Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

chuyên đề bài tập trắc nghiệm vật lý 10 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 72 trang )

Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

Sở GD-ĐT QUẢNG NAM
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG
-----------------------------------------

BÀI TẬP VẬT LÝ 10
( HỌC KỲ I )

2019 - 2020

1


Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

2


Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

CÓ CẤU TRÚC CHUNG:


PHÂN LOẠI THEO TỪNG CHUYÊN ĐỀ (THEO TỪNG CHƯƠNG TRONG SGK)





PHÂN LOẠI THEO TỪNG CHỦ ĐỀ (THEO TỪNG BÀI HỌC TRONG SGK)


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐƯỢC SẮP XẾP TỪ DỄ ĐẾN KHÓ, TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN BÀI TẬP
THEO BỐN MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG THẤP, VẬN DỤNG CAO

SỐ CÂU HỎI ĐƯỢC ĐÁNH TỰ ĐỘNG THUẬN TIỆN CHO VIỆC CHỈNH SỬA THÊM HOẶC
BỚT NỘI DUNG

QUÝ THẦY, CÔ CẦN FILE WORD BỘ CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10+11+12 CẢ ĐÁP ÁN
VÀ KHÔNG ĐÁP ÁN TRÊN TINH THẦN CHIA SẺ XIN LIÊN HỆ:
TẶNG MIỄN PHÍ CÔNG THỨC VẬT LÝ 10 ĐẦY ĐỦ
❤ SỐ ĐIỆN THOẠI: 0976012034
❤ ZALO: 0976012034
❤ MAIL:
Stk: 0103810821
VO DINH BAO, DÔNG Á BANK, HÀ LAM, THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM
TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN LẠI TỪ NHIỀU NGUỒN, XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ!

Chương 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I – CHUYỂN ĐỘNG CƠ
 Chuyển động cơ: Là sự thay đổi vị trí của vật so với các vật khác theo thời gian.
 Chất điểm: Một vật có kích thước rất nhỏ so với đaộ dài của đường đi được xem là một chất điểm có
khối lượng bằng khối lượng của vật.
 Quỹ đạo: Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường
đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động.

 Xác định vị trí của vật trong không gian: Cần chọn 1 vật làm mốc, 1 hệ trục tọa độ gắn với vật làm
mốc và xác định các tọa độ của vật đó.
 Xác định thời gian trong chuyển động: Cần chọn một mốc thời gian và dùng đồng hồ.
 Hệ qui chiếu: vật làm mốc, hệ trục tọa độ, thước đo, mốc thời gian và đồng hồ. Chuyển động có tính
tương đối tùy thuộc hệ qui chiếu.
II – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
 Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên một đường thẳng, trong đó vật đi được
những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
 Vận tốc của chuyển động thẳng đều
- Tốc độ trung bình: bằng thương số giữa độ dời và khoảng thời gian thực hiện độ dời đó.
3


Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

x − x0
v=
t

Công thức:

- Vận tốc trung bình Vận tốc của chuyển động thẳng đều là đại lượng véctơ đặc trưng cho sự chuyển
động nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng
thời gian dùng để đi hết quãng đường đó.
v t + v 2 t 2 + ... + v n t n
s
v tb =
v tb = 1 1

hay
t
t1 + t 2 + ... + t n
Phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng đều
a/ Đường đi của chuyển động thẳng đều: s = v .t
b/ Phương trình của chuyển động thẳng đều x = x0 + v(t − t0 )
Nếu chọn gốc thời gian lúc vật xuất phát (t0=0), lúc đó: x = x0 + vt
Dấu của x0
Dấu của v
x0 > 0: tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị trí dương
v > 0 Nếu v cùng chiều 0x
x0 < 0 tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị trí âm
v < 0 Nếu v ngược chiều 0x
x0 = 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở gốc toạ độ.
c/ Đồ thị của chuyển động thẳng đều
- Đồ thị tọa độ (tOx) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều có dạng một đoạn thẳng.
+ Nếu v > 0 : đồ thị có dạng dốc lên (hình a)
+ Nếu v < 0 : đồ thị có dạng dốc xuống (hình b)
- Đồ thị vận tốc (tOv) Vận tốc là hằng => đồ thị vận tốc là một đoạn thẳng song song với trục thời gian t
(h.c)
Hình a

x

xo
xo
O

Hình b


x

v

v

Hình c

α

s = x - xo

α

v> 0

t

O

v< 0

t

O

t

O


Lưu ý: Độ dời (x – x0) bằng diện tích hình chữ nhật có hai cạnh là v và t trên đồ thị vOt

CÂU HỎI VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
1. Chất điểm là gì ?
2. Nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ ? Nêu cách xác định vị trí của một vật trên một
mặt phẳng ?
3. Hệ tọa độ và hệ quy chiếu khác nhau ở điểm cơ bản nào ?
4. Khi trời gió lặng, em đi xe đạp phóng nhanh cảm thấy gió từ phía trước thổi vào mặt. Giải thích hiện
tượng đó ?
5. Quĩ đạo là gì ? Ghép mỗi thành phần của mục A ứng với mỗi thành phần của mục B để được một phát
biểu đúng.
Cột A
Cột B
(1)Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là
(a)chuyển động thẳng.
(2)Chuyển động của thang máy là
(b)chuyển động cong.
(3)Chuyển động của một người trong đoạn cuối của một máng (c)chuyển động tròn.
trượt nước thẳng là
(4)Chuyển động của ngôi nhà trong sự tự quay của Trái Đất là
(d)Chuyển động tịnh tiến.
6. Chuyển động thẳng đều là gì ? Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều ?
7.Tốc độ trung bình là gì ? Viết công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên những
quãng đường khác nhau
8.Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều ?
Gọi tên, đơn vị và nêu ngắn gọn cách xác định các thành phần trong công thức phương trình chuyển động
?
4

t



Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng toán 1. Vận tốc trung bình – Quãng đường – Thời điểm và thời gian
Bài 1:Chất điểm chuyển động trên đường thẳng có vị trí phụ thuộc vào thời gian theo bảng số liệu:
t (s)
0
1
2
3
4
5
x (m)
0
2,5
9,4
21,1
37,2
57,9
Tính vận tốc trung bình của chất điểm trong:
a) Hai giây đầu tiên.
b) Thời gian từ giây thứ hai đến hết giây thứ 4.
c) Cả thời gian chuyển động.
Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B hết 40 phút. Trong 10 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc
42km/h, trong 20 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 10m/s, trong 10 phút sau cùng chuyển động với
vận tốc 30km/h. Tính:

a) Chiều dài đoạn đường AB.
b) vận tốc trung bình trên đoạn đường AB.
Bài 3: Một người đi xe máy trên quãng đường AB. Trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 40km/h, nửa
đoạn đường sau đi với vận tốc 60km/h.
a)Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường AB.
b) Tính độ dài đoạn đường AB biết tổng thời gian đi từ A đến B là 2h.
Bài 4: Trong nửa thời gian chuyển động đầu xe đạp có vận tốc 4m/s, trong nửa thời gian chuyển động
sau, xe có vận tốc 6m/s. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Bài 5: Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng
thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là
40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB.

Đs: vtb = 50km/h
Bài 6: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe
đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình
của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Đs: vtb = 14,4km/h
Bài 5*: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 30km/h.
Trong nửa đoạn đường còn lại ô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 54km/h và nửa thời gian còn lại đi với
vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường đó.
Dạng toán 2. Phương trình chuyển động thẳng đều – Bài toán gặp nhau_ Đồ thị CĐ
1. Một ô tô khởi hành lúc 6h tại bến A cách trung tâm thành phố 4km chuyển động thẳng đều về B với
vận tốc 40km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của ô tô trường hợp chọn:
- Gốc tọa độ tại trung tâm TP, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h.
- Gốc tọa độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h.
- Gốc tọa độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 0h.
b) Lúc 8h30 phút ô tô cách trung tâm thành phố bao nhiêu km?
2.Một ô tô xuất phát từ A vào lúc 7h đi về B cách A 100km với vận tốc không đổi là 40km/h. Lúc 8h, một
xe khác xuất phát từ B chuyển động về A với vận tốc không đổi là 25km/h.

a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
c) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
3. Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B cách nhau 54km và đi theo cùng chiều. Xe
đi từ A có vận tốc là 54km/h, vận tốc của xe đi từ B là 72km/h.
5


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Chọn gốc tọa độ tại A.
b) Xác định thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
x(km)
Xe 2
c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hình vẽ.
Xe 3
4.Cho đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động của các xe 1, 2, 3 60
như hình vẽ.
a) Dựa vào đồ thị tính vận tốc của mỗi xe và xác định tính chất
của chuyển động.
Xe 1
20
b) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
0
c) Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của các xe.
x(m)
1 2
3
5. Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có đồ thị như hình
vẽ. Mô tả chuyển động của chất điểm, tính vận tốc, viết phương trình 5

chuyển động trong từng giai đoạn và vận tốc trung bình trong 5s đầu
tiên.
0

Bài 6: lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s.
-3
Chuyển động thẳng đều.

2

3

5

t(h)

t(s)

6

a. Lập phương trình chuyển động.
b. Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.?
c. Người đó cách A 40km lúc mấy giờ?
Bài 7: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng,2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó
hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp
nhau lúc mấy giờ? tại vị trí cách B bao nhiêu km?
A. 9h30ph; 100km

B. 9h30ph; 150km


C. 2h30ph; 100km

D. 2h30ph; 150km

Bài 8: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn
đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn
A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của
hai ôtô làm chiều dương.
a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên.
b. xác định thời điểm và vị trí của hai xe khi gặp nhau.
5
Đs: a. xA = 54t, xB = 48t + 10; b. sau giờ, cách A 90km về phía B
3
Bài 9: Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô khác xuất
phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km.
a. Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6giờ,
lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Xác định vị trí và thời gian hai xe gặp nhau.
Đs: a. x1 = 60t, x2 = 220 - 50t; b. cách A 120 km về phía B
Bài 10: Hai vật chuyển động ngược chiều qua A và B cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật qua A
có vận tốc v1 = 10m/s, qua B có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m.
a. Lấy trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ ở B, có chiều dương từ A sang B, gốc thời gian
6


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
là lúc chúng cùng qua A và B. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật.

b. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau.

c. Xác định vị trí và thời điểm chúng cách nhau 25m
Đs: a. x1 = -100+ 10t, x2 = -15t; b. t = 4s và x = -60m
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chuyển động cơ – Hệ qui chiếu
1.Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ :
A. Chuyển động cơ là sự di chuyển của vật này so với vật khác.
B. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật từ nơi này sang nơi khác.
C. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ chuyển động của một vật.
2.Điều nào sau đây coi là đúng khi nói về chất điểm ?
A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ.
C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.
D. Chất điểm là một điểm.
3.Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm ?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
4.Trong chuyển động nào sau đây không thể coi vật như là một chất điểm
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Viên bi rơi từ tầng 6 xuống đất.
C. Chuyển động của ô tô trên đường từ Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh.
D. Trái Đất quay quanh trục của nó.
5. Có hai vật : (1) là vật mốc; (2) là vật chuyển động tròn đối với (1). Nếu thay đổi và chọn (2) làm vật
mốc thì có thể phát biểu như thế nào sau đây về quỹ đạo của (1) ?
A. Là đường tròn cùng bán kính.
B. Là đường tròn khác bán kính.
C. Là đường cong (không là đường tròn).
D. Không có quỹ đạo vì (1) nằm yên.

6. Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau : " Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ
lớn. Đứng tại đó, nhìn theo bên kia hồ theo hướng Tây – Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S ".
Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào ?
A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
B. Cách dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B.
D. Không dùng cả hai cách A và B.
7.Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị
trí của một máy bay đang bay trên đường dài ?
A. Khoảng cách đến sân bay lớn, t=0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến sân bay lớn, t = 0 là 0giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là 0 giờ quốc tế.
8.Tìm phát biểu sai ?
A. Mốc thời gian (t=0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B. Một thời điểm có thể có giá trị dương (t>0) hay âm (t<0).
C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương ( t  0 )
D. Đơn vị thời gian của hệ SI là giây (s).
9. Một vật chuyển động khi :
A. Vật đi được những quãng đường sau một khoảng thời gian.
B. Khoảng cách giữa vật và mốc thay đổi và vật mốc thay đổi.
C. Vị trí giữa vật và mốc thay đổi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
10.Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động đều. Nhận xét nào sau đây là không chính xác ?
A. Đối với đầu tàu thì các toa tàu chuyển động chạy chậm hơn.
7


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

B. Đối với một toa tàu thì các toa khác đều đứng yên.
C. Đối với nhà ga, đoàn tàu có chuyển động.
D. Đối với tàu, nhà ga có chuyển động.
11.Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu
xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa :
A. Cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. Rơi theo đường cong về phía trước.
C. Rơi theo đường thẳng về phía trước.
D. Quỹ đạo của giọt mưa tùy thuộc vào tính chất chuyển động của xe.
12.Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng ?
A. Viên phấn được ném theo phương ngang.
B. Một ô tô chuyển động trên quốc lộ 1A.
C. Một máy bay bay thẳng từ Tân Sơn Nhất đến sân bay Nội Bài.
D. Một viên bi sắt rơi tự do.
13.Theo dương lịch, một năm được tính bằng thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh
vật làm mốc là
A. Mặt Trời.
B. Mặt Trăng.
C. Trục Trái Đất.
D. Cả A, C đều đúng.
14.Nếu chọn 7h30’ làm gốc thời gian thì thời điểm 8h15’ có giá trị
A. 8,25h.
B. 1,25h.
C. 0,75h.
D. -0,75h.
15.Đứng trên Trái Đất, ta sẽ thấy
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

16.Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm?
A. Thời điểm t xét chuyển động của vật.
B. Tọa độ x của vật chuyển động trên trục.
C. Khoảng thời gian t mà vật chuyển động. D. Độ dời x mà vật di chuyển.
17.Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Quả bóng chuyển động trên sân bóng.
B. Tên lửa đang chuyển động trên bầu trời.
C. Ô tô chuyển động trong garage.
D.Vận động viên điền kinh đang chạy 100m.
18.Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?
A. Một bộ phim được chiếu từ 19h đến 21h30’.
B. Máy bay từ Tp. HCM lúc 0h ngày 1-8 đến Mỹ lúc 5h ngày 1-8 (giờ địa phương).
C. Một đoàn tàu rời ga Hà Nội lúc 0 giờ đến ga Huế lúc 13 giờ 05phút.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
19.Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như: ô tô, xe lửa, tàu thủy, máy bay là nói đến
vận tốc trung bình.
B. Chuyển động của kim đồng hồ là chuyển động đều.
C. Chuyển động của máy bay khi cất cánh là chuyển động đều.
D. Chuyển động của một vật lúc nhanh dần, lúc chậm dần là chuyển động không đều.
20.Chuyển động của các điểm trong vật rắn chuyển động tịnh tiến có tính chất như thế nào ?
A. Quỹ đạo và quãng đường đi của các điểm đều giống nhau.
B. Quỹ đạo và quãng đường đi của các điểm đều không giống nhau.
C. Quỹ đạo các điểm giống nhau nhưng quãng đường đi khác nhau.
D. Quỹ đạo các điểm khác nhau nhưng đường đi giống nhau.
21.Nếu vật chuyển động trên một đường thẳng thì hệ qui chiếu là
A. Trục tọa độ Ox trùng với phương chuyển động.
B. Trục Ox gắn với vật làm mốc + đồng hồ và gốc thời gian.
C. Hệ trục tọa độ Oxy.
D. Cả A, B đều đúng.

22.Hãy chỉ rõ trong những trường hợp sau đây, chuyển động nào là đều :
A. Chuyển động của xe ô tô khi bắt đầu khởi hành.
B. Chuyển động của một quả bóng lăn trên sân cỏ.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một người đang nhảy.
8


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
23.Hãy chỉ rõ những chuyển động sau đây là chuyển động thẳng đều :
A. Một viên phấn rơi từ bàn xuống.
B. Một xe lửa đang hãm phanh.
C. Một viên bi đang lăn xuống máng nghiêng.
D. Vệ tinh nhân tạo đang bay quanh Trái Đất.
24.Có thể phát biểu nào sau đây về tính chất của chuyển động thẳng đều ?
A. Phương trình chuyển động là một hàm số bậc nhất theo thời gian.
B. Vận tốc là một hằng số.
C. Vận tốc trung bình bằng vận tốc tức thời trên đoạn đường bất kì.
D. Cả A, B, C đều đúng.
25.Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm hai giai đoạn AC và CB (AC = CB) với vận tốc tương
ứng là v1 và v2. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB được tính bởi:
A. v =

v1 + v2
.
2

B. v =


v1v2
.
v1 + v2

C. v =

2.v1v2
.
v1 + v2

D. v =

v1 + v2
.
2v1v2

26.Chọn câu đúng ?
A. Trong chuyển động thẳng, quãng đường đi và độ dời của chất điểm luôn trùng nhau.
B. Độ dời là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Độ dời là một đại lượng véctơ, véctơ độ dời nối vị trí đầu và vị trí cuối của 1 vật cđộng.
D. Khi một chất điểm chuyển động trên một đường tròn thì quãng đường đi của chất điểm có thể bằng
không.
27.Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về vận tốc của chuyển động thẳng đều ?
A. Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
B. Vận tốc luôn có giá trị dương.
C. Véctơ vận tốc có hướng không thay đổi.
D.Tại mọi thời điểm, véctơ vận tốc là như nhau.
28.Trong chuyển động thẳng đều
A. Quãng đường đi được s tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
29.Chọn câu sai trong các câu sau đây ?
A. Đồ thị vận tốc – thời gian chuyển động thẳng đều là 1 đường thẳng song song với trục Ot.
B. Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
D. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và vận tốc đều là những
đường thẳng.
30.Viết phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật mốc không trùng với điểm
xuất phát :
A. s = vt .
B. x = x o + vt .
C. x = vt .
D. s = so + vt .
31.Một chuyển động thẳng đều. Lúc 2s thì hoành độ là 1m, lúc 5s thì hoành độ -8m. Phương trình chuyển
động là
A. x = - 3t + 7 .
B. x = 3t - 5 .
C. x = - 3t + 3 .
D. x = - 3t + 5 .
32. Đồ thị tọa độ – thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ bên. Trong
khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều.
A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
x
B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian to đến t2.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
O
t
t2

t1
Dạng 3: Phương trình và đồ thị trong chuyển động thẳng đều
1. Một chuyển động thẳng đều có phương trình: x = -4( t -2 ) +10 (t >0). Một học sinh thực hiện biến đổi
và viết lại phương trình dưới dạng: x = -4t +18. Trị số 18 có ý nghĩa vật lí nào kể sau đây
A. Thời điểm lúc vật ở tại gốc tọa độ.
B. Tọa độ của vật ở thời điểm gốc (t0 = 0).
C. Không có ý nghĩa vật lí mà chỉ do biến đổi toán học.
D. Một ý khác A, B, C.
2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x =5 +60t (km;h). Chất điểm
đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
9


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
C. Từ điểm M cách O 5km, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm O với vận tốc 60km/h.
D. Từ điểm M cách O 5km, với vận tốc 5km/h.
A. Từ điểm O với vận tốc 5km/h.
3.Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2m/s, và lúc 2s thì vật có tọa độ 5m. Phương trình tọa độ
của vật là
A. x = 2t +5 (m;s)
B. x = -2t + 5 (m;s)
C. x = 2t + 1 (m;s).
D. x = -2t + (m;s).
4.Phương trình của vật chuyển động thẳng : x = -3t + 4 (m;s). Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại tọa độ x = 4m.
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động.
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 1,333s.
D. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động.

5.Trên hình là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là
sai ?
x(m)
A. Tọa độ ban đầu của vật x0 = 10m.
25
B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục tọa độ.
10
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật cách gốc tọa độ 10m.
t(s)
6.Một chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên. Dựa vào
O đồ thị, ta suy ra
được kết quả nào sau đây ?
v
A. Vật chuyển động theo chiều dương. B. Vật có vận tốc vo không đổi.
vo
C. S biểu thị cho độ dời từ to đến t1.
D. Cả A, B, C đều đúng.
S
7. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình vẽ.
t
Tìm kết luận sai mà một học sinh đã suy ra từ đồ thị ?
to x O
t1
A. Vật chuyển động ngược chiều dương.
B. Vận tốc của vật được cho bởi v = tan α.
xo
C. Tới thời điểm t1 thì vật dừng lại.
D. Vật đi được quãng đường có chiều dài xo trong thời gian biểu
α

O
diễn trên đồ thị.
t
t1
t
o
v
(m/s)
8.Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên
dưới. Từ đồ thị này, có thể suy ra được phương trình chuyển động nào dưới
đây ?
5
t (s)
O
A. x = -10t (m;s).
B. x = -10t + 5 (m;s).
C. x = -10(t -5) (m;s). D. x = -10t + x0(m;s). (xo không xác định)
- 10
9.Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều
?
A. Đồ thị (1).
B. Đồ thị (2) và (4).
C. Đồ thị (1) và (3). D. Đồ thị (1); (2) và (3)
x

x

t

O



v

t

O


x

t

O


t

O


10. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên một quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu
vật đi hết thời gian 5s, nửa thời gian sau vật đi hết thời gian 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
A. 7m/s.
B. 5,71m/s.
C. 2,85 m/s.
D. 0,7m/s.
11. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với
vận tốc 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 12,5 m/s.

B. 8m/s.
C. 4m/s.
D. 0,2 m/s.
12.Một xe chuyển động không đổi chiều, 2h đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/hgiờ sau xe chạy
với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50 km/h.
B. 48km/h.
C. 44km/h.
D. 34km/h.
13.Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20km/h trên 1/4 đoạn đường đầu
và 40km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường:
A. 28 km/h.
B. 30km/h.
C. 32km/h.
D. 40km/h.
10


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
14.Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h.
Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 15 km/h.
B. 14,5km/h.
C. 7,25km/h.
D. 26km/h.
15.Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau
với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
A. 12km/h.
B. 15km/h.

C. 17km/h.
D. 13,3km/h.
16.Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn bằng 80km/h. Bến xe nằm ở đầu
đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật làm mốc, chọn thời
điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương
trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 3 - 80t (km/h).
B. x = 3 + 80t (km/h). C. x = 80 - 3t (km/h). D. x = 80 t (km/h).
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường
đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình
trên cả quãng đường là:

A. 7m/s

B. 5,71m/s

C. 2,85m/s

D. 0,7m/s

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường
đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình
trên cả quãng đường là:
A. 12,5m/s

B. 8m/s

C. 4m/s

D. 0,2m/s


Câu 19: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình
60km/h,3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời
gian chạy là:
A. 50km/h

B. 48km/h

C. 44km/h

D. 34km/h

Câu 20: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20 km/h trên
đường đầu và 40 km/h trên
A. 30km/h

1
đoạn
4

3
đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là:
4
B. 32km/h

C. 128km/h

D. 40km/h

Câu 21: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc

12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian
đi là:
A. 15km/h

B. 14,5km/h

C. 7,25km/h

D. 26km/h

Câu 22: Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn
đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quãng
đừơng là
A. 12km/h

B. 15km/h

C. 17km/h

D. 13,3km/h

Câu 23: Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h.
Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm
vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm
chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 3 + 80t.

B. x = 80 – 3t.

C. x = 3 – 80t.


D. x = 80t.
11


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
Câu 24: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên
đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h.
Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển
động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt
là?

A. xA = 54t;xB = 48t + 10.

B. xA = 54t + 10; xB = 48t.

C. xA = 54t; xB = 48t – 10.

D. xA = -54t, xB = 48t.

Câu 25: Nội dung như bài 13, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô
tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h; 54 km.

B. 1 h 20 ph; 72 km.

C. 1 h 40 ph; 90 km.

D. 2 h; 108 km.


Câu 26: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển
động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x=15+40t (km, h)

B. x=80-30t (km, h)

C. x= -60t (km, h)

D. x=-60-20t (km, h

Dùng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 17 và câu hỏi 18.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng
từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc,
chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm
chiều dương.
17.Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là
A. xA = 54t km;h; xB = 48t +10 km ;h.
B. xA = 54t +10 km ;h; xB = 48t km;h.
C. xA = 54t km ;h; xB = 48t -10 km ;h.
D. xA = -54t km ;h; xB = 48t km ;h.
18.Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa
điểm hai xe gặp nhau lần lượt là
A. 1h; 54 km.
B. 1h20’; 72km.
C. 1h40’; 90km.
D. 2h; 108km.
19.Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động
không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ ?
A. xA = 15 +40t.

B. x = 80-30t.
C. x = -60t.
D. x = -60 -20t.
20.Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Tại
các thời điểm t1=2s và t2=6s, tọa độ tương ứng của vật là x1=20m và x2=4m. Kết luận nào sau đây là
không chính xác ?
A. Vận tốc của vật có độ lớn 4m/s.
B. Vật chuyển động ngược chiều dương Ox.
C. Thời điểm vật đến gốc tọa độ O là 5s. D. Phương trình tọa độ: x = 28 -4t.
Dựa vào đồ thị bên để trả lời câu hỏi 73 và câu hỏi 74.
21.Thông tin nào sau đây là sai ?
x (km )

A. Hai vật chuyển động cùng vận tốc và vị trí ban đầu.
80
B.
Hai vật chuyển động cùng vận tốc nhưng vị trí ban

đầu khác nhau.
40
C. Hai vật chuyển động cùng chiều.
D. Hai vật chuyển động không bao giờ gặp nhau.
O
t (h )
1
22.Lúc 15h30’ xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Quảng Ngãi 10
x (km )
km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây ?
150
A. Vật làm mốc.

B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
120
Dựa vào đồ thị bên để trả lời câu hỏi 78 và câu hỏi 79.
90
23.Ô tô chạy từ A đến B như hình vẽ trên một đường thẳng. Ô tô xuất
60
phát từ đâu và lúc nào ?
A. Từ gốc tọa độ O – lúc 0h
30
B. Từ gốc tọa độ O – lúc 1h.
t (h )
O 1 2 3 4 5
12


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
C. Từ điểm M, cách gốc O là 30km lúc 0h
D. Từ điểm M, cách gốc O là 30km lúc 1h.
24.Theo đồ thị trên, hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km và vận tốc của xe là bao nhiêu ?
A. 150km; 30 km/h.
B. 150km; 37,5km/h.
C. 120km; 30km/h.
D. 120km; 37,5km/h.

13



Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
III – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
 Định nghĩa: Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ tăng hoặc giảm đều theo thời gian (
Gia tốc tức thời không đổi).
- Chuyển động thẳng có tốc độ tăng đều theo thời gian gọi là CĐT nhanh dần đều.
- Chuyển động thẳng có tốc độ giảm đều theo thời gian gọi là CĐT chậm dần đều.
 Gia tốc trung bình – Gia tốc tức thời
Gia tốc trung bình: Gia tốc trung bình của vật chuyển động thẳng trong khoảng thời gian được đo bằng
thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian thực hiện độ biến thiên vận tốc đó. Công thức:

a=

v − v0
t

 Các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Phương trình vận tốc: v − v0 = a(t − t0 )
-

Phương trình tọa độ (phương trình cđ): x = x0 + v0 (t − t0 ) +

1
a(t − t0 ) 2 .
2

Hệ thức độ lập với thời gian: v2 – v02 = 2as.
 Lưu ý: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì.
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a và v cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm).

- Chuyển động thẳng chậm dần đều: a và v trái dấu (a dương khi v âm, ngược lại).
 Các đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Đồ thị gia tốc – thời gian: là đường thẳng song song với trục Ot:
- Đồ thị vận tốc – thời gian: là đường thẳng xiên gốc, bắt đầu từ vị trí (t = 0; v=v0), hướng lên nếu
a>0, hướng xuống nếu a<0.
- Đồ thị tọa độ – thời gian: là đường cong (nhánh hyperbol) bắt đầu từ vị trí ( t =0; x = x0 ), bề lõm
hướng lên nếu a>0, bề lõm hướng xuống nếu a<0.
Gia tốc a được biểu thị bằng hệ số góc của đường biểu diễn:.
- Diện tích giới hạn của các đồ thị a_t; v_t là đường đi của vật.
CÂU HỎI VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
1.Thế nào là chuyển động nhanh dần đều, thế nào là chuyển động chậm dần đều ? Lấy thí dụ minh họa ?
Yếu tố nào đặc trưng cho sự nhanh hay chậm đó ?
2.Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì ? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào
? Chiều và véctơ gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì ?
3. Chất điểm M chuyển động trên một đường gấp khúc. Ở mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc gia tốc
của chất điểm có độ lớn, phương, chiều không đổi. Hỏi chuyển động của chất điểm M có phải là chuyển
động thẳng biến đổi đều không ? Tại sao ?
4.Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của
các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được có phụ thuộc vào thời gian theo hàm số
dạng gì ? Nếu cho đồ thị dạng v – t hay a – v thì ta tính quãng đường bằng cách nào ? Vẽ hình và cho thí
dụ ?
5.Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều ? Nêu phương pháp xác
định các đại lượng trong công thức và các khả năng thường gặp trong đề bài ?
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Tìm các đại lượng cơ bản: Quãng đường – Vận tốc – Gia tốc – Thời gian
1. Tính gia tốc của các chuyển động sau:
a, Tàu hỏa xuất phát sau 1 phút đạt vận tốc 36km/h.
b, Tàu hỏa đang chuyển động đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s.
c, Ô tô đang chạy đều với vận tốc 30km/h thì tăng tốc đều đến 60km/h sau 10s.
2. Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1m/s2.

a) Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2m/s?
b) Biết dốc dài 2m, vận tốc của viên bi lúc đến chân dốc là bao nhiêu?
3. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s vận tốc tăng từ 4m/s đến 6m/s. Trong thời gian ấy,
xe đi được một đoạn đường là bao nhiêu?
4. Một ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 0,1m/s2, đến cuối dốc đạt vận tốc 54km/h.
a) Tìm chiều dài dốc và thời gian đi hết dốc.
14


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
b) Tại chân dốc xe bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều sau 10s thì dừng lại. Tìm quãng
đường ô tô đi được và gia tốc của giai đoạn chuyển động chậm dần đều.
5. Một tàu chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và chuyền động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2.
Tính quãng đường đi của tàu trong 10s từ lúc hãm phanh và cho đến khi dừng hẳn.
6. Một tàu hỏa bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Cần bao nhiêu thời gian để
tàu đạt vận tốc 36km/h; trong thời gian đó tàu đi được quãng đường bao nhiêu?
7*. Ôtô đang chuyển động thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. sau 2s đi được quãng đường
15m thì dừng hẳn. Xác định vận tốc của ôtô trước lúc hãm phanh.
8*. Ôtô chuyển động dừng hẳn sau 10s, biết sau 5s kể từ lúc tắt máy thì ô tô đi được 37,5m. Tính gia tốc
và vận tốc trước lúc hãm phanh.
9*. Một viên bi bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Tính quãng đường đi được của bi
trong thời gian 3s và trong giây thứ 3.
10. Tính gia tốc của vật:
- Vật chuyển động biến đổi đều đi qua hai đoạn đường bằng nhau, mỗi đoạn dài 15m với khoảng cách
thời gian tương ứng là 2s và1s.
- Vật chuyển động nhanh dần đều đi được những quãng đường 12m và 32m trong hai khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau là2s.
Bài 11: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc là 0,1 m/s2. Hỏi

sau bao lâu kể từ lúc thả viên bi có vận tốc 2m/s.

ĐS: 20s.
Bài 12: Một đồn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao
lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h?
Đs: t = 30s.
Bài 13: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong
hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
Đs: v0= 3,5m/s; a = 1,25m/s2
Bài 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư
kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy tính:
a. Gia tốc của vật.

b. Quãng đường đi được sau 10s
Đs: a. a = 1,56m/s2.

b. s = 127,78m

Dạng 2. Viết phương trình chuyển động – Bài toán gặp nhau_ đồ thị
1. Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 80 t2 + 50t +100 (cm;s). Xác định
a/ gia tốc của chuyển động, tọa độ, vận tốc tại thời điểm bam đầu ?
b/ Tính vận tốc và vị trí của vật lúc t = 1s ?
c/ Định vị trí vật lúc vận tốc vật là 130 cm/s ?
2. Một vật chuyển động theo phương trình: x = -0,5 t2 + 4t (cm; s)
a/ Tính quãng đường vật đi được từ lúc t = 1s đến lúc t = 3s ?
b/ Tính vận tốc và tọa độ của vật lúc t = 3s ?
3. Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s ô tô đạt vận tốc 4m/s.
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Sau 20s ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu?
c) Sau khi đi được quãng đường 288m thì ô tô có vận tốc là bao nhiêu?

d) Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của ô tô.
e) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ô tô trong 2s đầu tiên.
4: Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng AB trên
đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
15


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2. Chọn A làm gốc tọa
độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc xe xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
5. Cho đồ thị vận tốc của vật như hình vẽ.
a) Xác định tính chất của chuyển động và gia tốc trong mỗi giai đoạn.
b)Tính quãng đường vật đã đi được trong 56s.
v(m
c) Viết phương trình vận tốc và phương trình tọa độ của vật trong mỗi giai
/s)
đoạn với cùng một gốc thời gian. Biết ở thời điểm ban đầu, vật cách gốc tọa độ 2 A
20m về phía dương của trục tọa độ.
01
B
C
6. Một ô tô chạy đều trên đường thẳng với vận tốc 36m/s thì vượt qua một viên 0
D
t(s
cảnh sát giao thông đang đứng bên đường. Chỉ 1s sau khi ô tô vượt qua, viên O
2

5
5
2
)
cảnh sát phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi 3m/s .
0
0 6
a) Viết phương trình chuyển động của ô tô và của viên cảnh sát giao thông với cùng một gốc tọa độ,
gốc thời gian
b) Sau bao lâu viên cảnh sát đuổi kịp ô tô?
c) Quãng đường mà viên cảnh sát đi được và vận tốc của anh khi đó.
7. Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2.
Cùng lúc đó một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2.
Chiều dài dốc là 570m.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.
b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.
Bài 8: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho
ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
Đs: a. a = 0,2m/s2.

b. v = 18m/s

c. S = 450m

Bài 9: Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên
ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960m.

a. Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu?
Đs: a. t = 60s

b. v = 22m/s

Bài 10: Một đồn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5km
thì đồn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đồn tàu sau khi chạy đườc 3km kể từ khi đồn tàu bắt
đầu rời ga.
Đs: a = 1/30m/s2; v = 10 2m/s
Bài 11: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây
thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
16


Bài tập Vật Lý 10

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
Đs: a. a = 0,08m/s2.
b. s = 1m

Bài 12: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5, vật đi
được quãng đường là 5,9m.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.
Đs: a. a = 0,2m/s2.

b. s = 60m


Bài 13: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh
nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.
a. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu?
Đs: t = 60s. v = 22m/s
Bài 14: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong
giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 s kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
Đs: a = 0,08m/s2; s = 1m
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi điều thì nó:
A. Có gia tốc không đổi.
B. Có gia tốc trung bình không đổi.
C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều.
D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó chuyển động nhanh dần đều.
2.Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng ?
A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hay giảm đều theo
thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn tính bởi công thức s = v.t.
3.Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Gia tốc của vật có độ lớn không đổi theo thời gian và luôn cùng phương, cùng chiều với
véctơ vận tốc của vật.
B. Vận tốc tức thời của vật có phương, chiều luôn không đổi và có độ lớn tăng theo hàm bậc
nhất của thời gian.
C. Quãng đường đi được của vật tăng theo hàm số bậc hai theo thời gian.
D. Bao gồm các đặc điểm nêu trong các câu A, B và C.

4.Chọn câu sai ? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
A. a >0; v0 > 0
B. a >0; v0 = 0
C. a < 0; v0 > 0.
D. a < 0; v0 = 0.
5.Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:
A. Có quỹ đạo là đường thẳng, có véctơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình
chuyển động.
B. Có quỹ đạo là đường thẳng, véctơ gia tốc bằng không.
C. Có quỹ đạo là đường thẳng, véctơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng, véctơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động.
17


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
6. Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại:

1
s = v0t + at 2 thì:
2
A. a >0; v0 < 0; s < 0
B. a < 0; v0 < 0; s > 0.
C. a >0; v0 > 0; s < 0.
D. Cả A và C đúng.
7.Chọn phát biểu sai ?
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi.
B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với véctơ vận tốc.
D. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với véctơ vận tốc.

8.Gia tốc là một đại lượng
A. Đại số, đặc trưng nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc.
C. Véctơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
D. Véctơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
9.Chọn câu đúng ?
A. Trong chuyển động chậm dần đều gia tốc a < 0.
B. Trong chuyển động chậm dần đều với vận tốc v < 0.
C. Trong chuyển động nhanh dần đều vận tốc và gia tốc luôn dương.
D. Trong chuyển động nhanh dần đều tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.
10.Trong chuyển động chậm dần đều thì
A. Gia tốc luôn có giá trị âm.
B. Gia tốc luôn có giá trị dương.
C. Gia tốc luôn có giá trị dương khi vật chuyển động ngược chiều dương.
D. B và C đúng.
11.Chọn câu đúng nhất ?
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển
động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn hơn thì có vận tốc lớn hơn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
D. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
12.Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban
đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng ?
A. Nếu a > 0 và v0 >0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
B. Nếu a < 0 và v0 < 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
C. Nếu tích số a.v0 >0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.
D. Các kết luận A, B và C đều đúng.
13.Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương.
B. Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương.
D. Câu A và B đều đúng.
14.Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
A. Tốc độ không đổi.
B. Véctơ vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. Véctơ vận tốc bằng không.
D. Gia tốc không đổi theo thời gian.
15.Chọn phát biểu sai ?
A. Véctơ gia tốc trong chuyển động thẳng có cùng phương với véctơ vận tốc.
B. Véctơ vận tốc tức thời tại một điểm có phương tiếp tuyến với quỹ đạo với chuyển động tại
điểm đó.
C. Độ lớn gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều luôn không đổi.
D. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều véctơ vận tốc và véctơ gia tốc cùng chiều với nhau.
16.Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc ?
A. Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hai chậm của vận tốc.
B. Độ lớn của gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên của vận tốc và khoảng thời gian
xảy ra sự biến thiên đó.
C. Gia tốc là một đại lượng véctơ.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
18


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
17.Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn là hằng số.
B. Vận tốc của vật luôn dương.
C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
D. Vận tốc biến đổi theo hàm số bậc nhất của thời gian.
18. Đáp án sai ?Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc 4m/s2 có nghĩa là:

A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4m/s.
B. Lúc đầu vận tốc bằng 2m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6m/s.
C. Lúc đầu vận tốc bằng 2m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8m/s.
D. Lúc đầu vận tốc bằng 4m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12m/s.
19. Phương trình chuyển động của vật trên một đường thẳng có dạng x = 2t2 + 10t +100 (m;s).
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.
B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4 m/s2.
C. Tọa độ của vật lúc t =0 là 100m.
D. Vận tốc của vật tại thời điểm t là 10m/s.
20. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36(km/h). Hỏi sau
bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc 54km/h ?
A. 30 s.
B. 5s.
C. 10s.
D. 20s.
21. Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 30 + 4t – t2 (cm;s) Tính quãng đường vật đi từ thời
điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 3s ?
A. 2m. B. 0.
C. 4m.
D. Một đáp án khác.
22. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm
dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
A. 20m.
B. 32m.
C.18m.
D. 2,5m.
23.Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài 1,5m Tính
quãng đường vật đi được trong giây thứ 100 ?
A. 199m.
B. 200m.

C. 99,5m.
D. 210,5m.
24.Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ 54km/h còn 36km/h trên quãng đường thẳng dài 125m.
Vậy gia tốc của xe trên đoạn đường này là
A. -1,0480m/s2.
B. -0,072m/s2.
C. -0,500m/s2.
D. -1,000m/s2.
25.Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, sau 5s thì dừng lại hẳn. Quãng đường
đoàn tàu chạy sau 3s từ lúc hãm phanh là
A. 22,5m.
B. 25,3m.
C. 52,2m.
D. 2,52 m.
26.Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Tàu đạt đến vận tốc bao nhiêu khi
đi được quãng đường dài 500m ?
A. 9,95m/s.
B. 9,59m/s.
C. 10,0m/s.
D. 10,5m/s.
27.Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2m/s2 và đi được quãng
đường dài 100M. Hãy chia quãng đường đó ra hai phần sao cho vật đi được hai phần đó trong hai khoảng
thời gian bằng nhau
A. 50m ; 50m.
B. 40m; 60m.
C. 32m; 68m.
D. 25m; 75m.
28.Một xe ô tô với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì vận tốc giảm
xuống còn 36km/h. Quãng đường mà vật đi được trong 20s nói trên là
A. 900m.

B. 520m.
C. 300m.
D. 250m.
29.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc10m/s thì bắt đầu tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s
ô tô đạt được vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt:
A. 0,5m/s2; 20m/s.
B. 0,4m/s2; 38 m/s.
C. 0,3m/s2; 28m/s.
D. 0,2m/s2; 18m/s.
30.Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban đầu
ở gốc tọa độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ thì phương trình chuyển động của vật là
A. x = 3t +t2(m;s)
B. x = -3t – t2(m ;s)
C. x = -3t +t2(m ;s)
D. x = 3t –t2.
31. Trong một chuyển động thẳng, đoạn đường của vật đi được trong 0,5s liên tiếp sẽ tăng đều mỗi lần
1m. Vậy gia tốc của chuyển động là
A. 1 m/s2.
B. 2 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 4 m/s2.
CHỦ ĐỀ 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Câu 1: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi
đều?
A. v + v0 = 2as .
B. v2 + v02 = 2as.
C. v - v0 = 2as .
D. v2 - v02 = 2as.
Câu 2: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm:
19



Bài tập Vật Lý 10
A. x=x0+v0t+at2/2

B. s=v0t+at2/2

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
C. v2-v02=2as
D. v=v0+at

Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
Câu 3:

C. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
của thời gian.

D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất

câu trả lời sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Quỹ đạo là đường thẳng.
B. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời
gian vật đi.
Câu 4: Chọn

C. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số.
thời gian.


D. Vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với

động thẳng chậm dần đều là chuyển động có
A. Vận tốc giảm đều, gia tốc giảm đều.
B. Vận tốc giảm đều, gia tốc không đổi.
Câu 5: Chuyển

C. Vận tốc không đổi, gia tốc giảm đều.

D. Vận tốc không đổi, gia tốc không đổi.

động nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Gia tốc a >0.
B. Tích số a.v > 0.
C. Tích số a.v < 0.
gian.
Câu 6: Chuyển

D. Vận tốc tăng theo thời

câu đúng. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s=v0+at2/2 (a, v0 cùng dấu).
B. s=v0+at2/2 (a, v0 trái dấu).
Câu 7: Chọn

C. x=x0+v0t+at2/2 (a, v0 cùng dấu).

D. x=x0+v0t+at2/2 (a, v0 trái dấu).

tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

A. Chiều chuyển động.
B. Chiều dương được chọn.
động là nhanh hay chậm . D. Câu A và B.
Câu 8: Vận

Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị gia tốc?
A. m/s2
B. cm/phút
C. km/h

C. Chuyển

Câu 9:

D. m/s

công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
.
A. v2–v02=as (a và v0 cùng dấu). B. v2–v02=2 (a và v0 trái dấu). C. v–v0= 2as (a và v0 cùng dấu). D. v2–
v02=2as (a và v0 cùng dấu).
Câu 10: Viết

động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ trên cao xuống đất.
Câu 11: Chuyển

C. Một hòn đá bị ném theo phương ngang.
thẳng đứng.


D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương

phát biểu đúng:
A. Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia
tốc luôn luôn âm.
Câu 12: Chọn

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
D. Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều.
vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. Gia tốc tăng vận tốc không đổi.
Câu 13: Khi

B. Gia tốc không đổi, vận tốc tăng đều.
20


Bài tập Vật Lý 10
C. Vận tốc tăng đều, vận tốc ngược dấu gia tốc.

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
D. Gia tốc tăng đều, vận tốc tăng đều.

câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời
gian.
Câu 14: Chọn

C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
thời gian.


D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của

câu sai. Khi nào vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
A. Vectơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với các vectơ vận tốc.
B. Vectơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với các vectơ vận tốc.
Câu 15: Chọn

C. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất theo thời gian.
số bậc hai theo thời gian.

D. Quãng đường đi được là một hàm

Câu 16: Điều

nào khẳng định dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian. B. Vận tốc của chuyển động không đổi.
C. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
thời gian.

C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của

công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:
A. a luôn luôn cùng dấu với v.
B. a luôn luôn ngược dấu với v.
luôn luôn dương.
D. a luôn luôn dương.
Câu 17: Trong

C.


v

chuyển động thẳng biến đổi đều, biểu thức nào sau đây là không đúng?
A. a =Δv/Δt
B. v = vo + at
C. s = vot + at2/2

D. v = vot + at2/2

tốc trong chuyển động nhanh dần đều có biểu thức:
A. v = v0 - 2as
B. v = at - s
C. v = a - v0t

D. v = v0 + at

Câu 18: Trong

Câu 19: Vận

định nào sau đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi.
Câu 20: Khẳng

C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian. D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo
thời gian.
đáp án đúng. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo +
at thì:

A. a luôn luôn cùng dấu với v.
B. v luôn luôn dương
C. a luôn luôn dương.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Câu 21: Chọn

chuyển động thẳng chậm dần đều:
A. Vận tốc luôn dương. B. Gia tốc luôn luôn âm
luôn cùng dấu với v.
Câu 22: Trong

C. a luôn luôn trái dấu với v.

D. a luôn



Câu 23: Véctơ

gia tốc a có tính chất nào kể sau?
A. Đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc.
dần.


C. Ngược chiều với v nếu chuyển động chậm dần.



B. Cùng chiều với v nếu chuyển động nhanh


D. Các tính chất A, B, C.

Câu 24: Gia tốc là

1 đại lượng
A. Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
21


Bài tập Vật Lý 10
B. Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốC.
chậm của chuyển động.

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
C. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay

D. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
chuyển động thẳng biến đổi đều tính chất nào sau đây là sai?
A. Gia tốc là một đại lượng không đổi.
B. Vận tốc v là hàm số bậc nhất theo thời gian.
Câu 25: Trong

C. Tích số a.v không đổi.
thời gian.

D. Phương trình chuyển động là hàm số bậc hai theo

thức nào sau đây xác định quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. s=vt+at2/2
B. s=v0t+at2/2

C. s=v0+at2/2
D. s=v0+at/2
Câu 26: Biểu

nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất theo thời
gian.
Câu 27: Câu

C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
thời gian.

D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc 2 theo

chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Vận tốc tăng đến cực đại rồi giảm dần.
gian.

B. Vận tốc cuả vật tỷ lệ với bình phương thời

C. Gia tốc tăng đều theo thời gian.

D. Vận tốc tăng đều theo thời gian.

Câu 28: Trong

chuyển động biến đổi đều thì
A. Gia tốc là một đại lượng không đổi. B. Gia tốc là đại lượng biến thiên theo thời gian.
Câu 29: Trong


C. Vận tốc là đại lượng không đổi.
hàm bậc hai.

D. Vận tốc là đại lượng biến thiên theo thời gian theo quy luật

câu sai. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì:
A. Vận tốc có lúc tăng lên, có lúc giảm xuống.
B. Đường đi tỉ lệ với bình phương của thời gian.
Câu 30: Chọn

C. Vận tốc tỉ lệ với thời gian.
là không đổi.

D. Sự thay đổi vận tốc sau những khoảng thời gian như nhau

vật chuyển động nhanh dần đều thì:
A. Gia tốc a < 0. B. Gia tốc a > 0. C. Tích số gia tốc và vận tốc a.v > 0. D. Tích số gia tốc và vận tốc
a.v < 0.
Câu 31: Một

thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. a=(v-v0)/(t-t0).
B. a=(v+v0)/(t+t0).
C. a=(v2-v02)/(t-t0).
D. a=(v2+v02)/(t-t0).
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khái niệm gia tốc?
A. Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 32: Biểu

B. Gia tốc là một đại lượng vô hướng.


C. Gia tốc là một đại lượng vectơ.

D. Gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên đó.
Câu 34: Điều

nào sau đây là phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
B. Gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian.
số bậc hai.

C. Vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm

22


Bài tập Vật Lý 10
D. Gia tốc thay đổi theo thời gian.

GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Hỏi chiều của gia tốc véctơ như thế
nào?




A. a hướng theo chiều dương. B. a ngược chiều dương.
C. a cùng chiều với v . D. không xác định
được.

Câu 35: Một

chọn ra câu phát biểu đúng nhất:
A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho đô nhanh chậm của chuyển động.
Câu 36: Hãy

B. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi của chuyển động theo thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
phát biểu nào sau đây không chính xác. Trong chuyển động
A. thẳng biến đổi đều gia tốc không đổi theo thới gian.
B. chậm dần đều gia tốc có giá trị âm.
Câu 37: Câu

C. chậm dần đều vectơ gia tốc ngược chiều chuyển động. D. nhanh dần đều vectơ gia tốc cùng chiều
chuyển động.
nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời
gian.
Câu 38: Câu

D. Gia tốc là đại lượng không đổi.
thời gian.

D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc 2 của

động thẳng chậm dần đều nhất thiết phải có:
A. Gia tốc có giá trị âm.
B. Gia tốc có giá trị dương.
Câu 39: Chuyển


C. Vận tốc đầu khác không.
của vật.

D. Quỹ đạo phải lớn hơn nhiều lần kích thước

Câu 40: Phương

trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. s=x0+v0t+at2/2
B. x=x0+v0t2+at2/2
C. x=x0+at2/2
D.
2
x=x0+v0t+at /2
vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban dầu v0, gia tốc a, toạ độ ban đầu x0 và
thời điểm ban đầu t0. Phương trình chuyển động của vật có dạng:
A. x=x0+v0(t-t0)+a(t-t0)2/2 B. x=x0+v0t0+at2/2
C. x=x0+v0t0+a(t-t0)2/2 D.
x=x0+v0(t+t0)+a(t+t0)2/2
Câu 41: Một

chuyển động thẳng đều thì gia tốc:
A. ngược dấu v0.
B. a > 0
C. a = 0
Câu 42: Trong

D. a < 0


các công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều
v2-v02 = 2as ta có các điều kiện nào dưới đây.
Câu 43: Trong

A. s > 0; a > 0; v > v0
v > v0

B. s > 0; a < 0; v < v0

C. s > 0; a > 0; v < v0

D. s > 0; a < 0;

biểu nào sau đây không đúng?
A.Vận tốc của chuyển động thẳng đều được xác định bằng quãng đường chia cho thời gian.
Câu 44: Phát

23


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034
B. Muốn tính đường đi của chuyển động thẳng đều ta lấy vận tốc chia cho thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc trung bình cũng là vận tốc của chuyển động.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Dạng 1. Xác định các đặc trưng của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 45: Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s lên 40m/s của một chuyển động có gia tốc 2m/s2 là
A. 10s.
B. 15s.

C. 25s.
D. 20s.
Câu 46: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s
thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m.
B. 50 m.
C. 18 m.
D. 14,4 m.
Câu 47: Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng
đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là
A. 70 m.
B. 50 m.
C. 40 m.
D. 100 m.
Câu 48: Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s.
Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?
A. 500m.
B. 50m.
C. 25m .
D. 100m.
Câu 49: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng
thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
A. 360s.
B. 100s.
C. 300s .
D. 200s.
Câu 50: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi
thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ
lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m.

B. a = -0,5m/s2, s = 110m. C. a = -0,5m/s2, s = 100m. D. a = -0,7m/s2, s
= 200m.
Câu 51: Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc
từ 21,6km/h đến 36km/h, tàu đi được 64m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu
chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là
A. a =0,5m/s2, s=100m.
B. a = -0,5m/s2, s = 110m. C. a = -0,5m/s2, s= 100m. D. a = -,0,7m/s2,
s= 200m.
Câu 52: Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt cách xe
20m. Người ấy phanh gấp và xe đến ngay trước miệng hố thì dừng lại. Gia tốc của đoàn tàu là
A. 2,5m/s2.
B. -2,5m/s2
C. 5,09m/s2.
D. 4,1m/s2.
Câu 53: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần
đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h
A. 0,05m/s2
B. 1m/s2
C. 0,0772m/s2.
D. 10m/s2.
Câu 54: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s
ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38m/s.
B. 0,2 m/s2; 8m/s.
C. 1,4 m/s2; 66m/s.
D.
0,2m/s2;
18m/s.
Câu 55: Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng lại

A. 30s.
B. 40s.
C. 20s.
D. 50s.
Câu 56: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc) , chuyển động nhanh
dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ô tô lần
lượt là
A. 0,2 m/s2 và 18 m/s.
B. 0,2 m/s2 và 20 m/s.
C. 0,4 m/s2 và
2
38 m/s.
D. 0,1 m/s và 28 m/s.
Câu 57: Xe chạy chậm dần lên một dốc có độ dài là S. Tốc độ ở chân dốc 54km/h, ở đỉnh dốc là 36km/h.
Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa dốc thì tốc độ xe
bằng
A. 11,32m/s.
B. 12,25m/s.
C. 12,75m/s.
D. 13,35m/s.
Câu 58: Quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 1m, sau 10s đến chân dốc. Sau đó quả cầu lăn trên mặt phẳng nằm
ngang được 2m thì dừng lại. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt
phẳng ngang lần lượt là
A. -0,02m/s2; 0,01m/s2.
B. -0,01m/s2; 0,02m/s2.
C. 0,01m/s2; 24


Bài tập Vật Lý 10
GV.Th.S : Võ Đình Bảo DĐ: 0976012034

0,02m/s2.
D. 0,02m/s2; -0,01m/s2.
Câu 59: Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh dốc dài 150m, sau 15s nó đến chân dốc. Sau đó tiếp tục đi trên
mặt ngang được 75m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu. Thời gian chuyển
động của quả cầu từ đỉnh dốc đến khi dừng lại là
A. 22,5s.
B. 18,5s.
C. 30m.
D. 50m.
2
Câu 60: Chọn câu sai. Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4m/s có nghĩa là
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4m/s.
B. Lúc vận tốc bằng 2m/s thì sau 1s
vận tốc của nó bằng 6m/s.
C. Lúc vận tốc bằng 2/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8m/s.
tốc của nó bằng 12m/s.
Câu 61: Một

D. Lúc vận tốc bằng 4m/s thì sau 2s vận

chất điểm chuyển động trên trục 0x với gia tốc không đổi a = 4m/s2 và vận tốc ban đầu v0 = -

10m/s.
A. Sau thời gian 2,5s thì vật dừng lại, sau đó tiếp tục chuyển động chậm dần đều. Vận tốc của nó lúc t =
5s là v = 10m/s.
B. Sau thời gian 2,5s thì vật dừng lại, sau đó tiếp tục chuyển động nhanh dần đều. Vận tốc của nó lúc t =
5s là v = - 10m/s.
C. Sau thời gian 2,5s thì vật dừng lại, sau đó tiếp tục chuyển động nhanh dần đều. Vận tốc của nó lúc t =
5s là v = 10m/s.
D. Sau thời gian 2,5s thì vật dừng lại, sau đó tiếp tục vẫn đứng yên. Vận tốc của nó lúc t = 5s là v = 0m/s.

ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng
sau quãng đường 50m, vận tốc giảm đi còn một nửa. Gia tốc và quãng đường từ đó cho đến lúc xe dừng
hẳn là
A. a = 3m/s2; s = 66,67m
B. a = -3m/s2; s = 16,67m
C. a = -6m/s2; s = 66,67m D. a = 6m/s2; s =
66,67m
Câu 62: Một

máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8km để đạt được
vận tốc 300km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là
A. 50000km/h2
B. 50000m/s2
C. 25000km/h2
D. 25000m/s2
Câu 63: Một

ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe
hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3
giây là:
A. s = 19 m.
B. s = 20m.
C. s = 18 m.
D. s = 21m.
Câu 64: Một

xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng
thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s.
B. t = 200s.

C. t = 300s.
D. t = 100s.
Câu 65: Một

Câu 66: Khi

ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô
chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể
từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s. D. a =1,4 m/s2, v =
66m/s.
ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động
thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm
phanh là:
A. s = 45m.
B. s = 82,6m.
C. s = 252m.
D. s = 135m
Câu 67: Một

Câu 68: Khi

ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô
chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô
25


×