Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

ĐIỆN tử VIỄN THÔNG cấu tạo màn hình LCD khotailieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 23 trang )

ĐỀ TÀI: TIVI LCD
Trường: ĐH Điện Lực
Khoa: DTVT
Môn: Thiết bị đầu cuối
GVHD: Ths.Trần Vũ Kiên
Nhóm 10:
1. Nguyễn Khắc Luân
2. Nguyễn Quý Thông
3. Khúc Tuấn Anh
4. Ngô Việt Dũng
5. Bùi Đình Hưng


Nội Dung:
A: Cấu tạo màn hình LCD (Liquid Crystal Display)
B: Sơ đồ khối nguyên lý hoạt động và chức năng
các khối Trong TiVi LCD
C: So Sánh LCD với CRT và LED


Một số hình ảnh về TiVi LCD


A. Cấu tạo màn hình LCD
Sự khác nhau giữa hai loại màn hình:


Cấu tạo màn hình LCD
Màn hình tinh thể lỏng (liquid crystal display, LCD)
là loại thiết bị hiển thị cấu tạo bởi các tế bào (các điểm
ảnh) chứa tinh thể lỏng có khả năng thay đổi tính phân


cực của ánh sáng và do đó thay đổi cường độ ánh sáng
truyền qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực.
Cấu trúc: được chia thành 2 phần.
 Phần tạo ánh sáng nền: có chức năng tạo ra nguồn
ánh sáng trắng chiếu từ phía sau (Backlight) chiếu qua
tấm LCD để soi sáng hình ảnh mầu.
 Tấm LCD là nơi mà các điểm mầu được điều
khiển để cho ánh sáng xuyên qua nhiều hay ít, từ
đó tái tạo lại ánh sáng của hình ảnh lúc ban đầu.


Cấu tạo màn hình LCD


Cấu tạo màn hình LCD
• Điểm màu R,G,B:


B. SƠ ĐỒ KHỐI VÀ CHỨC NĂNG CÁC KHỐI
TRONG TIVI LCD


1. Khối nguồn (Power)
- Tivi LCD dùng nguồn xung để hoạt động.

- Khối nguồn tạo ra các điện áp một chiều bằng phẳng.
- Điện áp đầu vào là điện áp dải rộng từ 120V đến 240V AC.


2. Khối điều khiển (CPU)

-CPU ( vi xử lý)
-Flash ROM (tích hợp trong CPU)
-EPROM là IC nhớ 8 chân đứng cạnh CPU
Flash ROM là bộ nhớ nhỏ được tích hợp bên trong CPU, lưu các chương trình cung cấp
cho CPU xử lý..


3. Khối cao áp
Khối cao áp có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp DC từ 24 –
60V lên tới điện áp vài ngàn vol để cung cấp cho các
bóng cao áp.


- CPU điều khiển khối kênh thông qua hai tín hiệu SDA
và SCL, lấy ra các lệnh: lệnh chuyển kênh, lệnh dò kênh,
lệnh thay đổi dải tần…
- Tín hiệu ra của khối kênh và trung tần là:
+ Tín hiệu Video cấp cho khối giải mã Video Decode
+ Tín hiệu Audio cấp cho mạch xử lý âm thanh Audio
Processor


5. Khối chuyển mạch và giải mã tín hiệu Video.
Các tín hiệu đưa vào:
- T/h Video từ khối trung tần đến hoặc cổng Video Input tới
- Các t/h Y/C - Y/Pb/Pr từ cổng Component Input tới chúng
được đưa qua khối chuyển mạch để giải mã rồi lấy ra các tín
hiệu, H.Sync và V.Sync đưa tới(CPU) và khối Scaler và được
chuyển đổi ADC chất lượng cao rồi xuất ra các tín hiệu Video
số



6. Khối xử lý tín hiệu số Video Scaler.
Khối Scaler có nhiệm vụ chia tỷ lệ hình ảnh ra đều khắp màn hình
khi nguồn tín hiệu có độ phân giải thấp hơn độ phân giải của máy, giúp cho
ảnh vẫn cân đối và phủ khắp màn hình khi xem từ các nguồn tín hiệu có độ
phân giải thấp.


7. Màn hình LCD
Màn hình LCD gồm hai phần:
- Mạch LVDS (Low Voltage Differential Signal)-mạch xử lý tín
hiệu vi phân điện áp thấp nó gắn trực tiếp và điều khiển các
điểm ảnh trên màn hình.
- LCD Panel (Màn hình LCD)
+ Chức năng hiển thị hình ảnh
+ Cạnh màn hình LCD là các tấm IC H.Drive và V.Drive
IC H.Drive điều khiển khoảng 256
đường mạch ngang màn hình
IC V.Drive điều khiển khoảng 384
đường mạch dọc màn hình
Giao của hàng và cột là 1 điểm
màu cứ 3 điểm mầu kế tiếp
xếp theo chiều ngang tạo nên
một điểm ảnh (1 pixel).


8. Khối đường tiếng
• Mạch xử lý âm thanh Audio Processor có nhiệm vụ khuếch đại và tách sóng tín
hiệu trung tần được đưa tới từ khối kênh để lấy ra tín hiệu âm tần Audio

• Mạch khuếch đại âm thanh có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu âm tần rồi cung cấp
cho các loa ở hai kênh L và R.
• CPU điều khiển mạch Audio
Processor thông qua các
đường bus: SDA và SCL
để điều khiển các chức năng
như: chuyển mạch tiếng giữa
tivi và AV In, điều chỉnh âm
lượng, chỉnh trầm bổng và
cân bằng giữa hai kênh.


C. So Sánh LCD với CRT và LED
CRT

 

LCD

Yếu tố mỏng

Cồng kềnh, kích thước trở lại tỷ lệ với
kích thước của màn hình

Màn hình LCD mỏng hơn nhiều so với
CRT. LCD có các ưu điểm như tiết kiệm
không gian và tính di động.

Màn hình hiển
thị


Một 15" CRT sẽ chỉ có khoảng 14" của
khu vực có thể xem được.

Một màn hình LCD 15 inch luôn luôn có
cùng một kích thước của khu vực có
thể xem được

Màn hình phẳng

fake

100% là màn hình phẳng
 

Sự bức xạ

CRT phát ra bức xạ điện từ Phần lớn
được lọc qua kính phía trước và phần
còn lại mà đến đôi mắt của bạn chủ
yếu là vô hại.

Màn hình LCD phát ra một số lượng rất
nhỏ phóng xạ so với màn hình CRT

Trọng lượng

CRT rất nặng, đặc biệt là ở phía trước

Màn hình LCD là rất nhẹ, có thể cầm

tay.

17 inch CRT nặng khoảng 16kg.
19 inch CRT nặng khoảng 20kg.

17 inch LCD nặng khoảng 6kg.
19 inch LCD nặng khoảng 7kg.


Yêu cầu điện

Sử dụng năng lượng cao hơn, hơn

Sử dụng năng lượng thấp hơn đáng

200% một màn hình LCD có kích

kể.

thước tương đương.
17 inch LCD đòi hỏi khoảng 35 watt
17 inch CRT đòi hỏi khoảng 90 watt

19 inch LCD đòi hỏi khoảng 45 watt

19 inch CRT cần khoảng 110 watt
Chiếu sáng

Chói được giảm bằng cách sử dụng các


Rất ít hoặc không có

bộ lọc đặc biệt
Màn hình hiển
thị độ sắc nét

Hình ảnh hơi ít sắc nét

Sắc nét

Tự động réize

Không hỗ trợ

Ấn vào nút Auto, màn hình tự chỉnh độ
phân giải với màn hình

Tỷ lệ làm mới

Tối thiểu là 75Hz.

Warmness

Nhận đc sau 1 khoảng thời gian

Ít


Điểm ảnh chết


Thời gian đáp ứng

Giá

Không có

Màn hình LCD dễ bị
điểm ảnh chết hoặc bị
mắc kẹt (hoặc chấm)
trên màn hình do quá
trình sản xuất

Thuộc tình này trên
CRT có một thời gian LCD càng thấp càng tốt
đáp ứng rất nhanh
để tránh hiện tượng
bóng ma
Rẻ
17 inch CRT có giá
$160
19 inch CRT có giá

Đắt
17 inch LCD có giá
$275
19 inch LCD có giá


Độ phân giải


Màu tối đa
Góc nhìn

Có thể được sử dụng ở
bất kỳ độ phân giải lên
đến mức tối đa được hỗ
trợ. .

Phải được sử dụng ở độ
phân giải gốc (độ phân
giải tối đa) cho chất
lượng tốt.

32 bit

8-Bit max, 16.7 triệu màu.

Rộng

Góc nhìn hẹp, phụ thuộc
vào công nghệ sử dụng.

Video

Lý tưởng cho bất kỳ video
nào bao gồm cả HD

Không lý tưởng cho video
độ nét tiêu chuẩn, nhưng
tuyệt vời cho video độ nét

cao

Màu đen

100%

Màu xám


LCD VS LED
LCD

LED

Tối thiểu 1 inch

Thường ít hơn 1 inch.

Tiêu thụ điện năng

Đòi hỏi ít năng lượng
để hoạt động, nhưng
hơn TV OLED

Ít hơn

Kích thước màn hình

13-57 inch


Lên đến 90 inch

Tuổi thọ

50,000 - 100, 000
hours
Rẻ hơn nhiều
Lên đến 165 °

Around 100,000 hours

 
 
Độ dày

Giá
Góc nhìn

$100 - $25,000
Độ sáng và màu sắc
thay đổi tùy thuộc vào
góc nhìn


Cơ chế

Đèn nền được bao
phủ bởi một lớp tinh
thể lỏng


LED

Đèn nền





Chất lượng hình ảnh

 

TV LED tốt hơn

Màu

Ít hơn

 
Tương phản động

TV LED cung cấp nhiều
màu sắc, đặc biệt là
những người sử dụng
đèn nền RGB-LED.
RGB Dynamic LED hiển
thị người da đen và
người da trắng trung
thực hơn và do đó có
được độ tương phản

động cao hơn


Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!



×