

customers as if they were

hàng nội bộ như thể họ là

hàng nội bộ như thể họ là


external customers. In a

khách hàng bên ngoài.

khách hàng bên ngoài.

formal sense, the boss is

Trong một ý nghĩa chính

Trong một ý nghĩa chính

never the customer. Value-

thức, ông chủ không bao

thức, ông chủ không bao

added activities row

giờ là khách hàng. Hàng

giờ là khách hàng. Hàng

horizontally. Vertical

hoạt động giá trị gia tăng

hoạt động giá trị gia tăng


activities are overhead; they theo chiều ngang. Hoạt

theo chiều ngang. Hoạt

may be necessary, but they

động dọc là trên cao;

động dọc là trên cao;


are not value adding.

chúng có thể là cần thiết,

chúng có thể là cần thiết,

nhưng chúng không có giá nhưng chúng không có giá
The Kano model was

trị gia tăng.
Mô hình Kano được phát

trị gia tăng.
Mô hình Kano được phát

developed to classify

triển để phân loại các yêu


triển để phân loại các yêu

requirements into basic

cầu thành nhu cầu cơ bản,

cầu thành nhu cầu cơ bản,

needs, performance

hiệu suất nhu cầu, và nhu

hiệu suất nhu cầu, và nhu

needs, and excitement

cầu hứng thú. Nhu cầu cơ

cầu hứng thú. Nhu cầu cơ

needs. Basic needs are

bản được khách hàng

bản được khách hàng

expected by customers and

mong đợi và thường


mong đợi và thường

are often not spoken. Basic

không được nói. Các nhu

không được nói. Các nhu

needs such as quality and

cầu cơ bản như chất lượng cầu cơ bản như chất lượng

reliability are established

và độ tin cậy được thiết

by industry standards.

lập theo tiêu chuẩn ngành. lập theo tiêu chuẩn ngành.

Customers also develop

Khách hàng

Khách hàng

expectations about

cũng phát triển kỳ vọng


cũng phát triển kỳ vọng về

performance and features

về hiệu suất và các tính

hiệu suất và các tính năng

such as heating and cooling

năng như sưởi ấm và làm

như sưởi ấm và làm mát

in automobiles. (Early

mát trong ô tô. (Ô tô ban

trong ô tô. (Ô tô ban đầu

automobiles did not have

đầu không có máy sưởi

không có máy sưởi hoặc

heaters or windshield

hoặc rã đông kính chắn


rã đông kính chắn gió. Rốt

defrosters. After all,

gió. Rốt cuộc, xe đẩy

cuộc, xe đẩy không có

buggies didn’t!)

không có giá!) Nhu cầu về giá!) Nhu cầu về hiệu suất

Performance needs are

hiệu suất là những mặt

là những mặt hàng khách

items customers may desire

hàng khách hàng có thể

hàng có thể mong muốn

that exceed the capability

mong muốn vượt quá khả

vượt quá khả năng mua


of their previous purchases.

năng mua trước đó của

trước đó của họ. Những

These needs are usually

họ. Những nhu cầu này

nhu cầu này thường được

spoken in terms of more is

thường được nói theo

nói theo nghĩa nhiều hơn

better—larger rat-panel TV

nghĩa nhiều hơn là màn

là màn hình TV bảng

screens, easier to use alarm

hình TV bảng chuột lớn

chuột lớn hơn tốt hơn, dễ


8

và độ tin cậy được thiết

clocks in hotel rooms, more hơn tốt hơn, dễ sử dụng

sử dụng đồng hồ báo thức

horsepower and less wind

trong phòng khách sạn,

đồng hồ báo thức trong


noise

phòng khách sạn, nhiều

nhiều mã lực hơn và ít

in vehicles. Excitement

mã lực hơn và ít tiếng ồn

tiếng ồn gió hơn trong xe.

needs are seldom spoken


gió hơn trong xe. Nhu cầu

Nhu cầu hưng phấn hiếm

because they are unknown.

hưng phấn hiếm khi được

khi được nói bởi vì chúng

These needs are created by

nói bởi vì chúng không

không được biết. Những

innovators within a

được biết. Những nhu cầu

nhu cầu này được tạo ra

corporation during concept

này được tạo ra bởi các

bởi các nhà đổi mới trong

development activities to


nhà đổi mới trong một tập

một tập đoàn trong các

gain competitive advantage. đoàn trong các hoạt động

hoạt động phát triển ý

phát triển ý tưởng để đạt

tưởng để đạt được lợi thế

Step 5: Build House of

được lợi thế cạnh tranh.
Bước 5: Xây nhà chất

cạnh tranh.
Bước 5: Xây nhà chất

Quality. The house of

lượng. Ngôi nhà chất

lượng. Ngôi nhà chất

quality (HoQ) is the

lượng (HoQ) là trung tâm


lượng (HoQ) là trung tâm

centerpiece of QFD. The

của QFD (Triển khai

của QFD (Triển khai

HoQ provides an effective

chức năng chất lượng).

chức năng chất lượng).

methodology for

HoQ cung cấp một

HoQ cung cấp một

translating customer

phương pháp hiệu quả để

phương pháp hiệu quả để

requirements into technical

chuyển các yêu cầu của


chuyển các yêu cầu của

requirements. A completed

khách hàng thành các yêu

khách hàng thành các yêu

HoQ contains an enormous

cầu kỹ thuật. Một HoQ

cầu kỹ thuật. Một HoQ

amount of easy-to-access

hoàn thành chứa một

hoàn thành chứa một

information that a team

lượng lớn thông tin dễ

lượng lớn thông tin dễ

needs to guide the creation

truy cập mà một nhóm cần truy cập mà một nhóm cần


of concept designs that will hướng dẫn để tạo ra các

hướng dẫn để tạo ra các

create customer

thiết kế khái niệm sẽ tạo

thiết kế khái niệm sẽ tạo

excitement. Technical

ra sự phấn khích của

ra sự phấn khích của

requirements are often

khách hàng. Các yêu cầu

khách hàng. Các yêu cầu

called company measures

kỹ thuật thường được gọi

kỹ thuật thường được gọi

to indicate that they are the


là các biện pháp của công

là các biện pháp của công

internal responses to

ty để chỉ ra rằng chúng là

ty để chỉ ra rằng chúng là

external customer

các phản ứng bên trong

các phản ứng bên trong

requirements.

đối với các yêu cầu bên

đối với các yêu cầu bên


The HoQ gets its name

ngoài của khách hàng.
HoQ lấy tên từ hình dạng

ngoài của khách hàng.
HoQ lấy tên từ hình dạng


from the shape of the

của ma trận đầu hồi được

của ma trận đầu hồi được

gabled matrix made up of

tạo thành từ các phòng

tạo thành từ các phòng

different rooms for the

khác nhau cho các loại

khác nhau cho các loại

different types of

thông tin khác nhau có

thông tin khác nhau có

information contained in

trong HoQ như được tóm

trong HoQ như được tóm


the HoQ as summarized

tắt dưới đây (Hình 5).

tắt dưới đây (Hình 5).

below (Fig. 5).

HoQ được cấu trúc sao

HoQ được cấu trúc sao

The HoQ is structured so

cho tất cả thông tin khách

cho tất cả thông tin khách

that all customer

hàng được nhập theo

hàng được nhập theo

information is entered

chiều ngang và tất cả

chiều ngang và tất cả


horizontally and all

thông tin công ty được

thông tin công ty được

company information is

nhập theo chiều dọc. Điều

nhập theo chiều dọc. Điều

entered vertically. It is

quan trọng là cung cấp tất

quan trọng là cung cấp tất

important to provide all

cả thông tin của khách

cả thông tin của khách

customer information prior

hàng trước khi thực hiện

hàng trước khi thực hiện


to undertaking the

việc phát triển thông tin

việc phát triển thông tin

development of company

công ty. Thông tin được

công ty. Thông tin được

information. The

phát triển và đưa vào HoQ phát triển và đưa vào HoQ

information is developed

theo thứ tự dưới đây.

theo thứ tự dưới đây.

the order presented below.
Customer Information

Thông tin khách hàng

Thông tin khách hàng


(Horizontal Entries)

(mục nhập ngang)

(mục nhập ngang)

1. Customer needs (Gather

1. Nhu cầu của khách

1. Nhu cầu của khách

the voice of the customer

hàng (Tập hợp tiếng nói

hàng (Tập hợp tiếng nói

to identify customer

của khách hàng để xác

của khách hàng để xác

requirements.)

định các yêu cầu của

định các yêu cầu của


2. Critical customer

khách hàng.)

khách hàng.)

requirements (CCRs)

2. Các yêu cầu quan trọng

2. Các yêu cầu quan trọng

consolidated from “raw

của khách hàng (CCR)

của khách hàng (CCR)

customer needs” (To

được hợp nhất từ nhu cầu

được hợp nhất từ nhu cầu

andentered into the HoQ in


keep the HoQ from

của khách hàng thô


của khách hàng thô

becoming too unwieldy, it

giữ cho HoQ không trở

giữ cho HoQ không trở

is important to limit the

nên quá khó sử dụng, điều

nên quá khó sử dụng, điều

number of customer

quan trọng là phải giới

quan trọng là phải giới

requirements to those that

hạn số lượng yêu cầu của

hạn số lượng yêu cầu của

are truly critical.)

khách hàng đối với những


khách hàng đối với những

3. Company and regulatory

yêu cầu thực sự quan

yêu cầu thực sự quan

requirements

trọng.)

trọng.)

4. Customer importance

3. Yêu cầu của công ty và

3. Yêu cầu của công ty và

ratings for each CCR

quy định

quy định

5. Customer competitive

4. Xếp hạng tầm quan


4. Xếp hạng tầm quan

comparisons of the

trọng của khách hàng đối

trọng của khách hàng đối

company’s product with

với mỗi CCR

với mỗi CCR

competitive products on a

5. So sánh cạnh tranh của

5. So sánh cạnh tranh của

CCR-by-CCR basis

khách hàng về sản phẩm

khách hàng về sản phẩm

6. Customer complaint

của công ty với các sản


của công ty với các sản

history

phẩm cạnh tranh trên cơ

phẩm cạnh tranh trên cơ

sở CCR-by-CCR

sở CCR-by-CCR

6. Lịch sử khiếu nại của

6. Lịch sử khiếu nại của

Company Information

khách hàng
Thông tin công ty (mục

khách hàng
Thông tin công ty (mục

(Vertical Entries)

nhập dọc)

nhập dọc)


7. Critical company

7. Các biện pháp quan

7. Các biện pháp quan

measures (CCMs)

trọng của công ty (CCM)

trọng của công ty (CCM)

consolidated from

được hợp nhất từ các biện

được hợp nhất từ các biện

company measures

pháp của công ty

pháp của công ty

8. Technical competitive

8. So sánh cạnh tranh kỹ

8. So sánh cạnh tranh kỹ


comparisons for each CCM thuật cho từng CCM (Xé

thuật cho từng CCM (Xé

(Tear down and compare

và so sánh các sản phẩm

và so sánh các sản phẩm

competitive products.)

cạnh tranh.)

cạnh tranh.)

9. Strengths of

9. Điểm mạnh của mối

9. Điểm mạnh của mối

relationships between

quan hệ giữa các yêu cầu

quan hệ giữa các yêu cầu

critical customer


quan trọng của khách

quan trọng của khách hàng


requirements and company

hàng và các biện pháp của

và các biện pháp của công

measures (A relationship

công ty (Ma trận mối quan ty (Ma trận mối quan hệ

matrix links company

hệ liên kết các biện pháp

liên kết các biện pháp của

measures and customer

của công ty và các biện

công ty và các biện pháp

measures. Strengths of the


pháp của khách hàng.

của khách hàng. Điểm

interactions between CCRs

Điểm mạnh của sự tương

mạnh của sự tương tác

and CCMs are indicated by

tác giữa CCR và CCM

giữa CCR và CCM được

three weighting factors,

được biểu thị bằng ba các

biểu thị bằng ba các yếu tố

typically 9, 3, 1 for strong,

yếu tố trọng số, thường là

trọng số, thường là 9, 3, 1

medium, and weak. The


9, 3, 1 cho mạnh, trung

cho mạnh, trung bình và

strength assigned each

bình và yếu. Sức mạnh

yếu. Sức mạnh được chỉ

company measure indicates được chỉ định cho mỗi

định cho mỗi thước đo

how much a change in the

thước đo công ty cho biết

công ty cho biết mức độ

value of a company

mức độ thay đổi giá trị

thay đổi giá trị của thước

measure will change the

của thước đo công ty sẽ


đo công ty sẽ thay đổi

degree of meeting

thay đổi mức độ đáp ứng

mức độ đáp ứng nhu cầu

customer needs.)

nhu cầu của khách hàng.)

của khách hàng.)

10. Service history (usually 10. Lịch sử dịch vụ

10. Lịch sử dịch vụ

gathered at service centers)

(thường được tập hợp tại

(thường được tập hợp tại

11. Target values for each

các trung tâm dịch vụ)

các trung tâm dịch vụ)


company measure

11. Giá trị mục tiêu cho

11. Giá trị mục tiêu cho

12. Strengths of

mỗi biện pháp của công ty mỗi biện pháp của công ty

interactions between

12. Điểm mạnh của sự

12. Điểm mạnh của sự

company measures (The

tương tác giữa các biện

tương tác giữa các biện

correlation matrix at the

pháp của công ty (Ma trận

pháp của công ty (Ma trận

top of the HoQ indicates


tương quan ở đầu HoQ

tương quan ở đầu HoQ

positive and negative

biểu thị sự tương tác tích

biểu thị sự tương tác tích

interactions between the

cực và tiêu cực giữa các

cực và tiêu cực giữa các

company measures.

biện pháp của công ty.

biện pháp của công ty.

Negative interactions

Tương tác tiêu cực cho

Tương tác tiêu cực cho

indicate a need for making


thấy cần phải đánh đổi

thấy cần phải đánh đổi

trade-offs between

giữa các biện pháp của

giữa các biện pháp của


company measures. A

công ty. các biện pháp hỗ

công ty. các biện pháp hỗ

positive interaction

trợ lẫn nhau theo cách có

trợ lẫn nhau theo cách có

indicates that the

thể cho phép giảm từ lý

thể cho phép giảm từ lý

interacting company


tưởng của một trong các

tưởng của một trong các

measures support each

biện pháp của công ty mà

biện pháp của công ty mà

other in a way that can

không có tác động đáng

không có tác động đáng kể

allow a reduction from the

kể đến nhu cầu của khách

đến nhu cầu của khách

ideal of one of the

hàng. Các tương tác tích

hàng. Các tương tác tích

company measures without


cực đôi khi mang lại cơ

cực đôi khi mang lại cơ

a signiXcant impact on

hội giảm chi phí.)

hội giảm chi phí.)

customer needs. Positive
interactions sometimes
provide opportunities for
cost reductions.)

Figure 5 The HoQ with central rooms indicated.( Hình 5 HoQ với các phòng
trung tâm được chỉ định).


House of quality: Nhà chất lượng
Interactions between company measures: Tương tác giữa biện pháp công ty
Customer needs voice of the customer (VOC): Nhu cầu khách hàng giọng nói của
khách hàng (VOC)
Company measures voice of the business (VOB): Biện pháp công ty tiếng nói của
doanh nghiệp (VOB)
Relationships between VOC and VOB: Mối quan hệ giữa VOC và VOB
Customer competitive information: Khách hàng cạnh tranh thông tin Company
competitive information: Công ty cạnh tranh thông tin




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×