Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

giao an lich su 6(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.47 KB, 121 trang )

GV: Trần Vónh Lộc GALS6

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 6
Cả năm :35 tiết
Học kì I : (18 tuần x 1 tiết / tuần )+ (1tuần x 0 tiết ) = 18 tiết
Học kì II :( 17 tuần x 1 tiết / tuần ) +(1tuần x 0 tiết ) = 17 tiết
Bài Tiết Tên bài dạy Đồ dùng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24


25
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

29
HỌC KÌ I
PHẦN MỞ ĐẦU
Sơ lược về môn lòch sử
Cách tính thời gian lòch sử
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Xã hội nguyên thủy
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các quốc gia cổ đại phương Tây
Văn hóa cổ đại
Ôn tập
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
ChươngI :Buổi đầu lòch sử nước ta
Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Đời sống của người nguyên thủy trên …
Kiểm tra 1 tiết
Chương II : Thời đại dựng nước Văn Lang - ÂL
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Những chuyển biến về xã hội
Nước Văn lang
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân VL
Nước Âu Lạc
Nước Âu Lạc ( tt)
Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Chương III : Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh …
Cuộc khởi nghóa hai bà Trưng năm 40
Trưng vương và cuộc kháng chiến Hán
Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam đế .

Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam đế (tt)
Làm bài tập lòch sử
Khởi nghóa Lí Bí nước Vạn Xuân TL (542 – 602)
Khởi nghóa Lí Bí nước Vạn Xuân TL (542 – 602)
Những cuộc khởi nghóa lớn …(TK VII – IX)
Nước Chăm Pa từ thế kỉ II  TK X
Ôn tập chương III
Kiểm tra viết 1 tiết
Chương IV : Bước ngoặt lòch sử ở đầu thế Kỉ X
Tranh hình 1,2 SGK
Lich treo tường .
Tranh SGK
Tranh và lược đồ cổ đại
Tranh và lược đồ cổ đại
Tranh
Tranh SGK – Lược đồ –Mvật
Mẫu vật
Mẫu vật
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh và sơ đồ thành cổ loa
Lược đồ KN hai bà Trưng
Lược đồ k/c chống XL Hán
Sơ đồ và tranh SGK
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ

Lược đồ và tranh
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

26
27
28
30
31
32
33
34
35
Cuộc đtr giành quyền tự chủ …. Dương
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938
Sử đòa phương
Ôn tập
Làm bài tập lòch sử
Kiểm tra học kì II
LĐ k/c chống Hán lần I
Lược đồ Nâ Quyền chống Hán

GV: Trần Vónh Lộc GALS6

PHÒNG GD AN NHƠN
TRƯƠNG : THCS NHƠN PHÚC
------------------- // ------------------
DANH MỤC THIẾT BỊ & ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ môn : Lòch sử Lớp : 6 Năm học : 2005- 2006
Họ và tên GV bộ môn :
Tuần

Tiết
Thứ
Tên bài dạy Tên ĐDDH
ĐDDH sử dụng
Ghi
chú
Bộ
cấp
Tr.
Cấp
GV
tự
làm
Thiếu
1 1 Sơ lược về môn lòch sử Tranh x
2 2 Cách tính thời gian Lòch x
3 3 Xã hội nguyên thủy Tranh x
4 4 Các QG cổ đại phương Đông LĐ-Tranh x
5 5 Các QG cổ đại phương Tây Lược đồ x
6 6 Văn hóa cổ đại Tranh x
7 7 Ôn tập Bản đồ x
8 8 Làm bài tập lòch sử BĐ trống x
9 9 Người nguyên thủy trên … ta Mẫu vật x
Người nguyên thủy trên … ta Bản đồ x
10 10 Đời sống của người … ta Mẫu vật x
11 11 Những chuyển biến …kinh tế Mẫu vật x
13 13 Những chuyển biến về XH Mẫu vật x
14 14 Nhà nước Văn Lang Tranh, Sơ đồ x
15 15 Đời sống vật chất tinh thần Mẫu vật x
16 16 Nước Âu Lạc Mẫu vật x

Nước Âu Lạc Tr, H vẽ x
17 17 Nước Âu Lạc Sơ đồ x
21 21 Cuộc KN Hai bà Trưng 40 Lược đồ x
Cuộc KN Hai bà Trưng 40 Tranh x
22 22 TR.V và cuộc k/c chống XL… Lược đồ x
23 23 Từ Tr.V đến trước Lí Nam Đế Lược đồ x
24 24 Từ Tr.V đến trước Lí Nam Đế Tranh x
26 26 KN Lí Bí nước vạn xuân Lược đồ x
27 27 KN Lí Bí nước vạn xuân Lược đồ x
28 28 Những cuộc Kn lớn … Lược đồ x
Những cuộc Kn lớn Tranh x
29 29 Nước chăm pa TK II- TK X Tranh x
31 31 Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ Lược đồ x
32 32 Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Lược đồ x
Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Tranh x
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Lược đồ x
GV bộ môn Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tuần :1 ,Tiết :1 Ngày soạn : 24/8/2009
Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :Giúp học sinh hiểu lòch sử là một khoa học và ý nghóa quan trọng đối với mỗi con
người – Học lòch sử là cần thiết.
2) Về kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng liên hệ thực tế và quan sát.
3)Thái độ;Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ
môn.
II) Chuẩn bò :
- GV : SGK – SGV – giáo án phóng to hình 1 và 2 sách giáo khoa.
- HSø : Đọc trước sách ở nhà soạn bài – trả lời câu hỏi SGK. Quan sát 2 bức tranh hình 1 và 2 SGK.

III) Hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh tổ chức lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (4’):Giới thiệu chương trình LS6.
3) Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài mới :(1’) các bài học sử ở bậc tiểu học có tính chất như truyện kể, còn ở bậc THCS các
em tìm hiểu kó hơn so với bậc tiểu học.
Hôn nay, chúng ta đi vào bài đầu tiên để biết được lòch sử là gì? Học lòch sử để làm gì? Dựa vào đâu để
biết và dựng lại lòch sử?
b) Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động GV Hoạt động HSø Nội dung
13’
GV: Cho học sinh đọc SGK
H? Con người và mọi vật trên thế giới
này đều phải tuân theo những qui luật
gì của thời gian
H? Em có nhận xét gì về loài người từ
thời nguyên thủy đến nay?
GV: Kết luận
H? Như vậy lòch sử là gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm, chia làm
6 nhóm
Câu hỏi: Sự khác nhau giữa lòch sử con
người và lòch sử XH loài người là gì?
GV: Nhận xét kết luận ghi bảng
HS: Đọc SGK
HS:Đều phải trải qua một quá
trình sinh ra và lớn lên ,già yếu
HS: Đó là quá trình con người xuất
hiện và phát triển không ngừng
HS: Lòch sử là những gì đã diễn ra

trong quá khứ
HS: Lòch sử của một con người là
quá trình sinh ra lớn lên già yếu
chết.
HS: Lòch sử XH loài người là
không ngừng phát triển, là sự thay
thế một XH cũ bằng một Xh mới
tiến bộ và văn minh hơn
1/ Lòch sử là gì?
- Lòch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ.
- Lòch sử là khoa học
tìm hiểu và dựng lại
toàn bộ những hoạt
động của con người và
Xh loài người trong quá
khứ
11’
2/ Học lòch sử để làm
HĐ1;(Cá nhân/lớp)
Mục tiêu: Có gì khác lòch sử con ngưòi và lòch sử xã hội loài người ?
HĐ2(Cá nhân/nhóm).
Mục tiêu:: Học lòch sử giúp HS hiểu biết những gì?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

GV: Hướng dẫn HS xem hình 1 SGK
và yêu cầu các em nhận xét.
H? So sánh lớp học trường làng thời
xưa và lớp học hiện nay của các em có
gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau

đó?
GV: Kết luận như vậy mỗi con người,
mỗi xóm làng , mỗi quốc gia , dân tộc
đều trải qua những thay đổi theo thời
gian mà chủ yếu do con người tạo nên.
Thảo luận:
Vậy học lòch sử để làm gì?
GV: Nhấn mạnh các em phải biết quý
trọng những gì mình đang có, biết ơn
những người đã làm ra nó và xác đònh
cho mình cần phải làm gì cho đất nước
GV: Kể một vài danh nhân ở quê
hương mình
HS: Quan sát hình
- Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn
ghế có sự khác nhau rất nhiều.
- Sở dó có sự khác nhau đó là do
XH loài người có nhiều tiếng bộ,
điều kiện học tập tốt hơn, trường
lớp khang trang hơn.
HS: Giúp chúng ta biết về tổ tiên
của mình để rút ra được những
kinh nghiệm trong cuộc sống .
Trong đấu tranh để sống với hiện
tại và hướng tới tương lai.
HS: Giúp ta tiếp thu những tinh
hoa của nền văn minh thế giới.
gì?
- Học lòch sử để hiểu
được cội nguồn dân tộc,

biết quá trình dựng nước
và giữ nước của cha
ông.
- Biết quá trình đấu
tranh với thiên nhiên,
chống giặt ngoại xâm
để giữ gìn độc lập dân
tộc.
- Biết lòch sử phát triển
nhân loại để rút ra
những bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và
tương lai.
10’
4’
GV: Cho học sinh quan sát hình 2
SGK.
H? Bia tiến só ở văn miếu QTG làm
bằng gì?
GV: Đó là hiện vật thời xưa để lại.
H? Trên bia ghi những gì?
GV: Khẳng đònh đó là hiện vật người
xưa để lại, dựa vào những ghi chép
trên bia chúng ta biết được tên tuổi đòa
chỉ công trạng của các tiến só .
GV: Yêu cầu học sinh kể chuyện Sơn
Tinh Thủy Tinh và Thánh Gióng.
GV: Khẳng đònh câu chuyện này là
truyền thuyết .
H? Căn cứ vào đâu mà người ta biết

lòch sử?
* Củng cố:
-Lòch sử là gì?
-Lòch sử giúp em hiểu những gì?
-Tại sao cần phải học lòch sử?
HS: Quan sát hình 2 SGK
HS: Làm bằng đá.Bia đá.
HS: Ghi tên tuổi và đòa chỉ công
trạng của các tiến só .
HS: Kể chuyện Sơn Tinh Thủy
Tinh và Thánh Gióng.
HS: Trả lời
3/ Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lòch sử ?
- Căn cứ vào tài liệu
truyền miệng (truyền
thuyết)
- Hiện vật người xưa để
lại ( Trống Đồng-Bia
đá)
HĐ3:(Cá nhân/nhóm).
Mục tiêu: Dựa vào đâu và làm thế nào để dựng lại lòch sử?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

4) Hướng dẫn về nhà :(1’)- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa .
- Đọc và soạn bài trả lời các câu hỏi SGK bài 2 “ Cách tính thời gian trong lòch sử”
IV) Rút kinh nghiệm,bổ sung :
Tuần:2 Tiết:2 Ngày soạn:31/8/2009
Bài2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I) Mục tiêu bài học :

1) Kiến thức : Làm cho HS hiểu . Tầm quan trọng của tính thời gian trong lòch sử ? Thế nào là âm
lòch và dương lòch, công lòch ?
2) Về kỹ năng : Bồi dưỡng cách ghi và cách tính năm, tính khoản cách giữa các thế kỷ với hiện tại .
3)Thaiù độ: Giúp học sinh biết q trọng thời gian &bồi dưỡng ý thức chính xác khoa học.
II) Chuẩn bò :
- GV : Đọc SGK, SGV, các sơ đồ cách tính thời gian.
- HS : Đọc và trả lời các câu hỏi SGK, soạn bài.
III) Hoạt động dạy -học:
1) Ổn đònh tổ chức lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
a) Câu hỏi : Lòch sử là gì?
b) Trả lời :
- Học lòch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên, chống giacë ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết lòch sử phát triển nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.
3)Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài mới : (1’) Như bài học trước lòch sử là những gì xảy ra trong quá khứ theo triønh tự thời
gian có trước có sau . Để hiểu rõ hơn cách tính thời gian trong lòch sử của người xưa
b)Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
10’
GV: Khẳng đònh : Lòch sử là những sự
vật hiện tượng xảy ra trong quá khứ ,
muốn hiểu rõ sự kiện trong quá khứ
cần phải xác đònh thời gian chuẩn xác .
Từ thời nguyên thủy con người đã tìm
cách ghi lại sự việc tính thời gian .
GV: Hướng dẫn HS xem hình 2 SGK.
H? Có phải các bia tiến só ở văn miếu
QTG được lập cùng một năm không?

H? Việc ghi thời gian có ý nghóa như
thế nào ?
HS: Tiếp xúc SGK .
HS: Không phải : Có người đỗ trước
có người đỗ sau, có người dựng bia
trước có người dựng bia sau. Như
vậy người xưa đã có cách tính và
ghi thời gian .
HS: Việc tính thời gian rất quan
trọng nó giúp chúng ta hiểu được
nhiều điều .
HS: Từ xưa con người…thời gian
1) Tại sao phải xác
đònh thời gian?
- Cách tính thời gian
là nguyên tắc cơ bản
của môn lòch sử .
- Thời cổ đại người
dân luôn phụ thuộc
vào thiên nhiên cho
nên trong canh tác họ
phải theo dõi và phát
hiện ra qui luật của
thiên nhiên .
- Họ phát hiện ra qui
luật của thời gian hết
ngày rồi lại đến
đêm :Mặt trời lặn ở
đằng tây và mọc ở
đằng Đông ( 1 ngày )

HĐ1: ( Cá nhân/lớp)
Mục tiêu: Để biết được hiện tại tương lai và quá khứ con người phải làm gì?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

H? Dựa vào đâu , bằng cách nào con
người sáng tạo ra thời gian?
GV: Giải thích thêm .
được bắt đầu từ đây.
14’
H? Các em biết trên thế giới hiện nay
cách tính lòch chính xác nào ?
H? Em hãy cho biết cách tính âm lòch
và dương lòch ?
GV: Sơ kết và giải thích
- Lúc đầu người phương đông cho rằng
trái đất hình cái đóa.
- Người la mã xác đònh trái đất hình
tròn.
 Ngày nay chúng ta xác đònh trái đất
hình tròn .
GV: Cho HS xem hình quả đòa cầu.
H? Các em hãy nhìn vào bảng ghi
trang 6 SGK xác đònh trong bảng đó có
những loại lòch gì ?
GV: Gọi học sinh xác đònh đâu là
dương lòch đâu là âm lòch.

HS: m lòch và dương lòch
- Âm lòch dựa vào di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất(1

vòng) là một năm có 360 ngày .
- Dương lòch dựa vào di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời (1
vòng) là 1 năm có 365 ngày.
2) Người xưa đã tính
thời gian như thế
nào?
-Âm lòch: dựa vào di
chuyển của mặt trăng
xung quanh trái đất (1
vòng) làï1 tháng .
- Dương lòch: dựa vào
di chuyển của trái đất
xung quanh mặt trời (1
vòng) là 1 năm ( 365
ngày + 6 giờ) nên họ
xác đònh 1 tháng có 30
ngày hoặc 31 ngày .
Riêng tháng 2 có 28
ngày.
10’
GV: Cho HS xem quyển lòch . Khẳng
đònh đó là lòch chung của thế giới được
gọi là công lòch .
Thảo luận nhóm.
H? Vì sao phải có công lòch?
H? Công lòch được tính như thế nào?
GV: Giải thích thêm :
- Theo công lòch 1 năm có 12 tháng
(365 ngày) năm nhuận thêm 1 ngày

vào tháng 2.
- 1 ngàn năm là 1 thiên niên kỷ .
- 1 trăm năm là 1 thế kỷ.
- 10 năm là 1 thập kỷ .
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp
xác đònh thế kỷ 21 bắt đầu năm nào và
kết thúc năm nào ?
GV: Cho HS làm bài tập:
- Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lượt Âu
HS: Do sự giao lưu của các Quốc
gia dân tộc ngày càng tăng cần có
cách tính thời gian thống nhất.
HS: Đọc bài tập : năm 179 TCN, 40
, 248, 542.
 Thế kỷ II TCN , I , III, VI.
HS: Bắt đầu 2001 kết thúc năm
2100.
HS: Câu c đúng
3) Thế giới cần có 1
thứ lòch chung hay
không?
- XH loài người ngày
càng phát triển sự giao
lưu giữa các quốc gia
dân tộc ngày càng
tăng, do vậy cần phải
có lòch chung để tính
thời gian .
- Công lòch lấy năm
tuyên truyền chúa

Giêsu ra đời là năm
đầu tiên của công
nguyên .
- Những năm trước đó
gọi là trước công
nguyên (TCN).
- Cách tính thời gian
theo công lòch.
HĐ2 ( Cá nhân/lớp)
Mục tiêu: Người xưa tính thời gian bằng cách nào?
HĐ3:(Cá nhân/nhóm)
Mục tiêu: Vì sao thế giới cần có một thứ lòch chung ?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Lạc cách 40 là :
a) 40 năm
b) 179 năm
c) 219 năm
179TCN
CN 40 248
542
4) Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’)
a) Củng cố :
- Gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài, tính khoản cách thời gian theo thế kỷ và theo năm của các
sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK
- Theo em vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lòch?
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS học theo câu hỏi trong SGK .
- Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác đònh ngày nào là dương lòch, ngày nào là âm lòch?
- Đọc và trả lời các câu hỏi SGK bài 3 “ Xã hội nguyên thủy”.

IV) Rút kinh nghiệm,bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Tuần : 3 ; Tiết : 3 Ngày soạn : 06/9/2009
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức : Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm chính sau:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến người tối cổ thành người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức XH của người nguyên thủy , vì sao XH nguyên thủy tan rã.
2) Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3)Thái độ:Bước đầu hình thành ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của sản xuất trong sự phát triển của
XH loài người.
II) Chuẩn bò :
- GV :SGK, SGV, TBBG tư liệu giảng dạy lòch sử thế giới cổ đại, NXBGD Hà Nội 1983 và các tranh
SGK
- HSø : Đọc và soạn bài theo các câu hỏi SGK, quan sát các bức tranh SGK.
III) Hoạt động dạy- học:
1) Ổn đònh tổ chức lớp (!’):
2) Kiểm tra bài cũ :(4’)
a) Câu hỏi :
- Dựa trên cơ sở nào người ta đònh ra dương lòch và âm lòch?
- Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào? 938;1418;1789;1858.
b)Trả lời :Dựa trên cơ sở:
- Âm lòch: Theo sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất .
- Dương lòch: Theo sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời.
- Năm 983(TK X);1418(TK:XV) ;1789(TK XVIII) ; 1858(TKXIX).

3)Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài mới :(1’)Để hiểu rõ hơn con người có gốc tích từ đâu? Họ sống như thế nào? Bằng
những nghề nào? Đó là người tối cổ -> người tinh khôn, người tinh khôn sống như thế nào và vì sao XH
nguyên thủy tan rã? Hôm nay chúng ta vào bài “XH nguyên thủy”.
b) Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của GV Hoạt động củùa HS Nội dung
14’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5
SGK.
H? Người tối cổ giống loài động vật
nào?
GV: Trình bày SGK.
H? Con người có gốc tích từ đâu?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4
SGK.
HS: Quan sát hình 5.
HS: Loài vượn.
HS: Con người có gốc tích từ
loài vượn.
1) Con người đã xuất
hiện như thế nào?
- Con người có gốc tích
từ loài vượn.
- Người tối cổ sống
HĐ1:(Cá nhân/nhóm)
Mục tiêu : Gốc tích và cuộc sống của người tối cổ .
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

GV: Cuộc sống người nguyên thủy
sống hoang sơ trong các hang động,

nhọc nhằn.
H? Những dấu tích người tối cổ được
tìm thấy ở đâu?
H? Người tối cổ sống như thế nào?
Làm những nghề gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
Bầu người khác bầu vượn như thế
nào?
H? Ngoài săn bắn và hái lượm người
tối cổ còn biết làm gì?
GV: Kết luận đây là bước nhảy vọt
của loài người.
Chuyển ý: Sự tiến bộ đã đưa con người
hoàn thiện hơn.
HS:Quan sát hình 3,4
HS: Tìm thấy ở miền đông châu
phi đảo GIAVA (Inđônêxia) và
gần bắc kinh trung Quốc.
HS: Sống thành bầy , săn bắt và
hái lượm.
HS: Bầu người khác hẳn bầu
động vật ở chỗ : không có tổ
chức, có người đứng đầu bước
đầu biết chế tạo công cụ lao
động biết sử dụng và trấu lửa
bằng cách cọ xác đá.
HS: Chế tạo công cụ lao động ,
phát hiện ra lửa.
thành bầy , sống bằng
săn bắt và hái lượm.

- Ngoài ra họ còn biết
chế tạo công cụ lao động
bằng đá, biết dùng lửa
nấu chín thức ăn .
 Cuộc sống bấp bênh.
8’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5
SGK đã phóng to.
Tổ chức thảo luận theo nhóm nhỏ.
H? Em thấy người tinh khôn khác
người tối cổ những điểm nào?
H? Đời sống người tinh khôn có những
điểm nào tiến bộ hơn so với người tối
cổ?
H? thế nào là thò tộc nguyên thủy?
H? Thò tộc nguyên thủy khác bầy
người nguyên thủy như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS trả lời.
HS: Hình dáng bên ngoài tay
chân , đầu, thể tích não . Qua đó
so sánh.
HS:Hang, mái đá con người tinh
khôn biết làm nhà chòi để ở.
HS: Thò tộc nguyên thủy là
những người có cùng chung
dòng máu.
2) Người tinh khôn
sống như thế nào?
- Người tinh khôn không
sống theo bầy mà theo

từng nhóm nhỏ gồm vài
chục gia đình có họ hàng
gần gũi với nhau gọi là
thò tộc.
- Thò tộc còn làm chung
ăn chung họ còn biết
trồng trọt, chăn nuôi làm
đồ trang sức.
10’
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 7
SGK.
H? Công cụ kim loại ra đời có tác
dụng như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS trả lời.
Kim loại ra đời cũng có thể khai phá
đất hoang tăng năng suất lao động, sản
phẩm làm ra ngày càng nhiều không
những đủ ăn mà còn dư thừa -> XH có
HS: Kim loại ra đời -> sản xuất
phát triển -> Sản phẩm thừa .
Người đứng đầu chiếm đoạt sản
phẩm thừa.
 Giàu có XH có giai cấp xuất
hiện.
3) Vì sao XH nguyên
thủy tan rã?
- Công cụ kim loại ra đời
làm cho sản xuất phát
triển .
 sản phẩm không

những đủ ăn mà còn dư
thừa.
- Một số người đứng đầu
chiếm đoạt sản phẩm
thừa trở thành người
giàu có.
 XH nguyên thủy tan
HĐ2:(Cá nhân/nhóm/lớp).
Mục tiêu: Chuyển biến từ người tối cổ sang người tinh khôn và tiến bộ
của người tinh khôn?
HĐ3:(Cá nhân/lớp)
Mục tiêu: Công cụ kim loại có tác dụng như thế nào đối với XH nguyên
thủy?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

người giàu và người nghèo. rã nhường chỗ cho XH
có giai cấp.
4) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
- Bầy nguyên thủy sống như thế nào?
- Đời sống người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Công cụ kim loại có tác dụng như thế nào?
Bài tập: Người tối cổ sống như thế nào?
a) Sống theo bầy.(Câu đúng )
b) Sống đơn lẻ.
c) Sống trong thò tộc.
d) Cả 3 đều sai.
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập: 2;3;4 sách bài tập.

- Đọc bài số 4 trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Quan sát hình 9 và hình 10 SGK.
IV) Rút kinh nghiệm,bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Tuần : 4 ; Tiết : 4 Ngày soạn :13 / 9 / 2009
Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã , xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời .
- Những nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm : Ai Cập , Trung Quốc
Ấn Độ , Lưỡng Hà từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN .
- Nền tảng kinh tế và thể chế nhà nước ở các quôca gia này .
2) Kỹ năng :Quan sát bản đồ chỉ các đòa danh trên bản đồ
3) Thái độ :Biết được xã hội phát triển cao hơn XH nguyên thủy , bước đầu ý thức sự bất bình đẳng ,
sự phân chia giai cấp trong XH và vềnhà nưoc chuyên chế
II) Chuẩn bò của GV và HSø :
- GV :Bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại .
- HSø : Dự kiến trả lời 3 câu hỏi cuối (SGK )  Bài 4
III) Hoạt động dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp(1’) :
2 )Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
- Đời sôùng của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ ?
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống của con người ?
b)Trả lời :
- Người tinh khôn không sống theo bầy mà sống theo thò tộc , người tinh khôn biết trồng trọt chăn nuôi

làm đồ trang sức .
- Công cụ kim loại ra đời làm cho sản xuất phát triển  Sản phẩm dư thừa  XH có kẻ giàu người
nghèo  XH nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho XH có giai cấp .
3)Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’) Với sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim loại ( đồng thau – sắt ) đã giúp cho
người tinh khôn …SX phát triển , sản phẩm dư thừa ngày càng nhiều , Xh nguyên thủy tan rã nhường chỗ
cho XH có giai cấp , nhà nước đầu tiên trong lòch sử . Vậy các nhà cổ trên hình thành thời gian nào , ở
đâu , cơ cấu tổ chức như thế nào ? Hôm nay thầy trò ta cùng nhau tìm hiểu bài 4 “ Các quốc gia cổ đại
phương Đông ”
b) Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12’
Cách thực hiện:
GV : Treo lược đồ các quốc gia cổ
đại giới thiệu các kí hiệu , ranh
giới sông
HS : Quan sát lược đồ
1) Các quố gia cổ đại
phương Đông đã
được hình thành ở
đâu và từ bao giờ .
Các quốc gia cổ đại
phương Đông hình
HĐ1 : Cá nhân / nhóm / lớp
Mục tiêu: Biết được thời gian và khu vực , tên các quốc gia cổ đại phương
Đông
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

H? Em hãy chỉ ra và đọc tên trên
bản đồ các quốc gia cổ đại phương

Đông.
H? Các quốc gia ra đời có cùng
chung đặc điểm gì ?
GV : Đọc tên các con sông
- Sông Hoàng Hà , Trường Giang
ởTrung Quốc
- Sông Hằng ,S .Ấn ở Ấn Độ
- Sông Tigrơ , Ơphrát ở Lưỡng Hà .
- Sông Nin ở Ai Cập .
* Thảo luận nhóm:
H? Tại sao ra đời ở những nơi có
sông lớn ?
H? Tại Sao những nơi có sông lớn
chưa thể hình thành các quốc gia ?
GV : Khẳng đònh các quốc gia cổ
đại phương Đông ra đời sớm hơn
phương Tây vì có sông lớn còn
phương Tây không có điều kiện đó
nên ra đời sau
GV : Treo bức tranh hình 8 SGK .
- Ở hàng dưới cắt , gặt lúa
- Đập lúa và nộp thuế cho quý tộc
GV : Phân tích quan hệ giữa quý
tộc và nông dân
GV : Teo bảng phu đặc điểm chung
của các quốc gia cổ đại phương
Đông
HS : Có 4 quốc gia lớn cổ đại phương
Đông Ai Cập , Lưỡng Hà , Ấn Độ ,
Trung Quốc

HS : Trên các lưu vực sông lớn
*Đ diện nhóm TB:
HS: Ở đó có điều kiện thuận lợi , đất
phù sa màu mỡ , nước tới đầy đủ 
Thuận lợ cho sản xuất nông nghiệp 
Lương thực thừa  Con người tập
trung
HS: Vì phải sống phụ thuộc rất nhiều
vào tự nhiên , nên họ tập trung những
nơi có điều kiện thuận lợ cho cuộc
sống của họ .
HS:Tự điền vào bảng
Tên các
quốc
gia
TG
hình
thành
Đ
2

đòa
bàn
Nghề
chính
-Ai
Cập,
Lưỡng
Hà.
- Ấn

Độ ,
Trung
Quốc
TừTK
IV
TCN
Đến
TK III
TCN
Lưu
vực
các
con
sông
Trồng
Lúa
thành trên một số lưư
vực dòng sông lớn
 XH có giai cấp nhà
nước sớm hình thành ở
phương Đông bao gồm
: Ai Cập , Lưỡng Hà ,
Ấn Độ , Trung Quốc
vào cuối thiên niên kỉ
IV đến đầu thiên niên
kỉ III TCN
12’
Cách thực hiện:
H? Theo em XH cổ đại phương
Đông có mấy tầng lớp và những

tầng lớp nào ?
H? Trong XH người nông dân có
HS: Có 3 tầng lớp
- Quý tộc :Vua , quan lại có công cụ
kim loại , giàu có .
- Nông dân công xã
- Nô lệ
 không có kim loại nghèo
HS:Nông dân chiếm đa số là lực lượng
2 ) Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào .
Có 3 tầng lớp :
- Quý tộc : Vua , quan
có nhiều của cải ,
quyền hành .
- Nông dân công xã :
Đây là lực lượng sản
xuất chính .
HĐ2: Cá nhân / nhóm.
Mục tiêu: Xã hội phương Đông gồm những tầng lớp nào và đòa vò của họ .
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

vai trò gì ? Tại sao có vai trò đó ?
GV: Khẳng đònh người không làm
nhưng được hưởng là quý tộc , còn
người có làm mà không được
hưởng là nông dân và nô lệ . Nô lệ
rất khổ được coi như con vật không

có quyền sống làm người ( Thậm
chí chủ chết còn bò chôn sống
theo) .
Nông dân cũng khổ nhưng chưa
phải là người khổ nhất vì họ chỉ
nộp thuế lao dòch ,nhưng còn có
quyền con người
H? Bò áp bức bóc lột họ phải làm
gì?
Năm 2300 TCN ở La gát bạo động
(Lưỡng Hà)
Năm 1750 TCN Nô lệ và dân
nghèo Ai Cập nổi dậy đốt cung
điện .
H? Mục đích của họ là gì ?
lao động chính , nhận ruộng công làng
xã nộp thuế và đi lao dòch .
HS:Đấu tranh
Năm 2300 TCN ở La gát bạo động
(Lưỡng Hà)
Năm 1750 TCN Nô lệ và dân nghèo
Ai Cập nổi dậy đốt cung điện .
HS:Cướp phá , đốt cháy cung điện
- Nô lệ phục vụ hầu hạ
 khổ nhất
 Nông dân nô lệ bò
quý tộc bóc lột , nên
bạo động bùng nổ ở
nhiều nơi .
10’

Cách thực hiện:
GV: Cho HS quan sát hình 9 SGK
GV: Gọi HS đọc diều 42 – 43
H? Vua có những quyền hành gì ?
H?Giúp việc cho vua là ai ? Có
quyền gì ?
H? Như vậy nhà nước cổ đại
phương Đông là nhà nước gì ?
GV: Cho HS thảo luận nhóm , chia
cả lớp 6 nhóm
Câu hỏi : Nhà nước quân chủ
chuyên chế là nhà nước như thế
nào ?
GV: Nhà nước được hình thành đầu
tiên trong xã hội loài người là nhà
nước ở các nước quốc gia cổ đại
HS:Quan sát hình 9 SGK
HS:Đọc điều luật 42 – 43
HS:Vua có quyền
- Đặt ra luật pháp
- Chỉ huy quân đội
- Xét xử người có tội
HS:Quý tộc điều hành bộ máy từ trung
ương đến đòa phương lo thu thuế , xây
dựng cung điện , đền tháp , chỉ huy
quân đội .
HS:Đây là nhà nước quân chủ chuyên
chế .
HS:Thảo luận nhóm
- Vua có quyền cao nhất

- Cha truyền con nối
3 ) Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông .
Bộ máy nhà nước do
vua đứng đầu có
quyền cao nhất
- Đặt ra luật pháp
- Chỉ huy quân đội
- Xét xử người có tội
 Giúp việc cho vua
là quý tộc .
=> Nhà nước quân chủ
chuyên chế
HĐ3:Cá nhân / nhóm:
Mục tiêu : Tổ chức nhà nước phương Đông cổ đại .
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

phương Đông .
GV:Sơ lược ghi bảng
4) Củng cố – dặn dò:(5’)
a) Củng cố :
-Em hãy nêu các quốc gia cổ đại phương Đông ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những giai cấp nào ?
- Các nhà nước cổ đại phương Đông nhà vua có những quyền hành gì ?
Bài tập : Em hãy sắp xếp lại cho đúng .
- Sông Hằng ,Sông Ấn . - Trung Quốc
-Sông Nin - Lưỡng Hà
- Sông Tigrơ , Ơphrát . - Ấn Độ
- Sông Trường Giang , Sông Hoàng Hà - Ai Cập

b) Dặn dò:
- HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Chuẩn bò bài 5 “ Các quốc gia cổ đại phương Tây ” với các câu hỏi SGK
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung :
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Tuần : 5 ; Tiết : 5 Ngày soạn :21/ 9/ 2009
Bài 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức : Giúp học sinh nắm được
- Tên và vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây . Điều kiện tụ nhiên của vùng đòa trung hải , không
thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp
- Những đặc điểm về nền tản , cơcấu XH và thể chế nhà nước ở Hi Lạp – Rô ma cổ đại
- Những thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại phương Tây
2) Kỹ năng :Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế
3) Thái độ :Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH
II) Chuẩn bò của GV và HS :
- GV :Đọc SGK , SGV ,Giáo án , các lược đồ quốc gia cổ đại .
- HSø : Đọc sách trước ở nhà - Soạn bài theo câu hỏi gợi ý SGK
III) Hoạt động dạy và học :
1)Ổn đònh tổ chức lớp(1’) :
2)Kiểm tra bài cũ :(4’)
a)Câu hỏi :Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? XH cổ đại phương Đông gồm những
tầng lớp nào ?
b)Trả lời :
- Các quốc gia cổ đại phương Đông : Ai Cập ; Lưỡng Hà ; Trung Quốc ; Ấn Đô.
- XH cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp là : Quý tộc , nông dân , nô lệ
3) Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài mới :(1’) Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông , nơi có điều kiện
tự nhiên thuận lợi , mà còn xuất hiện những vùng khó khăn ở Phương Tây . Vậy những quốc gia cổ đại ở

phương Tây ra đời như thế nào , kinh tế , XH và thể chế nông nghiệp ra sao . . Mời các em cung thầy tìm
hiểu nội dung bài 5 sẽ rõ
b) Tiến tình tiết dạy:
TL Hoạt động GV Hoạt độngHS Nội dung
12’
.Cách thực hiện:
GV : Treo lược đồ các quốc gia cổ
đại lên bảng , giới thiệu vò trí dòa lí
và tên các quốc gia .
H? Các quốc gia cổ đại phương Tây
được hình thành ở đâu và tư bao giờ
HS: vùng Nam Âu có 2 bán
đảo nhỏ là Ban Căng và I-TaLiA
1) Sự hình thành các
quốc gia cổ đại phương
Tây
- Vào khoảng đầu thiên
niên kỉ thứ I TCN hình
thành 2 quốc gia : Hi lạp
– Rô ma .
HĐ1:Cá nhân / lớp.
Mục tiêu :Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

?
H? Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phương Tây là những quốc gia
nào ?
H? Điều kiện tự nhiên ở Hi Lạp –
Rô ma như thế nào ?

H? Nền tảng kinh tế ở đây là gì ?
Vào thiên niên kỉ I TCN
HS : Hi Lạp – Rô ma .
HS : Đất đai ở đây không thuận
lợi cho việc trồng lúa , nhưng ở
đây có nhiều cảng tốt  Thủ
công nghiệp và ngoại thương rất
phát triển .
HS : Thủ công nghiệp và thương
rất phát triển .
- Đất đai ở đây không
thuận lợi cho việc trồng
lúa , nhưng ở đây có
nhiều cảng tốt  Thủ
công nghiệp và ngoại
thương rất phát triển .
10’
Cách thực hiện:
H? Xã hội cổ đại Hi Lạp – Rô ma
gồm những giai cấp nào ?
H? Cuộc sống của Chủ nô và nô lệ
như thế nào ?
H? Vì sao nô lệ vùng lên chống chủ
nô ?
HS: Hai giai cấp chủ nôû – nô lệ .
HS:
- Cuộc sống chủ nô sung sướng .
- Nô lệ sống rất cực khổ họ như “
Một công cụ biết nói ”
HS: KN nô lệ do Xpan ta cút lãnh

đạo nổ ra đấu tranh vào các năm
73 – 71 TCN ở Rô ma
2 ) Xã hội cổ đại Hi Lạp
– Rô ma gồm những
giai cấp nào ?
- Hai giai cấp chủ nô –
nô lệ.
- Nô lêl bò chủ nô áp
bức bóc lột đến cùng
cực cho nên họ vùng lên
đấu trtanh .
12’
4’
GV : Cho HS thảo luận nhóm
Câu hỏi: Nhà nước cổ đại phương
Đông khác với nhà nước chiếm
hữu nô lệ phương Tây như thế
nào ?
GV : cho HS từng nhóm nhận xét
GV: Giải thích thêm qua phần trình
bày từng nhóm .
H? Em hiểu thế nào là xã hội
chiếm hữu nô lệ ?
*Củng cố kiến thức:
-Chủ nô và nô lệ là hai g / c chính
của:
A- XHCHNL, B_XHTBCN
C-XHNT , D- XHPK
HS : Thảo luận nhóm
- Phương Đông nhà nước do vua

đứng đầu ( Cha truyền con nối )
- Phương Tây nhà nước do dân ,
tự dân bầu ra theo thời hạn
- Phương Đông có 3 tầng lớp –
Phương Tây có 2 giai cấp chủ nô
và nô lệ .
HS : Trả lời
Đáp án A
3) Chế độ chiếm Hữu
nô lệ .
Xã hội chiếm hữu nô lệ
là xã hội hình thành 2
giai cấp cơ bản là Chủ
nô và nô lệ .
HĐ2:Cá nhân / lớp.
Mục tiêu:: Xã hội cổ đai phương Tây được hình thành những giai cấp
nào ? cuộc sống của những người nô lệ .
HĐ3: Nhóm.
Mục tiêu: Vò trí của nô lệ trong xã hội.Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì ?
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

-Nêu sự hình thành , nền tảng kinh
tế , tổ chức xã hội của các QG cổ
đại phương Tây?
4) dặn dò:(1’)
-Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
-Đọc trước bài 6 “ Văn hóa cổ đại ”
IV) Rút kinh nghiệm , Bổ sung :
Tuần : 6 ; Tiết : 6 Ngày soạn:28 – 09 – 2009
Bài 6 : VĂN HÓA CỔ ĐẠI

I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Học sinh cần nắm được qua mấy nghìn năm tồn tại thời cổ đại , đã để lại cho loài người một di sản
văn hóa đồ sộ quý giá .
- Tuy nhiên ở mức đôï khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng
tạo nên những thành tựu văn hóa đa dạng phong phú bao gồm chữ viết , chữ số , lòch , văn uọc , khoa
học , nghệ thuật .
2) Kỹ năng :
- Tập mô tả một mô hình kiến trúc hay nghệ thuật lớn qua tranh ảnh .
3) Thái độ :Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu những thành tựu văn minh cổ đại .
II) Chuẩn bò của GV và HS :
- Thầy :SGK,SGV, trnh ảnh SGK phóng to , bài tập trắc nghiệm nhận biết .
- Trò :Đọc SGK , trả lời các câu hỏi SGK .Quan sát tranh 13,14,15,16,17 SGK
III) Hoạt động dạy - học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp(1’) :
2) Kiểm tra bài cũ :(4’)
a) Câu hỏi :Chủ nô và nô lệlà 2 giai cấp chính của :
a.XH chiếm hữu nô lệ ; b.XHTBCN ; c.XHPK ; XH nguyên thủy
b) Trả lời : Câu a đúng
3) Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài mới :(1’)
Thời cổ bát đầu khi nhà nước được hình thành , loài người bước vào Xh văn minh . Trong thời kì này các
dân tộc ở phương Đông và phương Tây đã sáng tạo ra nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ , có giá trò vónh cửu .
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số thành tựu chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta
vẫn đang thừa hưởng .
b) Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
16’
Cách thực hiện:

H?Em hãy nêu những thành tựu văn

HS:
1 / Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại có
những thành tựu văn
hóa gì ?
- Chữ viết và chữ số
HĐ1: Cá nhân / lớp:
Mục tiêu: Trình bày những thành tựu và miêu tả những thành tựu nghệ
thuật
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

hóa lớn của các quốc gia phương Đông
cổ đại ?
GV: Bổ sung Cư dân phương Đông có
chữ viết từ sớm : Lưỡng Hà , Ai Cập
3500 TCN .Trung Quốc 2000 năm
trước công nguên ,đầu tiên là chữ
tượng hình .
GV:Cho HS xem hình 11.
GV: Sau đó là chữ viết ngày nay do
người phương tây sáng tạo .
H?Ai đã sáng tạo ra chữ số kể cả chữ
số O?
GV:Cho HS làm việc cá nhân .
H?Người phương Đông dựa trên cơ sở
nào để làm ra lòch ?
H?Các dân tộc phương Đông đã để lại
những công trình kiến trúc gì ?

GV:Cho HS xem hình 12, 13 SGK H?
Trong lónh vực toán học người phương
Đông đã có những phát minh gì ?
H?Ngoài ra người phương Đông còn
biết làm gì ?
- Chữ viết và chữ số
- Thiên văn và lòch
- Kiến trúc , điêu khắc ,và toán
học .
HS: Người Ấn Độ
HS: Dựa vào Trời và đất .
HS:Các công trình kiến trúc đồ
sộ như : Kim tự tháp cổ đại Ai
Cập . Thành Babi lon
HS:Người Ai Cập nghó ra phép
đếm đến 10 và rất giỏi hình về
hình học , Người Lưỡng Hà
giỏivề số học .
Các chữ số ngày nay kể cả chữ
số không là thành tựu người Ấn
Độ .
HS:Biết làm đông hồ đo thời
gian .
- Thiên văn và lòch
- Kiến trúc , điêu khắc ,và
toán học ra đời ở đây .
- Ngoài ra họ còn biết làm
đông hồ đo thời gian .
18’
Cách thực hiện:

H?Người HILạp và Rô ma có thành
văn hóa gì?
H?Họ dựa vào đâu để làm ra lòch ?
H? Hi Lạp – Rô ma đã đóng góp cho
nhân loại những thành tựu khoa học
nào ?
H? Những nhà khoa học của XH cổ
đại phương Tây?
GV: Cho HS xem hình 14,15,16,17 và
mô tả các bức tanh này.
GV: Ch HS thảo luận nhóm (3’)
HS: Những thành tựu chủ yếu .
- Thiên văn và lòch (Dương lòch)
- Chữ viết
HS: Các ngành khoa học cơ bản
như toán , vật lí …
HS: Talét, pi tago , Ơcơlít , c si
mét ….
HS: Quan sát hình
HS:Các nhóm thảo luận
2 / Người Hi Lạp – Rô
ma có những đóng góp gì
về văn hóa ?
Người Hi Lạp – Rô ma có
những thành tựu chủ yếu :
- Từ những hiểu biết về
thiên văn họ làm ra lòch
(Dương lòch )
- Sáng tạo chữ viết trong
đó có các hệ chữ cái a, b,

c như ngày nay .
- Các ngành khoa học cơ
bản như : Số học , hình
học , vật lí , thiên văn
học , triết học , lòch sử ,
đòa lí .
HĐ2: Cá nhân / nhóm:
Mục tiêu: Thành tựu khoa học và các công trình nghệ thuật của người Hi
Lạp – Rô ma
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

4’

Chia lớp làm 6 nhóm với cùng câu hỏi
sau .
Câu hỏi :Những thành tựu văn hóa
nào của thời cổ đại còn được sử dụng
đến ngày nay ?
GV:Những thành tựu đó chính là
những di sản văn hóa để lại đến ngày
nay .
*Củng cố:
- Em hãy điểm lại những thành tựu
văn hoá cổ đại phương Đông và
phương Tây?
-Điền vào ô trống đúng (Đ) hoặc sai
(S).
a.Người Hi Lạp – Rô ma sán tạo ra
chữ viết a,b,c.
b.Rôma có công trình kiến trúc đồ sộ

như: Kim tự tháp, Babilon.
cNgười phương Đông biết làm đồng hồ
đo thời gian.
- Người Hi Lạp – Rô ma cổ đại
để lại những thành tựu văn hóa
khoa học lớn làm cơ sở xây
dựng các ngành khoa học cơ bản
ngày nay
Đáp án :
- a-Đ
- b- S
- c-Đ
- Với nhiều nhà khoa học
lớn như : Pitago, Talét.
Ơcơlít ,Acsimét..
- Nghệ thuật ; Sân khấu
( bi kòch , Hài kòch ), kiến
trúc tạo hình .
4) Hướng dẫn về nhà(1’) :
- Học thuộc bài cũ
- Đọc trước bài 7“ Ôn tập ” chuẩn bò ccá câu hỏi gợi ý SGK với 7 nội dung .Để trả lời các nội dung
này cần phải ôn bài : 3, 4 , 5 , 6
-Tiết sau kt 15’.
IV) Rút kinh nghiệm :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Tuần : 7 ; Tiết : 7 Ngày soạn :5/10/2009
Bài 7 : ÔN TẬP

I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới hiện đại , sự xuất hiện của
loài người trên tái đất .
- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao độngv sản xuất – các quốc
gia cổ đại .
- Những thành tựu văn hóa lớn hời cổ đại .
2) kỹ năng :
Bồi dưỡng kó năng khái quát và so sánh cho học sinh .
3) Thái độ :
- Học sinh thấy rõ vai trò của lao động trong lòch sử phát triển của con người .
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời cổ đại .
- Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lòch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để học tập phần
lòch sử dân tộc .
II) Chuẩn bò của GV và HSø :
- Thầy :Lược đồ thế giới cổ đại , các công trình nghệ thuật
- Trò :Đọc trước SGK . Trả lời các câu hỏi SGK.
III) Hoạt động dạy – học:
1 )Ổn đònh tổ chức lớp(1’):
2 )Kiểm tra bài cũ :(4’)
a )Câu hỏi :
* Bài tập : Chọn câu đúng
a. Người TQ đã sáng tạo ra hệ chữ c a, b , c.
b . Các quốc gia cổ đại phương Đông tạo ra công trình nổi tiếng Kim tự tháp , Babi lon
c .Người Hi lạp – Rô ma chữ viết tượng hình .
* Câu hỏi : Hãy nêu tên các ngành khoa học cơ bản ở phương Tây .
b )Trả lời : * Bài tập : Câu b đúng .
* Câu hỏi : Các ngành khoa học cơ bản như : Số học , hình học , vật lí , thiên văn .triết học ,
đòa lí , lòch sử .
3)Giảng bài mới:

aGiới thiệu bài mới :(1’) Sau khi các em tìm hiểu xong phần lòch sử thế giới với những nội dung đã học .
Nhằm để ôn lại những nội dung đã học hôm nay thầy trò ta cùng nhau tìm hiểu rõ hơn
b)Tiến trình tiết dạy:
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

TL Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung
5’ Hoạt động 1 :Cá nhân / lớp.
Mục tiêu: Nêu dấu vết của người
tối cổ được phát hiện ở những nơi
nào ?
H? Những dấu vết của người tối cổ
được phát hiện ở đâu ?Thời gian
nào ?
GV: Cho HS làm bài tập trong
bảng phụ .
Nêu dấu vết của người tối cổ được
phát hiện ở những nơi nào ?
HS: Gia va , Đông phi , Gần TQ.
HS: Làm bài tập
1 ) Những dấu vết của
người tối cổ (người vượn )
được phát hiện ở đâu ?
Dấu vết người tối cổ được
phát hiện ở ba đòa điểm :
Gia Va , Đông Phi và gần
TQ( 3 đến 4 triệu năm )
5’ Hoạt động 2:Nhóm.
Mục tiêu: Điểm khác người tinh
khôn và người tối cổ .
GV: Cho HS thảo luận nhóm

Câu hỏi : Hãy lập bảng so sánh
điểm khác giữa người tinh khôn
với người tối cổ ?
GV: Sau khi cho HS thảo luận
xong giáo viên kết luận cho HS
ghi phần khác nhau của người tinh
khôn .
Điểm khác người tinh khôn và người
tối cổ .
HS:Thảo luận nhóm
Sự
khác
nhau
Người
tối cổ
Người tinh
khôn
- Về
con
người
- Công
cụ sản
xuất
- Tổ
chức
xã hội
- Người
ngả về
phía
trước

,còn
vụng
-Thô sơ
- Sống
từng bầy
, hang
động
- Đứng
thẳng tráng
cao mặt
phẳng , bàn
tay nhỏ
- Tiến bộ
bằng đồng
như : Cuốc ,
thuổng ,đồ
trang sức …
- Sống
thành thò
tộc làm nhà
, chòi để ở .
2 ) Điểm khác của người
tinh khôn và ngừờitối cổ :
a. Về con người :Người
đứng thẳng trán cao ,mặt
phẳng , bàn tay nhỏ khéo
léo , hộp sọ và thể tích
phát triển , cơ thể gọn linh
hoạt .
b.Về công cụ lao động đa

dạng phong phú , đặc biệt
sử dụng bằng đồng .
c. Về tổ chức XH: Sống
theo thò tộc , biết làm nhà ,
chòi để ở .
5’ Hoạt động 3 :Cá nhân.
Mục tiêu: Thời cổ đại có những
quốc gia nào lớn .
H?XH cổ đại phương Đông gồm
những nước nào ?
H? XH cổ đại phương Tây gồm
những nước lớn nào ?
Thời cổ đại có những quốc gia nào
lớn .
HS:Ai cập , Lưỡng Hà , Trung
Quốc ,Ấn Độ .
HS:HiLạp và Rô ma
3 ) Thời cổ đại có những
quốc gia nào?
- Xã hội cổ đại phương
Đông gồm : Ai cập ,
Lưỡng Hà , Ấn Độ , Trung
Quốc
- Xã hội cổ đại phương
Tây gồm : Rôma và Hi lạp
5’ Hoạt động 4 :Cá nhân / lớp.
Mục tiêu: Các tầng lớp chính thời
cổ đại .
H? Em hãy kể tên các tầng lớp
chính của XH ?

Các tầng lớp chính thời cổ đại .
HS:Quý tộc , Chủ nô , Nông dân
công xã , Nô lệ
4 ) Các tầng lớp xã hôò
chính ở thời cổ đại .
- Cổ đại phương Đông
:Quý tộc , nông dân công
xã, nô lệ.
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

- Cổ đại phương tây :
Chủ nô và nô lệ
5’ Hoạt động 5 : Cá nhân / lớp.
Mục tiêu: Các loại nhà nước thời
cổ đại .
H? Nhà nước cổ đại phương Đông
là nhà nước gì ?
H? Nhà nước cổ đại phương Tây là
nhà nước gì ?
Các loại nhà nước thời cổ đại .
HS:Nhà nước chuyên chế (Vua nắm
mọi mặt).
HS:Nhà nước Chiếm hữu nô lệ .
5 ) Các loại nhà nước thời
cổ đại .
- Cổ đại phương Đông là
nhà nước chuyên chế
( Vua quyết đònh mọi
việc)
- Cổ đại phương Tây là

nhà nước CHNL
5’ Hoạt động 6 :Cá nhân / lớp.
Mục tiêu: Những thành tựu văn
hóa thời cổ đại .
H? Chữ viết và chữ số ?
H? Về các ngành khoa học cơ bản
H?Về các công trình nghệ thuật ?
H?Em hãy trình bày những công
trình kiến trúc ở phương Đông nổi
tiếng ?
H? Cổ đại phương Tây với những
công tình kiến trúc ?
GV: Những công trình kiến trúc cổ
thế giới gồm 7 công trình, ta
thường gọi là 7 kì quan thế giới .
1. Tượng thần Dớt .
2. Lăng mộ Halicacnát
3.Ngọn Hải đăng Alêchxan đri
4.Tượng khổng lồ trên đảo Rô đơ
5.Kim tự tháp ; 6 .Đền Ac tê mi
7.Vườn treo Babilon
Những thành tựu văn hóa thời cổ đại
.
HS:
- Chữ tượng hình , chữ số theo mẫu
a, b, c .
- Chữ số 0 đến 10 .
HS:Các thành tựu khoa học cơ
bản :Toán học , vật lí, thiên văn
,lòch sử , triết học ,đòa lí…

HS:Nghệ thuật ,sân khấu , kiến
trúc , điêu khắc , tạo hình .
HS:
- Ai Cập : Kim tự tháp
- Lưỡng Hà : Thành Babilon .
HS:Đền Pác tê nông (HiLạp)
6 ) Những thành tựu văn
hóa thời cổ đại .
- Chữ tượng hình , chữ số
theo mẫu a,b,c .
- Chữ số 0 đến 10 .
- Các thành tựu khoa học
cơ bản :Toán học , vật lí,
thiên văn ,lòch sử , triết
học ,đòa lí…
- Nhiều Nghệ thuật ,sân
khấu , kiến trúc , điêu
khắc , tạo hình
5’ Hoạt động 7 :Cá nhân.
Đánh giá các thành tựu văn hóa
cổ đại.
GV:Cho HS làm bài tập .
GV:Kết luận câu d đúng
Đánh giá các thành tựu văn hóa cổ
đại.
HS:Làm bài tập chọn câu đúng
a.Di sản văn hóa phong phú ,đa
dạng sáng tạo .
b. Để lại nhiều kiệt tác khiến người
sau vô cùng thán phục

c.Đặt nền móng cho nền khoa học
7 ) Đánh giá thành tựu văn
hóa cổ đại .
- Di sản văn hóa phong
phú , đa dạng ,sáng tạo có
giá trò thực tiễn.
- Để lại nhiều kiệt tác
khiến người sau vô cùng
thán phục.
- Đặt nền móng cho nền
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

4’
*Củng cố:
Điểm lại :Nội dung chính từ bài
1 đến bài 7
Nội dung cơ bản của
bài ôn tập
sau này.
d. Tất cả điều đúng .
khoa học sau này.
4) Hướng dẫn về nhà :(1’)
Xem và chuẩn bò bài 8; Trảlời câu hỏi; QS  Môtả kênh hình.
IV) Rút kinh nghiệm;bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Trần Vónh Lộc GALS6

Tuần : 8 ; Tiết : 8 Ngày soạn :12/10 /2009


Bài : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Nắm được những kiến thức cơ bản phần lòch sử đã học qua 7 tiết .
- Biết được cách đọc lược đồ và trình bày nội dung trên lược đồ ( Đọc các kí hiệu , xác đònh đòa giới
, đòa danh )
- Giáo viên sử dụng lược đồ câm các quốc gia cổ đại thế giới .
2) Kỹ năng :
- Rèn cho kó năng làm bài tập lòch sử , kó năng kiến thức hóa những kiến thức cơ bản .
- Rèn kó năng đọc và sử dụng bản đồ lòch sử .
3) Thái độ :
Ý thức tự học , tự rèn luyện của học sinh trong việc học tập bộ môn lòch sử
II) Chuẩn bò của GV và HSø :
- Thầy :
+ Ra bài tập lòch sử cho học sinh thực hành .
+ Lược đồ “ Câm ” các quốc gia cổ đại thế giới .
- Trò :
+ Ôn kiến thức đã học qua 7 tiết , đặc biệt là nội dung ôn tập vừa rồi
+ Làm các bài tập theo mẫu 1 và 2 đã hướng dẫn ở cuối tiết học trước
III) Hoạt động dạy và học :
1 ) Ổn đònh tổ chức lớp (1’ ):
2 ) Kiểm tra bài cũ :( không kiểm tra)
a) Câu hỏi :
b) Trả lời :
3)Giảng bài mới :
a)Giới thiệu bài mới :(1’) Nội dung tiết học hôm nay gồm có 2 nội dung cơ bản
- Làm các bài tập thống kê kiến thức lòch sử cơ bản nhất mà ta đã học từ đầu năm đến nay .
b) Tiến trình tiết dạy :
A ) Nội dung 1:(20’)

Làm bài tập thống kê sự kiện , nội dung chính của lòch sử thời nguyên thủy và các quốc gia cổ đại
thế giới
* GV:Phát phiếu học tập cho học sinh thực hành . (3’)
- Mẫu phiếu học tập :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×