I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ,
QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
1
1
.
.
Tổ chứ c bộ máy chính quyề n
Tổ chứ c bộ máy chính quyề n
-
Sau khi đánh bại quân Minh, Lê Lợi lên ngôi hòang đế,
đặt tên nước là Đại Việt.
-
Bộ máy nhà nước :
* Trung ương
Vua
6 Bộ
Ngự sử đài
Hàn Lâm vi nệ
* Địa phương :
- Cả nước chia thành 5 -> 13 đạo thừa tuyên,
mỗi đạo có 3 ti ( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti ) .
-
Dưới đạo là : phủ, huyện, châu, xã.
⇒
Dưới thời nhà Lê bộ máy nhà nước quân chủ
chuyên chế cao độ và hòan chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
-
Tổ chức theo chế độ “ ngụ binh u nông ”
-
Quân đội gồm hai bộ phận : quân triều đình và
quân địa phương.
-
Quân đội được luyện tập võ nghệ thường
xuyên.
3. Luật pháp
-
Các vua triều Lê sơ quan tâm đến việc biên
sọan pháp luật.
-
Vua Lê Thánh Tông ban hành : “Quốc triều
hình luật” hay gọi là Luật Hồng Đức.
-
Nội dung : bảo vệ quyền lợi của vua, hòang
tộc, quan lại và giai cấp thống trị.
-
Bộ luật có những điều luật : bảo vệ chủ quyền
quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế., bảo
vệ quyền lợi phụ nữ.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI
1. Kinh tế
a. Nông nghiệp
-
Sau chiến tranh vua Lê Thái Tổ cho quân
lính và kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê
làm ruộng.
-
Đặt ra nhiều chức quan chuyên lo về nông
nghiệp như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, đồn
điền sứ.
-
Quy định lại chế độ quân điền.
b. Công thương nghiệp
* Nhân dân
-
Các nghề thủ công truyền thống : kéo tơ, dệt
lụa, đúc đồng, làm sắt, làm gốm vv… ngày
càng phát triển.
-
Nhiều làng nghề hình thành như : Bát Tràng,
Đại Bái, Vân Chàng.
* Nhà nước :
- Sản xuất đồ dùng cho nhà vua, đóng thuyền,
chế tạo vũ khí.
-
Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là
Cục Bách Tác.
c. Thương nghiệp
c. Thương nghiệp
* Nội thương :
-
Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành quy
định việc thành lập chợ.
* Ngoại thương
-
Buôn bán với người nước ngòai được duy trì.
-
Thuyền bè qua lại tấp nập ở : Vân Đồn, Hội
Thống, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
2. Xã hội
-
Nông dân là giai cấp nghèo khổ, là giai cấp bị
bóc lột.
-
Thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông
nhưng không được xã hội coi trọng.
-
Nô tỳ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
-
Pháp luật cấm bán mình hoặc bức dân tự do
làm nô tỳ.
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA ,
GIÁO DỤC
1. Tình hình giáo dục và khoa cử
a. Giáo dục
-
Mở trường học ở các lộ, mở khoa thi đều
đặn, cho phép người học được dự thi.
-
ở các đạo, lộ, phủ có trường công.
-
Nội dung hoc tập thi cử là sách của đạo
Nho.
-
Nhà Lê cho dựng bia tiến sĩ, đặt lệ “vinh
quy bái tổ”.
-
Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ
989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
b. Tôn giáo
-
Nho giáo chiếm bị trí độc tôn
-
Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
2. Văn hóa, khoa học, nghệ thuật
a. Văn học
-
Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế : Quân
trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,
-
Văn thơ chữ Nôm chiếm vị trí quan trọng:
Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập.
=> Thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc.