ÔN TẬP DƯỢC LÝ
1. Thiopentan Natri:
1. Nhóm thuốc: thuốc gây mê
2. Tác dụng:
Để khởi mê ngắn hoặc không có thêm thuốc giãn cơ
Khống chế trạng thái co giật
Gây mê rất ngắn và không có tác dụng giảm đau. Tác dụng gây mê xảy ra sau 3040s. Nếu dùng 1 liều thì tỉnh lại sau 30 phút, tiêm nhiều lần thì thời gian gây mê
kéo dài do tích lũy thuốc.
Thuốc gây ức chế hô hấp và tuần hoàn
3. Chỉ định:
Khởi mê ngắn hoặc không có thêm thuốc giãn cơ
Khống chế trạng thái co giật, có thể thụt vào hậu môn để khởi mê ở trẻ em.
4. Tác dụng không mong muốn:
Loạn nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp.
Suy hô hấp, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Viêm tĩnh mạch huyết khối có thể gặp khi dùng dung dịch 5%
5. Chống chỉ định:
Tuyệt đối: có rối loạn chuyển hóa porphyrin
Tương đối: khó thở, hen, hạ huyết áp, suy tim, bệnh cơ tim, bệnh đường hô hấp,
đau thắt ngực, nhiễm khuẫn.
2. Lidocain:
1.
2.
3.
Nhóm thuốc: thuốc gây tê
Tác dụng:
Gây tê: gây tê bề mặt, gây tê bằng đường tiêm. Gây tê nhanh, mạnh, rộng, kéo dài
và ít độc tính
Thuốc làm giãn mạch nới tiêm nên thường được phối hợp với Adrenalin và
Noradrenalin với tỉ lệ 1/80000 hoặc 1/100000 để kéo dài tác dụng gây tê
Chống loạn nhịp tim và giảm nguy cơ rung tâm thất với người nghi ngờ có nhồi
máu cơ tim.
Chỉ định:
Gây tê: gây tê niêm mạc, gây tê tiêm thấm, gây tê dẫn truyền
Chống loạn nhịp tim: loạn nhịp sau nhồi máu cơ tim, ngoại tâm thu thất trong
nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp tim nhanh thất và rung tâm thất.
4.
5.
3. Procain:
6.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tác dụng không mong muốn:
Tim mạch: hạ huyết áp
Thần kinh trung ương: nhức đầu khi thay đổi tư thế. Quá liều có thể gây trụy tim
mạch, rung tâm thất, ngừng tim, ngừng hô hấp.
Chống chỉ định:
Rối loạn xoang – nhĩ nặng
Block nhĩ thất
Suy tim nặng
Rối loạn chuyển hóa porphyrin
Nhóm thuốc: thuốc gây tê
Tác dụng:
Gây tê: ít có tác dụng gây tê bề mặt do ít thấm qua da và niêm mạc, chủ yếu có
tác dụng gây tê đường tiêm.
Trên thần kinh vận động: làm giảm chức năng vận động, giảm dẫn truyền thần
kinh cơ.
Trên tim mạch: điều hòa nhịp tim, giảm sức co bóp, giảm huyết áp nhẹ.
Chỉ định: gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền.
Tác dụng không mong muốn: dị ứng, hạ huyết áp, nhức đầu, chuột rút, co giật.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với procain
Trẻ me dưới 10 tuổi.
4. Diazepan:
1.
2.
Nhóm thuốc: An thần – gây ngủ - chống co gật
Tác dụng:
An thần, giảm kíc thích, căng thẳng, lo lắng khi dùng liều thấp
Gây ngủ: giảm thời gian tiềm tàng và kéo dài gấc ngủ, tạo giấc ngủ sâu
Chống co gật: các cơn động kinh
Giãn cơ: cơ vân và cơ trơn
Liều cao: ức chế hô hấp và vận mạch, làm giãn mạch, hạ huyết áp, chống loạn
nhịp tim
Chỉ định:
Các trạng thái thần kinh bị kích thích
Mất ngủ
Động kinh cơn nhỏ, co giật do sốt cao
Tiền mê
Các bệnh co cứng cơ
Tác dụng không mong muốn:
Buồn nôn, chóng mặt, lú lẫn, hay quên
3.
4.
Độc tính cấp: khi dùng benzodiazepan quá liều, độc tính tăng khi dùng đồng thời
benzodiazepan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác
Độc tính mạn: khi dùng kéo dài dẫn đến tình trạng lệ thuộc thuốc, nếu ngưng
thuốc đột ngột sẽ gặp hội chứng cai rượu. Để tránh tình trạng độc mạn, không
nên dừng thuốc kéo dài và ngưng thuốc đột ngột.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với diazepan
Người bị suy hô hấp, nhược cơ
Người bị suy gan
5.
1.
2.
3.
4.
5. Adrenalin:
Nhóm thuốc: thuốc cấp cứu và giải độc
Tác dụng:
Tương tự như những gì xảy ra khi kích thích các sợi sau hạch giao cảm; tức là
kích thích các sợi thần kinh tiết ra adrenalin
ức chế cơn co tử cung đang mang thai
làm tăng khả năng kết dính tiểu cầu
Chỉ định:
Cấp cứu shock phản vệ
Cấp cứu ngừng tim đột ngột (trừ ngừng tim do rung tâm thất)
Hen phế quản
Dùng tại chỗ để cầm máu niêm mạc, trị viêm mũi, viêm mống mắt
Phối hợp với thuốc tê để tăng cường tác dụng của thuốc tê
Tác dụng không mong muốn:
Thường gây lo âu, hồi hộp, loạn nhịp tim, nhức đầu. Trường hợp tiêm tĩnh
mạch nhanh có thể phù phổi, xuất huyết não.
5.
6.
Chống chỉ định:
7.
Mắc bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp, xơ vữa dộng mạch
Ưu năng tuyến giáp
Ngưng tim do rung tâm thất
Đái tháo đường
Tăng nhãn áp
Bí tiểu do tắc nghẽn
8.
9.
1.
2.
6. Salbutamol:
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp.
Tác dụng: làm giãn phế quản còn có thể ức chế giải phóng lencotrien
3.
4.
Chỉ định: làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽ
đường thở có thể hồi biến
Tác dụng không mong muốn:
Rung cơ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Khi dùng
kéo dài có thể gây quen thuốc.
5.
6.
Chống chỉ định: người mẫn cảm với salbutamol
7.
7. Propranolol:
1.
2.
Nhóm thuốc: thuốc tim mạch
Tác dụng:
Giảm cung ứng lượng tim, ức chế giải phóng renin
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, thuốc gây tăng nhẹ kali huyết
Giảm nhu cầu sử dụng oxi của cơ tim do ngăn cản tác dụng của tăng tần số tim
của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức co cơ tim
Chỉ định:
Chống đau thắt ngực
Tăng huyết áp
Loạn nhịp tim do cường giao cảm, sau nhồi máu cơ tim
Tăng nhãn áp
Một số bệnh thần kinh: đau nửa đầu, rung cơ, căng thẳng
Giải độc thuốc cường beta-adrenalin
Tác dụng không mong muốn:
Chậm nhịp tim, co thắt khí – phế quản gây cơn hen
Mệt mỏi, ảo ảnh, trầm cảm
Gây cơn đau và loét dạ dày – tá tràng
Chống chỉ định:
Hen phế quản
Suy tim, chậm nhịp, block nhĩ thất độ 2-3
Loét dạ dày – tá tràng
Nhược cơ
Phụ nữ có thai
3.
4.
5.
3.
8. Atropin:
1.
2.
Nhóm thuốc: thuốc hủy phó giao cảm
Tác dụng:
Atropin và các thuốc cùng nhóm ức chế cạnh tranh với acetylcholin và các chất kích
thích hệ muscarinic khác, ngăn cản sự gắn acetylcholin và receptor muscarinic cả ở thần
kinh trung ương và ngoại vi. Atropin sulfat gây kích thích thần kinh trung ương và hủy phó
giao cảm.
3.
4.
5.
6.
Chỉ định:
Nhỏ mắt gây giãn đồng tử để soi đáy mắt, đo khúc xạ mắt ở trẻ em
Đau do co thắt dạ dày, ruột, đường mật, đường niệu
Hen phế quản
Tiền mê: tiêm trước khi gây mê để tránh tiết nhiền đờm dãi, tránh ngưng tim do
phản xạ của dây phế vị
Rối loạn dẫn truyền như nghẽn nhĩ thất hoặc tim nhịp chậm do ảnh hưởng của dây
X
Điều trị ngộ độc nấm loại muscarin và ngộ độc các thuốc phong tỏa cholinestease
Tác dụng không mong muốn:
Gây khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản
Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mật, sợ ánh sáng
Tim mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và
loạn nhịp
Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
Chống chỉ định:
Phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ
Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hay sốt cao.
7.
9. Nitroglycerin:
1.
2.
Nhóm thuốc: thuốc điều trị đau thắt ngực.
Tác dụng:
Làm giãn tất cả cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân
Làm giảm tiêu thụ oxi của cơ tim do giảm tiền gánh và hậu gánh
Gây tái phân phối máu và làm tăng tuần hoàn phụ ở vùng cơ tim bị thiếu máu.
Chỉ định:
Điều trị các cơn đau thắt ngực
Điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
Tác dụng không mong muốn:
Giãn mạch máu não, ngoại vi
Gây phản xạ nhịp tim nhanh
Tăng tiết dịch vị
Hạ HA khi đứng, nhất là trường hợp huyết áp thấp của người cao tuổi
Chống chỉ định:
Người bị mẫn cảm với nitroglycerin
Người thiếu máu nặng, suy tuần hoàn cấp
Tăng nhãn áp
Huyết áp thấp
3.
4.
5.
6.
10. Nifedipin:
7.
1. Nhóm thuốc: thuốc điều trị đau thắt ngực – chẹn kênh calci
8.
2. Tác dụng:
Làm giảm co bóp của cơ tim nên làm giảm nhu cầu oxi của cơ tim
Trên thành mạch, thuốc làm giãn mao động mạch, làm giảm sức cản ngoại biên,
giảm huyết áp, giảm nhu cầu oxi
Tác dụng phân phối lại máu trong cơ tim, có lợi cho vùng dưới nội mạc, là vùng
nhạy cảm với thiếu máu.
Chỉ định:
Điều trị đau thắt ngực, có hiệu quả với tất cả dạng đau thắt ngực
Tăng huyết áp
Loạn nhịp tim
Hội chứng Raynaud
Ngăn cản tổn thương thần kinh do thiếu máu cụ bộ sau khi chảy máu dưới mạng
nhện
Tác dụng không mong muốn
Đỏ bừng mặt
Chóng mặt
Đau đầu
Hạ huyết áp
Phù ngoại vi
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với nifedipin
Người huyết áp thấp
4.
5.
6.
9.
11. Captopril:
1.
2.
Nhóm thuốc:thuốc điều trị tăng huyết áp
Tác dụng:
Làm giảm sức cản ngoại biên nhưng không làm tăng nhịp tim do ức chế trương
lực giao cảm và tăng trương lục phó giao cảm
Không gây tụt huyết áp thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi
Tác dụng hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
Làm giảm cả huyết áp tâm trương và tâm thu
Làm giảm thiếu máu cơ tim do tăng cung cấp cho mạch vành
Làm chậm dày thất trái, giảm hậu quả của tang huyết áp
Trên thấn king trung ương: không gây trầm cảm, không gây rối loạn giấc ngủ và
không gây suy giảm tình dục.
Chỉ định:
Thuốc có tác dụng tốt trong mọi loại tăng huyết áp
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim
Tác dụng không mong muốn:
3.
4.
Hạ huyết áp mạnh có thể xảy ra khi dùng liều đầu tiên trên những bệnh nhân có
thể tích máu thấp do đang sử dụng thuốc lợi tiểu niệu. Chế độ ăn giảm muối hoặc
mất nước qua tiêu hóa.
Suy thận cấp, nhất là trên bệnh nhân hẹp mạch thận.
Thăng kali máu khi có suy thận hoặc đái tháo đường.
Ho khan và phù mạch
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với captopril
PNCT ở 3-6 tháng cuối
Người bị bệnh suy thận nặng
5.
6.
1.
2.
3.
4.
5.
12. Furosemid:
Nhóm thuốc: thuốc lợi tiểu Quai
Tác dụng: Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle
Ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai
Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.
Tăng đào thải Ca2+ và Mg2+. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kèm theo
tác dụng hạ huyết áp
Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái.
Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng sức lọc cầu thận, giãn tĩnh mạch thận, kháng
ADH ở ống lượn xa.
Chỉ định:
Phù: do suy tim, xơ gan, suy thận mạn tính và họi chứng thận hư
Huyết áp cao
Tăng calci huyết
Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn điện giải gây mệt mỏi, chuột rút, hôn mê gan, huyết áp thấp
Mất nước và giảm chất điện giải Na+, K+
Tăng glucose và acid uric máu
Dị ứng: phát ban
Rối loạn tiêu hóa: viêm tụy, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Vàng da, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với furosemid và các dẫn xuất sulfo-namid
Tình trạng tiền mê gan, hôn mê gan
Vô niệu hoặc suy thận
6.
13. Omeprazol:
1.
Nhóm thuốc: ức chế bơm proton
2.
3.
4.
5.
Tác dụng: ức chế quá trình sản xuất acid bằng cách ức chế enzim H+ - K+ - ATPase,
làm cho tế bào thành dạ dày không còn khả năng tiết ra acid HCl. Thuốc có khả năng
ức chế bào tiết acid dịch vị tự nhiên và cả do kích thích
Chỉ định:
Trào ngược dạ dày
Loét dạ dày tiến triển
Hội chứng Zolliage – Ellison
Bệnh nhân không đáp ứng thuốc kháng receptor H2
Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy
Đau đầu, chóng mặt
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với Omeprazol
PNCT (đặc biệt là 3 tháng đầu), PNCCB
6.
14. Cimetidin:
1.
2.
3.
Dạng bào chế: viên uống, dung dịch tiêm.
Nhóm thuốc: thuốc ức chế tiết acid dịch vị - ức chế thụ thể H2.
Tác dụng: Tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn
cản tiết dịch vị.
Chỉ định:
Loét dạ dày – tá tràng.
Hội chứng Zollingre – Ellison.
Làm giảm tiết acid dịch vị trong các trường hợp loét đường tiêu hóa khác có liên
quan tăng tiết dịch vị.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ thường gặp: đau đầu, chóng mặt, phát ban, táo bón, buồn nôn,…
Trên thần kinh trung ương: mê sảng, lẫn, nhất là ở người già và dùng đường tĩnh
mạch.
Trên bài tiết: tác dụng kháng androgen và tăng tiết prolactin gây vú to ở nam giới,
chảy sữa không do snh đẻ ở phụ nữ, thiểu năng tình dục, giảm lượng tinh dịch,
liệt dương ở liều cao.
Trên cơ quan tạo máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy tủy có hồi phục, ít
trường hợp có thiếu máu bất sản.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với cimetidin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
4.
5.
6.
7.
15. Ranitidin: giống Cimetidin nhưng ít tác dụng phụ hơn
8.
16. Sorbitol:
9.
1. Nhóm thuốc: thuốc nhuận tràng
2. Tác dụng:
10.
Thuốc sorbitol là một thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Thuốc thường được sử
dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu. Sorbitol cũng có thể được dùng trong
các trường hợp khác chưa được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
11.
3. Chỉ định:
12.
4. Tác dụng không mong muốn:
13.
Tiêu chảy, đau bụng
Đặc biệt với bệnh nhân bị bênh kết tràng chức năng
5.Chống chỉ định:
14.
15.
Điều trị triệu chứng táo bón
Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu
Bệnh nhân viêm loét trực – kết tràng
Hội chứng tắc hay bán tắc, đau bụng không rõ nguyên nhân
Không dung nạp fructozo
17. Oresol:
1. Nhóm thuốc: men tiêu hóa
16.
2. Tác dụng: bù nước, bổ sung chất điện giải cho cơ thể khi mất nước và chất
điện giải trong trường hợp tiêu chảy, sốt cao
17.
3. Chỉ định: Phòng và điều trị mất nước và điện giải trong điều trị tiêu chảy cấp
từ nhẹ đến vừa, nhất là trẻ em.
18.
19.
4. Tác dụng không mong muốn: Nôn mửa nhẹ, tăng natri huyết.
20.
5. Chống chỉ định:
Thận trọng với người bị bệnh tim mạch, gan, thận
Vô niệu hoặc giảm niệu
Mất nước nặng kèm theo sốc
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột
Nôn nhiều và kéo dài.
21.
18. Hydrocortison:
1.
2.
Nhóm thuốc: Glucocorticoid.
Tác dụng:
Tác dụng chống viêm
Tác dụng chống dị ứng
Tác dụng ức chế miễn dịch.
Chỉ định:
Điều trị thay thế khi vỏ tuyến thượng thận không tiết đủ hormon
Điều trị các bệnh tự miễn: lupus đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, thấp tim.
Điều trị dị ứng, sốc phản vệ và các bệnh liên quan đến dị ứng.
Điều trị viêm khớp, viêm cơ, viêm da.
Chẩn đoán hội chứng Cushing.
Chống thải loại khi ghép cơ quan.
Tác dụng không mong muốn:
3.
4.
Phù, tăng huyết áp, do giữ natri và nước.
Loét dạ dày – tá tràng
Tăng đường huyết, có thể gây bệnh đái tháo đường.
Vết thương chậm liền sẹo.
Nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ
Loãng xương, xốp xương
Rối loạn phân bố mỡ
Suy thận cấp khi ngừng đột ngột
Đục thủy tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần
Có thể gây viêm da khi dùng tại chỗ
5.
5. Chống chỉ định:
Loét dạ dày – tá tràng
Nhiễm trùng nấm hệ thống
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Đang dùng vaccin sống
Thận trọng với người bị tăng huyết áp, loãng xương, đái tháo đường, rối loạn tâm
thần
6.
7.
19. Triamcinolol: giống Hydrocortison
8.
20. Methylprednisolol: giống Hydrocortison
9.
21. Ciprofloxacin:
10.
1. Nhóm thuốc: Quinolon
11.
2. Tác dụng:
Tác dụng trên vi khuẩn Gram âm
Tác dụng nhanh, mạnh
3. Chỉ định:
12.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm tuyến tiền liệt
Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
Bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Viêm đường hô hấp trên và dưới, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm xoang
Nhiễm khuẩn xương khớp, mô mềm
4. Tác dụng không mong muốn:
13.
Nói chung thuốc dung nạp tốt, tác dụng phụ có thể gặp như nhức đầu, chóng
mặt, buồn ngủ,rối loạn thị giác, tiêu chảy, buồn nôn, phát ban, đau xương khớp, giảm tiểu
cầu, thiếu máu tan máu
14.
5. Chống chỉ định:
15.
16.
Người mẫn cảm
PNCT và CCB, trẻ <3 tháng tuổi
Người suy thận, rối loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực sọ não
22. Gentamicin:
17.
1. Nhóm thuốc: Aminosid
18.
2. Tác dụng: Điều trị nhiễm trùng nấm do vi khuẩn Gram âm
19.
3. Chỉ định:
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm mắc phải ở bệnh nhân nhiễm
khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm máng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương
khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.
20.
4. Tác dụng không mong muốn:
21.
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình - ốc tai, từ đó rối loạn chức năng thính giác
như ù tai, chóng mặt, giảm thính giác, điếc không hồi phục.
5. Chống chỉ định:
22.
23.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục
Dị ứng: mề đay, ban da, viêm da tróc vảy, viêm miệng, sốc phản vệ
Người mẫn cảm với Gentamicin
Người tổn thương thận, thính giác
23. Ampiciclin:
1. Nhóm thuốc: Betalactam
24.
2. Tác dụng: Tác dụng lên quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế tổng hợp
mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
25.
3. Chỉ định:
26.
Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm
Nhiễm khuẩn hô hấp, tai – mũi – họng
Viêm đường mật, đường tiết niệu
Thương hàn
4. Tác dụng không mong muốn:
27.
Dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy
Phản ứng máu có thể hồi phục: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Viêm thận kẽ cấp
5. Chống chỉ định:
28.
Người mẫn cảm với Ampiciclin
Người nhiễm vi khuẩn nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
trùng
29.
24. Amoxicillin
1.
2.
3.
Nhóm thuốc: Betalactam
Tác dụng: chống trực khuẩn Gram âm
Chỉ định:
Viêm đường hô hấp, tai – mũi – họng
Nhiếm khuẩn đường tiết niệu
Lậu không biến chứng
Dùng trong phác dồ điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng do Hp
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: nổi ban, ngứa, mề đay
Một số rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Gây viêm gan, vàng da, ứ mật
Chống chỉ định: Người mẫn cảm với nhóm Betalactam
4.
5.
25. Erythromycin:
6.
7.
1. Nhóm thuốc: Macrolid
8.
2. Tác dụng:
9.
Có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương và
Gram âm
Hầu như không có tác dụng trteen vi khuẩn ưa khí Gram âm
3. Chỉ định:
4. Tác dụng không mong muốn:
10.
Dị ứng da, viêm gan, vàng da, loạn nhịp tim
Rối loạn tiêu hóa: nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy
5. Chống chỉ định:
11.
12.
Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt là dạng mụn mủ viêm
Nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô, hệ tiết niệu, hệ sinh dục
Dự phòng thấp khớp cấp thay thế Penicillin
Người mẫn cảm với Erythromycin
Người bị bệnh viêm gan
Người mắc rối loạn chuyển hóa porphyrin
26. Lincomycin:
13.
1. Nhóm thuốc: Licosamid
14.
2. Tác dụng:
Là kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở
người không thể sử dụng thuốc nhóm Penicillin
Không thể điều trị virut cảm thông thường
3. Chỉ định:
15.
Điều trị nhiễm khuẩn:
• Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phổi, áp xe phổi, viêm xoang, viêm tai
• Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: viêm màng bụng, áp xe hoặc sau phẫu thuật
• Nhiễm khuẩn đường khung chậu và đường sinh dục
• Nhiễm khuẩn huyết
• Nhiễm khuẩn xương khớp
Dự phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép cơ quan
Bệnh mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng các thuốc khác
16. 4. Tác dụng không mong muốn:
Gây viêm ruột kết màng già: đau bụng, tiêu chảy kéo dài
Buồn nôn, nôn, viêm thực quản, ban da, tăng bạch cầu ưa cosin, tăng
aminotransferase gan.
5. Chống chỉ định:
17.
Người mẫn cảm với nhóm Lincosamid
Hen suyễn, viêm màng não
PNCT và CCB
Trẻ sơ sinh <1 tháng tuổi
18.
27. Tetracyclin:
1.
2.
Nhóm thuốc: Tetracyclin
Tác dụng:
Tác dụng lên nhiều Gram âm, dương, cả ưa khí và kị khí
Tác dụng lên virut đau mắt hột, sinh vật đơn bào và kí sinh trùng sốt rét
Chỉ định:
3.
4.
Điều trị tả lỵ, dịch hạch, đau mắt
Có trong phác đồ điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng do Hp
Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hóa, bội nhiễm nấm ở miệng, thực quản, âm đạo
Làm xương, răng trẻ kém phát triển và biến màu
Mày đay, ban đỏ, thiếu máu
Suy giảm chức năng gan thận
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với tetracyclin
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em <9 tuổi
5.
6.
28. Doxycyclin:
7.
8.
1. Nhóm thuốc: Tetracyclin
9.
2. Tác dụng:
Tác dụng lên nhiều Gram âm, dương, cả ưa khí và kị khí
Tác dụng lên virut đau mắt hột, sinh vật đơn bào và kí sinh trùng sốt rét
10.
3. Chỉ định: Điều trị mụn trứng cá, nhiễm khuẩn da
11.
4. Tác dụng không mong muốn:
12.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
Loét thực quản
Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính
5. Chống chỉ định:
13.
Người mẫn cảm với nhóm Tetracyclin
PNCT và CCB
Trẻ em <9 tuổi
29. Aspirin:
14.
1. Nhóm thuốc: Giamr đau – hạ sốt – chống viêm
15.
2. Tác dụng:
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Chống kết tập tiểu cầu
3. Chỉ định:
16.
Dự phòng thứ cấp các cơn nhồi máu cơ tim và đọt quỵ
Giảm các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt
Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy
nến, viêm cơ, viêm gân.
4. Tác dụng không mong muốn:
17.
5. Chống chỉ định:
18.
19.
Có thể gây dị ứng với các biểu hiện như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi,
lưỡi, hoặc họng.
Phân có màu đen, có máu, hoặc phân hắc ín.
Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày nghiêm trọng.
Sốt kéo dài hơn 3 ngày.
Sưng, đau kéo dài hơn 10 ngày.
Vấn đề về thính giác, ù tai.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: đau dạ dày, ợ nóng, buồn ngủ,
đau đầu.
Người có triệu chứng hen, viêm mũi
người bị bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt
động, suy tim vừa và nặng,suy gan, suy thận, đặc biệt người có chức năng lọc cầu
thận dưới 30ml/phút và xơ gan
PNCT và CCB
30. Paracetamol
20.
1. Nhóm thuốc: giảm đau-hạ sốt.
21.
2. Tác dụng:
Giảm đau, hạ sốt không có tác dụng chống viêm.
Ít tác dụng phụ nên dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
3. Chỉ định:
22.
Paracetamol được sử dụng rộng rãi làm thuốc giảm đau hạ sốt. Giảm các cơn đau
ngoại vi từ nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,…
Hạ sốt do mọi nguyên nhân, được sử dụng rộng rãi kể cả trường hợp chống chỉ
định với aspirin và NSAIDs khác.
4. Tác dụng không mong muốn:
23.
Đôi khi gặp một số phản ứng dị ứng như ban da, mày đay,…
Dùng liều cao (>4g/ngày) có thể gây tổn thương gan, thận.
5. Chống chỉ định:
24.
Mẫn cảm với paracetamol
Người bị bệnh gan – thận
25.
31. Indomethacin
1.
2.
Nhóm thuốc: giảm đau – hạ sốt – chống viêm.
Tác dụng:
3.
Kháng viêm mạnh
Giảm đau
Hạ nhiệt nhưng ít dùng vì độc
Giảm acid uric trong cơn phát gout cấp
Chỉ định:
Trị viêm khớp (viêm xương khớp, hư khớp, viêm đa khớp mãn tính, đau lưng, viêm
dây thần kinh).
4.
Tác dụng không mong muốn:
5.
Tiêu hóa: nôn, loét dạ dày, xuất huyết dạ dày.
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Da: ngứa, ban đỏ.
Hô hấp: suyễn cấp do quá nhạy cảm.
Chống chỉ định:
Loét dạ dày – tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bị bệnh gan, thận nặng
Mẫn cảm với indomethacin
32. Ibuprofen:
1. Nhóm thuốc: Giảm đau – hạ sốt – chống viêm
2. Tác dụng:
3. Chỉ định:
Giảm đau, hạ sốt nhưng ít dùng do độc
Điều trị viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp, khớp
đau và bất động
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng trong thời kì mạn tính của bệnh viêm khoanh
khớp, đau lưng, viêm dễ thần kinh
4. Tác dụng không mong muốn:
Sử dụng với tác dụng giảm đau – hạ sốt khi paracetamol không đáp ứng được
Có tác dụng chống viêm mạnh
Có tác dụng chống kết tập tiểu cầu nhưng yếu hơn aspirin
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Viêm loét dạ dày
Nổi mẩn, ngứa, phát ban
Đau đầu, chóng mắt
Giảm bạch cầu, tiểu cầu
5. Chống chỉ định:
người mẫn cảm với ibuprofen
xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển
người suy giảm chức năng gan, thận nặng
PNCT và CCB, trẻ em <12 tuổi
33. Diclofenac:
1. Nhóm thuốc: Giảm đau – hạ sốt – chống viêm
2. Tác dụng: Giảm đau và kháng viêm mạnh hơn Indomethacin và dung nạp tốt hơn
3. Chỉ định:
Trị viêm khớp: viêm xương khớp, hư khớp, viêm đa khớp mạn tính, đau lưng,
viêm dây thần kinh
4. Tác dụng không mong muốn:
Trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày
Tiều năng gan thận
5. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với Diclofenac
Người loét dạ dày tá tràng
Người thiểu năng gan thận
PNCT và CCB
34. Vitamin B1:
1. Nhóm thuốc: vitamin
2. Tác dụng:
Vitamin B1 tham gia vào quá trình chuyển hóa glucid. Khi thiếu vitamin B1 sẽ
gây ứ đọng các chất cetonic trong máu, dẫn đến rối loạn chuyển hóa gây bệnh tê phù,
suy tim, viêm dây thần kinh.
3. Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh Beri – beri
Điều trị các trường hợp đau dây thần kinh
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa.
4. Tác dụng không mong muốn:
Vitamin B1 dung nạp tốt và không gây tích lũy trong cơ thể. Tác dụng không
mong muốn thường gặp là dị ứng, tiêm tĩnh mạch có thể gây sốc.
5. Chống chỉ định:
Người dị ứng với thuốc và kháng sinh nhóm penicillin.
35. Vitamin C:
1. Nhóm thuốc: Vitamin
2. Tác dụng:
Vitamin C tham gia vào tạo collagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên
kết ở xương, răng, mạch máu. Do đó nếu thiếu vitamin C, thành mạch sẽ không
bền gây chảy máu chân răng, sưng nướu răng.
Vitamin C tham gia vào quá trình chuyển hóa của cơ thể, như chuyển hóa glucid,
lipid, protid.
Vitamin C xúc tác cho quá trình chuyển Fe3+ thành Fe2+ giúp tái hấp thu sắt ở tá
tráng, vì vậy khi thiếu vitamin C sẽ gây thiếu máu do thiếu sắt.
Vitamin C có tác dụng lên sức đề kháng cho cơ thể, do tăng tạo Interferon
Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa bằng cách trung hòa các gốc tự do.
3. Chỉ định:
4. Tác dụng không mong muốn:
Phòng và điều trị do thiếu vitamon C
Tăng đề kháng của cơ thể khi bị nhiễm độc
Điều trị thiếu máu
Loét dạ dày tá tràng
Gây sỏi thận và bệnh gút
Dùng vitamin C kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm
lieuf sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, có
thể gây ngừng tim
Dùng liều cao khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến
bệnh scorbut ở trr sơ sinh.
5. Chống chỉ định:
Người thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase
Người có tiền sử sỏi thận
Người bị bệnh thalassemia
36. Vitamin A:
1. Nhóm thuốc: Vitamin
2. Tác dụng:
Trên mắt: có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc, giúp điều tiết mắt, mắt nhìn
được trong ddieuf kiện thiếu ánh sáng
Trên da và niem mạc: cần thiếtcho quá trình biệt hóa các tế bào biểu mô ở da và
niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô
khắp cơ thể.
Làm tăng tiết dịch nhầy và ức chế sự sừng hóa
Trên xương: vitamin A cùng với vitamin D có vai trò giúp cho sự phát triển xương
và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em
Trên hệ miễn dịch: vitamin A với tiền chất là β caroten có tác dụng chống oxy hóa
và tăng sức đề kháng của cơ thể
3. Chỉ định:
Trẻ em chậm lớn, còi xương, suy dinh dưỡng
Quáng gà, khô mắt, viêm loét giác mạc
Da khô, trứng cá, vảy nến
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa
Phòng thiếu hụt vitamin A ở người mới ôm dậy, phụ nữ cho con bú
4. Tác dụng không mong muốn:
5. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm
Người thừa vitamin A
37. Vitamin D:
1. Nhóm thuốc: Vitamin
2. Tác dụng:
3. Chỉ định:
Phòng và điều trị còi xương do thiếu vitamin D
Phòng và điều trị loãng xương
Chống co giật
Điều trị co giật
4. Tác dụng không mong muốn:
Có tác dụng đến quá trình chuyển hóa canxi và phospho
Tác dụng ức chế các tế bào gây ung thư da, tam gia bài tiết của insullin, hormon
cận giáp, hẹ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản và da ở nữ giới.
Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu
Chán ăn, khô miệng, buồn nôn, nôn
Ù tai, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương
5. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm
Người tăng canxi huyết
Người bị vôi hóa di căn
38. Vitamin E:
1. Nhóm thuốc: Vitamin
2. Tác dụng:
Có tác dụng như một chất chống oxy hóa và ngăn ngừa các gốc tự do trong cơ thể,
có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa xơ vữa động mạch do ức chế quá trình
oxy hóa lipopr tỉ trọng thấp
Làm tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch, chống lại các bệnh truyền nhiễm
bởi mức tăng của interferon và interleukin
Ngăn ngừa viêm và tổn thương da nếu khi tiếp xúc với nắng mặt trời, có tác dụng
hiệp đồng với vitamin C và A
3. Chỉ định:
Phòng và điều trị thiếu vitamin E
Các rối loạn bệnh lý về da
Chống lão hóa
Điều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, tăng cholesterol máu
Điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới
Điều trị dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp
4. Tác dụng không mong muốn:
Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi
5. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm
39. Vitamin B12:
1. Nhóm thuốc: Vitamin
2. Tác dụng:
3. Chỉ định:
Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc dộ sinh trưởng tế bào mạnh như
các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng hủy mylin sợi thần
kinh
Thiếu vitamin b12 sẽ gây thiếu máu hồng cầu to và rối loạn thần kinh như viêm
dây thần kinh, rối loạn cảm giác, rối loạn trí nhớ và tâm thần
Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
Viêm, đau dây thần kinh
Dự phòng thiếu máu hoặc tổn thương thần kinh ở người cắt bỏ dạ dày
Phối hợp với các vitamin khác khi cơ thể bị suy nhược, suy dinh dưỡng, trẻ em
chậm lớn, phụ nữ mang thai.
4. Tác dụng không mong muốn:
Nổi mẩn ngứa, mày đay
Nổi mụn trứng cá
Có thể gây đau khi tiêm bắp
Làm cho nước tiểu có màu đỏ
5. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm
Người bị ung thư vì thuốc làm tăng tiến triển khối u
40. Prednisolon:
1. Nhóm thuốc: hạ sốt – giảm đau - chống viêm
2. Tác dụng:
3.Chỉ định: Thuốc uống chống viêm, chống dị ứng mạnh hơn Hydro cortison, gấp 3-5
lần. Điều trị các chứng viêm khớp, bệnh Addison, suy vỏ thượng thận cấp,các bệnh ở hệ tạo
huyết
4. Tác dụng không mong muốn:
Dùng thuốc kéo dài nhiều tháng có thể gây rối loạn nước chất điện giải (giảm Kali
- huyết). Chứng kiềm huyết giảm kali - huyết, giữ muối nước đôi khi kèm cao
huyết áp và suy tim sung huyết, các rối loạn nội tiết và chuyển hoá.
Các rối loạn cơ - xương, các rối loạn da, thần kinh, rối loạn ở mắt như glôcôm,
cườm mắt… Khi có tác dụng không mong muốn phải ngừng thuốc
5.Chống chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng nóo.
Đã biết quá mẫn với Prednisolon.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.