Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi KSCL hóa học 12 lần 1 năm 2019 trường phan đình phùng hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.99 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1
NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 123
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh: .........................................................................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li=7; C = 12; N = 14; O = 16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl =35,5; K=39; Ca=40; Cr=52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Cs=133; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuần (00C, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước.
Câu 41: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH3−CH3.
B. CH3−CH2−OH.
C. CH2=CH−CN.
D. CH3−CH2−Cl.
Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?
A. Vinyl axetat.
B. Anilin.
C. Glucozơ.
D. Triolein.
Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al.


B. Ca.
C. Fe.
D. Na.
Câu 44: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
A. Fe.
B. Na.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3.
B. Ca(OH)2.
C. NaHCO3.
D. HCl.
Câu 46: Đồng phân của glucozơ là
A. Fructozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Sobitol.
D. Saccarozơ.
Câu 47: Dãy kim loại tan hoàn toàn trong H2O ở điều kiện thường là
A. Ca, Ba, K.
B. Ca, Mg, Na.
C. Al, Ba, K.
D. Fe, Na, K.
Câu 48: Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ
yếu có trong thuốc lá là
A. Heroin.
B. Cafein.
C. Moocphin.
D. Nicotin.

Câu 49: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
A. C6H5CH2COOCH3
B. CH3COOCH2C6H5
C. C6H5COOCH3
D. CH3COOC6H5
Câu 50: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 51: Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch gồm các chất
B. Fe(NO3)2 và
A. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)3 và AgNO3.
Fe(NO3)3.
Câu 52: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
A. Gly-Ala.
B. Anbumin (lòng trắng trứng).
C. Axit axetic.
D. Glucozơ.
Câu 53: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Hg.
B. Al.
C. W.
D. Na.
Câu 54: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu
trắng?
A. AlCl3.
B. CuSO4.

C. MgSO4.
D. NH4Cl.
Trang 1/4 - Mã đề thi 123 - />

Câu 55: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozơ.
B. Chất béo.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 56: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 1.
C. 6.
D. 8.
Câu 57: Hình vẽ dưới đây minh họa về cách thu khí bằng phương pháp dời nước. Hình vẽ này có thể áp
dụng để thu được chất khí nào sau đây?

A. NH3.
B. HCl.
C. SO2.
D. CH4.
Câu 58: Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường
hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của

m là
A. 15,60.
B. 93,20.
C. 42,75.
D. 7,80.
Câu 60: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 32,4.
D. 21,6.
Câu 61: Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Mg2+, Al3+, Cl−, HSO4−.
B. Cu2+, Fe2+, HSO4−, NO3−.
C. K+, Mg2+, NO3−, Cl-.
D. Na+, NH4+, SO42−, PO43−.
Câu 62: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl.
Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 63: Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ lapsan.
B. Tơ tằm.
C. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.
Câu 64: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của
X là
A. HCOOC2H5.

B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
2+
+
Câu 65: Dung dịch X chứa các ion: Ba , Na , HCO3 , Cl trong đó số mol Cl là 0,24. Cho ½ dung dịch
X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85g kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 36,58.
B. 31,62.
C. 18,29.
D. 15,81.
Câu 66: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
C. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Trang 2/4 - Mã đề thi 123 - />

Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng phản ứng este hóa để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(c) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Poli(vinyl axetat) bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng tạo ra poli(vinyl ancol).
(e)Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
(g) Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng để sản xuất mì chính.
(h) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng .
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(e) Đốt FeS2 trong không khí.
(g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi
xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 4.
B. 3 .
C. 6.
D. 5.
Câu 70: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung
dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
n BaCO3

0,5


n CO 2
0

0,4a

a

2a

x

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 228,75 và 3,0.
B. 228,75 và 3,25.
C. 200 và 2,75.
D. 200,0 và 3,25.
Câu 71: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời
gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO2
(đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp
khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 18,0.
C. 14,4.
D. 16,8.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng, làm phấn viết bảng.
(b) Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
(c) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối
tan.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch kiềm.
(g) Hỗn hợp Na và Al (có tỉ lệ mol 1:2) có thể tan hoàn toàn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Trang 3/4 - Mã đề thi 123 - />

Câu 73: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136
lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ
7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 25,5.
B. 24,7.
C. 28,2.
D. 27,9.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối
khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 25,5%.
B. 18,5%.
C. 20,5%.
D. 22,5%.
Câu 75: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX< MY); cho Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 19,824 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 14,04 gam nước. Mặt khác
16,74 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng

lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
A. 7,02 gam.
B. 6,06 gam.
C. 8,70 gam.
D. 7,56 gam.
Câu 76: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho
m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt
khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc
phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOH và 11,5.
B. C2H5COOH và 18,5. C. C2H3COOH và 18,0
D. CH3COOH và 15,0.
Câu 77: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng.
Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối
lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam.
B. 8,10 gam.
C. 9,72 gam.
D. 4,68 gam.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y và tetrapeptit Z đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành
phần phần trăm khối lượng nitơ trong Y và Z theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol
hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 36,34
gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol Y và Z trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2.
B. 3 : 7.
C. 7 : 3.
D. 2 : 3.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam X bằng dung dịch H2SO4 thu
được dung dịch Y chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2
(trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu
được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào Y thì lượng kết tủa cực đại thu
được là 31,92 gam. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 6,72.
Câu 80: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 5 A, trong
thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào
X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất
rắn. Giá trị của t là
A. 2895.
B. 965.
C. 3860.
D. 1930.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------

Trang 4/4 - Mã đề thi 123 - />

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

MÃ ĐỀ
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40

123
C
B
B
B
A
A
A
D
B
C
B
B
C
C
A
A
D
A
C
D
B

C
C
D
B
C
D
D
D
D
C
A
A
C
B
D
A
A
B
D

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1
NĂM HỌC: 2018-2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
345
A
C
B
A
B

A
D
B
A
D
B
B
C
B
C
D
B
C
A
D
C
D
C
B
D
B
A
D
C
D
A
A
C
C
D

C
A
B
A
D

567
C
B
A
A
B
D
B
B
D
A
C
C
C
C
D
D
C
A
C
D
B
A
A

D
A
B
D
C
B
A
C
B
A
D
A
D
B
D
B
C

789
C
D
A
C
B
B
B
D
A
D
C

C
A
D
C
C
C
D
D
B
A
A
B
A
B
C
D
A
B
D
C
A
D
C
B
A
D
B
B
A




×