Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

59 câu TRẮC NGHIỆM PHẢN ỨNG đốt CHÁY ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.45 KB, 8 trang )

59 CÂU TRẮC NGHIỆM PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Sản phẩm thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn este trong O2 dư là:
A. CO2, H2O.

B. CO2, H2O, O2 .

C. CO2, H2O, N2 .

D. C, H, O.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn, mạch hở thu được x mol CO2, y mol H2O. Tỉ lệ x:y là?
A. 2.

B. 1.

C. 1,5 .

D. 0,5.

Câu 3: Phản ứng đốt cháy este thuộc loại phản ứng nào sau đây:
A. Oxi hóa hoàn toàn.

B. Oxi hóa không hoàn toàn.

C. Phản ứng trao đổi .

D. Phản ứng este hóa.

Câu 4: Khi đốt cháy a mol este CnH2n-2O2 ta thu được x mol CO2, y mol H2O. Tìm mối liên hệ x, y, và
a?
A. x  y  a .



B. y  x  a .

C. x  y  2a .

D. y  x  2a .

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn, mạch hở thu được 4,4 g CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,2.

B. 0,1.

C. 1,8 .

D. 0,5.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 g este C2H4O2 , khối lượng CO2, H2O sinh ra là:
A. 0,62.

B. 1,24.

C. 2,48 .

D. 0,31.

Câu 7: Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.

B. 1,12 lít.


C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,1 và 0,1.

B. 0,1 và 0,01.

C. 0,01 và 0,1.

D. 0,01 và 0,01.

Câu 9: Khi đốt cháy 0,1 mol este CnH2n-2O2 ta thu được 0,3 mol CO2, y mol H2O. giá trị của y là?
A. 0,2.

B.0,1 .

C.0,05.

D.0,3.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol

O 2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:
A. etyl axetat.

B. metyl axetat.


C. n-propyl axetat.

D.metyl fomat.


Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là :
A. Etyl propionat.

B. Etyl axetat.

C. Isopropyl axetat.

D. Metyl propionat.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam este X cần vừa đủ V lít O 2 ; thu được H 2O và 26,88 lít CO2 .
Mặt khác, khi xà phòng hóa toàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và
KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 16,8

B. 29,12

C. 8,96

D. 13,44

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X mạch hở thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H 2O
là 4a mol. Khi đun nóng có xúc tác Ni thì 0,025 mol X tác dụng với tối đa V lít khí H 2 (dktc), giá trị
của V là:

A. 1,12

B. 2,24

C. 2,,80

D. 0,56

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y
(phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H 2O .
Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 19,85%.

B. 75,00%.

C. 19,40%.

D. 25,00%.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2 . Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH, thu được
một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. C3H4O2 và C4H6O2

B. C3 H6O2 và C4 H8O2

C. C2 H4O2 và C3H6O2

D. C2 H4O2 và C5H10O2


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân thu được 3,52 gam CO2
và 1,44 gam H 2O . Vậy hỗn hợp 2 este là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3CH 2COOC 2H 5 .
B. CH3COOCH2 CH2 CH3 và CH3 COOCH CH3 2 .
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 .
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 .
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 1 este X , thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 g H 2O . Công
thức phân tử của X là :


A. C5H10O2

B. C4 H8O2

C. C3H6O2

D. C2 H4O2

Câu 18: Cứ a mol chất béo X mạch hở có thể cộng với tối đa 4a mol Br2 . Đốt cháy hoàn toàn a mol X
thu được b mol H 2O và V lít CO2 (đktc). Mối liên hệ giữa V với a,b là:
A. V= 22,4(b-6a)

B. V=22,4(b-7a)

C. V=22,4(b+7a)

D. V=22,4(b+6a)

Câu 19: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần 27,44 lít O 2 (đktc) thu được
23,52 lít CO2 và 18,9 g H 2O . Số este chứa trong X là:

A. 9

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một este no, hai chức, mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca  OH 2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết
khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 21: Đốt cháy m gam một chất béo trung tính X (được tạo nên từ một axit béo và glixerol) cần 67,2
lít O 2 (đktc) sau phản ứng cho sản phẩm vào bình đựng Ca  OH 2 dư thu được 213,75 gam kết tủa và
khối lượng bình tăng 129,15 gam. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng với KOH dư thì sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 36 gam

B. 39 gam

C. 35,7 gam

D. 38,8 gam


Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi
(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai
ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm : axit axetic , etyl axetat , metyl axetat rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H 2SO4 đặc dư , bình (2) đựng dung dịch Ba  OH 2 dư . Kết
thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam , bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa . Giá
trị của m là:
A. 0,9

B. 0,99

C. 0,81

D. 1,08


Câu 24: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2 H5 , C2 H5COOCH3 và C2 H5OH . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H 2O . Thành phần phần trăm về khối lượng của C2 H5OH
bằng
A. 34,33%


B. 51,11%

C. 50,00%

D. 20,72%

Câu 25: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H 2O . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%

B. 72,08%

C. 27,92%

D. 75%

Câu 26: Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi
nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và
thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên.
Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2

B. C2H4O2

C. C3H6O2

D. C5H10O2

Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,75 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 2,8 lít CO2 (đktc) và 2,25 gam H2O. Nếu cho 2,75 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi phản

ứng hoàn toàn thu được 3 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. Metyl propionat

B. Etyl propionat

C. Etyl axetat

D. Isopropyl axetat

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O
có tỉ lệ mol là 1 : 1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2

B. C3H4O2

C. C2H4O2

D. C4H8O2

Câu 29: Đốt cháy hoàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tác dụng
hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5

B. CH3COOC2H5

C. CH3COOCH3

D. HCOOC2H3

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no,

mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2=CHCOOH) thu được 3,584 lít CO2
(đktc) và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 1,72 g

B. 4 g

C. 7,44 g

D. 3,44 g

Câu 31: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại
A. este no, đơn chức.

B. este mạch vòng, đơn chức.

C. este 2 chức, no.

D. este đơn chức, có một liên kết đôi C = C.


Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn
vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và
khối lượng kết tủa tạo ra là :
A. 0,1 mol ; 12 gam.

B. 0,1 mol ; 10 gam.

C. 0,01 mol ; 10 gam.

D. 0,01 mol ; 1,2 gam.


Câu 33: Cho lượng CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 qua 2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được hỗn hợp 2 muối. Khối lượng hỗn hợp muối là :
A. 50,4 gam.

B. 84,8 gam.

C. 54,8 gam.

D. 67,2 gam.

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân
hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một rượu và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp
Y thì thể tích CO2 thu được (ở đktc) là :
A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 1,12 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 35: Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một este no, đơn chức, mạch hở. Để phản
ứng vừa hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam A thu
được 0,6 mol CO2 thì số gam H2O thu được là :
A. 1,08 gam.

B. 10,8 gam.

C. 2,16 gam.


D. 21,6 gam.

Câu 36: Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là :
A. Metyl fomat.

B. Este 2 lần este.

C. Este vòng.

D. Este không không no.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều
kiện). E là :
A. este 2 lần este.

B. este không no.

C. metyl fomat.

D. etyl axetat.

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
40 gam kết tủa. X có công thức là :
A. HCOOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3.


Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 7,92 gam một este
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

D. CH3COOC2H5.

thu được 14,52 gam CO2.

C. C3H4O2.

có công thức phân tử là :

D. C4H6O2.

Câu 40: Đốt cháy hết 10 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được
chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của X là :
A. C3H6O2.

B. C4H8O3.

C. C3H6O3.

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este đơn chức
A. HCOOCH3.

B. CH3COOCH3.

D. C2H4O2.


thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. E là:

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC2H5.


Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam
nước. CTPT của X là :
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C5H8O2.

Câu 43: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E, cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. CTPT của
este này là :
A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C5H10O2.

Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam
H2O. Vậy hỗn hợp 2 este là :
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3CH2COOC2H5.

B. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 45: Đốt cháy 0,6 gam hợp chất hữu cơ A đơn chức thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. A
có khả năng tráng gương. Vậy A là :
A. OHCCHO.

B. CH3CHO.

Câu 46: Đốt cháy 8,8 gam este

C. HCOOCH3.

D. HCOOC2H5.

thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết E có phản ứng

tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là :
A. HCOO–CH(CH3)2.

B. HCOO–CH2CH2CH3.

C. HCOOCH3.

D. A hoặc B.

Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu xà
phòng hóa hoàn toàn 5 gam X bằng NaOH được 4,7 gam muối khan. X là :
A. etyl propionat.


B. etyl acrylat.

C. vinyl propionat.

D. propyl axetat.

Câu 48: Trong một bình kín chứa hơi este no đơn chức hở A và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần
thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140oC và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ
ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là :
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C5H10O2.

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng

6
thể tích khí O 2 đã phản ứng( các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m
7

gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20.

B. 6,66.


C. 8,88.

D. 10,56.


Câu 50: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch
NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi
nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H 2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và
1,36 gam muối.
Phần 2: Cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của X là:
A. HCOOC2 H5

B. CH3COOCH  CH2

C. CH3COOC2H5

D. C2 H5COOCH3

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một
ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam

H 2O . Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là :
A. 20.4

B. 23.9

C. 18.4


D. 19.0

Câu 52:Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X
tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác
dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:
O

O

C

O

O

C

A.

B.

C.

CH3

D. CH2=CH-COOC2H5

Câu 53: Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este A (MA < 180) cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm
cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung

dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2

B. C7H10O2

C. C7H8O4

D. C7H10O4

Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu
được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất
rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu



A. 5,02

7,27

gam.

Đun

nóng
B. 1,67

Y

lại


thu

thêm

kết

C. 13,18

tủa

nữa.

Giá

trị của

D. 4,85

m




Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 3,42g hh gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp
thụ toàn bộ sp cháy vào dd Ca(OH)2 dư sau pư thu đc 18g kết tủa và dd X. Khối lượng X so với khối
lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,7g

B. Giảm 7,38g


C. Tăng 7,92g

D. Giảm 7,74g

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 g hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCH3, CH3OH thu được
2,688 l CO2 (đktc); 1,8g H2O. Mặt khác, cho 2,76 g hh X pư vừa đủ với 0,03mol NaOH thu được 0,96
g CH3OH. Tìm CT của CxHyCOOH?
A. C2H5COOH

B. CH3COOH

C. C2H3COOH

D. C3H5COOH

Câu 58: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MXnguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt khác 11,16g E
tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên
tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,7

B. 4,6

C. 4,8

D. 4,9

Câu 59: X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là ancol

no và T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 26,04 gam hỗn hợp

chứa X, Y, Z, T cần

dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được a mol ancol Z và 21,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn
toàn a mol Z cần dùng 2,5a mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng
dung dịch tăng 28,4 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp
A. 22,73%.

B. 11,37%.

C. 9,22%.


D. 18,43%



×