Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ KIM TRỌNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Ở HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ KIM TRỌNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Ở HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám
hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học thuộc trường Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Giáo dục, các thầy cô
giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Văn Sơn đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học chuyên ngành Quản lý giáo
dục, phòng sau đại học trường Đại học Giáo dục, quý thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy, động viên, giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng GD&ĐT huyện Yên Lập, Ban giám
hiệu các nhà trường THCS trong huyện, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế, kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu
ngày càng được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Cù Kim Trọng

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


TT

Nghĩa của chữ viết tắt

Chữ viết tắt

1

BCĐ

Ban chỉ đạo

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH

Công nghiệp hóa

4

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


5

CQG

Chuẩn quốc gia

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD

Giáo dục

8

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

GV

Giáo viên


10

HS

Học sinh

11

HSG

Học sinh giỏi

12

KT-XH

Kinh tế - xã hội

13

QLGD

Quản lý giáo dục

14

TBDH

Thiết bị dạy học


15

THCS

Trung học cơ sở

16

THPT

Trung học phổ thông

17

UBND

Ủy ban nhân dân

18

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i

Danh mục các ký hiệu viết tắt......................................................................... ii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ............................................. 7
1.1. Sơ lƣợc tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................... 7
1.1.1. Xây dựng chuẩn trường học của một số nước trên thế giới ........... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ................................................. 10
1.1.3. Môt số nhân xét .......................................................................... 13
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến đề tài nghiên cứu ..... 13
1.2.1. Chuẩn ......................................................................................... 13
1.2.2. Quản lý ....................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý giáo dục ......................................................................... 17
1.2.4. Quản lý nhà trường ..................................................................... 18
1.2.5. Xây dựng .................................................................................... 20
1.2.6. Quản lý xây dựng trường chuẩn quốc gia.................................... 20
1.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục Quốc dân .......................... 20
1.3.1. Vị trí của trường THCS .............................................................. 20
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục THCS ...................................................... 21
1.3.3. Định hướng phát triển trường THCS........................................... 21
1.4. Hiệu trƣởng và vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng THCS .................... 21
1.4.1. Khái niệm Hiệu trưởng ............................................................... 21
1.4.2. Vai trò của Hiệu trưởng trường THCS ........................................ 22
1.5. Những tiêu chuẩn của trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ................. 24
1.6. Nội dung quản lý của Hiệu trƣởng trong xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia .......................................................................... 25
1.6.1. Mối quan hệ của những quy định về tiêu chuẩn của trường
THCS đạt chuẩn quốc gia với những nội dung quản lý trường THCS........ 25
1.6.2. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng trong xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia ..................................................................... 27

iii


1.7. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia...................................................................................... 29
1.7.1. Những yếu tố về quản lý nhà nước ............................................. 29
1.7.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa,
phong tục tập uán, tâm lý xã hội ........................................................... 30
1.7.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường................................................ 31
1.7.4. Các yếu tố khác .......................................................................... 31
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN YÊN
LẬP, TỈNH PHÚ THỌ............................................................................... 34
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ ảnh hƣởng đến xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ........... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ ........................ 34
2.1.2. Điều kiện xã hội huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ ........................... 35
2.1.3. Đặc điểm kinh tế huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ .......................... 35
2.1.4. Những đặc điểm về kinh tế - xã hội ảnh hường đến xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia................................................. 36
2.2. Khái quát chung về giáo dục và đào tạo của huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................................... 37
2.2.1. Đặc điểm tình hình ..................................................................... 37
2.2.2. Thực trạng về giáo dục THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ .......................................................................................38
2.3. Quá trình xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ và những thành tựu đạt đƣợc ............................. 41
2.4. Thực trạng xây dựng các trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 42

2.4.1. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng các trường THCS ở
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ theo 5 tiêu chuẩn của trường THCS
đạt chuẩn quốc gia ................................................................................ 42
2.4.2. Thực trạng các trường THCS ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ theo 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia ................ 43
iv


2.5. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia
của hiệu trƣởng ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ..................................... 54
2.5.1. Lập kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia ........................... 54
2.5.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng trường chuẩn
quốc gia ................................................................................................ 55
2.5.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia...................................................................................... 57
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia ..................................................................... 58
2.5.5. Đánh giá biện pháp quản lý xây dựng trường chuẩn quốc gia
của hiệu trưởng các trường THCS ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ...... 60
2.6. Đánh giá chung về công tác xây dựng và quản lý xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........ 62
2.6.1. Thuận lợi .................................................................................... 62
2.6.2. Khó khăn .................................................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN YÊN
LẬP, TỈNH PHÚ THỌ............................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................................... 67
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ................................................................ 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................ 67

3.1.3. Đảm bảo tính khả thi................................................................... 68
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 68
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ...................................... 68
3.2.1. Tổ chức tuyên tuyền nâng cao nhận thức trong cấp uỷ, chính
quyền, cán bộ, giáo viên, học sinh và cộng đồng về ý nghĩa và tầm
quan trọng của công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ....... 69
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn và
trên chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới về giáo dục trong giai đoạn
hiện nay ................................................................................................ 80
v


3.2.4. Tăng cường kiểm tra đánh giá xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia theo các tiêu chuẩn ....................................................... 85
3.2.5. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, ngành giáo
dục đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ
theo yêu cầu xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ..................... 88
3.2.6. Đẩy mạnh quản lý công tác xã hội hóa giáo dục nhằm huy
động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng xã hội tham gia xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia................................................. 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 98
3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ....................... 99
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp................. 100
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 107
PHỤ LỤC.................................................................................................. 111


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp số phòng học, phòng bộ môn năm học 2016-2017 .... 39
Bảng 2.2. Tổng hợp chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên cấp THCS ....... 40
Bảng 2.3. Tổng hợp chất lượng giáo dục cấp THCS ................................. 40
Bảng 2.4. Tổng hợp số trường đạt chuẩn quốc gia huyện Yên Lập ........... 42
Bảng 2.5. Thống kê số lớp, số học sinh cấp THCS ................................... 43
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 – Tổ chức và quản lý nhà trường. 44
Bảng 2.7. Tổng hợp đội ngũ CBQL cấp THCS ......................................... 46
Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình đội ngũ GV các trường THCS ................... 46
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.

Kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 2: CBQL, GV và nhân viên ....... 47
Chất lượng giáo dục các trường THCS năm học 2015-2016 ..... 48
Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3- Chất lượng GD ........ 49
Tổng hợp thực trạng tiêu chuẩn 4 đến tháng 02/2017 ............... 51
Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn

quốc gia. ................................................................................... 53
Bảng 2.14. Thống kê ý kiến về kế hoạch xây dựng trường CQG ................ 54
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả khảo sát việc triển khai kế hoạch xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia .............................................. 56
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả khảo sát hình thức triển khai kế hoạch xây

dựng trường chuẩn quốc gia ..................................................... 57
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả khảo sát việc chỉ đạo thực hiện xây dựng
trường chuẩn quốc gia .............................................................. 58
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến kiểm tra, đánh giá việc
triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia .................................................................................... 59
Bảng 2.19. Tổng hợp kết quả đánh giá các biện pháp của Hiệu trưởng trong
việc quản lý xây dựng trường chuẩn quốc gia. .......................... 60
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ...... 99
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ....... 100

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo giữ vai trò vừa là nền tảng, là động lực phát triển
đất nước. Trong giai đoạn phát triển hiện nay Đảng và Nhà nước ta đã khẳng
định: Giáo dục là quốc sách hàng đầu là yếu tố cơ bản nhất có tác động quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, để đưa nước
ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, sánh
vai cùng các cường quốc trong khu vực và trên thế giới.
Luật Giáo dục (2005) có ghi rõ: “Phát triển giáo dục phải gắn với nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc
phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”. [34, tr.3].
Muốn thực hiện được các yêu cầu, nhiệm vụ trên thì ngành giáo dục cần
phải xây dựng được một hệ thống các trường có đầy đủ điều kiện nhằm đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ. Các trường trung học cơ sở (THCS) cần đạt tới những
tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lượng, hiệu quả giáo dục theo yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và đưa giáo dục Việt Nam hội nhập với

nền giáo dục các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản pháp
quy để đưa vào thực hiện. Đó là:
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”.
- Thông tư số47/2012/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn
quốc gia;

1


Ngoài ra còn xây dựng và ban hành các chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học, chuẩn hiệu trưởng trường trung học... Các văn bản này tạo thành
một hệ thống các quy định làm cơ sở cho việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá và
đảm bảo chất lượng giáo dục.
Như vậy, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là quá trình xuất
phát từ thực tế của vấn đề thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và đã
được Bộ GD&ĐT chỉ đạo một cách cụ thể. Chủ trương xây dựng trường trung
học đạt chuẩn quốc của ngành đã được các cấp QLGD, các trường THCS,
THPT trong toàn quốc hưởng ứng và trở thành một phong trào, một nhiệm vụ
chính trị của các trường đã góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo.
Mục đích của công tác quản lý là nâng cao chất lượng và hiệu quả các
hoạt động nhà trường đáp ứng với các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc
gia (CQG), trong đó nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện là nhiệm vụ cơ

bản, đầu tiên của các nhà trường theo định hướng các tiêu chuẩn của trường
đạt CQG. Đây chính là điều kiện để nhà trường tồn tại và phát triển. Thực tế
cho thấy, công tác quản lý trường học nói chung, quản lý xây dựng các trường
THCS đạt CQG ở một huyện miền núi phía Tây như huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ là hết sức khó khăn. Trong những năm vừa qua, Yên Lập đã có những cố
gắng lớn trong việc huy động nguồn nhân vật lực, tài lực để xây dựng trường
CQG, để tiếp tục củng cố, duy trì các trường đã đạt chuẩn một cách vững chắc
và xây dựng các trường đạt chuẩn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Theo Nghị quyết số 01/NQ-ĐH ngày 30/7/2015 của Đảng bộ huyện Yên
Lập lần thứ XXIII, về giáo dục - đào tạo: “Tập trung nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ học sinh
tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông đạt 98% trở lên.
Hằng năm thu hút 100% trẻ em trong độ tuổi vào lớp 1, từ 95% trở lên trẻ em
2


trong độ tuổi đi học mẫu giáo; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học các
trường trung học phổ thông (THPT), bổ túc THPT, trung cấp chuyên nghiệp
và đào tạo nghề đạt trên 90%; tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường đại học đạt
trên 25%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia từ 70% trở lên. Thực hiện có
hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc
gia. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ngoại
ngữ, tin học, lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, giáo viên, viên
chức” [13. tr.119].
Nghị quyết số 46/NQ-HU ngày 01/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ
huyện Yên Lập về “phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Yên Lập
giai đoạn 2016 – 2020” đã khẳng định mục tiêu đến năm 2020: “Có 90% số
trường tiểu học; 70% trường THCS và 65% trường THPT có đủ phòng học bộ

môn, khối phòng phục vụ học tập; khối phòng hành chính quản trị và hệ thống
các công trình phụ trợ đạt chuẩn; 100% trường tiểu học, THCS, THPT có thư
viện trường học; 100% thư viện trường học được công nhận đạt danh hiệu thư
viện tiên tiến trong đó 50% trở lên được công nhận thư viện xuất sắc; tỷ lệ
trường đạt chuẩn chuẩn quốc gia từ 70% trở lên”.
Công tác xây dựng trường THCS đạt CQG ở tỉnh Phú Thọ nói chung và
ở huyện Yên Lập nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Đã có những
bài học kinh nghiệm của các đơn vị trong quá trình xây dựng trường THCS đạt
CQG, nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong việc xây dựng
trường CQG. Để tìm kiếm những giải pháp phù hợp với điều kiện địa phương,
có tính khả thi cao, khắc phục những khó khăn, hạn chế, tôi mạnh dạn chọn đề
tài: “Quản lý xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn cao học. Hy vọng những kết quả
nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần hạn chế và khắc phục những khó khăn,
tồn tại; đề xuất giải pháp cho các cán bộ QLGD tham khảo trong quá trình chỉ
đạo thực hiện xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ.
3


2.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng
xây dựng các trường THCS đã đạt chuẩn QG, luận văn đề xuất các biện pháp
quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn QG trong giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3.2.Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lý xây dựng THCS đạt chuẩn quốc gia.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trường trung học cơsở
đạt chuẩn Quốc gia.
4.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng quản lý xây dựng trường THCS
đạt chuẩn Quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng về trường THCS đạt chuẩn
quốc gia trên địa bàn huyện Yên Lập hiện nay ở mức độ nào?
5.2. Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia của huyện Yên Lập
được triển khai như thế nào?
5.3. Các biện pháp đẩy mạnh việcquản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ những năm qua đã đạt được một số kết quả tích cực, nhưng
vẫn còn những mặt hạn chế, yếu kém do nhiều nguyên nhân, trong đó có
nguyên nhân thuộc quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS. Nếu đề xuất

4


được những biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi nhằm đạt được 5 tiêu
chuẩn của trường chuẩn quốc gia thì việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia đến năm 2020 ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ sẽ được thực hiện
thành công mục tiêu, kế hoạch đề ra.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý xây dựng trường THCS

đạt chuẩn quốc gia, một số biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia trong 3 năm học gần đây 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017
theo nội dung của “Qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 12 năm
2012 của Bộ GD&ĐT trong phạm vi giáo dục THCS ở huyện Yên Lập.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các nguồn tài liệu lý luận và thực
tiễn có liên quan đến công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bao gồm:
- Các tài liệu, Văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát
triển GD-ĐT, các quy định về xây dựng các trường phổ thông nói chung và
trường THCS nói riêng đạt chuẩn quốc gia.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát
triển giáo dục, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia; các tài liệu khoa
học có liên quan đến vấn đề xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
8.2.Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn,
thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng
các trường THCS và thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia của hiệu trưởng ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua.
- Thông qua bảng hỏi các ý kiến của CBQL giáo dục, giáo viên có nhiều
kinh nghiệm để khảo sát tình hình xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và
biện pháp quản lý của hiệu trưởng các trường THCS huyện Yên Lập.

5


- Xin ý kiến CBQL, chuyên viên phòng Giáo dục Trung học Sở
GD&ĐT tỉnh Phú Thọ, phòng GD&ĐT huyện Yên Lập; CBQL, giáo viên các

trường THCS và đặc biệt là các trường đã đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ để phân tích, lựa chọn các ý kiến tốt bổ sung vào biện pháp
quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ.
8.3. Phương pháp thống kê trong toán học
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý các dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập. Trên cơ sở đó xác
định được kết quả một cách khách quan các biện pháp quản lý xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của hiệu trưởng các trường THCS ở huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
9. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm sáng tỏ về mặt lý luận của vấn đề quản lý xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
- Đánh giá được thực trạng việc quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý cụ thể, có tính khả thi để tiếp tục
đẩy mạnh việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, phần nội dung của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia.
- Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

6



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Sơ lƣợc tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Xây dựng chuẩn trường học của một số nước trên thế giới
a) Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (ISCED) được thiết kế bởi
UNESCO vào đầu những năm 1970 để phục vụ như một công cụ thích hợp để
lắp ráp, lập và trình bày số liệu thống kê của giáo dục cá nhân cả trong nước
và quốc tế. Nó đã được sự chấp thuận của Hội nghị Quốc tế về giáo dục
(Geneva, 1975). Sau đó đã được xác nhận bởi UNESCO (Paris, 1978).
Việc phân loại hiện nay, được gọi là ISCED 1997, đã được Hội nghị
UNESCO thông qua tại kỳ họp thứ 29 (tháng 11 năm 1997). Việc phân loại
đã được chuẩn bị chu đáo và là kết quả sự tham vấn rộng rãi của đại diện các
nước trên thế giới. ISCED 1997 bao gồm chủ yếu là phân loại hai biến số: cấp
và các lĩnh vực giáo dục.
Bộ sưu tập chương trình của UNESCO luôn được điều chỉnh để có các
tiêu chuẩn phù hợp. Các nước thành viên được mời để áp dụng trong các báo
cáo thống kê giáo dục để tăng tính so sánh quốc tế, tăng cường sự phối hợp
giữa các quốc gia.
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục thành 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học (Primary education) hoặc giai đoạn đầu tiên
của giáo dục cơ bản (Fist stage of basic education).
- Bậc 2: Trung học cơ sở (Lower secondary education) hoặc giai đoạn
thứ hai của giáo dục cơ bản (Second stage of basic education).
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao (Upper secondary education).
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học và trước đại học (Post-Secondary non
tertiary education).
7



Ở mỗi bậc học đều có tiêu chí phân loại. Đối với THCS chuẩn xây
dựng các tiêu chí như sau:
+ Các tiêu chí chính:
- Hình thành các môn học, học sinh học tập theo các môn học và sử
dụng nhiều giáo viên theo các chuyên môn khác nhau.
- Nhà trường hoàn thành đầy đủ các kĩ năng cơ bản và tạo nền tảng giáo
dục suốt đời cho người học.
+ Các tiêu chí hỗ trợ:
- Nhập học sau 6 năm ở tiểu học, đã hoàn thành chương trình tiểu học.
- Kết thúc bậc học sau 9 năm học kể từ khi bắt đầu học tiểu học.
- Kết thúc giai đoạn giáo dục bắt buộc (phổ cập)
- Giáo viên dạy theo các môn học chuyên môn.
b) Hệ thống giáo dục Singapore.
Hệ thống giáo dục Singapore được phát triển trên cơ sở mỗi học sinh đều
có năng khiếu đặc biệt và sở thích riêng biệt. Hệ thống giáo dục ở đây áp dụng
cách tiếp cận linh hoạt để giúp học sinh phát triển hết tài năng của bản thân.
Sự nghiệp giáo dục được xem là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng và
phát triển của đất nước Singapore. Bước vào thế kỷ XXI, khi nền kinh tế tri
thức là động lực chính cho toàn cộng đồng thì giáo dục lại càng quan trọng
hơn trong việc định hình cho tương lai của một quốc gia. Đồng thời thông qua
giáo dục mỗi cá nhân có thể nhận biết tiềm năng của mình để góp phần mang
lại lợi ích cho cộng đồng, cho đất nước và hướng tới một cuộc sống cá nhân
đầy đủ.
Giáo dục Singapore hội đủ các tiêu chuẩn sau:
- Chuẩn mực giáo dục cao
- Môi trường học tập năng động, sáng tạo, được sự hỗ trợ tận tâm của
giáo viên.
- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vẫn lấy được các bằng

cấp của Mỹ, Anh, Úc, Canada.
8


- Đội ngũ giáo viên, giảng viên giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt
tâm với học sinh, sinh viên.
Thế mạnh của hệ thống giáo dục Singapore nằm trong chính sách sử
dụng song ngữ tiếng Anh và tiếng Malaysia, hay Quan Thoại, hay Tamil và
một chương trình giảng dạy phong phú, trong đó sự sáng tạo và tính liên kết
giữ vai trò chủ đạo. Tất cả mọi người đòi hỏi phải có những kỹ năng cùng với
khả năng tương xứng để tồn tại trong môi trường có tính cạnh tranh cao và
trang bị cho một tương lai tươi sáng hơn.
Singapore là một quốc gia được xếp hàng đầu trong cả hai lĩnh vực khoa
học và toán học tại một nghiên cứu tập trung ở lứa tuổi học sinh lớp 4 (tiểu học)
và lớp 8 (trung học) được tiến hành tại 49 quốc gia vào năm 2002- 2003.
Các chương trình học:
Ở bậc trung học: Chương trình học ở bậc trung học của Singapore nổi
danh trên thế giới về khả năng phát triển cho học sinh lối tư duy sâu và các kỹ
năng trí tuệ. Học sinh nước ngoài được chấp nhận theo học chương trình
trung học công lập hoặc tư thục và phải thi đầu vào.
Bậc cao đẳng: Các trường cao đẳng đều có các khóa học đa dạng như
kinh doanh, công nghệ thông tin, cơ khí, truyền thông đại chúng, thiết kế, viễn
thông. Sinh viên tốt nghiệp từ các trường cao đẳng được các nhà tuyển dụng
săn tìm, vì họ có thể hòa nhập ngay vào môi trường làm việc nhờ được trang
bị kỹ năng thực hành và kinh nghiệm liên quan.
Ở bậc đại học: Các trường đại học công lập tại Singapore được đánh giá
rất cao trên thế giới. Ngoài ra, Singapore còn có hệ thống các trường đại học
quốc tế phong phú giúp sinh viên có nhiều lựa chọn phù hợp cho riêng mình.
c) Giáo dục nước Anh có chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường phổ thông.
Chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường học nước Anh phản ánh quan điểm của

Chính phủ Anh về phát triển cán bộ quản lý trường phổ thông, về vai trò lãnh
đạo trường học trong thế kỷ XXI. Chuẩn này chỉ rõ vai trò quan trọng của
hiệu trưởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển
9


khai các chính sách này trong trường học nhằm đạt được mục tiêu phát triển
của mọi trẻ em với các nhu cầu, nguyện vọng của chúng.
Chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường phổ thông được xây dựng trên ba
nguyên tắc chính:
- Học tập làm trung tâm
- Tập trung vào quan hệ lãnh đạo
- Phản ánh cao nhất chuẩn nghiệp vụ quản lý trường học.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường phổ thông
bao gồm 6 nội dung:
- Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường
(hoạch định tương lai - (Shaping the future).
- Quản lý việc dạy và học (Leading learning and teaching).
- Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác (Developing self and
working with others).
- Quản lý tổ chức (Managing the organization).
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trường (Securing accountability).
- Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phương
(Strengthening community).
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lượng
nghiệp vụ (các kỹ năng, các năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để
các hiệu trưởng đạt được các nhiệm vụ trọng tâm. [25, tr.152-153].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Sau khi cả nước đã cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, Đảng,
Nhà nước và ngành giáo dục đặc biệt quan tâm tới giáo dục trung học nhằm

giữ vững và phát huy những thành tựu đã đạt được. Sự cố gắng của toàn
ngành đã tạo ra sự ổn định, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục trung
học. Đồng thời với Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản pháp quy về giáo dục
THCS và thực tế xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia, đã có một số
nghiên cứu về xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
10


Tác giả Hà Thế Truyền (Học viện QLGD) có bài nghiên cứu “Xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010”.Nội dung của
nghiên cứu chủ yếu tập trung nêu rõ mục tiêu, kết quả xây dựng trường chuẩn
quốc gia và giải pháp thực hiện. Tác giả xác định: xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia là một chủ trương đúng đắn nhằm từng bước xây dựng nhà
trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đồng thời đưa hoạt động giáo dục
toàn diện của nhà trường vào kỷ cương, nền nếp nhằm nâng cao chất lượng
dạy và học. Để thực hiện mục tiêu trên, ngoài việc làm tốt công tác tuyên
truyền phổ biến sâu rộng trong toàn ngành giáo dục và xã hội về công tác xây
dựng trường chuẩn quốc gia, các địa phương cần phải xây dựng đề án cụ thể
trình UBND tỉnh, thành phố để công tác này trở thành chủ trương chính thức
của các cấp chính quyền; trên cơ sở đó có quy hoạch đất và huy động các
nguồn lực của địa phương đầu tư cho trường học. Mỗi Sở GD-ĐT cần có kế
hoạch chỉ đạo cụ thể, tập trung xây dựng cho được một số trường chuẩn quốc
gia làm mẫu và tạo đà chung, kết hợp với chương trình kiên cố hóa trường lớp
để xây dựng trường chuẩn quốc gia, phấn đấu để các trường xây mới đều theo
tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia. Tác giả đã nêu ra 7 giải pháp và 3 bài học
kinh nghiệm trong quá trình xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia qua thực
tế ở một số trường THCS ở các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình.
Trong bài viết “Một số vấn đề rút ra từ công tác xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia bậc trung học”, tác giả Lưu Đức Hạnh (Sở GD&ĐT tỉnh
Thanh Hóa) đã tập trung đánh giá một số điểm căn bản rút ra từ công tác xây

dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia và nêu lên một số định hướng và nội
dung hoạt động cơ bản trong xây dựng trường chuẩn quốc gia. Trong nội
dung đánh giá, tác giả đã đánh giá các trường trung học đạt chuẩn và chưa đạt
chuẩn quốc gia theo 5 tiêu chuẩn của trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Tác giả nêu định hướng và nội dung hoạt động cơ bản của công tác xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia, như sau:
- Hai định hướng cơ bản là:
11


+ Hướng nhìn của các cấp quản lý, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong ngành
giáo dục là xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Gồm 3 nội dung cơ bản:
. Tất cả các nhà trường căn cứ vào hiện trạng để đặt kế hoạch xây dựng.
Tập trung xây dựng đạt các tiêu chuẩn thuộc phạm vi tác động của giáo dục.
. Chống tư tưởng trông chờ về tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị, chống
thái độ bất lực trước chỉ tiêu về chất lượng văn hóa, chống các tác nhân phá
chuẩn trong quản lý, hoạt động giáo dục.
. Mục tiêu của các nhà trường là kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa
các trường theo điều kiện để xác định bước đi cụ thể.
+ Hoàn chỉnh và thực hiện đề án xây dựng trường trung học đạt chuẩn
quốc gia cấp tỉnh.
- Tác giả cũng nêu hai nội dung hoạt động cơ bản, đó là:
+ Giáo dục phải chịu trách nhiệm thực hiện các tiêu chuẩn: Tổ chức
nhà trường; CBQL, giáo viên và nhân viên; chất lượng giáo dục; quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội.
+ Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị giáo dục.
Ngoài ra, công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là đề tài đã
được một số tác giả của các luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD nghiên cứu
ở các địa phương trên cả nước, cụ thể như:
-Tác giả Nguyễn Hữu Tựu, năm 2006: “Biện pháp quản lý công tác xã hội

hóa giáo dục để xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Quảng Nam”.
-Tác giả Nguyễn Văn Tuế, năm 2010: “Biện pháp phát triển trường
THPT đạt chuẩn quốc gia của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015”.
-Tác giả Tạ Quốc Tịch, năm 2010, xây dựng trường trung học cơ sở đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá.
Cơ bản các địa phương đều có cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục
giống nhau, nhưng trong quá trình hoạt động lại rất đa dạng và phong phú. Vì
mỗi nơi có sự khác biệt về điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, thực trạng giáo
dục nên các biện pháp để xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia có sự khác
12


biệt. Vì vậy việc nghiên cứu thực tế ở các trường THCS nhằm đưa ra các biện
pháp phù hợp với thực tế địa phương là hết sức cần thiết. Hiện nay, huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu vấn đề này, do
vậy trong đề tài nghiên cứu này, tôi mong muốn đưa ra một hệ thống các biện
pháp xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia phù hợp với đặc điểm tình
hình của huyện miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn,
trình độ dân trí chưa cao, chất lượng giáo dục còn thấp.
1.1.3. Môt số nhân xét
Qui định và thực hiện chuẩn giáo dục, chuẩn nhà trường từ hơn 10 năm
qua là xu thế phát triển giáo dục của thế giới và của các nước trong khu vực.
Những kinh nghiệm, thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm qua đã
chứng minh sự đúng đắn và tính ưu việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế phân loại giáo dục.
Xây dựng nhà trường nói chung, trường THCS nói riêng đạt chuẩn
quốc gia ở nước ta là một trong những chủ trương lớn của Đảng. Xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục
có chất lượng toàn diện, giữ vững và phát huy những thành tựu của giáo dục tiểu
học, thực hiện phổ cập giáo dục, tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển

của trường trung học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Chuẩn
“Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính
xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chuyên môn, bao
gồm những yêu cầu, tiêu chí, qui định kết hợp logic với nhau một cách xác
định, được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo- đánh giá hoặc so
sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ v.v... trong lĩnh vực nào đó
và có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu
mong muốn của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm,
dịch vụ”. [23, tr.1]
13


1.2.1.1.Định nghĩa về chuẩn hóa trong giáo dục:
“Chuẩn hóa trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho các sự
vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành
và áp dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát
triển giáo dục. Chuẩn hóa trong giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là
định hướng quản lí giáo dục, qui cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương
tiện, hoạt động giáo dục, tạo môi trường chính thức cho sự phát triển giáo
dục”. [23, tr.5]
1.2.1.2.Một số lĩnh vực chính trong giáo dục phổ thông để tiến hành chuẩn
hóa như sau:
- Đội ngũ và chất lượng giáo viên;
- Nhân sự, bộ máy quản lí, nghiên cứu-thông tin giáo dục;
- Trường học và hạ tầng vật chất-kĩ thuật nhà trường;
- Quá trình và hoạt động giáo dục;
- Các công cụ hành chính, chiến lược và chính sách giáo dục.
1.2.1.3. Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

Là nhà trường thuộc bậc GD trung học cơ sở có đầy đủ các tiêu chuẩn
đạt với chuẩn qui định trường CQG do nhà nước qui định bằng pháp luật.
Trường có đủ các điều kiện để thực hiện GD toàn diện HS một cách tốt nhất,
hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường cũng thể hiện tốt, tính
đồng thuận luôn được duy trì, các mặt về XHH GD cũng được phát huy thu
hút nhân dân cùng tham gia vào qúa trình QL GD. Thể hiện tốt sự kết hợp
giữa ba môi trường GD gia đình- GD nhà trường - GD XH nhằm hình thành
cho HS có nhân cách với đủ chuẩn mực XH yêu cầu.
1.2.2. Quản lý
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
(người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt
chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
14


môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. Đối tượng quản lý có
thể trên quy mô toàn cầu, khu vực, quốc gia, ngành, đơn vị, có thể là một con
người cụ thể, sự vật cụ thể. Mác viết "tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay
lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần
đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác
với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ
cầm tự mình điều khiển mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng".
Các nhà lý luận quốc tế như: Frederich Wiliam Taylor (0856-1915), Mỹ; Henri
Fayol (1841-1925), Pháp; Max Weber (1864-1920), Đức đều khẳng định: Quản
lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội.
Về khái niệm quản lý có nhiều các định nghĩa khác nhau, tuy nhiên về
cách diễn đạt đều giống nhau ở nội dung. Có thể định nghĩa về quản lý như
sau: "Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý

đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được
mục tiêu đã đề ra". Hay nói một cách khác: "Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức năng quản lý, lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra" [29, tr.4].
Theo tác giả Trần Kiểm thì "Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất" [27].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình
dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục đã đề ra” [28, tr.16].
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau đây:
- Chức năng kế hoạch hoá.

15


Chức năng kế hoạch hoá là quá trình xác định mục tiêu và quyết định
những giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy, thực chất của kế
hoạch hoá là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hoá với mục
đích, giải pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các điều kiện
cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
- Chức năng tổ chức
Trong cuốn “Quản lý sự thay đổi và vận dụng lý thuyết quản lý sự thay
đổi trong quản lý GD, quản lý nhà trường” của tác giả Đặng Xuân Hải đã xác
định: “Tổ chức là hoạt động hướng tới hình thành cấu trúc tối ưu của hệ thống
quản lý và phối hợp tốt nhất giữa các hệ thống lãnh đạo và bị lãnh đạo (chấp
hành)”[20, tr.56].
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho

phép các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức được coi là
điều kiện của quản lý. Chúng ta phải hiểu rằng muốn quản lý tốt còn phải biết
tổ chức về mặt thực tiễn nữa. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ
bền vững giữa con người, giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức
tốt sẽ khơi nguồn các động lực, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu các động
lực và giảm sút hiệu quả quản lý.
- Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến hành
vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo
thể hiện quá trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên
trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra.
- Chức năng kiểm tra
Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những giải pháp tốt nhất để
đạt tới các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo. Để hiện thực
hoá các mục tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động kiểm tra để xác định
xem xét việc triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều
chỉnh cần thiết trong các hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu đã xác định.
16


×