Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

10 khuyến cáo bệnh cúm A ( H1N1 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.63 KB, 4 trang )


Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Thanh hoá
Tr ờng Trung Học cơ sơ Quang Trung
Kế hoạch
Môn Toán 8


Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà
Tổ : Toán - Lý - Thể dục
Năm học : 2006 2007
I, Đặc điểm bộ môn :
Môn toán lớp 8 đợc xây dựng đảm bảo tính kế thừa , thống nhất của
chơng trình toán trung học cơ sở .
Môn toán 8 không quá coi trọng tính cấu trúc , tính chính xác của hệ
thống toán học trong chơng trình , giảm tính lý thuyết kinh viện ,
tăng tính thực tiễn ,thực hành , rèn luyện kĩ năng tính toán và vận
dụng toán học vào đời sống và vào các môn học khác .
*Về Đại số :
Nối tiếp nội dung toán học của cấp tiểu học , lớp 6 và lớp 7, sớm
hình thành khái niệm số , cung cấp các khái niệm đa thức và các
phép tính , phơng trình ,bất phơng trình bậc nhất , thống kê mô tả .
*Về Hình học :
Không xây dựng từ hệ thống tiên đề . giảm nhẹ các chứng minh nh-
ng yêu cầu rèn luyện t duy lôgic , suy luận có căn cứ . Vận dụng các
kết quả toán học vào thực tế . Bớc đầu rèn luyện , hình thành cảm
xúc thẩm mỹ toán học .Không dạy hình học không gian mà chỉ giúp
Hs nhận biết một số vật thể trong không gian , qua đó dần hình
thành một số khái niệm cơ bản của hình học không gian .
II, Khó khăn , thuận lợi :
1, Khó khăn :
+ Chơng trình sách giáo khoa thay đổi .


+ Phơng pháp dạy học đổi mới theo tinh thần : HS tự tìm tòi kiến
thức dới sự hớng dẫn của giáo viên .
+Các trang thiết bị trong nhà trờng tuy đã có đầu t thoả đáng nhng
thực sự cha đáp ứng đợc tinh thần của SGK mới .
+Chất lợng HS không đồng đều : Số lợng các em có thể có khả năng
tự học , tự tìm tòi kiến thức còn chiếm tỷ lệ thấp ; phụ huynh HS
không có điều kiện và khả năng kèm cặp cho các em , đặc biệt là các
em học kém lại rất lời học .
2, Thuận lợi :
+Nhà trờng , đặc biệt là ban giám hiệu năng động , đi sâu đi sát chỉ
đạo công tác chuyên môn , tạo mọi điều kiện để giáo viên đổi mới
phơng pháp dạy học theo hớng đổi mới của bộ giáo dục .
+ Một bộ phận HS có ý thức tốt trong học tập và rất chăm học.
+Chi hội phụ huynh rất quan tâm đến việc học tập của con em mình
và phối kết hợp có hiệu quả để động viên kịp thời các em HS cũng
nh đến các Giáo viên .
+Giáo viên trong nhóm 8 nhiệt tình , đều tay.
III, Chất l ợng khảo sát đầu năm :

Môn Lớp Sĩ số
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 8A
3
Toán 8A
8
IV, Chỉ tiêu phấn đấu :
1, Học kỳ I:
Môn Lớp Sĩ số
Giỏi Khá TB Yếu Kém

SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 8A
3
Toán 8A
8
2, Học kỳ II và cả năm :
Môn Lớp Sĩ số
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 8A
3
Toán 8A
8
V, Biện pháp thực hiện :
1, Đối với giáo viên :
+ Soạn bài đầy đủ trớc khi lên lớp : có nghiên cứu đầu t cho tiết dạy,
chú ý đổi mới phơng pháp dạt học để học sinh đợc chủ động tiếp thu
kiến thức . Dạy đúng chơng trình , lên lớp đúng giờ ; dạy đúng , đủ
các tiết theo phân phối chơng trình , không cắt xén , dạy dồn , ghép
chơng trình .
+Tích cực nghiên cứu các tài liệu tham khảo , nâng cao chất lợng tự
học , tự bồi dỡng dần dần từng bớc nâng cao trình độ bản thân về
mọi mặt .
Thờng xuyên trao đổi chuyên môn trong tổ , nhóm để học hỏi kinh
nghiệm ; dự đầy đủ các giờ thao giảng của anh em trong tổ .
+Tích cực đổi mới phơng pháp dạy và học ; tích cực sử dụng tối đa
đồ dùng hiện có của nhà trờng và nghiên cứu làm thêm đồ dùng
khác phục vụ cho các tiết dạy đạt kết quả cao nhất .
+ Trong các tiết dạy chú ý đến mọi đối tợng học sinh , chú ý bồi d-
ỡng học sinh khá , giỏi ; phụ đạo cho học sinh yếu kém để các em

theo kịp chơng trình .
+Thờng xuyên kiểm tra vở ghi , vở bài tập của học sinh ; chấm ,
chữa bài kịp thời .
+Đánh giá đúng , công bằng , công khai chất lợng học tập của học
sinh , có kế hoạch thông báo kết quả học tập thờng xuyên cho phụ
huynh biết để kịp thời điều chỉnh phơng pháp học tập cho học
+Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh .
VI, Phân phối ch ơng trình của môn toán lớp 8 :
1, Đại số : Tổng cộng : 70 Tiết .
Học kỳ I : 40 tiết :
14 tuần đầu
ì
2 tiết / tuần = 28 tiết
4 tuần cuối
ì
3 tiết/ tuần = 12 tiết
Học kỳ II : 30 tiết .
13 tuần đầu
ì
2 tiết / tuần = 26 tiết .
4 tuần cuối
ì
1 tiết / tuần = 4 tiết .
2, Hình học :
Học kỳ I : 32 tiết :
14 tuần đầu
ì
2 tiết / tuần = 28 tiết
4 tuần cuối
ì

1 tiết/ tuần = 4 tiết
Học kỳ II : 38 tiết .
13 tuần đầu
ì
2 tiết / tuần = 26 tiết .
4 tuần cuối
ì
3 tiết / tuần = 12 tiết .
VII, Kế hoạch cụ thể từng ch ơng :
(Trang sau )

×