Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án Văn 6 Trọn bọ c­­­uc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.54 KB, 138 trang )

Giáo án Ngữ văn 6

Tuần 1

Trờng THCS Sen Thuỷ

Bài 1:
NS: 22/8/2008; ND:25/8/2008
Tiết 1-2 Con Rồng cháu Tiên

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu đợc:
-Kiến thức: Định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh
chng bánh giầy
Chỉ ra đợc các chi tiết tởng tợng kì ảo của 2 truyện dợc kể.
- Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phơng
thức biểu đạt.
- Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm
B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa.
Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp 1phút
2. Bài cũ 5 phút: Kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. bài mới:
Hđ của h/s
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hdẫn đọc, tìm hiểu chú
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1hs đọc, lớp
thích


a. Đọc.
theo dõi
Gv đọc văn bản và gọi hs đọc và
b. Chú thích.
nhận xét cách đọc của hs
c. Giới thiệu về truyền thuyết:
Gv lần lợt giải thích các từ, chú ý
_ là truyện dân gian truyền miệng, kể
các từ: 1,2,3,4.
về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến
Gv ghi bảng phụ phan tích để hs
lịch sử thời quá khứ
nắm
_ Có yếu tố tởng tợng, kì ảo.
_ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân với các sự kiện lịch sử
II. Tìm hiểu văn bản.
Lớp suy nghĩ,
HĐ2: Hdẫn tìm hiểu văn bản.
1. Bố cục: 3 phần
cá nhân trả
_ Nội dung văn bản đợc chia
_ P1: Từ đầu Cung điện
lời.
thành mấy phần? GV nhận xét.
_ P2: Tiếp lên đờng
_ P3: Đoạn còn lại.
2. Phân tích:
a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long
1 hs đọc.

Quân và Âu Cơ
Cá nhân trả
Gọi hs đọc đoạn 1
_ Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ.
lời.
Nhân vật Lạc Long Quân và Âu
Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách
Cơ đợc giới thiệu qua nhng chi tiết
trồng trọt
nào trong truyện (Cách giới thiệu
nhân vật của văn tự sự, phần TLV
Thảo luận
tiết sau cta sÏ häc)
Nh©n vËt cã nguån gèc cao quý, hình
nhóm. Đại
Qua cách giới thiệu, em có nhạn
dáng đẹp đẽ, có sức khỏe.
diện trả lời.
xét gì về cách giới thiệu nhân vật
Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi
ở đây?
bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên)
1 hs đọc.
b. Cuộc chia tay kì diệu.
Thảo luận
Gọi hs đọc đoạn 2.
+ Kì lạ: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen


Năm học: 2008 - 2009

Trang 1
1


Giáo án Ngữ văn 6
Việc kết duyên và sinh nở của 2
thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả
diều đó?( Yêu cầu hs thảo luận
nhóm)

Trờng THCS Sen Thuỷ
nhóm: N1:
Con không bú mớm và khỏe nh
Tìm hiểu sự kì thần
lạ.
+ Chia con: Cai quản các phơng 50 xống
N2:Tìm hiểu
biển, 50 lên non.
việc la m
Đây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử.
Cá nhân trả
- Con Rồng, Cháu TiênNgời Việt
lời.
Nam là anh em 1 nhà.

_ Theo truyện này thì ngời Việt
Nam là con cháu của ai?
_ Đoạn nào trong truyện giải thích

rõ sự thật lịnh sử?HÃy đọc to
đoạn3
_ Cá nhân trả
lời, hs khác bổ
_Đây là 1 truyện dân gian đợc xây sung.
dựng bằng tởng tợng, kì ảo. Vậy
thế nào là tợng và kì ảo?
_ Các chi tiết có ý nghĩ gì trong
trun?

GV nhËn xÕt, bỉ sung.
H§ 3: (5 phót)HdÉn tỉng kÕt.
_ Theo em nét cơ bản của NT ở
truyện này là gì?
_ Nhờ đâu mà ta biết về cách lí
giải nguồn gốc dân tộc.

Cá nhân trả
lời.

_ Tợng, kì ảo là chi tiết không có thật đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục
đích nhất định.
*ý nghĩa của truyện.
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt.
_ Đề cao nguồn gốc chung và thống nhất
của nhân dân ta trên khắp mọi miền Tổ
quốc. Đều chung cội nguồn đều con mẹ
Âu Cơ luôn thơng yêu, đoàn kết.
III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:
_ Yếu tố tởng tợng, kì ảo.
_ Cáhc miêu tả và giới thiệu nhân vật.
_ Sử dơng c¸c tõ l¸y, tõ ghÐp.
2. Néi dung:
Ghi nhí: ( Sgk)
IV. Lun tËp:
BT1:_ Ngêi Mêng: " Qu¶ trøng to në ra
con ngời"
_ Ngời Khơ - mú: "Quả bầu mẹ"
Khảng định sự gần gũi về cội nguồn
và sự giao lu văn hóa giữa các dân tộc
ngời trên đất nớc ta.

4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại nội dung ở sgk và đọc thêm ở sgk trang 8,9
5. Dặn dò : Về nhà tập kể tóm tắt truyện.
Soạn bài" Bánh chng, bánh giầy", trả lời các cau hỏi ở sgk.
_ Vì sao Lang Liêu lại đợc vua cha chọn ngời nối ngôi?

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 2


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ
NS: 23/ 8/ 2008; ND: 26/ 8/ 2008


Tiết : 2

Bánh chng, bánh giầy
(Hớng dẫn đọc thêm)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s:
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.
Chỉ ra và hiểu đợc các chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
Rèn luyện kĩ năng kể đợc chuyện.
II.Chuẩn bị: _GV: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan, một số tranh ảnh về cuộc thi tài
của các lang
_ HS : Soạn bài, trả lời các câu hỏi ở sgk.
III.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định lớp(1phút)
2.Bài cũ:(5 phút) HÃy kể diễn cảm lại truyện " Con Rồng, cháu Tiên"?
3.Bài mới:(10 phút)

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 3


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

Hoạt động của giáo viên

GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận
xét cách đọc của h/s
GV giải thích một số từ khó.

Hđ của h/s
2 h/s đọc, cả
lớp theo dõi

Văn bản chia làm mấy phần? GV
nhận xét>

1 h/s trả lời.

Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk
Cả lớp suy
_ Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào? Với ý định và nghĩ trả lời.
nhằm mục đích gì?

Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk
Vì sao các con vua chỉ có Lang
Liêu đợc giúp đỡ?

Thảo luận
nhóm, đại
diện trả lời.

Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dợc vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vơng đợc nối ngôi vua?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả
đoạn văn này? (Cách mtả sẽ

đợc học ở tiết sau.
Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk
Truyện đa đến ý nghĩa gì?

2 h/s trả lời.

Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí
giải nguồn gốc của bánh chng,
bánh giầy.
GV hớng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ Thảo luận
nhóm, đại
gọi đại diện h/s trình bày
diện trả lời.

Nội dung thống nhất.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Bố cục: Chia làm ba phần
_ Từ đầu
Chứng giám
_ Tiếp theo Hình tròn.
_ Phần còn lại.
2. Hớng dẫn tìm hểu văn bản.
a. Lí do vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
_ Hoàn cảnh: Giặc đà yên vua lo cho dân
đợc no ấm, vua đà già rồi.
_ ý định của vua: Nối đợc chí, không kể
con trởng.

_ Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ
tiên vơng.
b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vơng.
Lang Liêu: Ngời thật thà nhất (Tuy là lang
nhng gần gũi với nhân dân)
Chàng hiểu đợc ý thần và làm theo.
_ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý
trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con ngời làm tợng trng trời - đất - muôn loài.
Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính
chất của 2 thứ bánh.
c. ý nghĩa:
_ Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chng, bánh giầy.
_ Đề cao lao động, nghỊ n«ng.
III. Tỉng kÕt:
Ghi nhí (SGK)
IV. Lun tËp:
BT1:

4. Cịng cè:_Gäi hs nhắc lại nội dung bài học
_ Nắm nội dung của văn bản.
5. Dặn dò: _Làm bài tập còn lại ở sgk.
_Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.

NS: 24/8/2008; ND: 27/8/2008.

Tiết: 3

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

Năm học: 2008 - 2009

Trang 4


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là:
+ Khái niệm của từ
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
+ Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy)
- Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.

II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
- HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói .
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm häc: 2008 - 2009

Trang 5



Hoạt động của giáo viên
HĐ1(7p) Hd tìm hiểu
Giáo án Ngữ văn 6 từ là gì.

Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1.
-H: VD bên có bao nhiêu tiếng,
bao nhiêu từ?
- H: Các từ có gì # nhau về cấu
tạo?
Nh vậy, có tõ gåm 1 tiÕng, cã tõ
gåm 2 tiÕng, 3 tiÕng
vËy tiếng là gì?
_ Vậy từ là gì?
Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1từ?
_Qua những ý trêncho biết khái
niệm chính xác về từ?
HĐ2(10p)Hd tìm hiểu mục 2
(Phân loại từ.)
Gọi hs ®äc vd ë sgk.
- H: ë bËc tiĨu häc c¸c em đà đợc học thế nào là từ đơn? Thế nào
là từ phức? HÃy nhắc lại k/n?
- H: Tìm những từ đơn trong VD
trên?
- H: Tìm những từ phức?

Hđ của h/s
1Hs đọc VD
2 HS trả lời.


1 HS trả lời.

1 HS trả lời.

HS đọc VD
2 HS trả lời.

Thảo luận
nhóm, đại diện
trả lời, nhóm
khác nhận xét.

Nội dung thống nhất.
I. Từ là gì.
Trờng THCS Sen Thuỷ
1.Ví dụ:
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
Con rồng cháu tiên
Nhận xét:- 12 tiÕng
- 9 tõ
- Sè lỵng tiÕng (1 tiÕng, 2 tiÕng)
2. Kết luận: Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
+ Khi nói: 1 tiếng đợc phát ra thành 1
hơi.
+ Khi viết : đợc viết thành 1 chữ. Giữa
các chữ có 1 khoảng trống.
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
II. Từ đơn và từ phức
1.VD: Từ/ đấy/ nớc/ ta/chăm/ nghề/

trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/
tết/ làm/ bánh chng/ bánh giầy.
(Bánh chng bánh giầy)
Nhận xét:
- (Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có
tục, ngày, tết, làm.) là từ đơn.
- trồng trọt, chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy: Từ ghép.

Chăn nuôi: 2 tiÕng quan hƯ vỊ nghÜa
Trång trät: 2 tiÕng quan hệ về láy âm
(tr-tr)
+ghép: nghĩa với nhau
láy: Những từ có qhệ về nghĩaghép
phối âm thanh>
Láy âm láy
- ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
(H/s điền vào bảng)
- láy: trồng trọt
<Láy toàn bộ, phụ âm đầu vần> HS trả lời
2. Kết luận:
- H: Đ/vị cấu tạo từ của TV là?
_Từ đơn: gồm 1 tiếng.
- H: Thế nào là từ đơn, phức?
_ Từ phức: gồm 2 tiếng trở lên.
- H: Phân biệt ghép/ láy?
+Từ ghép: Các từ quan hệ với nhau
Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ

về nghĩa.
sgk.
+Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy
âm.
III. Luyện tập:
HĐ3:(20p) HD hs luyện tập.
BT1:
Gọi hs đọc yêu cầu btập.
HS đọc
- Từ ghép( Qhệ về nghĩa): Cội nguồn,
Y/c hs hoạt động theo nhãm.
N1
BT 1.
gèc g¸c, gèc rƠ.
GV nhËn xÐt kÕt ln.
N2
BT2
-Tõ ghép( Qhệ thân thuộc): Con cháu,
N3
BT3
anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu,
N4
BT4
anh em...
BT2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ...
- Theo bậc trên dới: Ông cháu, cha con,
bà cháu...
Giáo viên: Lê Thị ánh Sen
Năm học: 2008 - BT3:

2009
Trang 6
- ChÕ biÕn: B¸nh r¸n, níng, hÊp, tr¸ng,
- H: 2 từ phức trồng trọt và chăn
nuôi có gì giống vµ # nhau?


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Cũng cố: -Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học
- Hiểu đợc và phân biệt đợc 2 loại từ đơn, từ phức.
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
Trả lời câu hỏi: Mục đích giao tiếp, các kiểu văn bản và p.thức b.đạt.


NS:24/8/2008; ND:27/8/2008
Tiết 4.
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm vững
+ Mục đích cđa giao tiÕp trong ®êi sèng con ngêi, trong x· hội.
+ Khái niệm văn bản
+ 6 kiểu văn bản, 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đà học.

II. Chuẩn bị.


- GV : Soạn giáo án, các tài liệu liên.quan.
- HS : Đọc bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
1.ổn định tổ chức(1p)
2.Kiểm tra bài cũ (5p)Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 7


Hoạt động của giáo viên
HĐ1(15p): Hd tìm hiểu mục 1

Giáo án Ngữ văn 6

Hđ của h/s

- H: Trong đời sống khi có 1 t tởng,
t/cảm, nguyện vọng (muốn khuyên HS trả lời
nh ngời # làm 1 điều gì, có lòng yêu
mến bạn, muốn tham gia 1 hđộng do
nhà trờng tổ chức..) mà cần biểu đạt
cho mọi ngời hay ai đó biết thì em
làm thế nào?
hay nhiỊu c©u>

Cho VD
- H: Khi mn biĨu đạt t tởng,
t/cảm, ng vọng ấy 1 cách đầy đủ,
trọn vẹn cho ngời # hiểu thì em phải HS trả lời
làm ntn?
(G) Chép câu ca dao lên bảng?
- H: Câu ca dao đợc sáng tác để làm
gì?
- H: Nó muốn nói lên vấn đề gì?
- H: Hai câu 6,8 liên kết với nhau
ntn?
- H: Câu ca dao đà biểu đạt trọn vẹn
1 ý cha?
_ Rồi.
(G). Khi đà biểu đạt trọn vẹn 1 ý
ngời ta gọi là văn bản.
Lớp lắng nghe
Vậy văn bản là gì?
HS trả lời

Nội dung thống nhất.
I.Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng
thức biểu đạt.
Trờng THCS Sen Thuỷ
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
VD: - Tôi muốn bạn phải học giỏi
hơn.
- Bạn nên về nhà sớm để bố mẹ khỏi lo.

- Nói có đầu, có đuôi

- Mạch lạc, có lí lẽ.
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai.
- Nêu ra một lời khuyên
- Chủ đề: Giữ chí cho bền
- Câu sau làm rõ ý cho câu trớc
- Vần là yếu tè liªn kÕt
Nãi hay viÕt cho ngêi ta biÕt giao tiếp.
Kết

luận:
- Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu đạt cho phù
hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
-Giao tiếp là hảnh động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng tình cảm bằng p.tiện ngôn
từ.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản

HĐ2(7p):Hớng dẫn h/s tìm hiểu
chung về kiểu văn bản và phơng thức
+ Bài tập nhanh:
biểu đạt.
- VB hành chính công vụ (đơn từ)
* Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt của văn bản ( Dùng b¶ng phơ)
- (VB thut minh hay têng tht, kĨ
- 2 đội bạn muốn xin phép sử dụng H quan sát bảng

chuyện).
sân vận động của thành phố.
phụ
- VB miêu tả.
- Tờng thuật diễn biến trận đấu bóng
đá.
- VB thuyết minh
- Tả lại những pha bóng đẹp trong
trận đấu
- VB biểu cảm
- Giới thiệu quá trình thành lập và
thành tích thi đấu của 2 đội.
- VB nghị luận
- Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
- Bày tỏ ý kiến cho rằng bóng đá là
môn thể thao tốn kém, làm ảnh hởng
không tốt tới việc học tập và công tác
II. Luyện tập
của nhiỊu ngêi.
1) a. Tù sù = kĨ chun : V× cã ngêi, cã
H§3: Híng dÉn hs lun tËp
viƯc, cã diƠn biến sự việc.
- Gọi hs đọcLê Thị ánhbài tập
Giáo viên: yêu cầu của Sen
Nămhs đọc2008 - 2009 b. Miêu tả- vì 8tả cảnh thiên nhiên:
Trang
- 1 học:
- Giáo viên nêu hình thức luyện tập - N1 câu a, N2
đêm trăng trên sông.



Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học
- Phân biệt và xác định đợc các kiểu VB.
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk. Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Thánh Gióng và su tầm một số tranh ảnh về Thánh Gióng
Trả lời câu hỏi: Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính,
truyện có liên quan đến sự thật lịch sử nà


NS: 27/8/2008 ; ND:
03/9/2008

Tuần 2
Bài 2
Tiết 5: Văn bản: Thánh Gióng
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Nắm đợc néi dung, ý nghÜa vµ mét sè nÐt nghƯ tht tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Thánh Gióng luôn là biểu tợng rực rỡ của lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng, tinh thần
đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.
- Kể lại đợc truyện nay.
II. Chuẩn bị
- GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án.
- HS : Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)

Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản nào?Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản nào?
3.Bài mới:
HĐ1(10p) HDcách đọc và tìm hiểu
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
chú thích.
1. Đọc:
2 hs đọc, lớp
GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
lắng nghe
2.Tìm hiểu chú thích.
Gọi 23 h/s đọc
- Tục truyền: đợc truyền miệng, phổ
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
biến trong dân gian (thờng dùng để mở
thích trong SGK.
H giải thích.
đầu các truyện dân gian)
- GV yêu cầu h/s giải thích 1 số từ
- Tâu: báo cáo, nói với vua
khó phần chú thích (đà đọc ở nhà)
- Tục gọi là : thờng đợc gọi là
không nhìn sách.
- Giặc Ân: giặc phơng Bắc triều đại nhà
- GV giải thích thêm 1 số từ không
Ân xl nớc ta.
có ở phần chú thích.
II.Tìm hiểu văn bản
HĐ2:(20p)HD tìm hiểu văn bản.
1 hs trả lời
1. Bố cục: Gồm 3 phần:

-Bố cục của bài đợc chia làm mấy
1hs nhận xét.
-P1. đầu...giết giặc cứu nớc
phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?
Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của
Gióng
-P2. Tiếp...từ từ bay lên trời.
Thánh Gióng ra trận

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 9


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- H: Sự ra đời của Gióng có gì kì lạ?
- H: Ngay từ đầu truyện nhân dân đÃ
xây dựng 1 loạt những chi tiết kì ảo về
sự ra đời của nhân vật nhằm mục đích
gì?
-Câu chuyện đợc kể tiếp với 1 loạt
những chi tiết kì ảo lung linh khác.em
hÃy chỉ ra những chi tiÕt Êy?


- H: Sù v¬n vai kú diƯu cđa Giãng
chøng tỏ điều gì?

-P3. Còn lại
Những dấu tích LS về TG.
2. Phân tích:
a. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của Gióng:
H Đọc đoạn 1 Ra đời:
- ớm chân có thai
- 12 tháng sau mới đợc sinh ra nhân
vật kỳ lạ.
+Báo hiệu sẽ làm đợc những điều kì
diệu # thờng.
+ Tăng sức hấp dẫn của truyện.
*Tuổi thơ
H thảo luận và + 3 năm không nói không cời vậy mà
trả lời.
khi có sứ giả đến thì tiếng nói đầu tiên
là tiếng nói giết giặc.
+ Vơn vai thành tráng sĩ lớn nhanh nh
thổi.
Cơm ăn không đủ no
áo mặc vừa xong đà đứt chỉ
- Sức sống mÃnh liệt và kì diệu của dân
1 hs trả lời
tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
- Sức sống của tình đoàn kết, tơng thân
tơng ái của các tầng lớp nhân dân mỗi
khi TQ bị đe dọa.

- Lên ba mà không biết nói nghe sứ
1 hs trả lời
giả đòi đánh giặc nói lên.
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc.
+ Có ý thức đối với đất nớc.
Lớp lắng nghe. + Gióng là h/ảnh nhân dân.

- Em hÃy cho biết ý nghĩa của chi tiết
: Tiếng nói đầu tiên của Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc?
(Nhân dân lúc bình thờng thì âm thầm
cũng nh Gióng 3 năm không nói
không cời. Nhng khi nớc gặp cơn
nguy hiểm thì họ vùng lên cứu nớc.)
H Đọc đoạn 2
Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
-Những chi tiết nào miêu tả sự ra trận H trả lời
của Gióng?

b.Thánh Gióng ra trận.
- Vơn vai thành tráng sĩ.
- Ngựa sắt hí dài vang dội, phun lửa.
- Mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên
ngựa.
- Roi sắt gẫy, Gióng nhổ những cụm tre
quật vào giặc.
(Quân Ân phải lối ngựa pha
Tan ra nh nớc, nát ra nh bèo
- Đại nam quốc sử diễn ca-)


Chi tiết Roi sắt gÃy, Gióng lập tức Thảo luận
nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy nhóm, đại diện - Gióng không chỉ đánh giặc = vũ khí
quật tới tấp vào đầu giặc, khiến chúng trả lời.
vua ban mà đánh giặc bằng cả cây cỏ
chết nh rạ có ý nghĩa gì?
của đất nớc, = những gì có thể giết đợc
giặc.
giặc thua thảm hại.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 10


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

Đứa thì sứt mũi, sứt tai
Liên hệ :(Chủ tịch HCM kêu gọi toàn Lớp lắng nghe.
Đứa thì chết chóc vì gai tre
quốc k/chiến thêi chèng TDP: “Ai cã
sóng dïng sóng, ai cã g¬m dùng gơm,
không có gơm thì dùng cuốc, thuổng,
gậy gộc)
Gọi hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H: Vì sao đánh giặc xong Gióng lại
c.Thánh Gióng sống mÃi với non sông

bay về trời? (không trở lại để nhận lộc
đất nớc.
H khá trả lời
vua ban)
Thánh Gióng không vì danh lợi (vinh
hoa, phú quý) mà chiến đấu vì dân, nó
tôn thêm giá trị cao quý của ngời anh
- H : Tại sao nhân dân lại muốn ta tin
hùng)
nh vậy?
-Nhdân ta yêu mến, biết ơn Gióng
H trả lời, H
- H: Những chi tiết nào khiến ta nghĩ
Gióng bất tử.
khác nhận xét - Tin Gióng có thật cũng có nghĩa là tin
cuộc đời Gióng là có thật.
vào sức mạnh kì diệu của nhân dân.
- Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao liên
tiếp.
HĐ3:(3p) Hd tổng kÕt.
III. Tỉng kÕt:
- H: Nªu ý nghÜa cđa trun thut
H trả lời
- Phản ánh công cuộc giữ nớc của
Thánh Gióng?
nhdân ta.
- Nói lên ớc mơ của cha ông ta muốn có
sức mạnh để chiến thắng quân xâm lợc.
- TG là biểu tợng rực rỡ của lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng, tinh thần sẵn
sàng chống xâm lăng của dtộc VN.

- Nói lên t tởng yêu nớc thơng nòi của
tổ tiên ta.
-Kể về nhân vật và sự kiện có liên quan
- H: Theo em tại sao truyện thuộc thể
H trả lời.
đến lsử.
loại truyền thuyết?
-Có yếu tố tởng tợng, kì ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nd ta với n/v và sự kiện đợc kể.
4. Củng cố:(3p)- Nhắc lại nội dung bài học, tóm tắt nội dung truyện.
- Làm bài tập còn lại ở sgk
5. Dặn dò:(2p)-Về nhà học bài và nắm chắc nội dung, kể tóm tắt truyện Thánh Gióng.
- Soạn bài: Từ mợn - Phân biệt thuần Việt và từ mợn, nguyên tắc m



NS: 29/8/2008;
ND:03/9/2008.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 11


Giáo án Ngữ văn 6
Tiết: 6


Trờng THCS Sen Thuỷ

Từ mợn

I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
- Hiểu đợc k/n từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng hợp lý từ mợn trong nói và viết.
-Rèn luyện kỹ năng thực hành thành thạo.

II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.
- HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Thế nào là từ, tiếng,từ đơn, từ phức?
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm häc: 2008 - 2009

Trang 12


Hoạt động của giáo viên
HĐ1(8p)Hớng dẫn tìm hiểu mục
1
Giáo án Ngữ văn 6
-Gọi học sinh đọc VD ở bảng phụ
-HÃy tìm hiểu lại nghĩa của từ tráng sĩ

và từ trợng ?
- H: Em có n/xét gì về nghĩa của những
cặp từ?
Giang sơn , sông núi
Hải cẩu , chó biển
Hắc ám , đen tối
Phi cơ , máy bay
nghĩa giống nhau.
- Trong những từ đó theo em từ nào là
từ thuần Việt, từ nào là từ mợn?
Theo em nguồn gốc của từ tráng sĩ
trợng ở đâu? (xem phim, truyện...)
- H: Trong số những từ sau, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? Những từ
nào đợc mợn từ các ngôn ngữ #?
Sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mittinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết,
giang sơn, in-tơ-nét.
Ngoài những từ mợn tiếng Hán chúng
ta còn mợn ~ từ của ngời ấn Âu.
- H: Nhìn vào hình thức của nhóm từ
mợn ngời ấn âu ta thấy có gì đặc biệt?
- Vậy từ mợn là gì?
- Bé phËn q.träng nhÊt trong vèn tõ TV
cã nguån gèc từ tiếng nớc nào ?

Hđ của h/s

Nội dung thống nhất.
I. Từ thuần Việt - từ mợn

1Hs đọc VD TrờngVí dụ: a.VD 1:
1. THCS Sen Thuỷ
*Nhận xét:
2 HS trả lời.
-Tráng sĩ: Ngời có sức lực cờng
tráng,chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn. (Tráng: khỏe mạnh, to lớn,
cờng tráng; Sĩ: ngời trí thức thời xa
1 HS trả lời.
và những ngời đợc tôn trọng nói
chung)
1 HS trả lời.

- Trợng: Đ/v đo = 10 thớc TQ cổ
(tức 3,33m) ở đây là rất cao.
4 từ đầu là từ mợn. Những từ con
lại là từ thuần Việt.

HS đọc VD
2 HS trả lời.

Thảo luận
nhóm, đại
diện trả lời,
nhóm khác
nhận xét.

HS trả lời

HĐ 2:(7p) Hớng dẫn tìm hiểu

mục 2
Gäi H ®äc VD ë sgk.
- H: Em hiĨu ý kiến của Ngời ntn?
HS trả lời

b.VD2:
Mợn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn.
Mợn tiếng ấn,âu: Các từ còn lại.

- Khi viết có gạch nối (ra-đi-ô, intơ-nét)
- Những từ có nggốc ấn âu đà đợc
Việt hóa ở mức cao và đợc viết nh
chữ Việt: tivi, xà phòng...
2. Kết luận
- Ngoài từ thuần Việt, chúng ta còn
vay mợn nhiều từ của tiếng nớc
ngoài...Đó là từ mợn.
- Bộ phận từ mợn qtrọng nhất trong
TV là mợn THán. Ngoài ra còn mợn
từ của các ngời khác.
Đối với những từ mợn cha đợc Việt
hóa hoàn toàn khi viết nên dùng các
gạch nối.
II. Nguyên tắc mợn từ:
1. Ví dụ:
2. Kết luận:
- Trong những trờng hợp cần thiết,
mợn từ làm giàu tiếng Việt (mặt
tích cực)
- Không nên mợn từ nớc ngoài 1

cách tùy tiện để bảo vệ sự trong
sáng của TV (Mặt tiêu cực). Chỉ mợn những từ ta không có.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009 Hiệu trởng: 13 thuần Việt
Trang từ
VD:
không có)


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Hiểu đợc u nhợc điểm của từ mợn
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Y/c: Tìm các văn bản tự sự mà em đà dợc học.


NS: 03/9/2008; ND:07/9/2008.

Tiết: 7, 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
-nắm vững thế nào là VB tự sự? Vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong
giao tiếp.
- Nhận diện VB tự sự trong các VB đÃ, đang, sẽ học, bớc ®Çu tËp viÕt, tËp nãi kiĨu VB tùsù.
- RÌn lun kĩ năng viết,nói theo kiểu văn bản tự sự.


II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tìm hiểu các văn bản tự sự.
- HS : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Văn bản là gì? Các p.thức g.tiếp? Có mấy văn bản thờng gặp?
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 14


Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
HĐ1:Hớng dẫn tìm hiểu mục 1
I. Mục đích của tự sự
1Hs đọc VD Trờng THCS Sen Thuỷ
Gọi án Ngữ văn 6
VD1: (SGK)
GiáoH đọc VD1 ở sgk.
- H: Hàng ngày các em đợc nghe kể và
Nhận xét:
kể cho ngời khác nghe những câu 2 HS trả lời.
- Kể chuyện: văn học (cổ tích, thần
chuyện gì?

thoại...)
- Kể chuyện đời thờng (học tập,
nghĩa giống nhau.
làm việc...)
Việc kể chuyện ấy đợc gọi là tự sự.
Tự: chữ Hán nghĩa là kể
kể việc, kể chuyện.
Sự: việc, chuyện.
- H: Theo em kể chuyện để làm gì?
- Kể chuyện để ngời nghe biết, để
1 HS trả lời.
nhận thức vỊ ngêi, sù vËt, sù viƯc.
(Khi nghe kĨ chun ngêi nghe muốn
biết điều gì?)
- Ngời kể chuyện: để giải thích,
- H: Với ngời kể tự sự có mđích gì?
1 HS trả lời.
thông báo, cho biết.
VD2:
Gọi H đọc VD 2 ở sgk.
HS đọc VD
Nhận xét:
-Theo em truyện Thánh Gióng có phải
-Có. Thánh Gióng là VB tự sự
là 1 văn bản tự sù hay ko?
2 HS tr¶ lêi.
- H: Trun kĨ vỊ ai?
Sự việc 1. Sự ra đời và tuổi thơ của
- H: Có những sự việc gì xoay quanh Thảo luận
nhân vật ấy? HÃy liệt kê các sự việc nhóm ( 4 em 1 Gióng.

- Hai vợ chồng ông lÃo muốn có
theo thứ tự (sự việc mở đầu, các sự việc nhóm) đại
con
biểu hiện diễn biến câu chuyện và sự diện trả lời,
- Bà vợ giẫm vết chân lạ
nhóm khác
việc kết thúc.)
- Có thai 12 tháng mới đẻ
nhận xét.
GV dùng bảng phụ
- 3 tuổi không nói, không cời, đặt
đâu nằm đấy.
Sự việc 2. Thánh Gióng nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc.
- Nghe tiếng sứ giả: câu nói đầu
tiên, yêu cầu đầu tiên.
Sự việc 3. Thánh Gióng lớn nhanh
nh thổi.
- Cả làng giúp đỡ
- Gióng lớn mạnh phi thờng
Sự việc 4. Thánh Gióng vơn vai
thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo
giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
Sự việc 5. Thánh Gióng đánh tan
giặc
- Roi sắt gÃy nhổ tre làm vũ khí
- Đuổi giặc Ân đến chân núi Sóc.
Sự việc 6. Thánh Gióng lên núi,
cởi bỏ áo giáp sắt bay về trêi.
Sù viÖc 7. Vua lËp tøc thê phong

danh hiÖu.
Sù viÖc 8. Những dấu tích còn lại
của Thánh Gióng.
- Sự tích tre đằng ngà.
- Làng Cháy...
- Ca ngợi công đức của ngời anh
Qua 8 sự việc của văn bản tự sự
hùng làng Gióng.
Thánh Gióng em hÃy cho biết ý nghĩa
Giáotruyền Lê Thịnày? Sen
viên: thuyết ánh
Năm học: 2008 - 2009 Phơng Trang 15 của tự sự:
*
thức thể hiện
của
- Trình bày 1 chuỗi c¸c sù viƯc.
- H: Tõ thø tù c¸c sù viƯc trong truyÖn


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Sơn Tinh - Thủy Tinh
Yêu cầu: Tập kể tóm tắt văn bản và trả lời các câu hỏi ở sgk.



NS: 06/9/2008 ; ND: 09 /

9/2008

Tuần 3
Tiết 9: Văn bản:

Bài 3

sơn tinh - thủy tinh

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh - Thủy
Tinh.
- Truyện phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể hiện ớc mong của ngời Việt cổ muốn giải thích
và chế ngự thiên tai.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng, liên tởng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo cho cốt truyện
dân gian.
II. Chuẩn bị
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh giao chiến giữa Sơn Tinh - Thủy Tinh.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
Kể tóm tắt truyện truyền thuyết Thánh Gióng và nhận xét phần kết truyện?
3.Bài mới:
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
Hoạt động của giáo viên
I. Đọc và tìm hiểu chú thích

HĐ1(10p) HDcách đọc và tìm hiểu
1. Đọc:
chú thích.
2 hs đọc, lớp
GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
lắng nghe
Gọi 23 h/s đọc
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
2.Tìm hiểu chú thích.
thích trong SGK.
- Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông
- GV yêu cầu h/s giải thích 1 số từ H giải thích.
hay bờ biển
khó phần chú thích (đà đọc ở nhà)
không nhìn sách.
- Ván: (cơm nếp) = mâm
- GV giải thích thêm 1 số từ không
- Nệp: (bánh chng)= cặp, hai, đôi.
có ở phần chú thích.
3. Bố cục: 3 phần
Truyện đợc chia ra làm mấy phần? 1 hs trả lời
- Phần 1: từ đầu...xứng đáng...một đôi.
1hs nhận xét.
Nội dung chính từng phần ra sao?
vua Hùng kén rể
- Phần 2: tiếp...rút quân
ST,TT cầu hôn, cuộc giao chiến của
2 vị thần.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen


Năm học: 2008 - 2009

Trang 16


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

HĐ2:(20p)HD tìm hiểu văn bản.
H Đọc đoạn 1

-H: Truyện có mấy nhân vật? Nhân
vật nào là nhân vật chính?
- H: Nhân vật chính đợc miêu tả
bằng những chi tiết nghệ thuật tởng H thảo luận và
trả lời.
tợng kì ảo nào?
- H: Đứng trớc 2 chàng trai có tài kì
lạ nh vậy Hùng Vơng đà làm gì?
- H: Em có nhận xét gì về ®iỊu kiƯn
kÐn rĨ cđa vua Hïng?
1 hs tr¶ lêi

1 hs trả lời

Cho h/s kể lại ngắn gọn đoạn văn
chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy .
Tinh .

- H: Theo em vì sao Thủy Tinh chủ H Đọc đoạn 2
động dâng nớc để đánh Sơn Tinh ?
H trả lời

- H: Cảnh Thủy Tinh hô ma gọi gió,
nớc dâng ngút trời, dông bÃo thét gào
thật dữ dội gợi cho em hình dung ra
cảnh gì mà nhân dân ta thờng gặp
hàng năm
- H: Khi Thủy Tinh hô ma gọi gió,
dâng nớc ngút trời nh vậy liệu Sơn
Tinh có lùi bớc không? H đọc.
- H: Sơn Tinh đà đối phó lại ra sao?
Kết quả ntn?

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

- Phần 3: Còn lại
Sự trả thù hàng năm của thủy tinh và
chiến thắng của ST.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Vua Hùng kén rể.
- Vua Hùng, Mị Nơng,Sơn Tinh,Thủy
Tinh.
nhân vật chính Sơn Tinh,Thủy Tinh.
- Sơn Tinh:"vẫy...đồi: bèc ®åi, dêi
nói.
- Thđy Tinh: “gäi giã...ma vỊ”.
- Chän rĨ = sính lễ
voi chín ngà...mao

khó hiếm.
- Sự thiên vị của vua Hùng với Sơn
Tinh bởi lễ vật đều là những thứ sống
ở trên cạn- xứ sở của Sơn Tinh.
Sự thiên vị đó phản ánh thái độ của
ngời Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt
(lũ lụt là kẻ thù, chỉ mang đến tai họa)
(Rừng núi là quê hơng là bạn bè, ân
nhân).
2. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần:

- Thủy Tinh chậm chân vì tìm lễ vật
oái oăm nơi biển cả thật gian khó vô
vàn.
- Tìm đủ sính lễ chậm bớc.
Chàng là ngời không may.
- Thua cuộc không đợc lấy Mị Nơng, Thủy Tinh vô cùng giận dữ,
nổi giận, nổi ghen quyết đánh
Sơn Tinh.
Sự kì ảo hóa cảnh lũ lụt vẫn thờng
xảy ra ở vùng đồng bằng châu thổ sông
Thảo luận
nhóm, đại diện Hồng hàng năm.
trả lời.
Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng
lên cao bấy nhiêu
- Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự
H khá trả lời
kiên cờng, qliệt không kém, càng đánh
càng mạnh.

.
- Thủy Tinh rút lui.
Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co
bất phân thắng bại giữa 2 thần nhng

Năm học: 2008 - 2009

Trang 17


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ
H khá trả lời

- H: Câu nớc dâng...nhiêuhàm ý
gì?

kết quả cuối cùng Thủy Tinh thua.
Thể hiện quyết tâm bền bỉ sẵn sàng
đối phó kịp thời và nhất định chiến
thắng bÃo lũ của nhân dân ven biển nói
riêng và ndân cả nớc nói chung.
Khẳng định sức mạnh của con ngời trớc thiên nhiên hoang dà (đắp đê, ngăn
lũ, chống bÃo)
3. Cuộc chiến hàng năm.
- Giải thích hiện tợng lũ lụt ở mBắc nớc ta mang tính chu kì (năm/lần).

H trả lời
Gọi H đọc phần cuối.

- H: Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sự thật gì?
Nó gợi cho con cảm xúc ntn?
Ca dao xa có câu.
H trả lời.
Núi cao, sông hÃy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh
ghen"
GV nhấn mạnh: Bởi vậy, bền bỉ, kiên Lớp lắng nghe.
cờng chống lũ, bÃo để sống, tồn tại
và phát triển là lẽ sống tất yếu của
con ngời nơi đây.
HĐ 3: Hd tổng kết.
- H: Nêu ý nghÜa cđa trun thut
III. Tỉng kÕt:
S¬n Tinh, Thđy Tinh.
-Trun S¬n Tinh, Thủy Tinh là câu
- Nhân dân VN ta hiện nay chính là
chuyện tởng kì ảo.
những chàng ST của thời đại mới,
+ Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm
đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt, ngăn
ở nớc ta
chặn, khắc phục, vợt qua và chiến
+ Thể hiện sức mạnh ớc mơ của ngời
thắng nó.
Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
+ Suy tôn ca ngợi công lao của các vua
HĐ4: Hd luyện tập.
Hùng.

GV gọi h/s kể lại truyện dựa vào các
IV: Luyện tập.
vai trong truyện?
- Kể lại truyện trong các vai
2 H kể, H nhận - Mị Nơng
xét.
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh
- Hùng Vơng
4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Nghĩa của từ. Trả lời câu hỏi: Thế nào là nghĩa của từ?Cách
giải nghĩa của từ.


NS: 03/9/2008; ND:

10/9/2008.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm häc: 2008 - 2009

Trang 18


Giáo án Ngữ văn 6
Tiết: 10


Trờng THCS Sen Thuỷ

nghĩa của từ

I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa cđa tõ
- BiÕt vËn dơng ®óng nghÜa cđa tõ khi nói, viết
- Bớc đầu hình thành kỹ năng: nói, viết hàng ngày.
- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ để dùng trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.Chuẩn bị từ điển.
- HS : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Thế nào là từ mợn? Phân loại từ mợn trong các từ sau:
a. Ra - đi - ô ; b. Ti vi. ; c. Sứ giả. ; d. Giang sơn.
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 19


Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
I. Nghĩa của từ là gì?

HĐ1(8p)Hớng dẫn tìm hiểu mục
1Hs đọc VD Trờng THCS Sen Thuỷ
1.Ví dụ: (Bảng phụ)
1
Giáo án Ngữ văn 6
- Tập quán:
-Gọi học sinh đọc VD ở bảng phơ
- LÉm liƯt:
- §äc chó thÝch cđa tõ : tËp qu¸n, lÉm
- Nao nóng:
liƯt, nao nóng (T.35)
 NhËn xÐt:
1 HS trả lời.
- Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ
phận:
- H: Nếu lấy dầu hai chấm (: ) làm
+ Từ.
chuẩn thì những VD trên gồm mấy
+ Bộ phận làm rõ nghĩa của từ đó.
phần? Là những phần nào?
1 HS trả lời.
- Bộ phận đứng sau dấu (:) nêu lên
-bộ phận nào trong chó thÝch nªu lªn
nghÜa cđa tõ.
nghÜa cđa tõ?
- NghÜa cđa tõ øng víi phÇn néi
?. NghÜa cđa tõ øng với phần nào trong
dung (trong mô hình).
mô hình dới đây?
Hình thøc : CÊu t¹o cđa tõ

Néi dung : NghÜa cđa từ.
GV nhấn mạnh: Nội dung là cái chứa
Bài tập ứng dụng:
đựng trong hình thức của từ là cái vốn
Từ Thuyền:
có trong từ.
HS đọc VD
- Hình thức: Từ đơn có 1 tiếng.
GV h.dẫn làm bài tập ứng dụng.
2 HS trả lời.
- Néi dung: Sù vËt, p.tiƯn g.th«ng
H·y chØ ra néi dung và hình thức của từ
đờng thủy.
" Thuyền".
2. Kết luận:
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật,
tính chất, hoạt động qhệ..) mà từ
biểu thị.
- H: Từ việc tìm hiểu các chú thích em
II. Cách giải thích nghĩa của từ
hÃy cho biết nghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ:(Bảng phụ)
Nhận xét:
HĐ 2:(7p) Hớng dẫn tìm hiểu Thảo luận
Có 2 cách giải thích:
mục 2
nhóm, đại
Cách 1: Diễn tả khái niệm mà từ
Gọi H đọc VD ở sgk.
diện trả lời,

biểu thị.
- H: Trong mỗi chú thích trên, nghĩa
nhóm khác
a.T thế lẫm liệt của ng` anh hùng.
của từ đợc giải thích bằng cách nào?
nhận xét.
b. hùng dũng
c. oai nghiêm “.
3 tõ cã thĨ thay thÕ cho nhau ®- H: Trong 3 câu sau đây: 3 từ lẫm
ợc.
liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể
Chúng không làm cho nội dung
thay thế cho nhau đợc không? Tại sao?
thông báo và sắc thái ý nghĩa của từ
thay đổi.
Cách 2
a. Giải thích bằng cách dùng từ
HS trả lời
đồng nghĩa.
- H: 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc
- Lẫm liệt: Hiên ngang, đầy vẻ oai
gọi là 3 từ đồng nghĩa.Vậy từ lẫm liệt
nghiêm.
đợc giải thích = cách nào?
b) Giải thích = cách dùng từ trái
nghĩa.
- Hèn hạ, ti tiện, nhỏ nhen, đê hèn.
- Tối tăm, u ám, nhem nhuốc.
HS trả lời
2. Kết luận:

Trái với từ Cao thợng là từ nào?
Có 2 cáchgiải thích:
HS 2008
Giáo viên: Lê Thị ánh Sen
Năm học:trả lời - 2009
Trang niệm
-Trình bày khái 20 mà từ biểu
Vậy có mấy cách giải thích
thị.


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Tìm 2 từ và giải thích nghĩ của từ dó.
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Y/c: Đọc kỹ các văn bản đà học, phát hiện nhân vật trong văn bản.
Kể lại các sự việc cđa hä.


NS: 03/9/2008; ND: 13 /

9/2008.

TiÕt: 11 -12

Sù viƯc vµ nhân vật trong văn tự


sự
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
- Hai yÕu tè then chèt cña tù sù : sự việc và nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với
nhân vật, với chủ đề tác phẩm. Sự việc luôn luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật,
diễn biến, nguyên nhân, kquả. N/vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ng` đợc
nói tới.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu, xâu chuỗi các sù kiƯn chi tiÕt ë
trong trun.
II. Chn bÞ.
- GV : Soạn giáo án. máy chiếu, tài liệu có liên quan.
- HS : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Tự sự là gì? Nêu đặc điểm của phơng thức tự sự.
3.Bài mới:(35p) GV giới thiệu bài mới.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 21


Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
HĐ1(8p)Hớng dẫn tìm hiểu mục
I. Đặc điểm của sự việc và nhân

1Hs đọc VD Trờng trong văn tựThuỷ
1
vật THCS Sen sự.
Giáo án Ngữ văn 6
-Gọi học sinh đọc VD ở bảng phụ
1. Sự việc trong văn tự sự.
1 HS trả lời.
- H:
Các em đà học truyện Sơn
a.VD: Sự việc trong truyện Sơn
Tinh,Thủy Tinh hÃy liệt kê các sự việc
Tinh,Thủy Tinh
theo kết cấu truyện.
1.Vua Hùng kén rể
( GV dùng máy chiếu )
2.Sơn Tinh,Thủy Tinh đến cầu
.
hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4. Sơn Tinh đến trớc đợc vợ
5. Thủy Tinh đến sau, tức giận
dâng nớc đánh Sơn Tinh.
6. Hai bên giao chiến, Thủy Tinh
Thủy Tinh thua rút về.
7. Hàng năm Thủy Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh nhng đều thua.
*Nhận xét:
1 HS trả lời
-Khởi đầu:1
- H: HÃy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự 2 HS trả lời.
- Phát triển: 2.3.4

việc phát triĨn, sù viƯc cao trµo, sù viƯc
- Cao trµo: 5
kÕt thúc.
- Kết thúc: 6.7
- H: Các sự việc trên có sự việc nào
- Không sự việc nào thừa.
thừa không?
- Nếu bỏ 1 sự việc đi thì sự việc
- H: Nếu bỏ 1 trong 7 chi tiết này đi có
thiếu liên tục.
đợc không? Tại sao?
- Qhệ: nhân- quả
- Không thay đổi đợc thứ tự các sự
- H: Các sự việc kết hợp theo quan hệ
việc.
nào? Có thể thay đổi trật tự sau trớc của
Tóm lại: Các sự việc móc nối với
cách ấy không?
nhau trong mối quan hệ chặt chẽ,
GV nhấn mạnh: Sự việc trớc là nguyên
không thể đảo lộn, không thể bỏ
nhân của SV sau. SV sau là kết quả của
bớt 1 sù viƯc nµo, nÕu bá lËp tøc cèt
SV tríc và là nguyên nhân của sự việc
truyện bị ảnh hởng thậm chí bị phá
sau nữa. Cứ thế cho đến hết truyện.
HS trả lời
vỡ.
- H: Trong chuỗi SV đó Sơn Tinh
- thắng 2 lần và mÃi mÃi.

thắng Thủy Tinh mấy lần?
chủ đề: ca ngợi ST sức mạnh
- Điều ấy nói lên điều gì?
chiến thắng thiên nhiên, ớc mơ
- Em tởng tợng nếu Thủy Tinh
chinh phục thiên nhiên của nhân
HS trả lời
thắng ST thì sẽ ra sao.
dân.
( h/s trình bày theo tởng tợng)
b. Kết luận:
- H: Qua phần trên em cho biết sự việc
- Sự việc đợc chọn lọc, sắp xếp theo
trong văn tự sự cần đạt yêu cầu gì?
thứ tự.
- H: NÕu trun S¬n Tinh,Thđy Tinh
chØ cã 7 sù viƯc nh trên, truyện có
- Hấp dẫn, không khô khan
hấp dẫn không? Vì sao.
Truyện hay phải có sự việc cụ thể,
- H: HÃy chỉ ra các yếu tố đó trong
chi tiết, phải nêu rõ sáu yếu tố:
truyện Sơn Tinh,Thủy Tinh
- SV cụ thĨ chi tiÕt
( 6 u tè)
+ Hïng V¬ng, S¬n Tinh,Thđy Tinh
+ Việc do ai làm (nhân vật)
+ ở Phong Châu
+ Việc xảy ra ở đâu (địa điểm)
+ Thời Hùng Vơng thứ 18

+ Việc xảy ra lúc nào(tg)
+ Những cuộc đánh nhau dai dẳng
+ VIệc diến biến thế nào (quá
HS 2008
GiáoSự ghen tuông ánh Sen
Năm học:trả lời - 2009
+ viên: Lê Thị
trình) Trang 22
+ Thủy Tinh thua nhng không cam
+ Việc xảy ra do đâu (ngnhân)


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Tìm nhân vật chính, nhân vật phụ trong văn bản "Thánh Gióng"
5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Sự tích Hồ Gơm và trả lời các câu hỏi ở sgk.
Y/c: Tìm hiểu một số tranh ảnh, tài liệu nói về Hồ Gơm.


NS: 09/9/2008 ; ND: 16 / 9/2008

Tuần 4 Bài 4
Tiết 13: Văn bản: Sự tích Hồ Gơm
( Hớng dẫn đọc thêm)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:

- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sự tích Hồ Gơm
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng, liên tởng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo cho cốt truyện
dân gian.
II. Chuẩn bị
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về Hồ Gơm.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
a.Kể vắn tắt truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
b.Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi núi càng dâng cao bấy nhiêu có ý nghĩa gì?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung thống nhất.
HĐ1(10p) HDcách đọc và tìm hiểu
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
chú thích.
1. Đọc:
2 hs đọc, lớp
GV hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
lắng nghe
Gọi 23 h/s đọc
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
2.Tìm hiểu chú thích.
thích trong SGK.
H giải thích.
- Bạo ngợc: tàn ác, hung tơn, ngang
- GV yêu cầu h/s giải thích 1 số từ
khó phần chú thích (đà đọc ở nhà)

ngợc.
không nhìn sách.
- Thiên hạ: (dới trời): nhân dân, mọi
- GV giải thích thêm 1 số từ không
ngời.
có ở phần chú thích.
- Tả Vọng: Hớng về bên phải.
- Phó thác: giao cho, gửi gắm n/vụ
quan trọng với niềm tin tởng.

Truyện đợc chia ra làm mấy phần?
1 hs trả lời
Nội dung chính từng phần ra sao?
1hs nhận xét.

HĐ2:(20p)HD tìm hiểu văn bản.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

3. Bố cục: 2 phần:
Phần 1: từ đầu đến đất nớc: Long
quân cho nghĩa quân mợn gơm.
Phần 2: Đoạn còn lại: Long Quân đổi
gơm sau khi đất nớc hết giặc.
II.Tìm hiểu văn bản

Năm học: 2008 - 2009

Trang 23



Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

Gọi H đọc đoạn 1ở sgk

H Đọc đoạn 1

- H: Vì sao Long Quân quyết định 1 hs trả lời
cho Lê Lợi mợn gơm thần.
- H: Lê Lợi nhận đợc gơm thần ntn?

1 hs trả lời
.

Chi tiết Lê Thận bắt đợc lỡi gơm (dới
nớc). Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm (trên
rừng) có ý nghĩa gì?
- H: HÃy thảo luận về ý nghĩa chi
tiết Các bộ phận của thanh gơm rời Thảo luận
nhau nhng khi khớp lại thì vừa nh nhóm, đại diện
trả lời.
in.

1. Long quân cho nghĩa quân mợn gơm.
- Giặc Minh đô hộ làm nhiều điều bạo
ngợcnhân dân ta căm ghét đến xơng
tuỷ.
- ở Lam Sơn nghĩa quân chống lại

chúng nhng buổi đầu lực còn yếu
nhiều lần bị thua.
- Lê Thận bắt đợc lỡi gơm dới nớc (3
lần thả lới)
- Lê Thận gia nhập nghĩa quân Lam
Sơn.
- Lỡi gơm gặp Lê Lợi sáng lên 2 chữ
Thuận Thiên.
- Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi, thấy
ánh sáng lạ chuôi gơm nạm ngọc.
- Đem lỡi gơm và chuôi gơm tra vào
nhauvừa nh in.
- Khả năng cứu nớc có ở khắp nơi từ
miền sông nớc đến vùng rừng núi,
miền ngợc, miền xuôi cùng đánh giặc.
- Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí
nghĩa quân trên dới một lòng.
- Đkết đồng lòng của toàn dân họp
nhau tạo thành sức mạnh.

- H:ở đây các con thấy rằng: từ miền H khá trả lời
xuôi đến miền ngợc đều chung lòng
cứu nớc. Sự đòan kết nhất trí đồng
lòng toàn dân tạo nên sức mạnh .
khiến con liên tởng đến câu nói nào
trong truyền thuyết Con Rồng,Cháu
Tiên.
H khá trả lời
- Kẻ miền núi, ngời miền biển khi có
việc gì thì giúp đỡ nhau, đừng quên

lời hẹn.
- H: Khi chuôi gơm và lỡi gơm tra
vào nhau vừa nh in thì Lê Thận nâng
gơm lên ngang đầu nói với Lê Lợi
Đây là Trời có ý phó thác cho minh
công làm việc lớn. Chúng tôi nguyện
đem xơng thịt của mình theo minh
công, cùng với thanh gơm thần này
để báo đền Tổ quốc. Câu nói đó

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

- Khẳng định tính chất chính nghĩa

Năm học: 2008 - 2009

Trang 24


Giáo án Ngữ văn 6

Trờng THCS Sen Thuỷ

có ý nghĩa gì?

H trả lời

- H: Khi có gơm thần tình hình
nghĩa quân ntn?


-Nhuệ khí nghĩa quân ngày1
tăng.nghĩa quân tung hoành khắp
H trả lời.
trận địa.
- Chiến thắng liên tục (chủ động tìm
giặc).
- Trớc ăn uống khổ cực nay có những
Lớp lắng nghe.
kho lơng của giặc do họ đoạt đợc gơm mở đờng cho họ quét sạch quân
xâm lợc.

- H: Nghĩa quân chiến thắng đợc
giặc một phần là nhờ gơm thần nhng
bên cạnh đó nghĩa quân chiến thắng H trả lời.
đợc là do đâu?
Gọi H đọc đoạn 2 ở sgk

ứng mệnh trời, hợp lòng ngời của
nghĩa quân.
-Quyết tâm tự nguyện chiến đấu , hi
sinh vì sự nghiệp cứu nớc của Lê Lợi,
Lê Thận và muôn dân Đại Việt.

- Sức mạnh của lòng đoàn kết của
truyền thống dân tộc.

2. Long quân đòi gơm sau khi đất nớc
hết giặc.
- Đất nớc, nhân dân đuổi đợc giặc
Minh. Chủ tớng Lê Lợi lên ngôi vua và

2 H kể, H nhận nhà Lê dời đô về Thăng Long.
- H: Cảnh đòi gơm và trả gơm diễn xét.
- Lê Lợi ngự thuyền rồng dạo chơi trên
ra ntn?
hồ Tả Vọng- Long Quân sai rùa vàng
đòi gơm.
H trả lời.
- Thuyền đến giữa hồ, rùa vàng nhô lên
Vua thấy lỡi gơm thần đeo bên ngời
động đậy Rùa tiến đến đòi gơm.
- Vua trao gơm, rùa đớp lấy và lặn
xuống.
Gơm chỉ dùng để đánh giặc ( Đó là
quan điểm yêu chuộng hòa bình của
- H: Thần đòi lại gơm thần khi đất ndân tộc ta).
ớc thái bình. Điều đó có ý nghĩa gì?
III. Tổng kết:
HĐ 3: Hd tổng kết.
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân
H khá trả lời.
- H: Nêu ý nghÜa cđa trun thut
vµ chÝnh nghÜa cđa cc khëi nghĩa
Sự tích Hồ Gơm?
Lam Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn
H trả lời.
Kiếm.
- Nghệ thuật: Sử dụng nhiều yếu tố tởng
tợng, kỳ ảo.

-H: Nét đặc sắc trong nghệ thuật của
truyện?
IV: Luyện tập.
HĐ4: Hd luyện tập.

Giáo viên: Lê Thị ánh Sen

Năm học: 2008 - 2009

Trang 25


×