Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

DICH GIAI THICH tư VƯNG CAM 13 TEST 4 IELTS NGOCBACH kho tài liệu học tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.91 KB, 28 trang )

CAMBRIDGE IELTS 13
TEST 4
Tài liệu này nằm trong tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package. Đây là bản dịch thô đầu tiên, sẽ còn cần qua 2 lần dịch lại nữa trước khi được
đưa vào tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package
Thông tin khóa học IELTS Package tháng 1/2019 các bạn xem ở đây nhé:
/>
READING PASSAGE 1

BÀI ĐỌC GỐC

BẢN DỊCH

Cutty Sark: the fastest sailing
ship of all time

Cutty Sark: Con tàu buồm
nhanh nhất mọi thời đại

HIGHLIGHT CÁC
CỤM TỪ VỰNG TỐT

The nineteenth century was a period of Thế kỷ XIX là một giai đoạn phát triển
great technological development in công nghệ lớn ở Anh, và để vận chuyển
Major (adj): chính, chủ yếu.
Britain, and for shipping the major thì những thay đổi lớn đã diễn ra, từ năng

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

changes were from wind to steam lượng gió sang dùng hơi nước, và thuyền
power, and from wood to iron and steel. làm từ gỗ chuyển sang sắt và thép.
The fastest commercial sailing vessels Các tàu thuyền thương mại nhanh nhất Vessels (n): thuyền lớn, hải tàu lớn.


of all time were clippers, three-masted mọi thời đại đều là những chiếc tàu cột
ships built to transport goods around buồm, tàu ba cột được chế tạo để vận
the world, although some also took chuyển hàng hóa trên toàn thế giới, mặc
passengers. From the 1840s until 1869, dù một số tàu cũng chở hành khách. Từ
when the Suez Canal opened and steam những năm 1840 cho đến năm 1869, khi Propulsion (n): động cơ, phản lực
propulsion was replacing sail, clippers Kênh đào Suez mở ra và động cơ hơi nước Dominated (adj): thống trị
dominated world trade. Although many thay thế các buồm, những chiếc tàu tốc
were built, only one has survived more hành thống trị nền thương mại thế giới.
or less intact: Cutty Sark, now on Mặc dù nhiều tàu đã được đóng, chỉ có On display: được trưng bày, hiển
display in
London.

Greenwich,

southeast một tàu đã sống sót nhiều hơn hoặc ít hơn thị
nguyên vẹn: Cutty Sark, hiện đang được
trưng bày tại Greenwich, phía đông nam
London.

Comes from: đến từ, có nguồn gốc
Cutty Sark’s unusual name comes from Cái tên kỳ lạ của Cutty Sark xuất phát từ từ, xuất phát từ
the poem Tam O’Shanter by the bài thơ Tam O’Shanter của nhà thơ người

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

Scottish poet Robert Burns. Tam, a Scotland Robert Burns. Tam, một nông Chased by sb: bị rượt đuổi bởi ai đó
farmer, is chased by a witch called dân, bị truy đuổi bởi một phù thủy tên là
Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’ – Nannie, người đang mặc một ‘cutty sark’ Depicted (v): mô tả
an old Scottish name for a short - một cái tên Scotland cũ cho một cái đầm At the front of sth: ở phía trước của
nightdress. The witch is depicted in ngủ ngắn. Phù thủy được diễn tả qua điêu cái gì đó

Cutty Sark’s figurehead the carving of khắc ở hình hài một người phụ nữ trong
a woman typically at the front of old khuôn mặt của Cutty Sark thường ở phía In legend: theo truyền thuyết
sailing ships. In legend, and in Burns’s trước những chiếc thuyền buồm cũ. Trong Cross water: vượt nước, đi trên
poem, witches cannot cross water, so truyền thuyết, và trong bài thơ của Burns, nước
this was a rather strange choice of name các phù thủy không thể băng qua nước, vì
for a ship.

vậy đây là một sự lựa chọn khá lạ đối với
tên một con tàu.

Cutty Sark was built in Dumbarton,
Scotland, in 1869, for a shipping
company owned by John Willis. To
carry out construction, Willis chose a

Cutty Sark được xây dựng tại Dumbarton,
Scotland, năm 1869, cho một công ty vận
chuyển do John Willis sở hữu. Để tiến
hành xây dựng, Willis đã chọn một công

Owned by sb: sở hữu bởi ai đó
To carry out: tiến hành
ensured that: bảo đảm rằng
put sb in a very strong position:

new shipbuilding firm, Scott & Linton, ty đóng tàu mới, Scott & Linton, và đảm đặt ai đó vào vị trí chắc chắn
and ensured that the contract with them bảo rằng hợp đồng với họ đã đưa anh ta
put him in a very strong position. In the vào một vị trí rất mạnh. Cuối cùng, công Forced out: bị bắt rời khỏi

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />


end, the firm was forced out of ty bị buộc phải ngừng hoạt động, và con
business, and the ship was finished by a tàu đã bị kết liễu bởi một đối thủ cạnh
competitor.
tranh.
active in sw: hoạt động mạnh trong
Willis’s company was active in the tea Công ty của Willis hoạt động trong ngành mảng
trade between China and Britian, where thương mại trà giữa Trung Quốc và Anh, bring profits and prestige: mang
speed could bring shipowners both nơi tốc độ có thể mang lại cho chủ tàu cả lại lợi nhuận và danh dự
profits and prestige, so Cutty Sark was lợi nhuận và uy tín, vì vậy Cutty Sark
designed to make the journey more được thiết kế để làm cho hành trình nhanh
quickly than any other ship. On her hơn bất kỳ tàu nào khác. Trong chuyến đi maiden voyage: chuyến đi đầu tiên
maiden voyage, in 1870, she set sail đầu tiên của nó, vào năm 1870, nó khởi set sail from : giương buồm từ đâu
from London, carrying large amounts hành từ London, mang một lượng lớn đó
of goods to China. She returned laden hàng hóa sang Trung Quốc. Nó trở lại với laden with sth: đầy ắp, nặng trĩu
with tea, making the journey back to
London in four months. However,
Cutty Sark never lived up to the high
expectations of her owner, as a result of

đầy trà, cuộc hành trình trở lại London chỉ
trong bốn tháng. Tuy nhiên, Cutty Sark
không phải lúc nào cũng đạt kỳ vọng cao
của chủ nhân của mình, với hậu quả của

với cái gì đó
lived up to the high expectations
of sb: đạt sự kỳ vọng cao của ai đó
as a result of sth: kết quả của cái gì


bad winds and various misfortunes. On những cơn gió mạnh và những rủi ro khác đó
one occasion, in 1872, the ship and a nhau. Vào một dịp, vào năm 1872, con tàu misfortunes (n): rủi ro, bất hạnh
rival clipper, Thermopylae, left port in và đối thủ của nó, Thermopylae, rời cảng gained a lead of: dẫn đầu với

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

China on the same day. Crossing the tại Trung Quốc cùng ngày. Vượt qua Ấn
Indian Ocean, Cutty Sark gained a lead Độ Dương, Cutty Sark đã dẫn đầu với hơn
of over 400 miles, but then her rudder 400 dặm, nhưng sau đó bánh lái của nó đã making sb/sth impossible to do
was severely damaged in stormy seas, bị hư hại nặng nề trong cơn bão biển, làm sth: khiến cái gì/ai đó trở nên bất
making her impossible to steer. The cho nó không thể để điều khiển. Thuyền khả thi để làm việc gì đó
ship’s crew had the daunting task of viên của tàu có nhiệm vụ vất vả trong việc daunting (adj): vất vả, gian nan,
repairing the rudder at sea, and only sửa chữa bánh lái trên biển, và họ chỉ làm nản chí
succeeded at the second attempt. Cutty thành công ở lần thứ hai. Cutty Sark đến
Sark reached London a week after London một tuần sau Thermopylae.
Thermopylae
posed a growing threat: tạo nên
Steam ships posed a growing threat to Tàu chạy bằng hơi nước tạo mối đe dọa mối đe dọa
clippers, as their speed and cargo ngày càng tăng cho tàu buồm, với tốc độ cargo capacity: sức chứa hàng
capacity increased. In addition, the và khả năng vận chuyển hàng hóa của In addition: thêm vào đó
opening of the Suez Canal in 1869, the
same year that Cutty Sark was
launched, had a serious impact. While
steam ships could make us of the quick,

chúng tăng lên đáng kể. Ngoài ra, việc the opening of sth: sự khai
khai trương Kênh đào Suez năm 1869, trưởng/mở ra của cái gì đó
cùng năm mà Cutty Sark được khởi hành,
đã có một tác động nghiêm trọng. Trong was of no use to: vô dụng để làm gì


direct route between the Mediterranean khi các tàu chạy bằng hơi nước có thể đó
and the Red Sea, the canal was of no use giúp chúng ta đi con đường thẳng, nhanh
to sailing ships, which needed the much chóng giữa Địa Trung Hải và Biển Đỏ, thì

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

stronger winds of the oceans, and so con kênh này vô dụng với thuyền buồm, reduced…by
approximately:
had to sail a far greater distance. Steam vì chúng cần gió mạnh hơn của đại dương, giảm xuống còn khoảng bao nhiêu
ships reduced the journey time between và vì vậy phải đi một khoảng cách xa hơn đó.
Britain and China by approximately rất nhiều. Tàu hơi nước giảm thời gian
two months.

hành trình giữa Anh và Trung Quốc tới
khoảng hai tháng.
To be interested in: hứng thú với

By 1878, tea traders weren’t interested Đến năm 1878, những người buôn bán trà cái gì đó
in Cutty Sark, and instead, she took on không mấy hứng thú đến Cutty Sark, và take on: đảm nhận
the much less prestigious work of thay vào đó, nó đảm nhận công việc ít
carrying any cargo between any two vinh quang hơn như mang bất kỳ hàng ports: cảng
ports in the world. In 1880, violence hóa nào giữa hai cảng trên thế giới. Năm led to: dẫn đến
aboard the ship led ultimately to the 1880, bạo lực trên tàu đã dẫn đến việc the replacement of: sự thay thế cái
replacement of the captain with an
incompetent drunkard who stole the
crew’s wages. He was suspended from
service, and a new captain appointed.

thay đổi thuyền trưởng với một người say
rượu không đủ năng lực đã đánh trộm tiền

lương của đoàn. Ông đã bị đình chỉ khỏi
nhiệm vụ, và một đội trưởng mới được bổ

gì đó
wages (n): tiền lương, tiền công
suspended from service: đình chỉ
khỏi nhiệm vụ

This marked a turnaround and the nhiệm. Điều này đánh dấu một bước appointed (v): bổ nhiệm
beginning of the most successful period ngoặt và sự khởi đầu của giai đoạn thành marked a turnaround: đánh dấu
in Cutty Sark’s working likfe, công nhất trong cuộc hành trình của Cutty bước ngoặt

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

transporting wool from Australia to Sark, vận chuyển len từ Úc sang Anh. the beginning of: sự khởi đầu của
Britain. On such journey took just Trong cuộc hành trình như vậy chỉ dưới cái gì đó
under 12 weeks, beating very other ship 12 tuần, đánh bại rất nhiều tàu thuyền
sailing that year by around a month.
khác trong năm đó khoảng một tháng.
The ship’s next captain, Richard Thuyền trưởng tiếp theo của tàu, Richard
Woodget, was an excellent navigator, Woodget, là một hoa tiêu tuyệt vời, người got the best out of: khai thác tối đa
who got the best out of both his ship and khai thác tối đa cả tàu và thủy thủ đoàn tiềm năng cái gì đó
his crew. As a sailing ship, Cutty Sark của mình. Là một con tàu đi biển, Cutty depended on: phụ thuộc vào
depended on the strong trade winds of Sark phụ thuộc vào gió mậu dịch mạnh
the southern hemisphere, and Woodget mẽ của bán cầu nam, và Woodget đưa nó
took her further south than any previous về phía nam hơn bất kỳ thuyền trưởng nào
captain, bringing her dangerously close trước đây, đưa nó đến gần những tảng gamble: canh bạc, ván cược
to icebergs off the southern tip of South
America. His gamble paid off, though,
and the ship was the fastest vessel in the

wool trade for ten years.

băng ngoài khơi phía Nam của vùng cực paid off: đền đáp, trả công xứng
Nam Mỹ. Tuy nhiên, phần đặt cược của đáng
ông đã được đền đáp và con tàu là chiếc
tàu nhanh nhất trong giao dịch len trong
mười năm.
life expectancy: tuổi thọ

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

As competition from steam ships Khi sự cạnh tranh từ các tàu hơi nước tăng profitable (adj): có lợi, mang lợi
increased in the 1890s, and Cutty Sark lên vào những năm 1890, và Cutty Sark nhuận cao
approached the end of her life bắt đầu đến giới hạn tuổi thọ của mình, nó
expectancy,
she
becamse
less ít có lợi hơn. Nó được bán cho một công
profitable. She was sold to a Protuguese ty Protaton, đổi tên thành Ferreira. 25 miscellaneous (adj) : khác, linh
firm, which renamed her Ferreira. For năm tiếp theo, nó lại mang những hàng tinh
the next 25 years, she again carried hóa linh tinh vòng quanh thế giới.
miscellaneous
world.

cargoes

around

the
Gale: bão, gió mạnh

put into: đưa vào, đặt vào

Badly damaged in a gale in 1992, she Bị hư hại nặng trong một trận bão vào
was put into Falmouth harbour in năm 1992, nó được đưa vào cảng
southwest England, for repairs. Wilfred Falmouth ở miền tây nam nước Anh, để
Dowman, a retired sea captain who
owned a training vessel, recognise her
and tried to buy her, but without
success. She returned to Portugal and

sửa chữa. Wilfred Dowman, một thuyền
trưởng biển về hưu, người sở hữu một tàu
huấn luyện, nhận ra nó và cố gắng mua
nó, nhưng không thành. Nó trở về Bồ Đào determinded: kiên trì, kiên định

was sold to another Portuguese Nha và được bán cho một công ty Bồ Đào offered a high price: đề nghị mức
company. Dowman was determinded, Nha khác. Tuy nhiên, Dowman rất kiên giá cao
however, and offered a high price: this trì, và đề nghị một mức giá cao: điều này

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

was accepted, and the ship returned to đã được chấp nhận, và con tàu trở lại
Falmouth the following year and had Falmouth năm sau và có tên gốc của nó
her original name restored.
được phục hồi.
used as: sử dụng như là cái gì đó
Dowman used Cutty Sark as a training Dowman đã sử dụng Cutty Sark như một no longer: không còn được ..
ship, and she continued in this role after con tàu huấn luyện, và nó tiếp tục vai trò transfered to: chuyển đến nơi nào
his death. When she was no longer này sau khi ông qua đời. Khi nó không đó
required, in 1954, she was transfered to còn yêu cầu sử dụng, vào năm 1954, nó suffered from: chịu đựng, trải qua

dry dock at Greenwich to go on public được chuyển đến bến tàu khô ráo tại điều gì đó
display. The ship suffered from fire in Greenwich để trưng bày công khai. Con attracts visitors: thu hút khách du
2007, and again, less seriously, in 2014, tàu bị cháy trong năm 2007, và một lần lịch
but now Cutty Sark attracts a quarter of nữa, ít nghiêm trọng hơn, vào năm 2014,
a million visitors a year.
nhưng bây giờ Cutty Sark thu hút một
phần tư triệu lượt khách mỗi năm.

READING PASSAGE 2

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

BÀI ĐỌC GỐC

BẢN DỊCH

HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
VỰNG TỐT

SAVING THE SOIL

CỨU LẤY ĐẤT

More than a third of the Earth’s top layer
is at risk. Is there hope for our planet’s
most precious resource?

Hơn một phần ba lớp trên cùng của trái đất
đang bị đe dọa. Có hy vọng nào cho nguồn
tài nguyên quý giá nhất của hành tinh chúng

ta không?

A More than a third of the world’s soil

More than a third of: nhiều hơn
một phần ba
at risk: đang trong mối nguy
hiểm/đe dọa

hope for sth: hi vọng cho điều gì đó
A Hơn một phần ba đất của thế giới đang Endangered (adj): đang bị đe dọa,
bị đe dọa, theo một báo cáo gần đây của trong tình trạng nguy hiểm
Liên hợp quốc. Nếu chúng ta không làm according to sth: theo một nguồn
chậm sự suy giảm, tất cả đất canh tác có nào đó

is endangered, according to a recent
UN report. If we don’t slow the
decline, all farmable soil could be gone
in 60 years. Since soil grows 95% of thể biến mất trong 60 năm. Vì đất trồng sustains human life: duy trì sự
our food, and sustains human life in 95% thức ăn của chúng ta, và duy trì cuộc sống con người
other more surprising ways, that is a sống con người theo những cách đáng
ngạc nhiên khác nhau, đó là một vấn đề
huge problem.
lớn.
B Peter Groffman, from the Cary B Peter Groffman, từ Viện Nghiên cứu Hệ
Institute of Ecosystem Studies in New sinh thái Cary ở New York, chỉ ra rằng
York, points out that soils scientists các nhà khoa học đất đã cảnh báo về sự points out that: chỉ ra rằng

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />


have

been

warning

about

the suy thoái đất của thế giới trong nhiều thập the degradation of sth: sự suy

degradation of the world’s soil for kỷ. Đồng thời, sự hiểu biết của chúng ta thoái của cái gì đó
decades. At the same time, our về tầm quan trọng của nó đối với con
understanding of its importance to người đã phát triển. Một gram đất khỏe
humans has grown. A single gram of mạnh có thể chứa 100 triệu vi khuẩn, cũng
healthy soil might contain 100 million như các vi sinh vật khác như virut và nấm, as well as: cũng như là
bacteria,
as
well
as
other sống trong các phân xanh và khoáng chất
microorganisms such as virusses and khác nhau.
fungi, living amid decomposing plants
and various minerals.

microorganisms: vi sinh vật
decomposing: phân hủy

That means soils do not just grow our Điều đó có nghĩa là đất không chỉ phát
food, but are the source of nearly all triển thức ăn của chúng ta, mà là nguồn
our existing antibiotics, and could be gốc của gần như tất cả các loại thuốc Antibiotics: kháng sinh

our best hope in the fight against
antibiotic-resistant bacteria. Soil is
also an ally agaisnt climate change: as
microorganisms within soil digest

kháng sinh hiện có của chúng ta, và có thể
là hy vọng tốt nhất của chúng ta trong
cuộc chiến chống vi khuẩn kháng kháng
sinh. Đất cũng là một đồng minh chống

the fight against sth: chống lại điều
gì đó
resistant (adj): tính kháng lại
ally agaisnt: đồng minh để chống

dead animals and plants, they lock in biến đổi khí hậu: như vi sinh vật trong đất cái gì đó
their carbon content, holding three tiêu hóa động vật và thực vật chết, trữ climate change: biến đổi khí hậu
times the amount of carbon as does the lượng carbon của chúng, giữ ba lần lượng digest (v): tiêu hóa

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

entire atmosphere. Soils also store carbon cũng như toàn bộ bầu không khí. three times the amount of sth: gấp
water, preventing flood damage: in the Đất cũng lưu trữ nước, ngăn ngừa thiệt hại ba lần số lượng cái gì đó
UK, damage to buildings, roads and do lũ lụt: ở Anh, thiệt hại cho các tòa nhà, preventing (v): bảo vệ, chống lại
bridges from floods caused by soil đường giao thông và cầu từ lũ lụt do thoái damage to sth: gây thiệt hại cho cái
degradation costs £233 million every hóa đất có giá 233 triệu bảng mỗi năm.
year.

gì đó
degradation: sự thoái hóa


C If the soil loses its ability to perform C Nếu đất mất khả năng thực hiện các
these functions, the human race could chức năng này, thì nhân loại có thể gặp
be in big trouble. The danger is not that hiểm họa lớn. Nguy hiểm không phải là lose ability to do sth: mất khả năng
the soil will disappear completely, but đất sẽ biến mất hoàn toàn, nhưng các vi làm gì đó
that the microorganisms that give it its sinh vật cho nó những đặc tính đặc biệt the human race: loài người, nhân
special properties will be lost, And của nó sẽ biến mất, và một khi điều này loại
once this has happened, it may take the đã xảy ra, nó có thể mất đất hàng ngàn to be in trouble: gặp rắc rối
soil thousands of years to recover.
năm để phục hồi bản thân nó.
Agriculture is by far the biggest Nông nghiệp cuối cùng vẫn là vấn đề lớn
problem. In the wild, when plants nhất. Trong tự nhiên, khi cây phát triển Remove from sth: loại bỏ khỏi cái
grow they remove nutrients from the chúng lấy chất dinh dưỡng từ đất, nhưng gì đó
soil, but then when the plants die and sau đó khi cây chết và phân hủy các chất Decay (v): phân rã, làm hoai mục

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

decay these nutrients are returned dinh dưỡng này được trả trực tiếp vào đất. tend (not) to do sth: có xu hướng
directly to the soil. Humans tend not to Con người có xu hướng không trả lại các làm (không làm) cái gì đó
return unsed parts of harvested crops phần chưa được thu hoạch của cây trồng enrich (v): làm giàu có, làm phong
directly to the soil to enrich it, meaning trực tiếp vào đất để làm màu mỡ nó, có phú, làm màu mỡ
that the soil gradually become less nghĩa là đất dần dần trở nên ít màu mỡ. gradually (adv): dần dần
fertile. In the past we developed Trong quá khứ, chúng ta đã phát triển các fertile (adj): màu mỡ
strategies to get around the problem, chiến lược để giải quyết vấn đề này, như developed strategies: chiến lược
such as regularly varying the types of thường xuyên luân canh trồng các loại cây phát triển
crops grown, or leaving fields trồng, hoặc để lại các mảnh ruộng chưa get around the problem: xử lý/giải
uncultivated for a season.
được gieo trồng vào một mùa trong năm. quyết vấn đề
leaving fields uncultivated: bỏ
hoang ruộng đồng

D

But

the

practices

became D Nhưng thực tiễn trở nên bất tiện khi dân

inconvenient as populations grew and
agriculture had to be run on more
commercial lines. A solution came in
the early 20th century with the Haber-

số tăng lên và nông nghiệp phải chạy trên
nhiều tuyến thương mại hơn. Một giải
pháp được đề ra vào đầu thế kỷ 20 với quy
trình Haber-Bosch đối với sản xuất

run on more commercial lines:
đáp ứng các tuyến thương mại
A solution came in: Một giải pháp
được đề ra

Bosch process for manufacturing almoni nitrat. Nông dân đã đưa phân bón Process (n): quy trình, quá trình
ammonium nitrate. Farmers have been tổng hợp này vào ruộng của họ kể từ đó. Manulfacturing (v): sản xuất, chế
tạo

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />


putting this synthetic fertiliser on their

Synthetic (adj): thuộc tính tổng

fields ever since.

hợp
Fertiliser (n): phân bón

But over the past few decades, it has Nhưng trong vài thập kỷ vừa qua, nó đã
become clear this wasn’t such a bright trở nên rõ ràng đây không phải là một ý release polluting: giải phóng khí ô
idea. Chemical fertilisers can release tưởng hay. Phân bón hóa học có thể giải nhiễm
polluting nitrous oxide into the phóng khí nitơ oxit ô nhiễm vào khí quyển atmosphere (n): khí quyển
atmosphere and excess is often washed và chất dư thừa thường bị cuốn trôi với excess (n): chất thừa lại
away with the rain, releasing nitrogen mưa, giải phóng nitơ vào sông. Gần đây washed away with sth: bị rửa trôi
into rivers. More recently, we have hơn, chúng ta rất thích việc sử dụng bừa cùng cái gì đó
fond that indiscriminate use of bãi gây hại cho đất, biến nó thành axít và releasing into sth: giải phóng vào
fertiliesers hurts the soil itself, turning mặn hóa đất, và làm suy thoái đất mà đáng trong cái gì đó
it acidic and salty, and degrading the lý ra chúng phải được nuôi dưỡng.
soil they are supposed to nourish.

indiscriminate (adj): bừa bãi, tùy
tiện
nourish (v): nuôi dưỡng

to looking for sth: tìm kiếm cái gì
E One of the people looking for a E Một trong những người tìm kiếm một started out: bắt đầu, khởi nguồn
solution to this problem is Pius Floris, giải pháp cho vấn đề này là Pius Floris,


+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

who started out running a tree-care người đã khởi nguồn ý tưởng tạo ra một running a bussiness: vận hành
bussiness in the Netherlands, and now nền kinh doanh chăm sóc cây ở Hà Lan, doanh nghiệp
advises some ot the world’s top soil và bây giờ tư vấn cho một số nhà khoa học
scientists. He came to realise that the đất hàng đầu thế giới. Ông nhận ra rằng come to realise: nhận ra rằng
best way to ensure his trees flourished cách tốt nhất để đảm bảo cây cối của mình
was to take care of the soil, and has được phát triển là phải chăm sóc đất, và
developed a cocktail of beneficial đã phát triển một loại cocktail tổng hợp có
bacteria, fungi and humus to do this. lợi khuẩn, nấm và mùn. Các nhà nghiên
Researchers at the University of cứu tại Đại học Valladolid ở Tây Ban Nha
Valladolid in Spain recently use this gần đây đã sử dụng loại cocktail này cho
cocktail of soil destroyed by years of đất bị phá hủy do sử dụng quá nhiều phân
fertiliser overuse. When they applied bón. Khi họ áp dụng hỗn hợp của Floris
Floris’s mix to the desert-like test cho các lô thử nghiệm với đất giống như
plots, a good crop of plants emerged
that were not just healthy at the
surface, but had roots strong enough to
pierce dirt as hard as rock. The few

sa mạc, một loại cây trồng tốt xuất hiện emerged (v): nổi lên, trồi lên, xuất
không chỉ khỏe mạnh trên bề mặt mà còn hiện trên bề mặt
có rễ đủ mạnh để xuyên qua bụi bẩn cứng
như đá. Một số ít cây trồng trong các lô

plants that grew in the control plots, đối chứng, được bón bằng phân bón
fed with traditional fertilisers, were truyền thống, chúng sinh trưởngnhỏ và
small and weak.
yếu.


+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

F However, measures like this are not F Tuy nhiên, các biện pháp như thế này
enough to solve the global soil không đủ để giải quyết vấn đề suy thoái
degradation problem. To assess our đất toàn cầu. Để đánh giá các lựa chọn của
options on a global scale we first need chúng tôi trên quy mô toàn cầu, trước tiên
an accurate picture of what types of chúng ta cần một bức tranh chính xác về
soil are out there, and the problems loại đất nào đang tồn tại và những vấn đề on a global scale: với quy mô toàn
they face. That’s not easy. For one mà chúng phải đối mặt. Điều đó không dễ. cầu
thing, there is no agreed international Vì một lý do, không có hệ thống quốc tế For = because: Bởi vì
system for classifying soil. In an thống nhất để phân loại đất. Trong nỗ lực
attempt to unify the different thống nhất các cách tiếp cận khác nhau,
approaches, the UN has created the Liên Hiệp Quốc đã tạo ra dự án Bản đồ Classifying (v): phân loại
Global Soil Map project. Researchers đất toàn cầu. Các nhà nghiên cứu từ chín In an attempt to do sth: trong nỗ
from nine countries are woking
together to create a map linked to a
database that can be fed measurements
from field surveys, drone surveys,

quốc gia đang làm việc cùng nhau tạo ra lực làm việc gì đó
một bản đồ liên kết với một cơ sở dữ liệu
có thể cho các phép đo từ các khảo sát
thực địa, khảo sát bay không người lái,

satellite imagery, lab analyses and so hình ảnh vệ tinh, phân tích trong phòng
on to provide real-time data on the thí nghiệm, v.v để cung cấp dữ liệu thời
state of the soil. Within the next four gian thực về tình trạng đất. Trong vòng

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />


years, they aim to have mapped soils bốn năm tới, họ cố gắng để có được các
worldwide to a depth of 100 metres, bản đồ đất trên toàn thế giới đến độ sâu aim to do sth: nhắm tới, đặc mục
with the results freely accessible to all. 100 mét, với kết quả tự do có thể truy cập tiêu để làm gì đó
được.
G But this is only a first step. We need
ways of presenting the problem that G Nhưng đây chỉ là bước khởi đầu. freely accessible: tiếp cận tự do
bring it home to governments and the Chúng ta cần cách trình bày vấn đề để
wider public, say Pamela Chasek at the chúng được phổ biến rộng rãi và sâu sắc
International Institue for Sustainable cho các chính phủ và công chúng, theo bring home to: tiếp cận vấn đề cốt
Development, in Winnipeg, Canada. Pamela Chasek tại Viện Phát triển Bền lõi nhất, sâu sắc và dễ hiểu nhất
‘Most scientists don’t speak language vững Quốc tế, Winnipeg, Canada. ‘Nhiều
that policy-makers can understand, nhà khoa học không nói thứ ngôn ngữ mà
and vice versa.’ Chasaek and her các nhà làm luật hiểu, và ngược lại.’ vice versa: và ngược lại
colleagues have proposed a goal of
‘zero net land degradation’ Like the
idea of carbon neutrality, it is an easily
understood target that can help shape

Chasaek và các cộng sự đã đề xuất một
mục tiêu 'suy thoái đất ròng bằng không'
Giống như ý tưởng carbon trung tính, nó
là một mục tiêu dễ hiểu mà có thể giúp

proposed a goal: đặt một mục tiêu
shape expectations: định hình sự
kỳ vọng
encourage action : khuyến khích

expectations and encourage action.


định hình kỳ vọng và khuyến khích hành hành động
động.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

For soils on the brink, that may be too Đối với đất trên bờ vực, có thể là quá on the brink: trên bờ vực
late. Several researchers are agitating muộn. Nhiều nhà nghiên cứu đang chống
for the immediate creation of protected lại việc tạo ra các khu bảo vệ tức thì cho agitating for: chống lại, tranh luận
zones for endagered soils. One các loại đất bị biến đổi. Khó khăn ở đây là
difficulty here is defining what these xác định những khu vực nên bảo tồn: khu
areas should conserve: areas where the vực nào có sự đa dạng đất nhất hiện có?
greatest soil diversity is present? Or Hoặc các khu vực đất hoang sơ có thể
areas of unspoit soils that could acts as đóng vai trò như một tiêu chuẩn chất
a futre benchmark of quality?
lượng tương lai?
acts as sth: đóng vai trò như cái gì
đó
Whatever we do, if we want our soils Dù chúng ta làm gì, nếu chúng ta muốn benchmark of quality: tiêu chuẩn
to survive, we need to take action now. đất của chúng ta sống sót, chúng ta cần chất lượng.
phải hành động ngay bây giờ.
take action: bắt tay vào hành động

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

READING PASSAGE 3

BÀI ĐỌC GỐC

BẢN DỊCH


Book Review

Giới thiệu sách

The Happiness Industry: How the
Government and Big Business Sold Us
Well-Being
By William Davies

HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
VỰNG TỐT

Ngành công nghiệp hạnh phúc: Chính Industry (n): ngành công nghiệp
phủ và doanh nghiệp lớn đã bán hạnh Well-Being (n): trạng thái hạnh
phúc
phúc chúng tôi như thế nào

William Davies viết
"Hạnh phúc là mục tiêu tối thượng vì nó
‘Happiness is the ultimate goal because
bản chất rõ ràng là tốt. Nếu chúng ta được
it is self-evidently good. If we are asked
hỏi tại sao hạnh phúc quan trọng, chúng ta
why happiness matters we can give no
không thể đưa ra thêm lý do bên ngoài.
further external reason. ‘It just

ultimate goal: mục tiêu cao nhất,
tối thượng
self-evidently: bản chất rõ ràng

give no further external reason:
không đưa thêm lý do ngoại cảnh.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

obviously

does

matter.’

This “Nó chỉ rõ ràng là không quan trọng. This pronouncement by sb: Tuyên

pronouncement by Richard Layard, an ”Tuyên bố này của Richard Layard, một bố này của ai đó
economist and advocate of ‘positive nhà kinh tế và ủng hộ 'tâm lý tích cực', tóm advocate of sth: ủng hộ cái gì đó
psychology’, summarises the beliefs of tắt niềm tin của nhiều người ngày nay. Với the beliefs of sth/sb: niềm tin của
many people today. For Layard and Layard và những người khác như ông, rõ cái gì đó/ai đó
others like him, it is obvious that the ràng là mục đích của chính phủ là thúc đẩy the purpose of sth/sb: mục đích
purpose of government is to promote a một trạng thái tập thể hạnh phúc. Câu hỏi của ai/cái gì đó
state of collective well-being. The only duy nhất là làm thế nào để đạt được nó, và a state of: trạng thái của cái gì đó
question is how to achieve it, and here ở đây tâm lý tích cực - một khoa học được
positive psychology – a supposed cho là không chỉ xác định điều gì làm cho not only… but also: không
science that not only identifies what mọi người hạnh phúc mà còn cho phép chỉ…mà còn
makes people happy but also allows hạnh phúc của họ được đo lường - có thể allows to do sth: cho phép làm gì
their happiness to be measured – can dẫn lối. Được bổ sung với thuyết khoa học đó
show the way. Equipped with this này, họ nói, các chính phủ có thể bảo đảm
science, they say, governments can hạnh phúc trong xã hội theo cách mà họ
secure happiness in society in a way không bao giờ có thể làm trong quá khứ.
they never could in the past.


show the way: chỉ dẫn phương
pháp, dẫn lối
to be equipped with sth: trang bị
với cái gì đó

It is an asonishingly crude and simpleminded way of thinking, and for that

Crude (adj): thô lỗ

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

very

reason

increasingly

popular. Đó là một cách suy nghĩ thô lỗ và đơn giản simple-minded (adj): suy nghĩ một

Those who think in this way are một chiều, và vì lý do đó ngày càng phổ chiều
oblivious to the vast philosophical biến. Những người nghĩ theo cách này way of thinking: cách suy nghĩ
literature in which the meaning and không biết gì về văn học triết học rộng oblivious to: mù tịt, không biết gì
value of happiness have been expored lớn, trong đó ý nghĩa và giá trị của hạnh
and questioned, and write as if nothing phúc đã được giải đáp và đặt câu hỏi, và
of any importance had been thought on viết như thể không có gì quan trọng được been thought on the subject: đã
the subject until it came to their nghĩ về chủ đề này cho đến khi họ chú ý được nghĩ đến về chủ đề này
attention. It was the philosopher Jeremy đến nó. Chính là nhà triết học Jeremy come to someone’s attention: bắt
Bentham (1748-1832) who was more Bentham (1748-1832), người còn hơn bất đầu chú ý đến ai
than anyone else responsible for the cứ ai chịu trách nhiệm cho sự phát triển
development of this way of thinking. của lối tư duy này. Đối với Bentham, rõ responsible for: chịu trách nhiệm

For Bentham it was obvious that the ràng cái tốt của con người bao gồm niềm với cái gì đó
human good consists of
the absence of pain.
philosopher Aristotle
identified happiness

pleasure and
The Greek
may have
with self-

vui và sự thiếu vắng của đau đớn. Nhà triết
học Hy Lạp Aristotle có thể xác định có
hạnh phúc rõ ràng với tự nhận thức vào
thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, và các

the development of: sự phát triển
của
obvious (adj): hiển nhiên
consists of: bao gồm

realisation in the 4th century BC, and nhà tư tưởng trong suốt thời đại có thể the absence of: sự thiếu vắng, vắng
thinkers throughout the ages may have phải vật lộn để dàn xếp việc theo đuổi mặt
struggled to reconcile the pursuit of hạnh phúc với các giá trị khác của con

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

happiness with other human values, but người, nhưng đối với Bentham tất cả điều struggled to do: vật lộn để làm gì
for Bentham all this was mere này đơn thuần chỉ là siêu hình học hay hư đó
metaphysics or fiction. Without cấu. Ta không biết gì nhiều về ông ta hay reconcile (v): dàn xếp

knowing anything much of him or the trường lý thuyết đạo đức mà ông đã thành the pursuit of: theo đuổi một cái gì
school of moral theory he established – lập - vì họ là do giáo dục và sự nhận thức đó
since they are by education and trí tuệ không đủ sâu sắc trong lịch sử của mere (adj): chỉ là, đơn thuần
intellectual conviction illiterate in the ý tưởng - những người ủng hộ tâm lý học metaphysics (n) : siêu hình
history of ideas – our advocates of tích cực của chúng ta theo dõi anh ta trên Without knowing anything much
positive psychology follow in his tracks con đường từ chối những thứ đã lỗi thời of: Không biết gì nhiều về
in rejecting as outmoded and irrelevant và không liên quan đến toàn bộ phản ánh Intellectual (adj/n): thuộc trí tuệ,
pretty much the entirety of ethical trọn vẹn đạo đức về hạnh phúc của con người trí thức
reflection on human happiness to date. người cho đến nay.
Conviction (n): sự nhận thức, tin
chắc
To advocate of sth: ủng hộ cho cái
gì đó
follow in sb tracks in doing sth:
theo dấu ai trong việc gì đó
outmoded (adj): lỗi thời, cổ lỗ sĩ
the entirety of: trạng thái nguyên
vẹn của cái gì đó

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

But as William Davies notes in his
recent book The Happiness Industry, Nhưng như William Davies ghi chú trong
the view that happiness is the only self- cuốn sách gần đây của ông Ngành công
evident good is actually a way of nghiệp Hạnh phúc, quan điểm cho rằng the view that: quan điểm rằng
limitting moral inquiry. One of the hạnh phúc là bằng chứng tự bản thân duy a way of doing sth: một cách để
virtues of this rich, lucid and arresting nhất là thực sự tốt, là một cách để hạn chế làm gì đó
book is that it places the current cult of yêu cầu đạo đức. Một trong những đặc
happiness in a well-defined historical tính của cuốn sách phong phú, sáng suốt cult of: sự sùng bái cái gì đó
framework. Rightly, Davies begins his và thu hút này là nó đặt sự sùng bái hạnh place sth in a: đặt vào vị trí/cái gì

story with Bentham, noting that he was phúc hiện tại trong một khuôn khổ lịch sử đó
far more than a philosopher. Davies được xác định rõ ràng. Đúng vậy, Davies
writes, ‘Bentham’s activities were bắt đầu câu chuyện của mình với
those which we might now associate Bentham, lưu ý rằng anh ta không chỉ là associate with sth: liên quan đến
with a publice sector management
consultant’. In the 1790s, he wrote to
the Home Office suggesting that the
departments of government be linked

một nhà triết học. Davies viết, 'hoạt động
của Bentham là những hoạt động mà
chúng ta có thể liên kết với một nhà cố vấn
quản lý khu vực công cộng'. Vào những

cái gì đó
publice sector: khu vực công cộng
consultant (n): người cố vấn, tư
vấn

together through a set of ‘conversation năm 1790, ông viết cho Home Office gợi suggesting that: đề nghị rằng
tubes’, and to the Bank of England with ý rằng các phòng ban của chính phủ nên linked together: liên kết với nhau
a design for a printing device that could được liên kết với nhau thông qua một bộ a set of: một lô, một bộ gồm

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

produce unforgeable banknotes. He 'ống hội thoại' và liên kết tới Ngân hàng with a design for: với thiết kế cho
drew up plans for a ‘frigidarium’ to Anh với thiết kế cho một thiết bị in có thể unforgeable (adj): không thể giả
keep provisions such as meat, fish, fruit tạo ra tiền giấy không thể giả mạo. Ông đã mạo
and vegetables fresh. His celebrated lên kế hoạch cho một 'frigidarium' để giữ draw up plans for sth: lên kế
design for a prison to be known as a các quy định như thịt, cá, trái cây và rau hoạch cho điều gì đó

‘Panopticon’, in which prisoners would quả tươi. Thiết kế nổi tiếng của ông cho kept in solitary confinement: biệt
be kept in solitary confinement while một nhà tù được gọi là 'Panopticon', trong giam
being visible at all times to the guards, đó tù nhân sẽ được giữ trong biệt giam being visible to: hữu hình, dễ thấy
was very nearly adopted. (Surprisingly, trong khi luôn luôn hiển diện với bảo vệ, cho việc gì đó/ai đó
Davies does not discuss the fact the rất gần như được thông qua. (Đáng ngạc
Bentham meant his Pantopticon not just nhiên là Davies không bàn về thực tế
as a model prison but also as an Bentham, có nghĩa là Pantopticon không
instrument of control that could be chỉ là một nhà tù kiểu mẫu mà còn là một
applied to schools and factories.)

công cụ kiểm soát có thể áp dụng cho các applied to: áp dụng cho
trường học và nhà máy.)

Bentham was also a pioneer of the
‘science of happiness’. If happiness is Bentham cũng là người tiên phong của a pioneer of sth: người tiên phong
to be regarded as a science, it has to be 'khoa học về hạnh phúc'. Nếu hạnh phúc của vấn đề nào đó
measured, and Bentham suggested two được coi là một khoa học, nó phải được đo regarded as: được coi là, được xem
ways in which this might be done. lường, và Bentham đã đề xuất hai cách mà là

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

Viewing happiness as a complex of điều này có thể được thực hiện. Xem hạnh
pleasurable sensations, he suggested phúc như là một phức tạp của các cảm
that it might be quantified by measuring giác thú vị, ông đề nghị rằng nó có thể
the human pulse rate. Alternatively, được định lượng bằng cách đo nhịp tim quantified by doing sth: định
money could be used as the standard for của con người. Ngoài ra, tiền có thể được lượng bằng cách gì đó
quantification: if two different goods sử dụng làm tiêu chuẩn để định lượng: nếu pulse (n): mạch, nhịp tim
have the same price, it can be claimed hai hàng hóa khác nhau có cùng một mức Alternatively (adv): ngoài ra
that they produce the same quantity of giá, có thể khẳng định rằng chúng tạo ra used as sth: sử dụng như cái gì đó
pleasure in the consumer. Bentham was cùng một lượng niềm vui trong người tiêu the standard for sth: tiêu chuẩn để

more attracted by the latter measure. By dùng. Bentham bị thu hút bởi biện pháp làm gì đó
associating money so closely to inner thứ hai. Bằng cách liên kết tiền chặt chẽ attracted by: thu hút bởi
experience, Daives writes, Bentham với kinh nghiệm bản thân, Daives viết, the latter: cái thứ hai (cái sau)
‘set the stage for the entangling of Bentham 'thiết lập quy trình cho việc gỡ By associating sth to sth: bằng
psychological research and capitalism rối về nghiên cứu tâm lý và chủ nghĩa tư cách thiết lập liên kết từ cái này tới
that would shape the business practices bản có thể định hình cho các nguyên tắc cái kia
of the twentieth century’.
kinh doanh của thế kỷ hai mươi'.
set the stage for sth: thiết lập quy
trình cho điều gì đó
The Happiness Industry describes how
the project of a science of happiness has

the entangling of: gỡ rối về việc gì
đó.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : />

×