Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Đồ án môn Lập trình mạng. giao thức TCPIP, UDP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.2 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-Khoa Điện Tử-

Môn: Lập Trình Mạng
Đề tài: Xây dựng phần mêm quản lý
và đăng ký học phần.
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Mạnh Đào
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Ngọc Hùng
Lớp : Kĩ thuật máy tính 2.

Hà Nội-Năm 2019

1


MỤC LỤC

Các định nghĩa, thuật ngữ, từ viết tắt:
STT
1

Thuật ngữ, từ viết tắt
Business actor

2

Business object

3

System object



4

Analysis object

5

Deployment artifact

6

Design object

7

Design Node

8

Design player

9

Design packet

Giải thích
Tác nhân nghiệp
vụ

Ghi chú

Tác nhân xuất
hiện trong các
yêu cầu nghiệp
vụ
Đối tượng nghiệp Đối tượng xuất
vụ
hiện trong các
yêu cầu nghiệp
vụ
Đối tượng hệ
Đối tượng xuất
thống
hiện trong các
yêu cầu hệ thống
Đối tượng phân
Đối tượng xuất
tích
hiện trong mô
hình phân tích
Sản phẩm triển
Những sản phẩm
khai
được triển khai
trong hệ thống
Đối tượng thiết
Đối tượng xuất
kế
hiện trong mô
hình thiết kế
Đỉnh thiết kế

Một máy tính
hoặc một tiến
trình tạo thành
kiến trúc hệ
thống
Cụm thiết kế
Phân rã một hệ
thống con theo
chiều ngang
Gói thiết kế
Một nhóm các
lớp liên quan đến
2


10

Branches

Ngành

11

Classes

Lớp

12

Credit


Tín chỉ

13

Faculty

Khoa

14

Major

Chuyên ngành

15
16

Mark
Prerequire subjects

Điểm
Môn học điều
kiện

LỜI NÓI ĐẦU
3

nhau về mặt
logic, được dùng

để tổ chức côn g
việc phát triển hệ
thống
Một lĩnh vực đào
tạo chia làm
nhiều ngành.
VD: CNTT có
các ngành SE,
IT. CS,…
Là cách tổ chức
một số sinh viên
cùng ngành cùng
khóa để dễ quản

Mỗi tín chỉ
tương đương 15
tiết học
Bộ phận đào tạo
1 hoặc nhiều
ngành học nhất
định
Ngành học
chuyên sâu
Cần thỏa một số
điều kiện để
được học các
môn nằm trong
mục này



Lý do chọn đề tài: Ngày nay, khi mạng Internet ngày càng phát triển. Việc ứng
dụng mạng để xây dựng nên những trang web giúp ích trực tiếp cho con người
không còn mấy xa lạ. Các trường đại học lớn trên toàn quốc hiện nay đã và đang
có những website riêng để quản lý và nắm bắt thông tin của sinh viên một cách
dễ dàng và chính xác .Nắm bắt được xu thế đó, em đã lựa chọn đề tài: Xây dựng
một trang web quản lý và đăng ký học phần dưới sự hướng dẫn của TS. Hà
Mạnh Đào.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn : Giúp cho việc cập nhật thông tin một cách
nhanh chóng và chính xác nhất. Sinh viên có thể hiểu chi tiết từng học phần từ
đó lựa chọn và đăng ký các học phần cho mình.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

4


Khái quát chung.
1. Giới thiệu về lập trình mạng
I.

Ngày này khi nói đến phát triển các ứng dụng phần mềm, đa số là người
ta muốn nói đến chương trình có khả năng làm việc trong môi trường
mạng tích hợp nói chung và mạng máy tính nói riêng.
- Vấn đề lập trình mạng liên quan đế nhiều lĩnh vực kiến thức khác nhau.
Từ kiến thức sử dụng ngôn ngữ lập trình, phân tích thiết kế hệ thống,
kiến thức hệ thống mạng, mô hình xây dựng chương trình ứng dụng
mạng, kiến thức về cơ sở dữ liệu... cho đến kiến thức truyền thông, các
kiến thức các lĩnh vực liên quan khác như mạng điện thoại di động,
PSTN, hệ thống GPS, các mạng như BlueTooth, WUSB, mạng sensor....
-


2. Giao thức truyền thông TCP/IP

Giao thức truyền thông là tập các qui tắc, qui ước mà mọi thực thể tham
ra truyền thông phải tuân theo để mạng có thể hoạt động tốt. Hai máy
tính nối mạng muốn truyền thông với nhau phải cài đặt và sử dụng cùng
một giao thức thì mới "hiểu" nhau được.
- Bộ giao thức TCP/IP, ( Internet protocol suite hoặc IP
suite hoặc TCP/IP protocol suite - bộ giao thức liên mạng), là một bộ
các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết
các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó. Bộ giao thức này được
đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức Điều khiển
Giao vận) và IP (Giao thức Liên mạng).
-

-

Như nhiều bộ giao thức khác, bộ giao thức TCP/IP có thể được coi là một
tập hợp các tầng, mỗi tầng giải quyết một tập các vấn đề có liên quan đến
việc truyền dữ liệu, và cung cấp cho các giao thức tầng cấp trên một dịch
vụ được định nghĩa rõ ràng dựa trên việc sử dụng các dịch vụ của các
tầng thấp hơn. Về mặt lôgic, các tầng trên gần với người dùng hơn và làm
việc với dữ liệu trừu tượng hơn, chúng dựa vào các giao thức tầng cấp
dưới để biến đổi dữ liệu thành các dạng mà cuối cùng có thể được truyền
đi một cách vật lý.

-

Mô hình OSI miêu tả một tập cố định gồm 7 tầng mà một số nhà sản xuất
lựa chọn và nó có thể được so sánh tương đối với bộ giao thức TCP/IP.

Sự so sánh này có thể gây nhầm lẫn hoặc mang lại sự hiểu biết sâu hơn
về bộ giao thức TCP/IP.
5


3. Ứng dụng mô hình TCP/IP vào xây dựng ứng dụng mạng.


Trong TCP, có một sự khác biệt rõ ràng giữa quá trình máy
chủ và quá trình máy khách.



Quá trình máy chủ với một IP bắt đầu trên một cổng được
biết đến (mà khách hàng biết) và lắng nghe các yêu cầu kết
nối đến.



Máy khách có thể chạy cùng Server hoặc từ một máy khác.
Quá trình Client bắt đầu trên bất kỳ cổng nào và yêu cầu kết
nối.

Giới thiệu khái quát về ứng dụng.
1. Giới thiệu.
II.

Ứng dụng QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN là ứng dụng hỗ trợ sinh
viên viên đăng ký học phần, Xem kết quả học tập, xem thời khóa biểu,
xử lý thông tin sinh viên, giáo viên, hệ thống lưu trữ toàn bộ thông tin

sinh viên và giáo viên.
- Khi sử dụng ứng dụng QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN sinh viên và
người quản lý có thể ngồi tại nhà hoặc bất cứ địa điểm nào để đăng
ký/hủy/quản lý học phần mà không cần bỏ thời gian hay công sức đến tận
-

6


văn phòng xếp hàng chờ lấy giấy và làm nhiều thủ tục phức tạp nữa,
đồng thời giảm thiểu tối đa sai sót xảy ra trong quá trình tính toán cũng
như xử lý hồ sơ đăng ký. Sẽ không còn những sai sót khó giải quyết như
trùng lịch học, trùng giờ học tại phòng học đã xếp lớp trước đó, trùng mã
số sinh viên, tính sai điểm trung bình,…
2. Mục đích và yêu cầu

Mục đích:
Đáp ứng được các yêu cầu của hệ học tập theo hệ tín chỉ như :
i. Sinh viên đăng ký môn học, Tìm kiếm kết quả học tập, xem
thời khóa biểu, xem lịch học, đóng góp ý kiến…
ii. Phòng đào tạo quản lý điểm, quản lý thông tin sinh viên, giáo
viên,khoa,chuyên ngành,lớp,học phần,lớp học phần,môn học,…
iii. Hệ thống lưu trữ toàn bộ thông tin sinh viên và giáo viên,học
phần ,lớp học phần ,môn học ,…
- Yêu cầu
Quản trị hệ thống:
iv. Cập nhật thông tin sinh viên.
v. Quản lý khoa
vi. Quản lý chuyên ngành
vii. Quản lý lớp lớp

viii. Quản lý môn học
ix. Quản lý học phần
x. Quản lý lớp học phần
xi. Quản lý điểm điểm
xii. Lên lịch học và lịch thi dự kiến
-

Mở hoặc đóng lớp dựa theo nhu cầu đăng ký học của sinh viên
cũng như nhưng yêu cầu tối thiểu của nhà trường (Yêu cầu đủ
sinh viên đăng ký mới mở lớp)
3. Phạm vi.

Đặc điểm ứng dụng:
a. Nhanh
b. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
c. Tính bảo mật tương đối
d. Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của sinh viên, giáo viên, nhân viên
phòng đào tạo
- Phạm vi sử dụng:
e. Nội bộ
- Đối tượng phục vụ:
f. Sinh viên, giáo viên, quản trị viên
-

7


-

Nhóm các hệ thống con:

g. Quản lý sinh viên
h. Quản lý chung
i. Đăng ký học phần
j. Xem thông báo, lịch học, lịch thi, lịch dạy.

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN ỨNG DỤNG
I.

Mô hình Use case
8


a. Mô hình Use case mức 1.

b. Mô hình Use case mức 2.

II.

Danh sách các tác nhân và mô tả.
9


1. Danh sách các tác nhân.

Tác nhân
Sinh viên

Người quản lý

Mô tả tác nhân

Ghi chú
Xem điểm, xem lịch Sinh viên không được sửa
thi,thay đổi thông tin mã sinh viên
và mật khẩu, xem
lịch học, đăng ký học
phần, hủy đăng ký
học phần, tìm kiếm
thông tin, gửi phản
hồi.
Quản lý thông tin và
tài khoản giáo viên,
sinh viên, mở lớp,
hủy lớp, sắp xếp
phòng học, sắp xếp
lịch dạy, lịch học,
cập nhật thông tin,
cập nhật điều kiện
đăng ký học phần,
điều kiện qua môn,
điều kiện học bổng,
điều kiện thi cuối kỳ
và tìm kiếm thông
tin, đổi mật khẩu.

2. Mô tả.

ID
UC001

Tên Use case

Đăng nhập

UC002

Đăng ký học phần

UC003

Xem lịch học

UC004

Thêm Sinh viên

Mô tả ngắn gọn Use case
Các tác nhân đăng nhập hệ
thống
Sinh viên đăng ký môn học
trong học kỳ tiếp theo
Sinh viên xem lịch về các
môn đã đăng ký, lịch học bao
gồm giờ học , phòng học, thời
gian bắt đầu
Thêm một sinh viên
10

Chức năng
Truy cập hệ
thống
Đăng ký học

phần
Xem lịch học

Thêm sinh


UC005
UC010

Sửa Sinh viên
Xem điểm

UC011
UC012
UC013
UC014

Thêm Khoa
Sửa Khoa
Thêm chuyên
ngành
Sửa chuyên ngành

UC015

Thêm học phần

UC016

Sửa học phần


UC017

Người dùng thay
đổi thông tin

III.

viên
Sửa thông tin sinh viên
Sửa sinh viên
Sinh viên xem kết quả học tập Xem điểm
của mình và sinh viên khác
(yêu cầu có MSSV)
Thêm một khoa vào hệ thống Thêm Khoa
Sửa thông tin khoa
Sửa Khoa
Thêm một chuyên ngành vào Thêm chuyên
hệ thống
ngành
Sửa thông tin chuyên ngành Sửa chuyên
ngành
Thêm một học phần vào hệ Thêm học
thống
phần
Sửa thông tin một học phần Sửa học phần
đã thêm
Người dùng thay đổi mật
Đổi mật khẩu
khẩu


Đặc tả các yêu cầu chức năng.

1) Đăng nhập

Đăng nhập
Mục đích:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Mô tả:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu
Tác nhân:
Người dùng
Điều kiện trước: Người dùng đã có tài khoản để đăng nhập hệ thống
Điều kiện sau:
Người dùng đăng nhập được vào hệ thống
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập
chính
(Basic 2. Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu của mình
flows)
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản và mật khẩu
4. Hệ thống hiển thị giao diện chính tương ứng với tác nhân
Luồng sự kiện
3.1.Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu sai
phụ (Alternative
3.1.1.Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
Flows):
2) Đăng ký học phần.

Mục đích:


Đăng ký học phần
Sinh viên đăng ký học phần
11


Mô tả:

Sinh viên đăng ký học phần trong học kỳ sau khi đã đăng nhập
thành công
Tác nhân:
Sinh viên
Điều
kiện Sinh viên đã đăng nhập hệ thống
trước:
Điều kiện sau: Sinh viên đăng ký học phần thành công
Luồng sự kiện 1. Sinh viên kích hoạt Đăng ký học phần
chính
(Basic 2. Hệ thống hiển thị danh sách và thông tin chi tiết các khóa học
flows)
Sinh viên có thể
đăng ký học trong học kỳ gồm có thông tin về Mã môn, Tên
môn, Số tín chỉ,Loại môn học, Môn điều kiện, Môn nợ.
3. Sinh viên lựa chọn các môn học và khóa học tương ứng với
mỗi môn học
4. Hệ thống kiểm tra và cập nhật thông tin Sinh viên đã đăng ký
vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị đăng ký thành công
6. Hệ thống thống kê và hiển thị chi tiết thông tin các môn học và
khóa học mà Sinh viên đã đăng ký dưới dạng bảng
Luồng sự kiện 4.3. Thông tin đăng ký không đủ điều kiện:

phụ
- Sinh viên chưa học đủ các môn điều kiện của môn học
(Alternative
- Môn học đã đủ lớp và đủ số lượng Sinh viên trong 1 lớp.
Flows):
- Sinh viên đăng ký hai khóa học của cùng một môn học
- Thời gian một số buổi học môn học Sinh viên đăng ký bị trùng
nhau
4.4. Hệ thống thông báo đăng ký không thành công và quay lại
bước 2
3) Xem lịch học.

Xem lịch học
Mục đích:
Sinh viên xem lịch học đã đăng ký
Mô tả:
Sinh viên xem lịch học đã đăng ký thành công
Tác nhân:
Sinh viên
Điều kiện trước: Sinh viên đã đăng nhập hệ thống, Sinh viên đã đăng ký học phần
thành công
Điều kiện sau:
Hiển thị được lịch học
Luồng sự kiện 1. Sinh viên kích hoạt Xem lịch học
chính
(Basic 2. Hệ thống hiển thị lịch học tương ứng với những môn học
12


flows)


Sinh viên đã đăng ký học trong học kỳ với các thông tin Mã
môn, Tên môn, Số tín chỉ, Mã lớp, Ngày bắt đầu, Giờ học,
Phòng học, Giáo viên.
Luồng sự kiện 2.1. Môn Sinh viên đăng ký không được xếp vào thời khóa biểu
phụ
do Sinh viên chưa trả nợ đủ các môn điều kiện
(Alternative
Flows):
4) Thêm sinh viên

Thêm sinh viên
Mục đích:
Thêm một sinh viên vào hệ thống
Mô tả:
Thêm một sinh viên mới vào hệ thống
Tác nhân:
Người quản lý
Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Điều kiện sau:
Thêm thành công sinh viên
Luồng sự kiện 1. Người quản lý kích hoạt Quản lý Sinh viên
chính
(Basic 2. Hệ thống hiển thị bốn tùy chọn “Tìm kiếm,Thêm,Sửa,Xóa”
flows)
3. Người quản lý lựa chọn button “Thêm”
4. Hệ thống hiển thị form để nhập các thông tin cần thiết về Sinh
viên và các tùy chọn: Tìm kiếm, Thêm, Sửa, Xóa.
5. Người quản lý nhập thông tin về Sinh viên gồm có Mã SV,
Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Khoa, Chuyên ngành, Khóa,

Lớp và chọn button “Thêm”
6. Hệ thống kiếm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
7. Hệ thống thông báo thêm Sinh viên thành công
Luồng sự kiện 5.1. Hệ thống thông báo Mã Sinh viên đã bị trùng
phụ
5.1.1.Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã Sinh viên.
(Alternative
5.1.2.Người quản lý nhập lại và tiếp tục các bước sau
Flows):
5) Sửa sinh viên

Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Điều kiện sau:

Sửa sinh viên
Sửa thông tin sinh viên
Sửa một sinh viên đã có trên hệ thống
Người quản lý
Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống
Sửa thông tin sinh viên thành công
13


Luồng sự kiện 1. Người quản lý kích hoạt Quản lý Sinh viên
chính
(Basic 2. Hệ thống hiển thị bốn tùy chọn “Tìm kiếm,Thêm Sinh
flows)

viên,Sửa Sinh viên,Xóa Sinh viên”
3.Người quản lý nhập Mã Lớp và chọn “Tìm kiếm”
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị dánh sách Sinh viên
của lớp gồm có Mã SV, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Khoa,
Chuyên ngành, Khóa, Mã Lớp.
5. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên của lớp
6. Người quản lý chọn sinh viên từ danh sách sinh viên sau đó
nhập các thông tin cần thiết và chọn “ Sửa “
7. Hệ thống kiếm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
8. Hệ thống thông báo sửa Sinh viên thành công
Luồng sự kiện 4.1. Hệ thống thông báo Mã Lớp không tồn tại.
phụ
4.1.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã Lớp.
(Alternative 4.1.2. Người quản lý nhập lại và tiếp tục các bước sau.
Flows):

6) Xem điểm

Xem điểm
Mục đích:
Xem điểm học tập của sinh viên
Mô tả:
Xem điểm các môn sinh viên đã hoàn thành
Tác nhân:
Sinh viên
Điều kiện trước: Sinh viên đã đăng nhập hệ thống
Điều kiện sau:
Hiển thị bảng điểm thành công
Luồng sự kiện 1. Sinh viên kích hoạt form Xem điểm
chính

(Basic 2. Hệ thống hiển thị các thông tin về kết quả học tập của Sinh
flows)
viên với các thông tin Tên môn, Số tín chỉ, Điểm giữa
kỳ,Điểm cuối kỳ, Điểm Tổng kết,Xếp loại.
Luồng sự kiện
phụ
(Alternative
Flows):
7) Thêm khoa

14


Thêm khoa
Mục đích:
Thêm khoa vào hệ thống
Mô tả:
Thêm khoa vào hệ thống
Tác nhân:
Người quản lý
Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau:
Thêm khoa thành công
Luồng sự kiện 1. Người quản lý kích hoạt Quản lý cơ bản
chính
(Basic 2. Hệ thống hiện thị ba tùy chon: Quản lý Khoa, Quản lý
flows)
Chuyên Nghành, Quản lý Lớp.
3. Người quản lý lựa chọn Quản lý Khoa
4. Hệ thống hiển thị form để nhập các thông tin cần thiết về

Khoa như Mã Khoa,Tên Khoa, Trưởng Khoa, Mô tả chung
5. Người quản lý nhập thông tin về Khoa và chọn button “Thêm
Khoa”
6. Hệ thống kiếm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
7. Hệ thống thông báo thêm khoa thành công
Luồng sự kiện 6.1. Hệ thống thông báo Mã Khoa đã bị trùng.
phụ
6.1.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã Khoa
(Alternative
6.1.2. Người quản lý nhập lại và tiếp tục các bước sau.
Flows):
8) Sửa khoa

Sửa khoa
Mục đích:
Sửa thông tin khoa
Mô tả:
Sửa thông tin khoa
Tác nhân:
Người quản lý
Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau:
Sửa khoa thành công
Luồng sự kiện 1. Người quản lý kích hoạt Quản lý cơ bản
chính
(Basic 2. Hệ thống hiện thị ba tùy chon: Quản lý Khoa, Quản lý
flows)
Chuyên Nghành, Quản lý Môn học.
3. Người quản lý lựa chọn Quản lý Khoa
4. Hệ thống hiển thị form để nhập các thông tin cần thiết về

Khoa như Mã Khoa,Tên Khoa, Trưởng Khoa, Mô tả chung
5. Người quản lý nhập thông tin về Khoa và chọn button “Sửa”
6. Hệ thống kiếm tra thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
7. Hệ thống thông báo thêm khóa thành công
Luồng sự kiện
6.1. Hệ thống thông báo Mã Khoa đã bị trùng.
15


phụ
(Alternative
Flows):

6.1.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã Khoa
6.1.2. Người quản lý nhập lại và tiếp tục các bước sau.

CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ
ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
I - Đặc tả các class.

Các entity class.
a) Người quản lý.
Các thuộc tính:


Mã người quản lý: String (not Null)



Tên: String (not Null)


b) Sinh viên.

Các thuộc tính:


Mã SV: String (not null)



Họ tên: String (not null)



Mã lớp: String (not null)



Ngày sinh: date (not null)



Địa chỉ: String (not null)



Hệ đào tạo: String (not null)




Giới tính: String(not null)



SĐT: String (not null)

c) Khoa

16


Các thuộc tính:


Mã khoa: String(not null)



Tên khoa: String(not null)



Số điện thoại : String ( not null)

d) Chuyên ngành

Các thuộc tính:


Mã chuyên ngành: String(not null)




Tên chuyên ngành: String(not null)



Mã khoa: string(not null)

e) Lớp

Các thuộc tính:


Mã lớp: String (not null)



Tên lớp: String (not null)



Mã chuyên ngành: String (not null)



Sĩ số: String(not null)

f) Lớp học phần


Các thuộc tính:


Mã lớp học phần: String(not null)



Mã học phần : String (not null)



Mã môn học: String(not null)



Mã Khoa : String (not null)
17




Học kỳ: int(not null)



Năm học : String (not null)



Sĩ số: int(not null)




Phòng học: String (not null)



Tiết học : String (not nul)



Thứ : String ( not null)



Ngày thi: String (not null)

g) Học phần

Các thuộc tính:


Mã học phần: String(not null)



Tên học phần: String(not null)




Mã môn học : String ( not null)



Học phần yêu cầu: String (not null)

h) Đăng ký học phần

Các phương thức:
o Tên: dangKyHoc()
o Mô tả: đăng ký học phần
o Tham số đầu vào: maHocPhan, String, not null
o Kết quả đầu ra: Đăng ký học phần thành công
o Luồng xử lý: Người dùng nhấp vào “Đăng Ký học phần”. Hệ thống
hiển thị giao diện đăng ký, người dùng chọn lớp muốn đăng ký nhấp
chọn sau đó click “Đăng ký”. Hệ thống thông báo “Đăng ký học phần
thành công”
o Điều kiện bắt đầu: Người dùng nhấp vào “Đăng Ký học phần”.
18


o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Đăng ký học phần thành
công”
o Tên: hienThiLichHoc()
o Mô tả: hiển thị thông tin lịch học
o Tham số đầu vào: mã số học phần , String, not null
o Kết quả đầu ra: thông tin lịch học hiển thị trên màn hình
o Luồng xử lý: Người dùng chọn “Xem lịch học”, màn hình hiển thị
giao diện xem lịch học.
o Điều kiện bắt đầu: Người dùng chọn “Xem lịch học”.

o Điều kiện kết thúc: Hiển thị thông tin ra màn hình

i) Môn học

Các thuộc tính:


Mã môn học: String (not null)



Tên môn học: String (not null)



Số tín chỉ: int (not null)



Mã chuyên ngành: String (not null)



Học Kỳ : String ( not null)



Hình thức thi : String ( not null)




Bắt buộc : String

j) Phiếu đăng ký học phần.

Các thuộc tính:


Mã SV:String (not null)
19




Mã lớp HP: String (not null)



Ngày đăng ký: date (not null)



Học kỳ: String (not null)



Năm học: String (not null)

k) Quản lý sinh viên.


Các phương thức:
o Tên: Xóa SV
o Mô tả: Xóa SV khỏi danh sách
o Tham số đầu vào: mã SV, String, not null
o Kết quả đầu ra: SV được xóa khỏi danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý chọn sinh viên từ bảng hiển thị sau đó
chọn “Xóa”. Nếu xóa thành công hiển thị thông báo “ Xóa thành công”
o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp sinh viên trên bảng hiển thị
danh sách sinh viên
o Điều kiện kết thúc: Xóa Sinh viên thành công
l) Quản lý khoa

Các phương thức:
o Tên: Xóa khoa
o Mô tả: Xóa khoa khỏi danh sách
o Tham số đầu vào: mã khoa, String, not null
o Kết quả đầu ra: khoa được xóa khỏi danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục “Quản lý cơ bản” tiếp đến
nhấp “Quản lý khoa”, chọn 1 khoa rồi nhấp “xóa”. Hệ thống thông báo
“Bạn chắc chắn muốn xóa?”, chọn “OK”. Hệ thống thông báo “Xóa khoa
thành công”
20


o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp vào mục “Xóa khoa”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Xóa khoa thành công”
m) Quản lý chuyên ngành

Các phương thức:
o Tên: Xóa chuyên ngành

o Mô tả: Xóa chuyên ngành khỏi danh sách
o Tham số đầu vào: mã chuyên ngành, String, not null
o Kết quả đầu ra: chuyên ngành được xóa khỏi danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục”Quản lý cơ bản” sau đó
nhấp “Quản lý chuyên ngành” rồi chọn chuyên ngành sau đó nhấp
“Xóa” . Hệ thống thông báo “Bạn muốn xóa chuyên ngành này?”. Nhấp
“OK”. Hệ thống thông báo “Xóa chuyên ngành thành công”.
o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp vào mục “Quản lý chuyên
ngành”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Xóa chuyên ngành thành
công”.

n) Quản lý lớp

Các phương thức:
o Tên: Thêm lớp
o Mô tả: Thêm thông tin lớp vào database
o Tham số đầu vào: maLop, String
o Kết quả đầu ra: lớp được thêm vào danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục”Quản lý cơ bản” tiếp đến
nhấp “Quản lý lớp” rồi nhập mã lớp và các thông tin yêu cầu sau đó nhấp
“Thêm” . Hệ thống thông báo “Thêm lớp thành công”

21


o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp vào mục”Quản lý cơ bản” tiếp
đến nhấp “Quản lý lớp”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Thêm lớp thành công”
o Tên: Xóa lớp

o Mô tả: Xóa lớp khỏi danh sách
o Tham số đầu vào: mã lớp, String, not null
o Kết quả đầu ra: lớp được xóa khỏi danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục”Quản lý cơ bản” tiếp đến
nhấp “Quản lý lớp” rồi chọn 1 mã lớp sau đó nhấp “Xóa” . Hệ thống
thông báo “Bạn chắc chắn muốn xóa dữ liệu này?”. Hệ thống thông báo
“Xóa lớp thành công”.
o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp vào mục “Xóa lớp”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Xóa lớp thành công”
o) Quản lý môn học

Các phương thức:
o Tên: Thêm môn học
o Mô tả: Thêm thông tin môn học vào database
o Tham số đầu vào: maMonHoc, String
o Kết quả đầu ra: môn học được thêm vào danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục “Quản lý đào tạo” tiếp đến
chọn “Quản lý môn học” rồi nhập mã môn học và các thông tin yêu cầu
sau đó nhấp “Thêm” . Hệ thống thông báo “Thêm môn học thành công”
o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý chọn mục “Thêm môn học”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Thêm môn học thành công”
o Tên: Xóa môn học
o Mô tả: Xóa môn học khỏi danh sách
o Tham số đầu vào: mã môn học, String, not null
22


o Kết quả đầu ra: môn học được xóa khỏi danh sách
o Luồng xử lý: Người quản lý nhấp vào mục “Quản lý đào tạo” tiếp đến
chọn “Quản lý môn học” rồi chọn 1 mã môn học sau đó nhấp “Xóa” .

Hệ thống thông báo “Bạn chắc chắn muốn xóa dữ liệu này”, nhấp “OK”.
Hệ thống thông báo “Xóa môn học thành công”
o Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhấp vào mục “Xóa môn học”
o Điều kiện kết thúc: Hệ thống thông báo “Xóa môn học thành công”
II - Cơ sở dữ liệu
tblGiaoVien *

tblPhieuDangKyHoc

tblPhieuDangKyDay

tblNguoiQuanLy

fldMaGV

fldMaLHP

fldMaLHP

fldMaNQL

fldTenGV

fldMaSV

fldMaGV

fldTen

fldMaChuyenNganh


fldHocKy

fldHocKy

fldNgaySinh

fldNamHoc

fldNamHoc

fldGioiTinh

fldNgayDangKy

fldNgayDangKy

tblNguoiDung
fldTenDangNhap

fldEmail

fldMatKhau

fldDiaChi
fldSDT

tblLop

tblLopHP


fldMaLop

fldMaLHP
fldMaHP

fldTenLop

tblHocPhan

fldMaChuyenNganh

fldMaMH

fldSiSo

fldMaHP

fldMaKhoa

fldKhoaHoc

fldTenHP

fldTietHoc

fldMaMH

fldPhongHoc


fldTenKhoa

fldThu

fldHocPhanYeuCau

fldSiSo
fldHocKy
fldNamHoc

tblSinhVien

fldNgayThi

fldMaSV
fldTenSV

tblMonHoc

fldMaLop

tblChuyenNganh *

fldHeDaoTao

fldMaMH

fldMaChuyenNganh

fldNgaySinh


fldTenMH

fldTenChuyenNganh

fldGioiTinh

fldMaChuyenNganh

fldMaKhoa

fldDiaChi

fldHocKy

fldSDT

fldSoTinChi
fldHinhThucThi
fldBatBuoc

tblKhoa
fldMaKhoa

tblDiem

fldTenKhoa

fldMaLop


fldSDT

fldMaSV
fldMaMH
fldDiemTK
fldDiemGK
fldDiemCK
fldDiemTB
fldXepLoai

III -

STT

Danh sách các trường hợp để kiểm tra ứng dụng.
Dữ liệu nhập

Kết quả
23


1.

Chức
1.1.1 Thông báo “Sai tài khoản hoặc
1.1. Login với password sai.
năng
mật khẩu” .
login
2.1. Lớp học phần đã đăng

2. Đăng


học
phần

1.1. Thông báo “Học phần đã đăng


2.2. Không đủ điều kiện
đăng ký học phần (nợ
môn, chưa hoàn thành
công nợ)
2.3. Lớp đủ sinh viên
2.4. Trùng lịch

ký”
1.2. Thông báo “Không đủ điều kiện
đăng ký học phần)
1.3. Thông báo “Lớp đã đủ sinh viên”
1.4. Thông báo “Bị trùng lịch vào
thứ…”`

2. Tìm

kiếm 2.1.
thôn
g tin

Thông tin không có

trong database
4.1.

4. Quả

4.2.

n lý
lớp
học
phần

4.3.

5. Quản 5.1.

n lý
chuy

4.1.

Thông báo “Sai mã lớp học
phần”
Thông báo “Sai mã ràng buộc,
mã lớp học phần phải bắt đầu
bằng LHP”
Thông báo “Giờ học tại phòng
học này đã có lớp”

4.2.


4.3.

5.1.

Nhập sai mã khoa

8.1. Thông báo “Không tìm thấy
khoa”

Nhập sai mã ràng buộc

8.2. Thông báo “Sai Mã Khoa”

6.3.

Nhập sai thông tin

8.3. Thông báo “Thông tin chưa đầy
đủ, vui lòng bổ sung”

7.1.

Nhập sai mã chuyên
ngành

9.1. Thông báo “Không tìm thấy
chuyên ngành”

6.1.


n lý 6.2.
khoa

7. Quả

Hiển thi bảng trống

Nhập sai mã lớp học
phần


điểm

6. Quả

Nhập sai mã lớp
học phần
Nhập sai ràng
buộc mã lớp học
phần.
Trùng phòng học
tại giờ học đã lên
lịch

3.1.

Thông báo “Không có lớp học
phần này”


9.2. Thông báo “Mã chuyên ngành
24


ên 7.2. Nhập sai mã ràng buộc
ngàn
7.3.
Nhập thiếu thông tin
h

8. Quả

8.1.

phải bắt đầu bằng “CN””
9.3. Thông báo “Thông tin chưa đầy
đủ, vui lòng bổ sung”
10.1. Thông báo “Không tìm thấy
học phần”

Nhập sai mã học phần

n lý
8.2. Nhập sai mã ràng buộc
học
phần 8.3. Nhập thiếu thông tin

9. Quả

n lý

sinh
viên

12.Xem
lich học

9.1.

Nhập sai mã sinh viên

9.2.

Nhập sai mã ràng buộc

9.3.

Nhập thiếu thông tin

10.2. Thông báo “Mã học phần phải
bắt đầu bằng “HP””
10.3. Thông báo “Thông tin chưa đầy
đủ, vui lòng bổ sung”
11.1. Thông báo “Không tìm thấy
sinh viên”
11.2. Thông báo “Mã sinh viên phải
bắt đầu bằng SV ”
11.3. Thông báo “Thông tin chưa đầy
đủ, vui lòng bổ sung”

12.1 Lịch học trống


12.1 Thông báo “ Lịch học trống”

14.1 Nhập sai mã môn học

14.1 Thông báo “ Sai mã môn học ,
mã môn học phải băt đầu bằng MH ,
từ 3 đến 10 ký tự”

14.Quản
14.2 Môn học bị trùng
lý môn
14.3 Nhập sai tên môn
học
học,học kỳ, số tín chỉ
IV -

14.2 Thông báo “Môn học bị trùng”
14.3 Thông báo “Sai tên môn , học
kỳ, số tín chỉ , yêu cầu nhập lại”

Kết luận.

-

Chương trình đăng ký học phần đã đáp ứng đủ các yêu cầu đặt ra.

-

Dễ dàng tra cứu, tìm kiếm thông tin.


-

Tuy nhiên vẫn cần nghiên cứu và mở rộng thêm các chức năng giúp cho
chương trình hoàn thiện hơn.

25


×