Ôn tập vô cơ
Câu 1 : 1) Hãy tìm các chất X
1
, X
2
, X
3
. X
4
X
5
X
6,
X
7
thích hợp và hoàn thành các phơng trình phản ứng (đều xảy ra
trong dung dịch) sau.
X
1
+ X
2
Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeCl
3
.
X
3
+ X
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
O.
X
5
+ X
6
ZnSO
4
+ NO
2
+ H
2
O
AlCl
3
+ X
7
Al(OH)
3
+ KCl + CO
2
.
2) Hoàn thành phơng trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
KAlO
2
+ NH
4
Cl + H
2
O
Cu + KNO
3
+ HCl
K
2
SO
3
+ KmnO
4
+ H
2
SO
4
loãng
FeCl
3
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O
Mg(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
Cu + HCl + O
2
3) Viết phơng trình phân tử, phơng trình ion và nêu rõ vai trò của Fe, Fe
2+
và Fe
3+
trong các trờng hợp phản
ứng sau đây.
a) Fe + H
2
SO
4
loãng c) FeCl
2
+ Cl
2
b) Fe + HNO
3
loãng ( tạo NO) d) Fe
2
(SO
4
)
3
4) Hãy dùng phơng pháp hoá học để phân biệt các cặp hoá chất sau đây.Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
a) Các dung dịch AlCl
3
và MgCl
2
c) Các khí CO
2
và N
2
b) Các dung dịch Ba(NO
3
)
2
và CaCl
2
d) Các chất bột FeO và MnO
2
5) Viết phơng trình phản ứng trực tiếp bột sắt kim loại thành các hợp chất sau: FeCl
3
, FeCl
2
, Fe
2
(SO
4
)
3
,
FeS, Fe
3
O
4
.
6) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng d đợc dung dịch A, khí N
2
O. Cho dung dịch NaOH
d vào A đợc dung dịch B, khí C. Cho dung dịch H
2
SO
4
loãng vào B đến d. Viết các phơng trình phản ứng.
7) Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al
2
O
3
. Hòa tan A trong lợng d nớc, đợc dung dịch D và phần không tan B.
Sục khí CO
2
d vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO d qua B nung nóng đợc chất rắn E. Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH d, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lợng d dung dịch H
2
SO
4
loãng rồi
cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch KMnO
4
. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi tr-
ờng axit, MnO
4
bị khử thành Mn
2+
).
8) Cho Fe
x
O
y
phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO
3
. Viết phơng trình phản ứng biết phản ứng
tạo khí NO (nếu có). Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
9) Hợp chất Fe
x
O
y
khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan nó trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d đợc dung dịch
A.
- A làm mất màu dung dịch nớc Br
2
, KmnO
4
.
- A hoà tan đợc Fe và Cu.
- A tác dụng đợc với dung dịch AgNO
3
.
Tìm công thức của oxit và viết phơng trình phản ứng.
10) Cho hỗn hợp FeS
2
, FeCO
3
tác dụng hết với dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc dung dịch A và hỗn hợp
khí B gồm NO
2
, CO
2
. Thêm dung dịch BaCl
2
vào dung dịch A. Hấp thụ khí B bằng dung dịch NaOH d. Viết ph-
ơng trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 2: Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống đợc hấp thụ hoàn toàn vào nớc
vôi trong d thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO
3
0,16 M thu đợc V
1
lít khí NO và còn một phần kim loại cha tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl
nồng độ 2/3 mol/l, thu thêm V
2
lit NO và dung dịch A. Thêm 12 gam Mg vào dung dịch A sau khi phản ứng xong
thu thêm V
3
lít hỗn hợp khí H
2
và N
2
, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
a) Tính các thể tích V
1
, V
2
, V
3
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
b) Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Câu 3: Có hỗn hợp hai kim loại A và B. Cho 5,9 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO
3
và
H
2
SO
4
ngời ta thu đợc hỗn hợp khí Y và dung dịch muối Z. Hỗn hợp khí Y có thể tích là 1,68 lít (đktc), có khối l -
ợng là 4,35 gam gồm hai khí là NO
2
và khí D. Làm bay hơi hoàn toàn nớc trong dung dịch Z.
1. Tính khối lợng muối khan thu đợc. Biết rằng trong muối nitrat và muối sunfat từng kim loại trên có cùng hoá
trị.
2. Xác định kim loại A và B, biết rằng A có hoá trị I, B có hoá trị II, trong hỗn hợp trên tỉ lệ số mol của A và B là
1: 2, tỉ lệ khối lợng mol nguyên tử của A và B là 27: 16.
Câu 4: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu đợc 3,36 lit H
2
,
dung dịch D và chất rắn Y không tan.
a) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng đủ để tác dụng với dung dịch D.
b) Để hoà tan hoàn toàn chất rắn Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl a mol/l và HNO
3
b mol/l thu đợc
2,4192 lit hỗn hợp 3 khí G không màu có khối lợng 2,094 gam và dung dịch chỉ chứa muối kim loại. Trộn
toàn bộ khí G với không khí lấy d sau khi phản ứng hoàn toàn, dẫn qua dung dịch NaOH d thì tổng thể tích
khí giảm đi 2,016 lit.
Viết phơng trình phản ứng dới dạng ion.
Tính % khối lợng của từng kim loại trong X.Biết rằng các khí đo ở đktc, trong G có 2 khí có số mol bằng
nhau.
Tính A và B.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch B và khí duy nhất NO (trong
dung dịch B không còn HNO
3
). Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết
0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối l ợng không đổi thu đợc 3,165
gam chất rắn M.
1. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lợng mỗi chất trong M.
3. Tính a.
Câu 6: Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với V ml dung dịch HNO
3
4M đun nóng thu đợc dung
dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N
2
O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc
rửa để tách chất rắn đó để thu đợc dung dịch C. Hoà tan chất rắn tronh lợng d dung dịch HCl đun nóng thấy tan
hết và thu đợc 2,912 lit H
2
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1) Tính % khối lợng các chất trong A.
2) Khi cô cạn dung dịch C thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
3) Tính V.
Câu 7: A là dung dịch H
2
SO
4
nồng độ x mol/l .
B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l.
Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu đợc 500 ml dung dịch C. Để trung hoà 100 ml dung
dịch C cần 40 ml dung dịch H
2
SO
4
1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thu đ ợc dung
dịch D.
1) Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al
2
O
3
.
2) Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và FeCO
3
( trong đó FeCO
3
chiếm 33,333% theo khối lợng) vào 125
ml dung dịch A, lắc kỹ thu đợc dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần dùng để trung hoà 1/2 dung
dịch A.
Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO
3
, Fe, Cu, Al tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 2M thu đợc 2,688
lit H
2
. Sau phản ứng kết thúc cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát
ra . Lọc và tách cặn rắn C.
Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)
2
d thì thu đợc 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với HNO
3
đặc nóng thu đợc dung dịch D và 11,2 lit khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa E.
nung E đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn. Tính khối lợng các chất trong A và tính m. Biết các khí
đo ở đktc.
Câu 9: Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong HNO
3
loãng có thể khử về
trạng thái oxihoa khác nhau. Trong một thí nghiệm ngời ta cho 87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi
tác dụng với V lit dung dịch HNO
3
0,2M (loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại cha tan hết và thu đợc
13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có
tỷ khối so với H
2
bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại cha tan hết thu đợc dung dịch A. Thêm vào dung dịch A một l-
ợng d dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu đợc một kết tủa trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn
khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc) khí C không màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí.
Nung kết tủa D trong không khí đến khối lợng không đổi đợc m gam chất rắn E.
a) Xác định M và viết tất cả các phơng trình phản ứng .
b) Tính m và V.
Câu 10: Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS
2
, FeCO
3
và Fe
3
O
4
tác dụng với 300 ml dung dịch HNO
3
khi đun
nóng đợc dung dịch A
1
, 17,92 lít hỗn hợp khí NO
2
và NO có tỷ khối so với H
2
là 21 và V lit khí CO
2
. Thêm vào
A
1
lợng d BaCl
2
thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa trắng, không tan trong dung dịch axit d. Lọc bỏ kết tủa thu lấy
nớc lọc, lấy 1/10 lợng nớc lọc trung hoà lợng axit d có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
a) Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong A.
b) Tính nồng độ mol/l của HNO
3
đã dùng.
Câu 11: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H
2
SO
4
1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi
lọc lấy kết tủa nung đến khối lợng không đổi thu đợc 26,08 gam chất rắn.
1) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)
2) Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 19,28 gam một muối kép ngậm nớc gồm amoni sunfat và sắt sunfat vào nớc rồi chia
làm hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl
2
d thu đợc 9,32 gam kết tủa.
Cho phần 2 tác dụng dung dịch Ba(OH)
2
d và đun nóng thì thu đợc dung dịch A, kết tủa B và khí C. lợng
khí C này đợc hấp thụ vừa đủ bởi 80 ml dung dịch HCl 0,25 M. Lợng kết tủa B đợc nung nóng đến khối lợng
không đổi thu đợc 10,92 gam chất rắn. Lợng chất rắn này phản ứng hết với 0,06 mol HCl trong dung dịch. Hãy
xác định CT của muối kép
Câu 13: Đốt cháy 4,4 gam một sunfua kim loại M có công thức MS trong ôxi d. Chất rắn sau phản ứng đêm hoà
tan trong một lợng vừa đủ dung dịch HNO
3
37,8 % thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu đợc là 41,72 %.
Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 g muối rắn.
Câu 14: muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch là 34,7 %.
a) Xác định công thức muối rắn biết M thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất.
b) Cho hỗn hợp A gồm kim loại M ở trên và một ôxít của nó. Để hoà tan vừa hết 9,2 g A cần 0,32 mol HCl. Nếu
khử hoàn toàn cũng lợng hỗn hợp A nh trên bằng hidro cho đến kim loại thì thu đợc 7,28 g kim loại M. Xác
định công thức kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 13,92 g một ôxít sắt bằng dung dịch HNO
3
12,6 % thu đợc 448 ml NO đktc.
a) Tìm công thức của sắt ôxít nói trên.
b) Tính thể tích dung dịch HNO
3
tối thiểu đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc một chất rắn có khối lợng bằng 303/58 khối lợng oxit sắt đã dùng. Xác
định CT chất rắn trên.