Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

SKKN phân loại bài tập bảo toàn và biến thiên cơ năng vật lí lớp 10 theo các mức độ nhận thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.68 KB, 22 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÂN LOẠI BÀI TẬP BẢO TOÀN VÀ BIẾN THIÊN CƠ NĂNG VẬT LÝ
LỚP 10 THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Họ và tên: Trần Hải Dương
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Lương Thế Vinh

Quảng Bình, tháng 09 năm 2018
PHẦN I: MỞ ĐẦU
0


I.1. Lí do chọn đề tài
Trong chương trình vật lý lớp 10 chương các định luật bảo toàn có vai trò và vị trí
rất quan trọng, kiến thức trong chương là cơ bản và nền tảng để giải thích nhiều hiện
tượng, bài toán vật lý liên quan đến động lượng, cơ năng và sự biến đổi cơ năng; liên
quan đến nhiều kiến thức vật lý sẽ học ở lớp 11 và 12. Do đó việc hiểu rõ và vận
dụng được kiến thức về cơ năng và sự chuyển hóa năng lượng cơ học giúp học sinh
dễ dàng tiếp cận các kiến thức khác, tăng hứng thú học tập cũng như dễ dàng tiếp cận
các kiến thức liên quan. Qua nhiều năm giảng dạy tôi nhận thấy nhiều học sinh gặp
khó khăn trong việc phân biệt các dạng năng lượng cơ học và vướng mắc khi giải các
bài tập phần cơ năng; vì vậy tôi đã phân loại và xây dựng theo các mức độ nhận thức
một số bài tập cơ bản, hay và khó liên quan đến sự bảo toàn và biến thiên cơ năng từ
đó giúp nhiều đối tượng học sinh dễ tiếp cận kiến thức theo từng mức độ nhận thức,
hiểu rõ bản chất của vấn đề để giải nhanh các bài tập loại này góp phần đáp ứng yêu
cầu hình thức thi trắc nghiệm hiện nay. Với những lí do trên tôi viết SKKN với chủ
đề: “PHÂN LOẠI BÀI TẬP BẢO TOÀN VÀ BIẾN THIÊN CƠ NĂNG VẬT LÝ


LỚP 10 THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC”
I.2. Điểm mới của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm giúp các em học sinh có một cách tiếp cận có
hệ thống từ dễ đến khó, nhẹ nhàng, có cái nhìn trực quan hơn về một số bài toán bảo
toàn và biến thiên động năng, thế năng, cơ năng.
Giúp học sinh hình thành kỹ năng sắp xếp, phân loại mức độ kiến thức để từ đó
có sự phân bố thời gian hợp lí để giải nhanh một số bài toán vật lý phần cơ học lớp 10
bằng cách sử dụng định luật bảo toàn cơ năng, độ biến thiên động năng (định lý động
năng).
Giúp học sinh nhận thức sâu sắc hơn, áp dụng một cách có hệ thống kiến thức
phù hợp, luyện tập thêm phương pháp năng lượng để giải toán vật lý liên quan đến
chuyển động của vật. Chỉ ra các mối quan hệ trực quan của các đại lượng vật lý,
phương pháp, thủ thuật sử dụng các công thức này để giải nhanh nhất, chính xác nhất
các bài tập. Thông qua đề tài rèn luyện, phát triển tư duy, tính sáng tạo của học sinh.
I.3. Phạm vi áp dụng của đề tài
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công cơ học, công suất, thế năng và hiệu thế năng, động năng và độ biến thiên
động năng, cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng, độ biến thiên cơ năng thuộc sách
giáo khoa Vật lí 10. Sử dụng sự bảo toàn và biến thiên cơ năng để giải một số bài tập
cơ học lớp 10 trong chương trình Vật lý THPT, một số bài tập về chuyển động cơ
trong đề thi THPTQG.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các tiết lý thuyết và bài tập vật lý về chương các định luật bảo toàn.
- Học sinh : Lớp 10A1, 10A2, 10A8, 10A10
1


PHẦN II: NỘI DUNG
II.1. Thực trạng dạy học các bài tập về bảo toàn và biến thiên cơ năng ở nhà
trường THPT hiện nay

- Môn học Vật lý cũng như các môn học khác ở bậc THPT đóng một vai trò rất
quan trọng trong việc hình thành kiến thức phổ thông. Các kiến thức và kỹ năng này
rất cần thiết để các em có thể tiếp cận nhanh với các chương trình học ở bậc cao hơn,
cũng như giúp các em có một nền tảng kiến thức để có thể học và trở thành các kỹ sư,
kỹ thuật viên lành nghề, đáp ứng nhu cầu ngày một cao của một xã hội công nghiệp
hiện đại. Vật lý là môn khoa học cơ bản nên việc dạy vật lý trong trường phổ thông
phải giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm của bộ môn, mối quan hệ
giữa vật lý và các môn khoa học khác để vận dụng các quy luật vật lý vào thực tiễn
đời sống. Vật lý biểu diễn các quy luật tự nhiên thông qua toán học vì vậy hầu hết các
khái niệm, các định luật, quy luật và phương pháp… của vật lý trong trường phổ
thông đều được mô tả bằng ngôn ngữ toán học, đồng thời cũng yêu cầu học sinh phải
biết vận dụng tốt toán học vào vật lý để trả lời nhanh, chính xác các dạng bài tập vật
lý nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu ngày càng cao của các đề kiểm tra thường xuyên,
kiểm tra học kì, đề thi THPTQG, đề thi học sinh giỏi.
- Vấn đề đặt ra là với số lượng lớn các kiến thức, công thức vật lý trong chương
trình THPT làm sao nhớ hết để vận dụng, trả lời các câu hỏi trong khi đề thi trắc
nghiệm phủ hết chương trình, không trọng tâm, trọng điểm, thời gian trả lời mỗi câu
hỏi ngắn; trong cùng một lớp học có nhiều đối tượng học sinh có năng lực tiếp nhận
kiến thức không đồng đều nên việc có những hệ thống câu hỏi và bài tập được phân
chia theo mức độ nhận thức là rất cần thiết. Trong đó các bài tập về phần bảo toàn và
biến thiên cơ năng với khá nhiều dạng công thức gần giống nhau nên khó phân biệt,
với số lượng các tiết học bài tập ít trong khi khá nhiều dạng bài tập gây ra khó khăn
cho học sinh trong quá trình giải bài tập. Vì vậy việc phân loại các bài tập bảo toàn và
biến thiên cơ năng theo mức độ nhận thức tăng dần có thể giúp các em tiết kiệm được
thời gian học tập, hiểu rõ bản chất vật lý của các hiện tượng và bài toán, vận dụng
kiến thức phù hợp để giải các bài toán vật lý; sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng
cao chất lượng dạy và học môn vật lý.
II.2. Cơ sở lý thuyết
II.2.1. Công và công suất
Công của lực: Nếu lực không đổi có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng

hợp với hướng của lực góc , thì công của lực được tình theo công thức:
A = Fscos
(J)
+ 0o ≤  < 90o =>cos > 0 => A > 0 : công phát động.
+  = 90o => cos = 0 => A = 0: lực không thực hiện công.
+ 90o <  ≤ 180o =>cos < 0 => A < 0 : công cản.
Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian:
(W).
2


Biểu thức khác của công suất:
Công của trọng lực : A = mgz, với z = z1 –z2 (z1, z2 là độ cao của điểm đặt trọng lực
lúc đầu và lúc cuối) (hình 1.1).
Công của lực đàn hồi : , với k là hệ số đàn hồi ; x1, x2 là độ biến dạng lúc đầu và lúc
cuối (hình 1.2).
A
z


P

l0
(1)

∆s

∆z

B


Hình 1.1

(2)

x1
x2

Hình 1.2

II.2.2. Động năng, thế năng, cơ năng
Động năng: Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là
năng lượng mà vật đó có được do nó đang chuyển động.
Wđ = mv2
Trong đó :
Wđ : Động năng của vật chuyển động ( J )
m : Khối lượng (kg)
v : Vận tốc
( m/s)
Wđ có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.
Wđ phụ thuộc hệ quy chiếu.
Định lí về độ biến thiên của động năng (hay còn gọi là định lí động năng): Độ biến
thiên của động năng bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Wđ =m v22 - m v12 = A
với Wđ là độ biến thiên của động năng.
F

Thế năng: Là dạng năng lượng có được do tương tác giữa các vật trong hệ.
Thế năng trọng trường: Wt = mgz ; chọn gốc thế năng tại vị trí độ cao z = 0.
( Hệ vật + Trái đất)

Trong đó : Wt : Thế năng trọng trường ( J )
m : Khối lượng (kg)
z : Độ cao
( m)
2
Thế năng đàn hồi:
Wtđh = k l
Trong đó : Wt : Thế năng đàn hồi ( J )
k : Độ cứng của lò xo (N/m)
l : Độ biến dạng của lò xo ( m)
Hiệu của thế năng:
Wt1 – Wt2 = AF
Thế năng là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm.

3


Thế năng có tính tương đối, vì toạ độ của vật có tính tương đối, nghĩa là thế
năng phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc thế năng.
Cơ năng: Cơ năng của vật bao gồm tổng động năng và thế năng của vật
W = Wđ + W t
Cơ năng trọng trường: W = mv2 + mgz
Cơ năng đàn hồi: W = mv2 + k( l )2
Cơ năng của con lắc lò xo : (Gốc thế năng ở vị trí cân bằng) W = mv2 + kx2
Cơ năng con lắc đơn : (Gốc thế năng ở vị trí cân bằng thấp nhất của con lắc)

1
W  mv 2  mgl (1  cos )
2
Định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng toàn phần của một hệ cô lập luôn bảo toàn

W = const
Đối với hệ cô lập (kín), trong quá trình chuyển động của vật, luôn có sự chuyển
hoá qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng cơ năng toàn phần được bảo toàn.
Đối với hệ không cô lập, trong quá trình chuyển động của vật, ngoại lực (ma
sát, lực cản….) thực hiện công chuyển hoá cơ năng sang các dạng năng lượng khác,
do vậy cơ năng không được bảo toàn. Phần cơ năng bị biến đổi bằng công của ngoại
W = W2 – W1 = AF
lực tác dụng lên vật :
*Lưu ý khi giải bài tập bằng phương pháp năng lượng
Công thức độ biến thiên động năng Wd  AF thì A là ngoại lực tác dụng lên vật.
F

II.2.3. Cơ sở phân chia mức độ nhận thức
Định hướng chung trong đánh giá kết quả học tập của học sinh là phải xây
dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh
trong dạy học được thực hiện qua các bài kiểm bao gồm các loại câu hỏi, bài tập theo
4 mức độ yêu cầu:
- Nhận biết: học sinh nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã
học khi được yêu cầu.
- Thông hiểu: học sinh diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học
bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải
thích, so sánh; áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải
quyết các tình huống, vấn đề trong học tập.
- Vận dụng: học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để
giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học.
- Vận dụng cao: học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết
các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được
hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học
tập hoặc trong cuộc sống.
Bảng mô tả về 4 mức độ yêu cầu cần đạt của một số loại câu hỏi, bài tập thông

thường:
4


Loại câu
hỏi/bài
tập

Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Câu
hỏi/bài
tập định
tính

Xác định
được một
đơn vị kiến
thức và nhắc
lại được
chính xác
nội dung của
đơn vị kiến

thức đó.

Sử dụng một
đơn vị kiến
thức để giải
thích về một
khái niệm,
quan điểm,
nhận định...
liên quan trực
tiếp đến kiến
thức đó.

Xác định và vận
dụng được nhiều
nội dung kiến
thức có liên
quan để phát
hiện, phân tích,
luận giải vấn đề
trong tình huống
quen thuộc.

Xác định và vận
dụng được nhiều
nội dung kiến
thức có liên quan
để phát hiện,
phân tích. luận
giải vấn đề trong

tình huống mới.

Câu
hỏi/bài
tập định
lượng

Xác định
được các
mối liên hệ
trực tiếp
giữa các đại
lượng và
tính được
các đại
lượng cần
tìm.

Xác định được
các mối liên hệ
liên quan đến
các đại lượng
cần tìm và tính
được các đại
lượng cần tìm
thông qua một
số bước suy
luận trung
gian.


Xác định và vận
dụng được các
mối liên hệ giữa
các đại lượng
liên quan để giải
quyết một bài
toán/vấn đề
trong tình huống
quen thuộc.

Xác định và vận
dụng được các
mối liên hệ giữa
các đại lượng
liên quan để giải
quyết một bài
toán/vấn đề trong
tình huống mới.

Câu
hỏi/bài
tập thực
hành/thí
nghiệm

Căn cứ vào
kết quả thí
nghiệm đã
tiến hành,
nêu được

mục đích và
các dụng cụ
thí nghiệm.

Căn cứ vào kết
quả thí nghiệm
đã tiến hành,
trình bày được
mục đích, dụng
cụ, các bước
tiến hành và
phân tích kết
quả rút ra kết
luận.

Căn cứ vào
phương án thí
nghiệm, nêu
được mục đích,
lựa chọn dụng
cụ và bố trí thí
nghiệm; tiến
hành thí nghiệm
và phân tích kết
quả để rút ra kết
luận.

Căn cứ vào yêu
cầu thí nghiệm,
nêu được mục

đích, phương án
thí nghiệm, lựa
chọn dụng cụ và
bố trí thí nghiệm;
tiến hành thí
nghiệm và phân
tích kết quả để
rút ra kết luận.

II.3. Phân loại bài tập bảo toàn và biến thiên cơ năng theo các mức độ nhận thức
II.3. 1. Mức độ nhận biết
5


Đây là những câu hỏi và bài tập về nhận biết được các định nghĩa, công thức, đơn vị
của các đại lượng công, công suất, động năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn
hồi, cơ năng.
Giúp học sinh vừa dễ nhớ đồng thời có sự so sánh để phân biệt được các đại lượng,
đơn vị và công thức toán học biểu diễn liên hệ của các đại lượng vật lý.
Câu 1. Đơn vị của công trong hệ SI là
A.W.
B. mkg.

C. J.

D. N.

Câu 2. Đơn vị của công suất hệ SI là
A.J.s.
B. kg.m/s.


C. J.m.

D. W.

Câu 3. Công suất được xác định bằng
A. tích của công và thời gian thực hiện công.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài.
D. giá trị công thực hiện được.
Câu 4. Chọn phát biểu sai? Công của lực
A. là đại lượng vô hướng.
C. được tính bằng biểu thức F.s.cosα.

B. có giá trị đại số.
D. luôn luôn dương.

Câu 5. Kilôoat giờ (kWh) là đơn vị của
A. Hiệu suất.
B. Công suất.
C. Động lượng.
D. Công.
Câu 6. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.s.
B. A = mgh.
C. A = F.s.cos.
D. A = ½.mv2.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một
vật trong một đơn vị thời gian gọi là
A. Công cơ học.

B. Công phát động.
C. Công cản.
D. Công suất.
Câu 8. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s.
B. W.
C. N.m/s.
D. HP.
r
r
v
F
Câu 9. Một vật chuyển động với vận tốc
dưới tác dụng của lực
không đổi.
Công suất của lực là:
A. P=Fvt.
B. P=Fv.
C. P=Ft.
D. P=Fv2.
Câu 10. Trong các câu sau đây câu nào là sai?
Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động với gia tốc không đổi.
C. chuyển động tròn đều.
D. chuyển động cong đều.
Câu 11. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :
1 2
1
Wd  mv

W

mv
2
2
d
2
2
A.
B. Wd  mv .
C. Wd  2mv .
D.
.
Câu 12. Chọn câu trả lời sai :
A. Động năng là một đại lượng vô hướng
6


B. Động năng luôn luôn dương
C. Động năng có tính tương đối
D. Động năng tỉ lệ nghịch với bình phương vận tốc.
Câu 13. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của
Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:
A. Wt  mgz

1
Wt  mgz
2
B.
.


C. Wt  mg .

D. Wt  mg .

Câu 14. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu
kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l (l < 0) thì thế năng đàn hồi
bằng:
1
Wt  k .l
2
A.
.

1
Wt  k .(l ) 2
2
B.
.

1
Wt   k .(l ) 2
2
C.
.

1
Wt   k .l
2
D.

.

Câu 15. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác
định theo công thức:
A. .
C. .

B. .
D.

Câu 16. Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật
được xác định theo công thức:
A. .
C. .

B. .
D.

Câu 17. Chọn phát biểu đúng. Cơ năng là một đại lượng
A. luôn luôn dương.

B. luôn luôn dương hoặc bằng không.

C. có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. luôn khác không.

Câu 18. Chọn phát biểu đúng. Một vật nằm yên, có thể có
A. vận tốc.


B. động lượng.

C. động năng.

D. thế năng.

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật:
A. Luôn không âm.

B. Phụ thuộc hệ quy chiếu.

C. Tỷ lệ với khối lượng của vật.

D. Tỷ lệ với vận tốc của vật.

Câu 20. J (Jun) không phải là đơn vị của
A. Thế năng.

B. Động năng.

C. Động lượng.

D. Cơ năng.

II.3.2. Mức độ thông hiểu
Đây là các câu hỏi và bài tập đơn giản về định nghĩa, công thức độ biến thiên
động năng, hiệu thế năng, độ biến thiên cơ năng; về so sánh, giải thích hiện tượng
liên quan đến công, công suất, các dạng năng lượng cơ học.
7



Bài tập áp dụng trực tiếp công thức để tìm các đại lượng chưa biết.
Câu 1. Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động
trùng với hướng chuyển động. Công suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần
chở nặng, tải trọng lớn thì người lái sẽ
A. giảm vận tốc đi số nhỏ.
B. giảm vận tốc đi số lớn.
C. tăng vận tốc đi số nhỏ.
D. tăng vận tốc đi số lớn.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng.
Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì
A. gia tốc của vật tăng gấp hai.
B. động lượng của vật tăng gấp bốn.
C. động năng của vật tăng gấp bốn.
D. thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 3. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay
đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. không đổi.
B. tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 4 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 4. Một vật thực hiện công khi
A. giá của lực vuông góc với phương chuyển động.
B. giá của lực song song với phương chuyển động.
C. lực đó làm vật biến dạng.
D. lực đó tác dụng lęn một vật lŕm vật đó chuyển dời.
Câu 5. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai thì
A. gia tốc của vật tăng gấp hai.
B. động lượng của vật tăng gấp bốn.
C. động năng của vật tăng gấp bốn.

D. thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 6. Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi
A.cùng hướng chuyển động của vật.
B. có tác dụng cản chuyển động của vật.
C. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900.
D.vuông góc với chuyển động của vật.
Câu 7. Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wd của một vật có khối
lượng m chuyển động là
1
1
p
mWd
p

mW
d
2
2
A. p  2mWd .
B.
.
C.
.
D. p  2mWd .
Câu 8. Lực thực hiện công âm khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang là
A. lực ma sát.
B. lực phát động.
C. lực kéo.
D. trọng lực.
Câu 9. Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và

chiều chuyển động là
A. 00
B. 600.
C. 1800.
D. 900.
Câu 10. Khi lực F cùng chiều với độ dời s thì
A. công A > 0
B. công A < 0.
C. công A ≠ 0.

D. công A = 0
8


Câu 11. Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng
A. công của lực ma sát tác dụng lên vật.
B. công của lực thế tác dụng lên vật.
C. công của trọng lực tác dụng lên vật.
D. công của ngoại lực tác dụng lên
vật.
Câu 12. Điều nào sau đây đúng khi nói về động năng?
A. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động năng của một vật là một đại lượng vô hướng.
C. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn.
D. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
Câu 13. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng
của vật sẽ
A. tăng 2 lần.
B. không đổi.
C. giảm 2 lần.

D. giảm 4 lần.
Câu 14. Động năng của vật sẽ không đổi nếu :
A. m không thay đổi , v tăng gấp đôi
B. v không đổi ,m tăng gấp đôi
C. m giảm một nửa ,v tăng gấp 4 lần
D. v giảm một nửa, m tăng gấp 4 lần
Câu 15. Hai vật có cùng động năng. Khối lượng của chúng có quan hệ m 1 = 2m2, các
vận tốc có quan hệ:
A. v1  2v2 .
B. v2  2v1 .
C. v2  2v1 .
D. v2  4v1
Câu 16. Động năng của vật sẽ tăng gấp bốn nếu
A. m không thay đổi, v tăng gấp đôi
B. v không đổi, m tăng gấp đôi
C. m giảm một nửa, v tăng gấp 4 lần
D. v giảm một nửa, m tăng gấp 4 lần
Câu 17. 1Wh bằng
A.3600J.
B. 1000J.
C. 60J.
D. 1CV.
Câu 18. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp
với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó
thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J.
B. A = 750 J.
C. A = 1500 J.
D. A = 6000 J.
Câu 19. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao

5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s 2). Công suất trung bình
của lực kéo là:
A. 0,5 W.
B. 5W.
C. 50W.
D. 500 W.
Câu 20. Một vật khối lượng 0,1 kg đang chuyển động với vận tốc 2m/s ở độ cao 2m
so với đất. Gốc thế năng ở mặt đất.Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật là
A. 2 J.
B. 0,2 J.
C. 1,2 J.
D. 2,2 J.
II.3.3. Mức độ vận dụng
Bài tập tính công, công suất và các đại lượng trong các công thức tính công và
công suất. Bài tập tính động năng, độ biến thiên động năng và xác định các đại lượng
trong công thức của động năng, độ biến thiên động năng .
9


Bài tập tính thế năng, hiệu thế năng và xác định các đại lượng trong công thức
của thế năng, hiệu thế năng .
Bài tập tính cơ năng, độ biến thiên cơ năng và xác định các đại lượng trong công
thức của cơ năng, độ biến thiên cơ năng .
Sử dụng từ một thao tác tư duy trở lên.
Ví dụ 1 : Một vật khối lượng m = 10kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực F = 20N
hợp với phương ngang góc 300. Nếu vật di chuyển 2m trên sàn trong thời gian 4s thì
công suất của lực là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
A F .s.cos


 5 3W
t
A  F .s.cos � P = t
Ví dụ 2 : Một viên đạn m = 1kg bay ngang với v 1 = 300m/s xuyên qua tấm gỗ dày
5cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có v2 = 100m/s. Tính lực cản của tấm gỗ tác dụng lên
viên đạn.
Hướng dẫn giải:
1
1
Ac   Fc .s  mv22  mv12
2
2
Theo định lý động năng:
1 2 1 2
mv2  mv1
2
2
� Fc 
 8000 N
s
Ví dụ 3 : a, Một lò xo nằm ngang có k = 250N/m, khi tác dụng lực hãm lò xo dãn ra
2cm thì thế năng đàn hồi là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
1
Wt  k .x 2  0,05 J
2
b, Lò xo nằm ngang có k = 250N/m. Công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo bị kéo
dãn từ 2cm đến 4cm là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
1

A  Wdh1  Wdh 2  k ( x12  x22 )   0,15 J
2
Ví dụ 4 : Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao
1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2.
a. Tính Wđ, Wt, W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Hướng dẫn giải:
a. W = Wt + Wd = 0,63 J
b. Ở độ cao cực đại thì Wtmax � Wd = 0
� Wtmax = W = 0,63 J � zmax = 2,52m
Ví dụ 5 : Vật m = 2,5kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s2.
a. Tính động năng lúc chạm đất.
10


b. Ở độ cao nào vật có Wd = 5.Wt.
Hướng dẫn giải:MD(mặt đất)
a. Theo định luật bảo toàn cơ năng: WMD = WH
� WtMD  WdMD  WdH  WtH

� WdMD  WtH  1125 J
b. Wd = 5 Wt � W = Wt + Wd = 6Wt = 1125 J

� z = 7,5m

Câu 1. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Động
năng của ô tô bằng:
A. 15kJ.
B. 1,5kJ.
C. 30kJ.

D. 225kJ.
2
Câu 2. Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 1,0J (Lấy g = 10m/s ). Khi đó vận tốc
của vật bằng:
A. 0,45m/s.
B. 1,0m/s.
C. 1,4m/s.
D. 4,5m/s.
Câu 3. Một ô tô có khối lượng 500kg tăng tốc từ 36km/h lên 45km/h. Độ biến thiên
động năng của ô tô bằng:
A. 31,25kJ.
B. 56,25kJ.
C. 25kJ.
D. 81,25kJ.
Câu 4. Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì hãm
phanh, vận tốc giảm còn 9km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô bằng:
A. -37,5kJ.
B. 37,5kJ.
C. -18,75kJ.
D. 18,75kJ.
Câu 5. Một vật có khối lượng 500g đang di chuyển với vận tốc 10m/s. Động năng
của vật bằng
A.2,5J
B. 25J
C.250J
D. 2500J
Câu 6. Một vật khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Lấy g
= 10 m/s2, động năng của vật sau 1 giây sau khi rơi là
A.10J
B. 1J

C.20J
D. 2J
Câu 7. Một vật khối lượng 100g được thả rơi tự do từ độ cao h = 20m so với mặt đất.
Lấy g = 10 m/s2, động năng của vật khi chạm đất là
A.160J
B. 20J
C.80J
D. 2J
Câu 8. Một vật khối lượng 500g được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Lấy g
= 10 m/s2, động năng của vật ở cuối giây thứ 3 là
A.200J
B. 225J
C.112,5J
D. 400J
Câu 9. Một ô tô khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 5
giây vận tốc của nó là 36km/h. Động năng của vật sau 2 giây kể từ khi bắt đầu
chuyển động là
A.12J
B. 12kJ
C.972kJ
D. 3kJ
Câu 10. Một vật có khối lượng m = 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận
tốc vo = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường
8m thì động năng của vật có giá trị là
A. 9 J
B. 7 J
C. 8 J
D. 6 J
Bài toán áp dụng định lí động năng.
Câu 11. Một vật có khối lượng 500g chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu

6m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công của lực ma sát thực hiện cho đến khi dừng
lại bằng:
A. 9J.
B. -9J.
C. không tính được.
D. -1,5J.
11


Câu 12. Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4m/s để
trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8m thì vật dừng lại. Công của
lực ma sát đã thực hiện bằng:
A. 16J
B. - 16J
C. -8J
D. 8J
Câu 13. Một ô tô có khối lượng 1000kg đang chạy với tốc độ 30m/s thì bị hãm đến
tốc độ 10m/s, biết quãng đường mà ô tô đã chạy trong thời gian hãm là 80m. Lực
hãm trung bình có độ lớn là
A. 2000N
B. 3000N
C. 3500N
D. 5000N
Câu 14. Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 45km/h thì người lái
nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh
khẩn cấp. Giả sử lực hãm ô tô không đổi và bằng 1,2.104N. Ô tô sẽ:
A. Va chạm vào vật cản.
B. Dừng trước vật cản.
C. Vừa tới vật cản.
D. Không có đáp án đúng.

Câu 15. Một ô tô chuyển động với vận tốc 54km/h. Một mô tô có khối lượng 200kg
chuyển động cùng chiều với vận tốc 36km/h. Động năng của mô tô trong hệ quy
chiếu gắn với ô tô bằng:
A. 10kJ.
B. 2,5kJ.
C. 22,5kJ.
D. 7,5kJ.
Câu 16. Một vật có khối lượng 200g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F.
Sau thời gian t , vật đạt vận tốc 3m/s. Công của lực F trong thời gian đó bằng:
A. 0,90J.
B. 0,45J.
C. 0,60J.
D. 1,8J.
Câu 17. Một ôtô khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 72km/h. Tài xế
tắt máy và hãm phanh, ôtô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 2000N
B. 4000N
C. 5184N
D. 2952N
Câu 19. Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng
ngang một góc  . Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng
nghiêng là
A. Ams = μ.m.g.sinα.
B. Ams = - μm.g.cosα.
C. Ams = μ.m.g.sinα.S.
D. Ams = - μ.m.g.cosα.S.
Câu 20. Khi một vật trượt đi lên trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng
ngang một góc. Công do trọng lực thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng

A. Ap = m.g.sinα.S.

B. Ap = m.g.cos.S.
C. Ap = - m.g.sinα.S.
D. Ap = - m.g.cosα.S.
Câu 21. Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì
hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma
sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang
chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao
nhiêu sau khi hãm phanh ?
A. 10 m.
B. 42 m.
C. 36 m.
D. 20 m.
II.3.4. Mức độ vận dụng cao
Đây là các câu hỏi và bài tập yêu cầu học sinh phân biệt được các trường hợp
cơ năng biến thiên hay bảo toàn để áp dụng định lý động năng hoặc định luật bảo
12


toàn cơ năng cho phù hợp; phải sử dụng từ ba thao tác tư duy trở lên. Bài tập có thể
có sự kết hợp nhiều kiến thức trong chương và cả kiến thức động lực học.
Phương pháp: xác định các lực tác dụng lên vật sinh công ,nếu chỉ có lực thế thì áp
dụng định luật bảo toàn cơ năng; nếu có lực khác thì áp dụng định lý động năng để
giải.
Ví dụ 1: Thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s 2. Bỏ qua sức cản
của không khí.
a. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
b. Tính độ cao của vật khi Wd = 2Wt
c. Khi chạm đất, do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm. Tính lực cản trung bình tác
dụng lên vật, cho m = 100g.
Hướng dẫn giải: Chỉ có trọng lực nên cơ năng bảo toàn

a. Theo định luật bảo toàn cơ năng: WMD = W45
� WtMD  WdMD  Wd 45  Wt 45

� WdMD  Wt 45 � v  30m / s
b. Theo định luật bảo toàn cơ năng: WMD = W45
� Wth  Wdh  Wd 45  Wt 45

� Wth  3Wt 45 � z  15m
c. A = Wdh – WđMĐ = - Fc.s � Fc= 450N
Ví dụ 2 : Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 1kg, dây treo không dãn có chiều
dài 1m, kéo con lắc lệch so với phương thẳng đứng góc α=600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực
cản không khí, lấy 10m/s2.
a. Tìm cơ năng của con lắc?
b. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng?
c. Khi con lắc có vận tốc 1m/s, tìm thế năng của con lắc lúc này? chọn gốc thế năng
tại vị trí cân bằng.
d. Khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30 0 thì động năng của con lắc là bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải: Có trọng lực và lực căng dây nhưng lực căng dây không sinh công
nên cơ năng bảo toàn
mv 2
W
 mgl  1  cos 
2
a. Gốc thế năng ở vị trí thấp nhất của vật
Cơ năng : W  mgl  1  cos 0  = 5( J )

mv12
2W
W

� v1 
 10
2
m
b, Khi qua vị trí cân bằng
( m/s)
2
mv
mv 2
W
 mgl  1  cos 
Wt  mgl  1  cos   W 
2
2
c,
=>
5 – 0,5 = 4,5 ( J )

=

13


mv 2
Wd 
 W-mgl  1  cos 
2
d,
=3,7 ( J )
Ví dụ 3 : Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 1kg gắn vào lò xo có độ cứng k

= 100 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Ban đầu đưa vật ra vị trí lò xo giãn
10cm. Người ta thả không vận tốc đầu. Tìm tốc độ lớn nhất vật đạt được trong quá
trình chuyển động trong trường hợp:
a, Bỏ qua ma sát .
b, Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2.
Hướng dẫn giải:
a, Bỏ qua ma sát:Có trọng lực,phản lực và lực đàn hồi nhưng trọng lực,phản lực
không sinh công nên cơ năng bảo toàn.
mv 2 k  l 
W

2
2

2

2
k  lmax 
mvmax
W

 vmax  1m / s
2
2
Tốc độ lớn nhất khi thế năng bằng không
b, Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2.
Lúc thả vật thì Fdh  Fms nên vật tăng tốc. Tốc độ lớn nhất khi vật đi qua vị trí
2

Fdh  Fms lần đầu tiên, lúc đó lò xo giãn

Áp dụng định lí động năng

l 

 mg
 0,02m
k

k  lmax 
k  l 
mv 2 mv02

 AFdh  AFms 

  mg  lmax  l 
2
2
2
2
2

2

2
k  lmax 
k  l 
mvmax


  mg  lmax  l   vmax  0,8m / s

2
2
2
Ứng dụng vào giải các bài tập khó về con lắc lò xo và con lắc đơn chịu tác động bên
ngoài trong đề thi THPTQG
2

2

Câu 1. Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30 0
so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là
0,20. Lấy g =10 m/s 2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng
nghiêng này.
A.14,1m/s.
B. 11,6m/s.
C. 8,1m/s.
D.2,6m/s.
Câu 2. Một ô tô trọng lượng 5000 N, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường phẳng
ngang dài 3 km. Cho biết hệ số ma sát của mặt đường là 0,08. Tính công thực hiện
bởi động cơ ô tô trên đoạn đường này.
A. 1500 kJ.
B. 1200 kJ.
C. 1250 kJ.
D. 880 kJ.
Câu 3. Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg
chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng
14


ngang một góc α, với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/s2. Để ô tô có thể chuyển động lên

dốc phẳng này với cùng vận tốc 54 km/h thì động cơ ô tô phải có công suất là
A.6,0kW.
B. 12,0kW.
C. 43,2kW.
D. 21,6kW.
Câu 4. Một vật có trọng lượng 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật
một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt
nhám với cùng độ dời 0,5m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3
so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s2. Lực ma sát tác dụng lên vật là
A. 5N.
B. 10N.
C. 12N.
D. 20N.
Câu 5. Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 40m trên một
dốc nghiêng 200 so với phương ngang. Nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên
dốc nghiêng 300 so với phương ngang thì sẽ đi được đoạn đường dài bao nhiêu, bỏ
qua mọi ma sát:
A. 20m
B. 27m
C. 40m
D. 58m
m1
Câu 6. Cho cơ hệ như hình vẽ, dây nhẹ không dãn, ròng rọc nhẹ không
ma sát, m1 trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang, m2 có trọng lượng 80N.
m2
Khi thế năng của hệ thay đổi một lượng 64J thì m1 đã đi được:
A. 8m B. 4m
C. 0,8m
D. không tính được vì thiếu dữ kiện
Câu 7. Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật nặng cùng trọng lượng P = 20N.

Bỏ qua mọi ma sát, dây và ròng rọc đều rất nhẹ, dây không dãn. m2
m1
Sau khi m1 đi xuống được 50cm thì thế năng của hệ thay đổi 5J.
α
Góc nghiêng α bằng:
A. 300
B. 450
C. 600
D.750
Câu 8. Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18m/s thì chết máy. Dốc nghiêng
200 đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là
0,3. Sau khi chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng:
A. 18m/s
B. 15m/s
C. 5,6m/s
D. 3,2m/s
Câu 9. Khi cung cấp cho vật khối lượng m1 vận tốc ban đầu v1 = 4m/s thì nó sẽ trượt
được đoạn đường dài 2m trên mặt phẳng ngang rồi dừng lại do có ma sát. Nếu cung
cấp cho vật khối lượng m2 = 2m1 vận tốc ban đầu v2 = 6m/s để m2 cũng trượt trên mặt
phẳng ngang đó thì khi dừng lại m2 đã trượt được đoạn đường bằng:
A. 3m
B. 3,5m
C. 4m
D. 4,5m
Câu 10. Một vật đang chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 8m/s
thì lên dốc cao 0,8m rồi tiếp tục chạy trên mặt phẳng ngang như hình vẽ, v0 0,8m
mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,6. Lấy g = 10m/s2, hỏi nó
chuyển động được bao xa trên mặt phẳng ngang thì dừng, coi chiều dài dốc không
ðáng kể so với quãng đường nó chuyển động được ở mặt phẳng ngang:
A. 2m

B. 4m
C. 6m
D. 8m
Câu 11. Một vật m gắn vào đầu một lò xo nhẹ để chuyển động trên mặt phẳng ngang
có ma sát, đầu kia của lò xo gắn vào điểm cố định. Kéo m ra khỏi vị trí cân bằng để
lò xo dãn 20cm rồi thả nhẹ thấy m chuyển động qua vị trí cân bằng lần thứ nhất và
nén lò xo lại một đoạn 12cm. Nếu kéo lò xo dãn 10cm rồi thả nhẹ thì khi qua vị trí
cân bằng lần thứ nhất lò xo nén lại một đoạn bằng:
A. 2cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 8cm
15


Câu 12. Một viên bi A khối lượng m chuyển động không ma sát trên mặt phẳng
ngang
đến va chạm đàn hồi với vật nặng B cùng khối lượng m treo bởi sợi dây thẳng
đứng nhẹ không dãn (con lắc đơn) như hình vẽ, sau va chạm B lên tới độ
cao cực đại h. Nếu B được bôi một lớp keo để sau va chạm hai vật dính
A v0 B
làm một thì chúng lên đến độ cao cực đại:
h
A. h
B. h/2
C. h/4
D. h/8
Câu 13. Hai quả cầu thép A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg được treo vào
hai đầu của hai sợi dây cùng chiều dài 0,8m vào cùng điểm treo. Lúc đầu nâng A đến
vị trí để dây treo nằm ngang rồi thả rơi không vận tốc ban đầu đến va chạm vào B

đang đứng yên ở vị trí cân bằng, B được bôi một lớp keo để sau va chạm A dính chặt
vào B. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là:
A. 1,4m/s
B. 1,5m/s
C. 1,6m/s
D. 1,8m/s
Câu 14. Hai quả cầu thép A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg được treo vào
hai đầu của hai sợi dây cùng chiều dài 0,8m vào cùng điểm treo. Lúc đầu nâng A đến
vị trí để dây treo nằm ngang rồi thả rơi không vận tốc ban đầu đến va chạm vào B
đang đứng yên ở vị trí cân bằng, B được bôi một lớp keo để sau va chạm A dính chặt
vào B. Lấy g = 10m/s2, sau va chạm:
A. Hai quả cầu lên đến độ cao cực đại 0,4m
B. động năng của hệ hai quả cầu giảm 9,6J so với trước va chạm
C. động năng của hệ hai quả cầu tăng 9,6J so với trước va chạm
D. A và B đều đúng.
Câu 15. Một vật nhỏ được truyền vận tốc ban đầu v 0 theo phương ngang chuyển
động
trên mặt phẳng ngang từ D tới C thì lên mặt phẳng nghiêng đến A thì dừng lại.
A
Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở C không có
h
v0
α
hiện tượng va chạm, cho BD = l; AB = h.
D
C
B
Vận tốc đầu v0 có biểu thức:
2g(


h
 l)


2 g (h  l ) B. 2 g (l  h) C.
2 g (h  l )
A.
D.
Câu 16. Một vật nhỏ thả không vận tốc ban đầu tại A chuyển động xuống D thì dừng
A
lại. Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở C không có
h
hiện tượng va chạm, cho BC = l; AB = h.
α
D
C
B
CD tính theo l, µ và h có biểu thức:
h
h
l
l


A.
B.
C. µ(h + l)
D. µ(h - l)
Câu 17. Vật nhỏ m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân của mặt phẳng
nghiêng góc α so với phương ngang, do ma sát cơ năng của vật ở chân giảm so với ở

đỉnh một lượng bao nhiêu? Biết hệ số ma sát là µ, gia tốc trọng trường là g, độ cao
của đỉnh so với chân là h:

16


 mgh
A. sin 

 mgh
B. cos

 mgh
C. tan

 mgh
D. cotan

II.4. Phân tích, đánh giá thực tiễn
Sau các tiết dạy, tôi tiến hành kiểm tra chất lượng lĩnh hội kiến thức của học
sinh ở 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng với cùng thời gian (10’) và cùng đề kiểm
tra. Các bài kiểm tra ở 2 nhóm đều được chấm theo thang điểm 10. Kết quả kiểm tra
của học sinh như sau:
- Về mặt định lượng:
+ Ở nhóm thực nghiệm: Học sinh tích cực tìm tòi trong tiết học, các em không còn
thụ động trước kiến thức của bài học. Việc sử dụng hệ thống bài tập theo mức độ
nhận thức giúp các em trung bình và yếu vẫn tiếp nhận kiến thức mới và ghi nhớ sâu
sắc hơn, các em khá giỏi cũng không lơ là vì có những bài tập khó. Các em tỏ ra hứng
thú với tiết học, đồng thời giúp học sinh có dịp trao đổi, tranh luận về nội dung kiến
thức cơ bản, thể hiện vốn hiểu biết, kinh nghiệm của mình. Khả năng trình bày, sắp

xếp kiến thức, có chiến lược làm bài trong bài kiểm tra tốt hơn, lôgic hơn.
+ Ở nhóm đối chứng: Học sinh hoạt động trầm hơn, và hoạt động tích cực chủ yếu là
các học sinh khá giỏi. Vẫn còn tình trạng học sinh không tập trung vào bài học, nói
chuyện hay chỉ im lặng. Khả năng vận dụng và làm bài tập của học sinh còn chậm,
chưa thật sự hứng thú, còn nhiều hạn chế. Khả năng diễn đạt, trình bày bài kiểm tra
chưa tốt, học sinh còn gặp nhiều lúng túng .
- Về mặt định lượng
Kết quả kiểm tra
Lớp
Tổng số bài < 5
5 đến 6,4
6,5 đến < 8
8 đến 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Thực
81 x 2 = 162 15
nghiệm
Đối chứng 81 x 2 = 162 24

9,2

50


30,9 64

39,5

33

20,4

14,8

65

40,2 48

29,6

25

15,4

Qua bảng trên, ta thấy tỉ lệ học sinh đạt điểm trung bình và yếu, kém của lớp
thực nghiệm là 40,1% ít hơn so bới lớp đối chứng là 55,0%. Ngược lại, tỉ lệ học sinh
của lớp thực nghiệm đạt điểm trên 6,5 là 59,9% trong khi đó ở lớp đối chứng là
45,0%. Như vậy dựa vào kết quả trên, có thể thấy việc xây dựng và sử dụng phân loại
bài tập bảo toàn và biến thiên cơ năng bước đầu đã đem lại hiệu quả, giúp học sinh
phát triển khả năng tư duy, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.

PHẦN III: KẾT LUẬN
III.1. Ý nghĩa của đề tài
17



Đề tài đã được áp dụng cho nhiều đối tượng học sinh, học sinh rất thích thú; hình
thành kỹ năng phân loại theo mức độ nhận thức và giải nhanh những bài dễ để dành
thời gian làm các bài vận dụng cao sau cho các em. Thời điểm đầu việc làm bài theo
mức độ nhận thức học sinh còn thấy xa lạ và có phần e dè bởi các em quen học theo
việc làm từng dạng bài tập cụ thể, nhưng sau một thời gian làm quen học sinh hiểu
được hình thức sắp xếp bài tập theo mức độ từ dễ đến khó vừa giúp dễ dàng ghi nhớ
đồng thời dễ dàng so sánh, phân biệt được và tiếp cận nhiều đơn vị kiến thức khác
nhau trong cùng một mức độ nhận thức, khi đó việc tiếp cận bài toán trở nên tự nhiên
và rất nhanh. Với hình thức thi trắc nghiệm, một yêu cầu nhất thiết là phải làm được
bài nhanh với nội dung kiến thức rộng; đề tài đã đáp ứng rất tốt.
Đề tài giúp học rèn luyện tư duy, khả năng sắp xếp phân loại và vận dụng kiến
thức phù hợp hỗ trợ cho việc giải toán vật lý; rèn luyện kỹ năng phân phối thời gian
hợp lý với từng mức độ kiến thức trong việc giải bài tập trắc nghiệm.
Đối chiếu các bảng số liệu kết quả khi học sinh làm đề trước và sau khi được áp
dụng SKKN tôi thấy rõ sự tiến bộ của học sinh. Hiệu quả của đề tài thấy rõ khi đưa
vào áp dụng cho các lớp học; hầu hết các bài toán liên quan học sinh đều giải nhanh
và chính xác.
III.2. Kiến nghị đề xuất
Kết quả thực nghiệm cho thấy hiệu quả của việc sắp xếp phân loại bài tập bảo
toàn và biến thiên cơ năng theo các mức độ nhận thức. Vì vậy cần được tiếp tục
nghiên cứu trên phạm vi rộng không chỉ đối với phần cơ năng, mà còn đối với các
phần khác của bộ môn Vật lý .
Với tâm huyết của mình tôi muốn đóng góp một đề tài nhỏ để nâng cao hiệu
quả dạy học. Chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự góp ý để đề tài của
tôi được hoàn thiện hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
18



1. Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập vật lý 10 - Trần Ngọc NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
2. “Giải toán Vật Lí 10 (tập 2)” Bùi Quang Hân (Chủ biên); Trần Văn Bồi;
Phạm Ngọc Tiến; Nguyễn Thành Tương. 2003. NXB giáo dục.
3. Trang web: Thuvienvatly.com
4. Trang web: Violet.vn
5. Đề thi và đề thi thử THPTQG các năm

MỤC LỤC
19


I.
PHẦN
MỞ
ĐẦU.......................................................................................................1
I.1.

do
chọn
đề
tài.......................................................................................................1
I.2.
Điểm
mới
của
đề
tài..................................................................................................1
I.3.

Phạm
vi
áp
dụng
của
đề
tài.......................................................................................1
I.3.1.
Đối
tượng
nghiên
cứu............................................................................................1
I.3.2.
Phạm
vi
nghiên
cứu...............................................................................................1
II.
PHẦN
NỘI
DUNG..................................................................................................2
II.1. Thực trạng dạy học các bài tập về bảo toàn và biến thiên cơ năng ở nhà trường
THPT hiện nay...............................................................................................................2
II.2.

sở

thuyết .......................................................................................................2
II.2.1. Công và công suất ..............................................................................................2
II.2.2.

Động
năng,
thế
năng,

năng.............................................................................3
II.2.3. Cơ sở phân chia mức độ nhận thức ....................................................................4
II.3. Phân loại bài tập bảo toàn và biến thiên cơ năng theo các mức độ nhận thức ......6
II.3.1. Mức độ nhận biết …………..………………………………………………..…
6
II.3.2. Mức độ thông hiểu………………….……………………………………….…8
II.3.3.
Mức
độ
vận
dụng
……………………………………………………………..10
II.3.4. Mức độ vận dụng cao …………………………………………………………
13
II.4.
Phân
tích,
đánh
giá
thực
tiễn.................................................................................17
Bảng
kết
quả
khảo

sát...................................................................................................17
III.
PHẦN
KẾT
LUẬN..............................................................................................18
III.1.
Ý
nghĩa
của
đề
tài................................................................................................18
III.2.
Kiến
nghị
đề
xuất.................................................................................................18
20


TÀI
LIỆU
KHẢO............................................................................................19

THAM

21




×