Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

CD on thi THPT sinh hoc Chuyên đề tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.83 KB, 48 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT …………….
=====***=====

CHUYÊN ĐỀ TIẾN HÓA
Người thực hiện: …………….
Tổ: Hóa - Sinh

……………

1


Mục lục
STT

Nội dung

Trang

1.

Phần I. Đặt vấn đề

2

2.

Phần II. Nội dung

3



3.

A. Cơ sở lí luận

3

4.

B. Thực trạng vấn đề nghiên cứu

3

5.

C. Nội dung nghiên cứu

3

6.

I. Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ

3

7.

II. Hệ thống câu hỏi tự luận

7


8.

III. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tập

13

9.

IV. Câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi đại học – cao
đẳng

28

10.

Phần III. Kết luận và kiến nghị

46

11.

Tài liệu tham khảo

47

2


Phần I. Đặt vấn đề.

A. Lý do chọn đề tài.
Trong dạy học nói chung và dạy học bộ môn Sinh học nói riêng, việc ôn thi
trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) là nội dung không thể thiếu.
Từ thực tiễn giảng dạy, bản thân tôi nhận thấy: để giúp học sinh tìm hiểu và
lĩnh hội được các kiến thức cơ bản, trọng tâm đòi hỏi giáo viên phải rất nỗ lực kết
hợp nhiều giáo án chuyên ngành mới có thể soạn giáo án và giảng dạy.
Qua quá trình giảng dạy phần sáu: Tiến hóa, tôi nhận thấy kiến thức tiến hóa
là kiến thức lí thuyết. Học sinh thường ít có hứng thú khi học phần này vì kiến thức
dàn trải, một số khái niệm khó hiểu và dễ bị nhầm lẫn. Trong khi đó, các đề thi
THPTQG thì tiến hóa là một nội dung không thể thiếu và chiếm khoảng 6 - 10 câu
trên 50 câu trong đề thi.
Xuất phát từ thực tế trên, để giúp cho học sinh học tốt phần tiến hóa, dựa
trên những tham khảo: Đề thi đại học – cao đẳng các năm, đề thi THPTQG năm
2015, các tài liệu của các tác giả lớn và kinh nghiệm giảng dạy của các thầy cô, tôi
xây dựng đề tài “ Chuyên đề tiến hóa” giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, phân
biệt các khái niệm cơ bản của phần trên, với hi vọng giúp các em ôn thi THPTQG
một cách có hiệu quả.
B. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nhằm trang bị những kiến thức cần thiết, củng cố những kiến thức còn
thiếu ở học sinh, góp phần nâng cao chất lượng ôn thi THPTQG.
C. Đối tượng nghiên cứu.
Học sinh lớp 12.
D. Các phương pháp nghiên cứu chính.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp xử lí số liệu.
- Phương pháp kiểm tra đáng giá.
E. Giới hạn về không gian của đối tượng nghiên cứu.
Trường THPT Yên Lạc II.
F. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu.

Chuyên đề được nghiên cứu trong năm học 2015 – 2016.
G. Cấu trúc của chuyên đề:
Phần I. Đặt vấn đề.
Phần II. Nội dung.
Phần III. Kết luận và kiến nghị.

3


Phần II. Nội dung
A. Cơ sở lí luận.
Quá trình dạy học bao gồm hai mặt liên quan chặt chẽ: Hoạt động dạy của
thầy và hoạt động học của trò. Để học sinh có thể hiểu rõ bản chất nội dung vấn đề
thì việc hệ thống các kiến thức là một công việc rất quan trọng.
B. Thực trạng vấn đề nghiên cứu.
- Nội dung kiến thức trong sách giáo khoa chưa đủ cho công tác THPTQG.
- Bản thân mỗi học sinh chưa có khả năng tự hệ thống hóa, tổng hợp kiến
thức sau mỗi chương, phần đã học. Việc tự đọc, tìm tòi tài liệu của học sinh còn
gặp nhiều hạn chế.
- Nội dung kiến thức bồi dưỡng nằm rải rác trong các tài liệu tham khảo.
C. Nội dung nghiên cứu.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN GHI NHỚ
CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
1. Bằng chứng tiến hoá
Các bằng chứng tiến hóa giúp xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài, trong
quá trình phát sinh, phát triển của sự sống.
a. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài. Các loài có cấu tạo giải
phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,

có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
 Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng
gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
- Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do
điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu,
tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
- Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm
những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự
phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
b. Bằng chứng sinh học phân tử
Dựa vào sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền,…
đề xác định mức độ họ hàng giữa các loài.
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và
prôtêin càng ít.
c. Bằng chứng tế bào học:
Cho thấy mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào được sinh ra từ các tế
bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất,
tế bào chất và nhân (vùng nhân).
Ngoài ra, còn có các bằng chứng khác: Bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng
địa lí sinh học.
2. Cơ chế tiến hoá
a. Thuyết tiến hóa của Lamac
- Tiến hóa: là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của
động vật.

4



- Cơ chế tiến hóa: Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác
động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là kết quả của quá trình tích lũy những biến
đổi thu được do tập quán hoạt động: Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh
vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải.
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành một cách từ từ liên tục, trong tiến
hóa không có loài nào bị đào thải.
- Chiều hướng tiến hóa: Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến
phức tạp.
b. Thuyết tiến hoá của Đacuyn
- Tiến hóa: là quá trình hình thành các loài mới từ một tổ tiên chung dưới tác động
của chọn lọc tự nhiên (CLTN).
- Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh
vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác
động của CLTN.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác
dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng
thích nghi với hoàn cảnh sống.
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo
con đường phân li tính trạng.
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến
hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày
càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
 Kết luận:
- Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính phân hoá một loài
thành nhiều loài với các đặc điểm thích nghi khác nhau.
- Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả nămg sống sót của các cá
thể trong quần thể.

- Để chọn lọc tự nhiên có thể xảy ra thì quần thể phải có các biến dị và di truyền.
Các biến dị và di truyền phải liên quan trực tiếp đến khả năng sống sót và khả năng
sinh sản của cá thể.
- Môi trường đóng vai trò sàng lọc các biến dị: các cá thể có biến dị thích nghi sẽ
được giữ lại, những cá thể không có biến dị thích nghi sẽ bị đào thải.
c. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
- Tiến hóa gồm:
+ Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể, do vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hoá.
+ Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi lâu dài dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại
trên loài. Nghiên cứu hệ thống phân loại sinh vật chính là nghiên cứu về quá trình
tiến hoá lớn nhằm xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, di - nhập gen,
các yếu tố ngẫu nhiên,…
+ Đột biến: tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa  làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Giao phối không ngẫu nhiên: không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần
số kiểu gen đồng hợp qua các thế hệ.

5


+ CLTN: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số
kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể  CLTN là một nhân tố
tiến hóa có hướng.
+ Di – nhập gen: làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
+ Các yếu tố ngẫu nhiên: làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần
thể thường xảy ra đối với quần thể có kích thước nhỏ. Yếu tố ngẫu nhiên gây nên
sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm sau:

Thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định.
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
- Cơ chế tiến hóa: Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của
CLTN được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình thành một hệ gen kín, cách
li di truyền với hệ gen của quần thể gốc.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Chịu sự chi phối chủ yếu của 3 nhân tố: đột
biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
- Quá trình hình thành loài:
+ Hai cá thể được xếp vào cùng một loài nếu chúng có thể giao phối với nhau và
tạo ra đời con hữu thụ. Hai cá thể gọi là khác loài nếu chúng có cách li sinh sản.
+ Hai quần thể của cùng một loài chỉ tiến hoá thành hai loài khi sự thay đổi về tần
số alen được gây nên bởi các nhân tố tiến hoá làm cách li sinh sản.
+ Các cơ chế cách li trước hợp tử và sau hợp tử là cần thiết nhằm duy trì sự phân
hoá về tần số alen và thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo nên và do
vậy có thể tạo nên loài mới.
+ Loài mới có thể hình thành nhờ sự cách li địa lí giữa các quần thể. Sự cách li địa
lí góp phần ngăn cản sự di nhập gen giữa các quần thể, tạo nên sự khác biệt về vốn
gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hoá tạo nên, sự khác biệt về vốn gen có thể
được tích luỹ dần dần và đưa đến hình thành loài mới.
+ Loài mới có thể được hình thành trên cùng một khu vực địa lí thông qua đột biến
đa bội, lai xa kèm theo đa bội hoá hoặc thông qua các cơ chế cách li tập tính, cách
li sinh thái...
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến
hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày
càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi ngày càng hợp lí là
hướng cơ bản nhất.
d. Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính (học thuyết Kimura)
- Các nhân tố tiến hóa: Các đột biến trung tính ở mức phân tử.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không

liên quan với tác dụng của CLTN.
CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN
TRÁI ĐẤT
1. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất
a. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất có thể chia thành 3 giai
đoạn chính:
- Giai đoạn tiến hoá hoá học: là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu
cơ từ các chất vô cơ.
+ Giai đoạn tiến hoá hoá học được bắt đầu bằng sự hình thành các hợp chất
hữu cơ đơn giản như axit amin, axit béo, đường đơn, nuclêôtit từ các chất vô cơ.

6


+ Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. Giai
đoạn này làm xuất hiện các loại prôtêin, các axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit.
- Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học: là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và
sau đó hình thành nên các tế bào sống đầu tiên.
+ Sự tương tác của các đại phân tử hữu cơ làm xuất hiện các cấu trúc như
giọt côaxecva. Các phân tử lipit trong nước do đặc tính kị nước của chúng đã tạo
nên màng lipit bao bọc lấy các đại phân tử khác. Tập hợp các đại phân tử hữu cơ
trong lớp màng lipit nào (các giọt côaxecva) có được khả năng nhân đôi, chuyển
hoá vật chất, sinh trưởng sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại và hình thành nên tế bào
sơ khai.
- Giai đoạn tiến hoá sinh học: là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình
thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
+ Giai đoạn tiến hoá sinh học được bắt đầu khi những tế bào đầu tiên xuất
hiện trên Trái Đất. Từ những tế bào đầu tiên, với các đặc tính biến dị di truyền và
các nhân tố tiến hoá đã tạo ra thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú như
ngày nay.

+ Sự tiến hoá của sinh giới luôn gắn chặt với các điều kiện địa lí, địa chất
của Trái Đất. Mỗi khi Trái Đất trải qua các giai đoạn biến đổi lớn về cấu tạo của
lớp vỏ đã đưa đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật thì sau đó lại là
giai đoạn bùng nổ sự xuất hiện của các loài mới.
b. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:
* Hóa thạch và các dạng hóa thạch:
- Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
- Các dạng hóa thạch, con đường hình thành hóa thạch:
+ Khi sinh vật chết, phần mềm bị phân hủy, còn lại phần cứng: Xương, vỏ
đá vôi.
+ Khi sinh vật chết, được giữ lại trong điều kiện đặc biệt (băng, nhựa hổ
phách, không khí khô,…) nên còn nguyên vẹn.
+ Khi sinh vật chết, cả cơ thể bị phân hủy và được thay bằng đá (khuôn
trong) hoặc chỉ còn lại dấu vết in lại trong đất đá (khuôn ngoài).
- Ý nghĩa của hóa thạch:
+ Căn cứ vào hóa thạch trong các lớp đất đá, có thể suy ra lịch sử phát sinh,
phát triển và diệt vong của sinh vật.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
* Sự phân chia thời gian địa chất
- Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hóa thạch
+ Xác định tuổi tương đối của các lớp đất đá cũng như tuổi tương đối của
các hóa thạch chứa trong đó, thường căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp
trầm tích phủ lên nhau theo thứ tự từ nông đến sâu. - Xác định tuổi tuyệt đối
thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã của
một chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch
Thời gian bán rã là thời gian (số năm) qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban
đầu bị phân rã.
Tỷ lệ phân rã này xảy ra từ từ, không phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất cũng
như các điều kiện của môi trường.
+ Sử dụng cacbon 14 chỉ có thể xác định tuổi của các hóa thạch có độ tuổi

khoảng 75000 năm.

7


+ Để xác định các hóa thạch có độ tuổi nhiều hơn, thường sử dụng urani
238.
- Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất.
+ Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu.
+ Căn cứ vào các hóa thạch điển hình.
Chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại:
Đại Thái cổ: Hình thành những sinh vật đơn giản đầu tiên, sự sống ở dưới nước.
Đại Nguyên sinh: Có các đại diện của các ngành ĐV, TV, nhưng sự sống vẫn ở
dưới nước, tích luỹ ôxi trong khí quyển, hình thành sinh quyển.
Đại Cổ sinh: Là sự chinh phục đất liền của thực vật, động vật đã được vi khuẩn,
tảo xanh và địa y chuẩn bị trước.
Đại Trung sinh: Là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là của bò sát.
Đại Tân sinh: Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Đặc
biệt là sự xuất hiện của loài người.
 Nhận xét:
- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái Đất.
- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở
thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật.
- Hướng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: Ngày càng đa dạng, tổ chức
ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
 Kết luận:
- Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá
của sinh giới.
- Trái Đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến
đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái Đất cũng như gây nên những vụ

tuyệt chủng hàng loạt các loài.
- Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn
bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
2. Sự phát sinh loài người
- Các giai đoạn tiến hoá hình thành loài người hiện đại:
Từ tổ tiên chung → Homo habilis (người khéo léo) → Homo erectus (người
đứng thẳng) → Homo sapiens (người hiện đại).
- Giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành đến nay:
Từ khi hình thành với đặc điểm bộ não phát triển, phát triển tiếng nói, biết chế tạo
công cụ lao động con người đã có khả năng tiến hoá văn hoá. Thông qua ngôn ngữ
và chữ viết, con người học tập lẫn nhau cách sáng tạo công cụ lao động để tồn tại
và phát triển không cần phải trông đợi vào những biến đổi về mặt sinh học, vì vậy
ít phụ thuộc vào tự nhiên.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Trong các loại bằng chứng tiến hóa, bằng chứng nào thuyết phục hơn cả?
Vì sao?
Hướng dẫn
- Bằng chứng thuyết phục hơn cả là bằng chứng phân tử (ADN, prôtêin).
- Vì:
+ Vật chất di truyền của các đối tượng sinh vật khác nhau (nhân sơ, nhân thực,
virut) đều có thành phần cấu tạo, nguyên lí sao chép và biểu hiện,… về cơ bản là
giống nhau.

8


+ Phần lớn các đặc tính khác (như giải phẫu so sánh, sự phát triển phôi, tế bào,…)
đều được mã hóa trong hệ gen.
2. Trình bày quan niệm về tiến hóa của Lamac, Đacuyn và thuyết tiến hóa
tổng hợp:

Chỉ tiêu
Lamac
Đacuyn
Thuyết tiến hóa
tổng hợp
Các nhân tố tiến hóa (1)
Sự hình thành đặc điểm thích nghi (2)
Sự hình thành loài mới (3)
Chiếu hướng tiến hóa (4)
Hướng dẫn
Chỉ
Lamac
Đacuyn
Thuyết tiến hóa tổng hợp
tiêu
(1) - Sự thay đổi của - Biến dị,di truyền, - Đột biến (ĐB), Di – nhập
ngoại cảnh hoặc tập chọn lọc tự nhiên và gen, CLTN, các yếu tố
quán hoạt động của phân li tính trạng.
ngẫu nhiên, giao phối
động vật.
không ngẫu nhiên.
(2) - Sự di truyền và - Sự đào thải các biến - Sự hình thành mỗi đặc
tích lũy các biến đổi dị bất lợi, sự tích lũy điểm thích nghi là kết quả
cá thể dưới ảnh các biến dị có lợi dưới của 3 quá trình: ĐB, giao
hưởng trực tiếp của tác dụng của chọn lọc phối và CLTN.
ngoại cảnh hoặc tập tự nhiên
- Quá trình hình thành
quán hoạt động
- Biến dị cá thể phát quần thể thích nghi là quá
- Ngoại cảnh thay sinh vô hướng. Đào trình tích lũy các alen có

đổi chậm nên sinh thải là mặt chủ yếu
lợi gia tăng tần số của các
vật có khả năng
alen này qua nhiều thế hệ;
phản ứng kịp thời
tốc độ phụ thuộc vào quá
và không bị đào
trình phát sinh và tích lũy
thải.
ĐB, tốc độ sinh sản của
loài và áp lực của CLTN.
(3) - Loài mới được - Loài mới được hình -Thực chất: là quá trình
hình thành từ từ, thành qua nhiều dạng cải biến thành phần kiểu
qua nhiều dạng trung gian dưới tác gen của quần thể theo
trung gian, tương dụng của chọn lọc tự hướng thích nghi tạo ra hệ
ứng với sự thay đổi nhiên theo con đường gen mới cách li sinh sản
ngoại cảnh.
phân li tính trạng từ với quần thể gốc, gồm 2
một gốc chung.
phương thức: hình thành
- Chứng minh toàn bộ loài khác khu địa lí, hình
sinh giới ngày nay là thành loài cùng khu địa lí.
kết quả quá trình tiến - Dù bằng con đường nào
hóa từ một gốc chung. thì loài mới cũng được
hình thành bởi một tổ hợp
gen với 1 quần thể hoặc
nhóm quần thể có khả
năng tồn tại như là 1 khâu
trong Hệ sinh thái.
(4) Nâng cao dần trình - Ngày càng đa dạng

- Tương tự như quan điểm
độ tổ chức từ giản - Tổ chức ngày càng của Đacuyn.
9


đơn giản đến phức cao
- Bổ sung:
tạp.
- Thích nghi ngày càng + Trong đó thích nghi
hợp lí
ngày càng hợp lí là hướng
cơ bản nhất.
+ Sự phát triển của một
loài hay một nhóm loài có
thể theo nhiều hướng khác
nhau : Tiến bộ sinh học,
thoái bộ sinh học, kiên
định sinh học.
3. So sánh quan niệm của Đacuyn và tiến hóa hiện đại về chọn lọc tự nhiên.
Chỉ tiêu so sánh
Đối tượng CLTN
Nguyên liệu của CLTN
Về cá thể thích nghi
Bản chất của CLTN
Kết quả của CLTN
Hướng dẫn
Chỉ tiêu so sánh
Quan niệm của
Quan niệm tiến hóa hiện đại
Đacuyn

Đối tượng CLTN
Cá thể sinh vật
Chủ yếu là cá thể và quần thể
Nguyên liệu của CLTN Chủ yếu là biến dị Đột biến, biến dị tổ hợp
cá thể
Về cá thể thích nghi
Cá thể mang biến Cá thể mang kiểu gen quy định
dị có lợi trước
kiểu hình có lợi và chủ yếu là có
môi trường
khả năng sinh sản để di truyền đặc
điểm có lợi cho thế hệ sau.
Bản chất của CLTN
Sự phân hóa khả Sự phân hóa khả năng sống sót và
năng sống sót của chủ yếu là khả năng sinh sản của
các cá thể trong
các kiểu gen khác nhau trong quần
loài.
thể
Kết quả của CLTN
Sự sống sót của
Sự sinh sản ưu thế của các kiểu gen
những các thể
thích nghi nhất, của các quần thể
thích nghi nhất.
thích nghi nhất.
4. So sánh giữa chọn lọc tự nhiên và chọn nhân tạo?
Tiêu chí
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc nhân tạo

1. Tính chất
2. Nội dung
3. Cơ sở
4. Nguyên
nhân
5. Kết quả
6. Vai trò
Hướng dẫn
Tiêu chí
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc nhân tạo
Tự phát không do ai điều khiển Do con người tiến hành vì mục
1.Tính chất
nhưng dần dần đi đến kết quả
đích của con người

10


Gồm hai mặt song song, tích Gồm hai mặt song song, tích luỹ
luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có lợi cho con người,
2. Nội dung
các biến dị có hại đối với sinh đào thải các biến dị không có lợi
vật
cho con người
Dựa trên hai tính chất di truyền Dựa trên 2 đặc tính di truyền và
3. Cơ sở
và biến dị
biến dị
4. Nguyên Do đấu tranh sinh tồn, cạnh Do nhu cầu thị hiếu của con

nhân
tranh cùng loài
người
Sinh vật thích nghi với môi Tạo ra nhiều giống vật nuôi cây
5. Kết quả trường
trồng từ 1 vài dạng ban đầu
Hình thành loài mới
Có vai trò tiến hoá làm cho sinh Có vai trò tích luỹ các biến dị
6.Vai trò
vật thích nghi với môi trường nhỏ thành các biến dị lớn sâu sắc
sống cụ thể
phổ biến cho 1 giống
5. Phân biệt tiến hóa (TH) nhỏ và tiến hóa lớn?
Các chỉ tiêu so sánh
Tiến hoá nhỏ (TH vi mô)
Tiến hoá lớn (TH vĩ mô)
Phạm vi, thời gian
Nội dung
Hướng dẫn
Tiến hoá nhỏ (TH vi mô)
Tiến hoá lớn (TH vĩ mô)
Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời
Diễn ra trên toàn bộ trái đất, qua
gian tương đối ngắn, có thể chứng minh
thời gian địa chất tương đối dài,
bằng thực nghiệm.
không thể minh bằng thực nghiệm
mà dựa trên những tài liệu cố sinh
vật học (hoá thạch).
- Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền

Là quá trình hình thành các nhóm
của quần thể (tần số các alen và tần số các
phân loại trên loài như chi, họ, họ,
kiểu gen) chịu sự tác động của 3 nhân tố
bộ, lớp, ngành.
chủ yếu là ĐB, giao phối và CLTN. Sự biến
đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh
sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh
dấu sự xuất hiện loài mới.
6.Vai trò của nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ
Các nhân tố tiến hóa
Vai trò
Đột biến
Giao phối không ngẫu nhiên
CLTN
Di - nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
Hướng dẫn
Các nhân tố tiến hóa
Vai trò
Đột biến
Chủ yếu tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa (đột
biến) và làm thay đổi chậm chạp tần số alen
Giao phối không
Không làm thay đổi tấn số alen, chỉ làm thay đổi thành
ngẫu nhiên
phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể
dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp làm giảm sự đa dạng
di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể


11


CLTN

Định hướng quá trình tiến hóa, quy định chiều hướng và
nhịp điệu biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen
trong quần thể
Di - nhập gen
Làm thay đổi tần số các alen của đồng thời 2 quần thể
cùng loài.
Các yếu tố ngẫu
Làm thay đổi đột ngột, ngấu nhiên tần số các alen, gây
nhiên
biến động di truyền có thể làm giảm sự đa dạng di truyền,
làm nghèo vốn gen của quần thể
7. Sự đa dạng phong phú của sinh vật trong thiên nhiên được giải thích bằng
các quy luật biến dị như thế nào?
Hướng dẫn
a. Giải thích bằng các hiện tượng đột biến.( Nêu khái niệm nguyên nhân gây đột
biến, các dạng đột biến gen và đột biến NST khảng định đột biến gen phổ biến và ít
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của cá thể nên nó là nguồn
nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn lọc)
b. Giải thích bằng các biến dị tổ hợp. (Khái niệm, nguyên nhân của biến dị tổ hợp
và khẳng định nó là nguồn nguyên liệu thứ cấp là cơ sở để giải thích sự đa dạng
phong phú của loài).
c. Thường biến. Tuy không làm biến đổi kiểu gen nhưng nó tạo ra kiểu phản ứng
khác nhau trước những thay đổi của môi trường, hình thành nhiều kiểu thích nghi
của sinh vật. Điều này góp phần giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
8. Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình

tiến hoá?
Hướng dẫn
- Vì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của cá
thể, ngoài ra đột biến gen có thể thay đổi giá trị thích nghi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen
và môi trường sống.
9. Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất?
Hướng dẫn
- Vì đột biến và biến dị tổ hợp có tính chất vô hướng, còn chọn lọc tự nhiên sẽ giữ
lại những biến dị có lợi đào thải các biến dị có hại, CLTN không tác động tới từng
gen riêng lẻ mà đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động tới từng cá thể mà cả
quần thể. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
10. Bản chất của quá trình hình thành loài mới?
Hướng dẫn
Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
11. Giải thích và minh hoạ cho cơ chế hình thành loài mới bằng thể song nhị
bội. Vì sao hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương
thức phổ biến thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật?
Hướng dẫn
1. Hình thành loài mới bằng thể song nhị bội
*Cơ thể lai xa thường bất thụ vì:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài khác nhau có số lượng, hình dạng, kích thước của
nhiễm sắc thể và cả sự sắp xếp của các gen trên mỗi nhiễm sắc thể là không giống
nhau, sự khác nhau g ây trở ngại cho sự tiếp hợp và TĐC bình thường của các cặp

12


NST kép tương đồng trong kì đầu của lần phân bào I của giảm phân, do đó cản trở

sự hình thành giao tử.
*Khắc phục:
- Bằng cách gây đôt biến đa bội hoá làm cho bộ nhiễm sắc thể của cơ thể lai xa
tăng lên gấp đôi t ừ 2n lên 4n, trong đó mỗi nhiễm sắc thể đều có nhiễm sắc thể
tương đồng , nên con lai có thể sinh sản hữu tính bình thường
- Tế bào của cơ thể lai xa chưa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố, mẹ gọi là cơ
thể song nhị bội.
VD: loài cỏ chăn nuôi ở Anh có tên Spartina với 2n 120 là kết quả lai tự nhiên
giữa 1 loài cỏ gốc châu Âu có 50 NST với 1 loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có 70
NST, xuất hiện lần đầu tiên ở Anh, sau đó phổ biến khắp thể giới.
2. Phương thức này thường chỉ gặp ở thực vật ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li
sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp đặc biệt ở những động vật bậc cao có hệ thần kinh
ph át triển việc đa bội hoá thường gây những rối loạn về sinh sản và giới tính có
thể sẽ làm chúng bị chết.
12. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội cùng chi phối quá trình phát sinh loài
người như thế nào?
Hướng dẫn
- Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội đã cùng chi phối quá trình phát sinh loài
người.
+ Điểm khác nhau cơ bản giữa người với động vật là: con người biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao động, trong khi đó vượn người ngày nay chỉ biết sử dụng công cụ
có sẵn trong tự nhiên. Con người biết lao động mà đặc điểm của lao động là hoạt
động có mục đích.
Đặc điểm giải phẫu phân biệt rõ nét nhất giữa người và vượn người là bàn tay, hộp
sọ và cột sống, đó chính là hệ quả của tư thế đứng thẳng - một bước quyết định
trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người.
+ Khi sống dưới đất, vượn đã chịu tác động của CLTN, những con vượn có dáng đi
thẳng đứng, phát hiện được kẻ thù từ xa thì tồn tại và phát triển, những con khác bị
đào thải. Càng sống ở những nơi trống trải thì đặc điểm có lợi đó càng được củng
cố.

+ Đi thẳng mình là bước quyết định trong quá trình chuyển biến từ vượn thành
người. Nhờ đi thẳng mình, hai tay được giải phóng khỏi chức năng di chuyển và
bắt đầu thực hiện những chức năng mới. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài,
dưới tác dụng của CLTN và lao động, tay người được hoàn thiện dần, thực hiện
được những động tác ngày càng phức tạp.
+ Lao động phát triển giúp người có thịt ăn. Thức ăn đã làm cho thể lực tăng
cường, bộ não phát triển.
+ Lao động tập thể đã tạo điều kiện cho tiếng nói ra đời.
+ Dưới tác dụng của lao động và tiếng nới, não vược dần dần biến đổi thành não
người
* Tóm lại, các nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người hoá
thạch. Những biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hoá thạch là kết quả của
sự tích luỹ các đột biến, các biến dị tổ hợp dưói tác dụng của CLTN, còn vai trò
của nhân tố xã hội, chủ động cải tạo tự nhiên để cải tạo mình. Từ giai đoạn người
tối cổ trở đi, vai trò chủ đạo thuộc về các nhân tố xã hội.
13. Phân biệt tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học?
Hướng dẫn

13


- Tiến hoá hoá học: Là quá trình phức tạp dần các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
qua con đường tổng hợp dưới tác động trực tiếp, gián tiếp của áp suất, nhiệt độ ở
giai đoạn đầu của hình thành sự sống . Đây là quá trình lien kết các chất đơn lẻ
thành các chất phức tạp dần, cuối cùng tạo ra sản phẩm hữu cơ, mà bộ khung là các
chuỗi cácbon, lipit, gluxit, prôtêin, axit nuclêic, hoà tan trong nước. Kết thúc khi
hình thành hệ thống có khả năng tự nhân đôi.
- Tiến hoá tiền sinh học: là giai đoạn hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên
qua 4 sự kiện nổi bật. Tạo thành giọt coaxecva, hình thành màng bán thấm, xuất
hiện enzim xúc tác trao đổi chất, hình thành các hệ tương tác rồi qua chọn lọc tự

nhiên giữ lại hệ tương tác phù hợp để tạo các dạng tiền sinh vật có khả năng tự sao
chép tự đổi mới.
- Tiến hoá sinh học: Từ những dạng sinh vật đầu tiên tạo nên những dạng sinh vật
đơn bào và đa bào. Sự tiến hoá sinh học theo 3 hướng cơ bản: Đa dạng phong phú ,
tổ chức cơ thể ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường. Trong
đó thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất.
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Câu 1: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là
A. những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau.
B. những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc
dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc
khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn
gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 2: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như
nhau.
D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 3: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có
hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu
tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu

tạo giống nhau.
Câu 4: Trong tiến hoá, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. nguồn gốc chung.
Câu 5: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi.
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Chân chuột chũi và chân dế dũi.

14


Câu 6: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh dơi và tay người.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
Câu 7: Các cơ quan tương đồng là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng
A. vận động.
B. hội tụ.
C. đồng quy.D. phân nhánh.
Câu 8: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới (ví dụ, tay người chuyển
sang cầm nắm, không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể).
C. thay đổi cấu tạo (như bàn chân chỉ còn một ngón ở loài ngựa).
D. biến mất hoàn toàn (như vượn người hiện nay không có đuôi).

Câu 9: Ruột thừa ở người
A. tương tự manh tràng ở động vật ăn cỏ.
B. là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật ăn cỏ.
C. là cơ quan thoái hoá ở động vật ăn cỏ.
D. có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật ăn cỏ.
Câu 10: Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục
khác nhau) có nhiều đặc điểm khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống
nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến
giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các
đặc điểm thích nghi giống nhau.
D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực khác nhau nên CLTN chọn lọc các
đặc điểm thích nghi khác nhau.
Câu 11: Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
Câu 1: Theo Lamac, ngoại cảnh có vai trò là nhân tố chính
A. làm tăng tính đa dạng của loài.
B. làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C. làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục.
Câu 2: Theo Lamac, những đặc điểm thích nghi được hình thành do
A. sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không
sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho các thế hệ sau.
B. sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không

sử dụng các cơ quan” một cách nhất thời không được di truyền lại cho các thế hệ
sau.
C. sự thích ứng bị động của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay
không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho các thế hệ sau.

15


D. sinh vật vốn có sự thích ứng với môi trường theo kiểu “sử dụng hay
không sử dụng các cơ quan” không được di truyền lại cho các thế hệ sau.
Câu 3: Theo Lamac, sự hình thành hươu cao cổ là
A. do phát sinh biến dị “cổ cao” một cách ngẫu nhiên.
B. do tác động tích luỹ những biến dị cổ cao của chọn lọc.
C. do tập quán không ngừng vươn cao cổ ăn lá trên cao được di truyền qua
nhiều thế hệ.
D. do sự thay đổi đột ngột của môi trường nên chỉ còn toàn cây lá cao buộc
hươu phải vươn cổ để ăn lá.
Câu 4: Theo Lamac, nguyên nhân dẫn đến phát sinh các loài mới từ một loài tổ
tiên ban đầu là
A. sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống.
B. sự thay đổi một cách đột ngột và nhất thời của môi trường sống.
C. sự thay đổi một cách đột ngột và liên tục của môi trường sống.
D. sự thay đổi một cách chậm chạp và nhất thời của môi trường sống.
Câu 5: Điều nào không phải là cơ chế làm biến đổi loài này thành loài khác theo
Lamac?
A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng
cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó liên tục phát triển.
C. Cơ quan nào không hoạt động thì cơ quan đó dần tiêu biến.
D. Mỗi sinh vật thích ứng với sự thay đổi của môi trường một cách bị động

bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
Câu 6: Theo Lamac, cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các
A. các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc
tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của tập quán hoạt
động.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay
tập quán hoạt động.
Câu 7: Những khẳng định nào sau đây là đúng với học thuyết Lamac?
1 - Các loài sinh vật có biến đổi.
2 - Sự biến đổi của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài từ
một loài ban đầu.
3 - Sinh vật có khả năng chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
4 - Phân li độc lập và tổ hợp tự do giải thích tiến hoá của cá thể chứ không
phải của loài.
5 - Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 1, 3, 5.
Câu 8: Điều nào không đúng với suy luận của Đacuyn?
A. Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so
với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B. Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
C. Quần thể sinh vật có xu hướng luôn thay đổi kích thước trước biến đổi
bất thường của môi trường.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi
có biến đổi bất thường về môi trường.


16


Câu 9: Nội dung nào sau đây là phù hợp nhất với quan niệm của Đacuyn về nguồn
nguyên liệu của chọn lọc và tiến hoá?
A. Chỉ các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản.
B. Những biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản.
C. Chỉ đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
Câu 10: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là
A các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay
tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền.
B. các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện
ngoại cảnh.
D. sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn
lọc tự nhiên.
Câu 11: Theo Đacuyn, chọn lọc nhân tạo là
A. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người.
B. đào thải những biến dị bất lợi cho con người.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi (kém thích ứng) vừa tích luỹ những
biến dị có lợi (thích ứng) cho con người.
D. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật.
Câu 12: Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi
và cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. các biến dị cá thể xuất hiện vô cùng đa dạng và phong phú ở vật nuôi, cây
trồng.

D. sự phân li tính trạng từ một dạng ban đầu.
Câu 13: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tiến hoá là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. loài.
Câu 14: Câu nào dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan niệm của
Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các
cá thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các
kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản
của các cá thể có các kiểu gen khác nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân li của các kiểu gen khác nhau.
Câu 15: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được
điều gì?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
Câu 16: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện được vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

17


C. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị
này.

D. giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 17: Điểm chung trong quan niệm của Đacuyn và Lamac là
A. chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
B. ngoại cảnh ảnh hưởng lên mọi loài sinh vật.
C. chưa giải thích được cơ chế di truyền các biến dị.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị thích nghi và đào thải các biến dị
kém thích nghi.
Câu 18: Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn so với học
thuyết tiến hoá của Lamac là
A. giải thích cơ chế tiến hoá ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm của
Lamac.
B. giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến
dị.
C. giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung của thuyết Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn
gốc chung.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác
dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là
nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp và
không bị đào thải.
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 1: Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã củng cố cho quan điểm của
Đacuyn về
A. vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. biến dị cá thể là biến dị không xác định.

C. quá trình giao phối hình thành nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên
liệu cho chọn lọc.
D. biến dị xác định là những biến dị di truyền được, có vai trò quan trọng
trong sự tiến hoá.
Câu 2: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã góp phần làm sáng tỏ vấn đề nào
sau?
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
B. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. Vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Nguồn gốc chung của các loài.
Câu 3: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là
A. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn.
Câu 4: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

18


A. biến dị đột biến.
B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến.
D. đột biến gen tự nhiên.
Câu 5: Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến cấu trúc NST.
B. đột biến số lượng NST.
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến gen.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến hoá hiện đại?

A. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá một
cách ổn định.
B. Loài là đơn vị tiến hoá cơ bản.
C. Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến
hoá.
D. Các cá thể là đơn vị tiến hoá cơ bản.
Câu 7: Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm tiến hoá tổng
hợp hiện đại là gì?
A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
B. Quá trình tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Quá trình tiến hoá ở cấp phân tử.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Diễn ra trong phạm vi của một loài, với quy mô nhỏ.
B. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất lâu dài.
Câu 9: Tiến hóa lớn là
A. quá trình hình thành các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. quá trình hình thành các nhóm phân loại như nòi, loài, chi, họ, bộ, lớp,
ngành.
C. quá trình hình thành các nhóm phân loại như loài phụ, chi, họ, bộ, lớp,
ngành.
D. quá trình hình thành các nhóm phân loại như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Câu 10: Tiến hoá nhỏ khác với tiến hoá lớn ở đặc điểm nào?
A. tiến hoá nhỏ xảy ra ở từng cá thể, còn tiến hoá lớn xảy ra ở mức loài.
B. tiến hoá nhỏ chỉ xảy ra ở mức phân tử, còn tiến hoá lớn xảy ra ở mức loài.
C. tiến hoá nhỏ xảy ra ở mức quần thể, còn tiến hoá lớn xảy ra ở các đơn vị
phân loại trên loài.

D. tiến hoá nhỏ xảy ra ở các đơn vị phân loại trên loài, còn tiến hoá lớn xảy ra
ở mức quần thể.
Câu 11: Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
Câu 12: Để đề xuất thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính, M. Kimura dựa
trên những nghiên cứu về
A. cấu trúc các phân tử ADN.
B. cấu trúc các phân tử prôtêin.
C. cấu trúc của NST.

19


D. cấu trúc của vốn gen.
Câu 13: Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ
A. phân tử.
B. cơ thể.
C. quần thể.
D. loài.
Câu 14: Theo Kimura sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các
A. đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. biến dị có lợi không liên quan gì tới chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến không có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 15: Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là
A. bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột
biến có hại.

B. không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc
tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
C. giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D. củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên
trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.
Câu 16: Các nòi, các loài thường phân biệt nhau bằng
A. các đột biến NST.
B. các đột biến gen lặn.
C. sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.
D. một số các đột biến lớn.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính chất và vai trò của đột biến?
A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá
trình tiến hoá.
B. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
C. Đột biến thường ở trạng thái lặn.
D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen.
Câu 18: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi rất nhỏ tần số tương đối của các alen thuộc
một gen là
A. đột biến.
B. biến động di truyền.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. di nhập gen.
Câu 19: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là
A. cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
B. tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
C. tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
D. cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây của đột biến gen làm cho nó có vai trò quan trọng
trong tiến hoá?
A. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Đột biến gen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Đột biến gen tạo ra các alen mới cho quần thể.
Câu 21: Điều nào không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguồn nguyên
liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá?
A. Luôn tạo ra được tổ hợp gen thích nghi.
B. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C. Mặc dù đa số là có hại, nhưng trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp
gen thích hợp nó có thể có lợi.
D. Phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 22: Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là

20


A. đột biến, di - nhập gen.
B. đột biến, biến động di truyền.
C. di - nhập gen, CLTN.
D. giao phối không ngẫu nhiên, CLTN.
Câu 23: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối của các alen
thuộc một gen của cả hai quần thể là
A. đột biến.
B. di - nhập gen.
C. biến động di truyền.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 24: Theo quan niệm hiện đại, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là
A. nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền.
B. nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục.
D. vừa là các nhân tố làm phát sinh đột biến, vừa là môi trường của chọn lọc

tự nhiên.
Câu 25: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
D. sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.
Câu 26: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng
xác định.
B. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể, định hướng quá trình tiến hoá.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
Câu 27: Mặt chủ yếu (thực chất) của chọn lọc tự nhiên là
A. duy trì kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi đối với môi
trường.
B. đảm bảo sự sống sót của cá thể.
C. tạo ra những cá thể khoẻ mạnh, sinh trưởng phát triển tốt, chống chịu
được các điều kiện bất lợi.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
(kết đôi giao phối, khả năng đẻ con, độ mắn đẻ).
Câu 28: Phát biểu nào dưới đây về tác động của chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với cả quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với từng cá thể riêng rẽ.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. CLTN làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo
hướng xác định.

B. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
C. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu
thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.

21


D. CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn
bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả
quần thể.
Câu 30: Áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế
nào?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều.
Câu 31: Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác
động lên một quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi
trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu
gen.
C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Câu 32: Nhân tố có thể làm thay đổi nhanh tần số tương đối của các alen về một
gen nào đó trong quần thể nhanh nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến gen.

C. Quá trình giao phối.
D. Cách li.
Câu 33: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế
hệ là
A. chọn lọc chống lại thể dị hợp.
B. chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
C. chọn lọc chống lại alen lặn.
D. chọn lọc chống lại alen trội.
LOÀI
Câu 1: Loài sinh học là gì?
A. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng
giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được
cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
B. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có những
tính trạng chung, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có
khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
C. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen
riêng biệt, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả
năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
D. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong
một không gian nhất định, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra
đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
Câu 2: Điều khẳng định nào dưới đây là đúng đối với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có số lượng gen càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu
thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.
C. Loài nào có số lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.
D. Loài nào có kích thước NST càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp

cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.

22


Câu 3: Hai quần thể được xem là hai loài khi
A. cách li địa lí với nhau.
B. cách li sinh sản với nhau trong tự nhiên.
C. cách li sinh thái với nhau.
D. cách li tập tính với nhau.
Câu 4: Dạng cách li không thuộc cách li trước hợp tử là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh cảnh.
C. Cách li tập tính.
D. cách li cơ học.
Câu 5: Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời kì ra hoa, đẻ
trứng thuộc dạng cách li nào?
A. Cách li sinh cảnh.
B. Cách li mùa vụ.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 6: Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan giao cấu thuộc dạng
cách li nào?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 7: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.

C. Cách li sinh sản.
D. Cách li cơ học.
Câu 8: Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?
A. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh.
B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
C. Hợp tử tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng
thành nhưng không có khả năng sinh sản.
D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết
non.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban
đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban
đầu.
B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban
đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác.
C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban
đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản
với quần thể ban đầu.
D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần
thể mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
Câu 2: Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng
A. cách li cơ học.
B. cách li sinh sản (cách li di truyền).
C. cách li tập tính.
D. cách li sinh thái.
Câu 3: Phương thức hình thành loài khác khu thể hiện ở con đường hình thành loài
nào?
A. Con đường cách li tập tính.
B. Con đường địa lí.

C. Con đường sinh thái.

23


D. Con đường lai xa và đa bội hoá (đa bội khác nguồn).
Câu 4: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích
luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn
trong các kiểu gen?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li tập tính.
Câu 5: Đặc điểm của hệ động, thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới
tác dụng của quá trình chọn lọc tự nhiên và nhân tố nào sau đây?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li di truyền.
Câu 6: Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Câu 7: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con
đường địa lí là
A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần
hình thành nòi mới.
B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau,
dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.

C. Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng
con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời
gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các
đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và
thực vật.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng
trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
Câu 9: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc
trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường
đặc trưng của đảo qua một thời gian dài.
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán
sang nơi khác.
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình
thành loài đặc trưng.
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng
tương tự nhau.
Câu 10: Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn
gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen.

24



C. giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo
lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 11: Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A. động vật có khả năng phát tán mạnh.
B. thực vật và động vật ít di động.
C. chỉ có ở thực vật bậc cao.
D. chỉ có ở động vật bậc cao.
Câu 12: Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để
hình thành loài bằng cách li tập tính?
A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình
thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu
gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể
tương tự mới giao phối được với nhau.
Câu 13: Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò
A. là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
B. thúc đẩy sự phân hoá quần thể.
C. thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc.
D. là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh
vật.
Câu 14: Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành
loài nào?
A. Con đường địa lí và sinh thái.
B. Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội hoá.
C. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá.
D. Con đường địa lí, lai xa và đa bội hoá.
Câu 15: Phương thức hình thành loài nhanh diễn ra ở con đường hình thành loài

nào?
A. Con đường địa lí.
B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái.
D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 16: Hãy chọn cách giải thích đúng nhất trong các cách giải thích sau về cách
thức hình thành loài cây song nhị bội trong tự nhiên?
A. Lai tế bào xôma, sau đó nhân thành cây.
B. Lai xa kèm theo đa bội hoá con lai.
C. Cho cây tự đa bội hoá.
D. Lai xa kèm theo đa bội hoá hoặc lai tế bào xôma rồi nuôi cấy tế bào thành
cây lai.
Câu 17: Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng hình thành thành loài mới mà
không cần sự cách li địa lí?
A. Tự đa bội hoá.
B. Dị đa bội hoá.
C. Lai xa khác loài.
D. Đột biến NST.
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1: Sự phát sinh và phát triển của sự sống bao gồm những giai đoạn chính
A. tiến hoá học và tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.

25


×