Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HSG T.Việt tỉnh Q.Trị 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.63 KB, 8 trang )


Phòng GD- ĐT vĩnh Linh
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 - năm học 2003 - 2004
Môn: Văn Tiếng Việt lớp 5
Thời gian 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu I: ( 3 điểm ).
Xác định nghĩa của từ nhà trong các tập hợp từ dới đây:
Nhà rộng ; nhà nghèo ; nhà sạch ; nhà sáu miệng ăn ; nhà Lê ; nhà Nguyễn ; nhà tôi đi
vắng rồi bác ạ !
Câu II: (2 điểm ).
Hãy chỉ ra danh từ , động từ , tính từ (nếu có ) trong câu sau:
Ngay thềm lăng , mời tám cây vạn tuế tợng trng cho một đoàn quân danh dự đứng
trang nghiêm .
Câu III: (2 điểm ).
Tìm các bộ phận chính ( chủ ngữ , vị ngữ ) và bộ phận phụ trạng ngữ của câu sau
đây:
Trong bóng nớc láng trên mặt cát nh gơng , những con chim bông biển trong suốt
nh thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng . .
Câu IV: (2 điểm ).
Hồi ấy, ở Sài Gòn , Bác Hồ có một ngời bạn là bác Lê .
Em hãy cho biết trạng ngữ trong câu trên có ý nghĩa gì ?
Câu V : (3 điểm ).
Em hãy cho biết : Hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ dới đây nói lên những điều gì
đẹp đẽ về ngời dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ:
Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút ,
Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng .
Rễ dừa bám sâu vào lòng đất ,
Nh dân làng bám chặt quê hơng .
(Lê Anh Xuân )
Câu VI : (8 điểm ).
Em có cảm nghĩ gì nếu em đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi huyện lần


này ?

Hớng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 5 kì thi học sinh giỏi huyện
Năm học 2003-02004

C âu I: (3 điểm )
Nghĩa của từ nhà trong tập hợp từ :
Nhà rộng : Chỉ ngôi nhà.
Nhà nghèo: Chỉ gia cảnh , hoàn cảnh gia đình.
Nhà sạch : Chỉ nhà cửa nói chung.
Nhà sáu miệng ăn : Chỉ gia đình.
Nhà Lê , nhà Nguyễn :Chỉ triều đại.
Nhà tôi đi vắng rồi bác ạ ! : Chỉ vợ ( hoặc chồng ).
Xác định đợc nghĩa của 1 từ : Đợc 0,5 điểm . 6 từ đợc 3điểm .
Câu II : (2 điểm ).
Trong câu đã cho có :
Danh từ : Thềm , lăng , cây vạn tuế , đoàn quân .
Động từ : Tợng trng , đứng .
Tính từ : Danh dự , trang nghiêm .
Tìm đúng: 1từ : Đợc : 0,25 điểm ; 8 từ đợc 2điểm .
Câu III : ( 2 điểm ).
Các bộ phận chính (chủ ngữ , vị ngữ ) và bộ phận phụ trạng ngữ của câu đã
cho :
Chủ ngữ: Những con chim bông biển trong suốt nh thuỷ tinh .
Vị ngữ : Lăn tròn trên những con sóng .
Trạng ngữ : Trong bóng nớc láng trên mặt cát nh gơng .
Tìm đúng chủ ngữ : 1 điểm ; Vị ngữ : 0,5 điểm ; Trạng ngữ : 0,5
điểm
Câu IV : (2 điểm ) .
Trong câu : Hồi ấy , ở Sài Gòn , Bác Hồ có một ngời bạn là

bác Lê .
Trạng ngữ : + Hồi ấy : Chỉ thời gian (1điểm); + ở Sài Gòn : Chỉ địa điểm , nơi chốn
(1 điểm ).
Nói đúng ý nghĩa của một trạng ngữ : Đợc 1 điểm.
Câu V : ( 3 điểm ).
Nêu đợc những điều đẹp đẽ về ngời dân miền Nam trong kháng chiến chống
Mĩ( Qua hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ ):
Câu : Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút : Có ý ca ngợi phẩm chất kiên cờng , anh
dũng , hiên ngang , tự hào trong chiến đấu : 1 điểm.
Câu : Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng : ý nói phẩm chất vô cùng trong sáng , thuỷ
chung , dịu dàng , đẹp đẽ trong cuộc sống. : 1 điểm .
Các câu : Rễ dừa bám sâu vào lòng đất Nh dân làng bám chặt quê hơng :ý nói
phẩm chất kiên cờng bám trụ , gắn bó chặt chẽ với mãnh đất quê hơng miền Nam . : 1
điểm .
Nêu đúng : 1 điều : Đợc 1điểm.
Câu VI (8 điểm ).
Bài viết chủ yếu bộc lộ (kể hay thuật lại ) những cảm nghĩ giả định của bản thân
nếu em đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi huyện .
Nêu đợc những ý sau :
+ Đợc tin đạt giải cao , tâm trạng của em lúc đó thế nào ? Em đã có những cử chỉ , hành
động gì biểu lộ niềm vui đó....
+ Bạn bè và những ngời thân của em có những biểu hiện gì thể hiện sự khen ngợi và chia
vui với thành tích của em .
+ Em đạt đợc kết quả nh vậy là do những nguyên nhân nào (hoặc khiến em nghĩ đến những
ai , nghĩ đến những điều gì tốt đẹp ) ...
Bài viết có lời văn cảm xúc , dùng từ đúng , viết câu không sai ngữ pháp và chính tả ;
trình bày sạch sẽ.
Tuỳ theo nội dung , cảm xúc , diễn đạt để cho bài từ : 8 đến 0,5 điểm
Phòng GD-ĐT Vĩnh Linh.
Đề Thi học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2003 2004

Môn : Văn Tiếng Việt
Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ).
Câu I: ( 2 điểm ).
Làm việc nh thế nào là cần cù ? Em hãy tìm một số từ ghép khác có tiếng cần .
( Cần = Siêng năng, chăm chỉ )
Câu II: ( 3 điểm ).
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ sau đây :
- Cày..................cuốc...................
- Chân................tay.....................
Đặt câu với mỗi thành ngữ trên để nói về công việc cày cấy của ngời nông
dân.
Câu III: ( 2 điểm ).
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để có :
a, Các từ ghép : b, Các từ láy :
- Mềm......................... - Mềm.........................
- Xanh........................ - Xanh.........................
- Khoẻ......................... - Khoẻ.........................
- Lạnh......................... - Lạnh.........................
- Vui............................ - Vui...........................
Câu IV: ( 3 điểm ).
Cho câu : Hoa nở.
Mở rộng câu bằng cách thêm trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ .
Câu V: ( 10 điểm ).
Hãy kể lại một chuyện cảm động nhất nói về công lao cha mẹ đối với em nh câu ca
dao : Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra .
Phòng GD-ĐT Vĩnh Linh.
Hớng dẫn chấm
Đề Thi học sinh giỏi lớp 4 Năm học 2003 2004
Môn : Văn Tiếng Việt

Câu I: ( 2 điểm ):
A, Làm việc cần cù là: Làm việc chăm chỉ và chịu khó một cách thờng xuyên.
B, Từ ghép có tiếng Cần :
- Cần kiệm : Chăm chỉ, siêng năng và tiết kiệm .
- Cần mẫn : Chăm chỉ , siêng năng, lanh lợi .
- Chuyên cần : Chăm chỉ, siêng năng một cách bền bỉ, đều đặn.
Trả lời đúng một ý : Đợc 1 điểm.
Câu II: ( 3 điểm ):
A, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ :
- Cày sâu cuốc bẫm .
- Chân lấm tay bùn .
B, Đặt câu :
* Làm ruộng phải cày sâu cuốc bẫm thì mới thu hoạch đợc nhiều thóc lúa .
* Ngời nông dân quanh năm chân lấm tay bùn, chẳng quản mệt nhọc, khó khăn .
- Điền đúng một chỗ trống đợc 0,25 điểm ( A = 1 điểm ).
- Đặt đúng một câu : 1 điểm ( B = 2 điểm ).
Câu III: (2 điểm ):
Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a, Các từ ghép : b, Các từ láy:
- Mềm nhũn - Mềm mại
- Xanh tơi - Xanh xanh
- Khoẻ mạnh - Khoẻ khoắn
- Lạnh giá - Lạnh lùng
- Vui thú - Vui vẻ
*Điền đúng 5 tiếng thích hợp để tạo thành từ ghép từ láy : Đợc : 1
điểm.
* Điền đúng 10 tiếng: 2 điểm; 8 tiếng: 1,75 điểm ; 7 tiếng: 1,5 điểm.
Câu IV: ( 3 điểm ):
Học sinh biết mở rộng câu bằng cách thêm trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ :
Mùa xuân, trên cành cây, những bông hoa đào thi nhau nở rộ

TN TN ĐN ĐN BN BN
Học sinh đặt câu đúng cấu trúc, đảm bảo nội dung.

×