Tải bản đầy đủ (.doc) (356 trang)

GANV 9(trọn bộ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 356 trang )

A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.KT:Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.KN:Phân tích văn bản nhật dụng
3.TĐ: lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B.Ph ơng pháp : -Đàm thoại ,vấn đáp,thảo luận
C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
D.Tiến trì nh lờn l p :
1-ổn định :kim tra s s.
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hot ng 1:
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.

? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?
-GV-HS:Cùng giải thích
? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
-HS xác định
-GV giải thích về thể loại
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
-HS (Thảo luận-2phút)
-HS trình bày
-GV giải thích giải thích nội dung từng


đoạn
*Hot ng 2:
*GV cho HS phân tích văn bản
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
I.Tiếp xúc văn bản:
1.Đọc vn bn :
2.Tìm hiểu chú thích (SGK/7):
-Bất giác:Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định
trớc.
-Đạm bạc:Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
3.Bố cục:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại->Quá trình
hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao->Những vẻ đẹp
cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác
Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý
nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II.Phân tích văn bản:
1.Con đ ờng hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói ít có vị

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
Giỏo viờn: Hong Th HinTrng THCS Mrụng
Tun 1
Tit 01

Bi 1
PHONG CCH H CH MINH
(Trích) - Lê Anh Trà -
Ngy son: 4-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
1
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây nhằm khẳng định điều gì ?
-HS tìm hiểu trình bày
-GV chốt ý
? Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những
con đờng nào?
-HS tìm hiểu trong văn bản trả lời
-GV khẳng định chốt ý
?Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hóa
Hồ Chí Minh là gì?
-HS tìm hiểu trả lời
Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp
thu một cách có chọn lọc những tinh hoa
văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng
quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tếNghệ
thuật đối lập
?Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả ?
-HS trả lời

-GV phân tích ý
*Hoạt động 3:
-Bài tập :Những biểu hiện của sự kêt hợp
Trong phong cách Hồ Chí Minh?
-HS thực hiện ở nhà
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh Hồ
Chí Minh.
So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và
bình luận.
Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu
rộng.
-Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp súc với nhiều nền
văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ -
công cụ giao tiếp quan trọng để tìm hiểu và giao
lu văn hoá với các dân tộc trên th giới.
+ Học trong công việc, trong lao động ở mọi lúc,
mọi nơi (Làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một
mức khá uyên thâmHọc hỏi tìm hiểu đến mức
sâu sắc.
+ Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hoá, tiếp
thu mọi các đẹp, cái hayTiếp thu có chọn lọc.
+ Phê phán những tiêu cực của CNTB
Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào nặn
với cái gốc văn hoá dân tộc để trở thành một nhân
cách rất Việt Nam rất hiện đại.

Nghệ thuật đối lập
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà .
4-Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học.
- Hớng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.
5-Rỳt kinh nghim : .........................................................................................................
......................................................................................................................................
..


Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
2
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 1
Tit 02
Bi 1
PHONG CCH H CH MINH
(Trích) - Lê Anh Trà - (Tip)
Ngy son: 4-8-2009
Ngy dy: -8-2009
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.KT:-Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.KN:-Phân tích văn bản nhật dụng
3.TĐ:-Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo Bác.
B. Ph ơng pháp: đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hớng dẫn của giáo viên.
D. Tiến trình lờn l p :
1-ổn định:Kim tra s s

2-Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hot ng 1:
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
-HS thực hiện
-GV chốt ý
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
Cụ thể ra sao?
-HS tìm hiểu trả lời
-GVchốt:liên hệ các văn bản khác
(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng, các
văn bản thơ khác).
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
su tầm đợc.
? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
I.Tiếp xúc văn bản:
II. c- hiu văn bản : (Tiếp)
2.Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh :
-Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của
Ngời.
+Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng
gỗ, Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp

Bộ Chính trị, làm việc và ngủ đồ đạc rất mộc
mạc, đơn sơ.
+Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.
Đôi dép lốp thô sơ
+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc vali con với
vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
+ Việc ăn uống: Rất đạm bạc
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá kho,
rau luộc, da ghém, cà muối.
Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời
kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
3
nghệ thuật trên?
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?
-HS tự đa ra ý kiến
-GV phân tích ý chốt lại
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?
-HS tranh luận
-GV chôt lại:kể bình so sánh ,dùng từ
Hán việt
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?

-HS trình bày
*Hoạt động 3:
? Những đặc sắc về nghệ thuật,nội dung
chính của văn bản?
-HS tìm lại trả lời
-2HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 4:
-GV hệ thống lại bài
-nhăc HS về làm bài tâp ,học bài
.-Chuẩn bị bài :các phơng châm ht

đối lập (Chủ tịch nớc mà hết sức giản dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng
giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc đây
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh hoá,
tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho
tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ
(Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so
sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng
các loạt từ Hán Việt
=>Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống
giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Giúp ngời đọc thấy đợc sự gần gũi giữa Bác Hồ

với các vị hiền triết của dân tộc.
III.Tổng kết, (ghi nhớ):
1- Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2- Nội dung:
- Con đờng hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
4.Cng c -dn dũ: -GV hệ thống lại bài
-Nhc HS về làm bài tâp ,học bài
.-Chuẩn bị bài :các phơng châm hi thoi
5.Rỳt kinh nghim:






Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
4

Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 1
Tit 03
Ting vit: Bi 1

CC PHNG CHM HI THOI

Ngy son: 4-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1.KT:- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về chất.
-Tích hợp:hội thoại ở lớp 8
2.KN:- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3.TĐ: - Đáp ứng đúng yêu cầu trong giao tiếp
B.Ph ơng pháp: đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
C.Chuẩn bị: - Giáo viên: một số mẩu đối thoại viết
- Học sinh: chuẩn bị bài ,xem lại bài hội thoại ở lớp 8
D. Tiến trình lờn lp :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra :Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu
về vai XH trong hội thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng
ta cần nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
*Hot ng 1:
* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
- Hai học sinh đọc.
? Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba trả lời
ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết không? Vì sao?
Câu trả lời không làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào ở đâu? chứ không phải
An hỏi bơi là gì?
? Ba cần trả lời nh thế nào?
Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nớc.
? Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về giao tiếp?

Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: Truyện cời Lợn cới, áo mới.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cời?
Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân vật.
I.Ph ơng châm về l ợng :
1.Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
-Câu trả lời không làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa.
Câu trả li, ví dụ: Mình học bơi ở bể
bơi của Nhà máy nớc.
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2.Ví dụ 2: Truyện cời Lợn cới, áo mới.

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
5
? Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?
Lẽ ra chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?
- Trả lời (Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!
Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp ta

cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ
phơng châm về lợng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng.
-HS:thực hiện ghi nhớ sgk/9
*Hot ng 2:
*Ví dụ 3: Truyện cời Quả bí khổng lồ (SGK9).
- Hai học sinh đọc.
? Truyên cời này phê phán điều gì?
Phê phán tính nói khoác.
? Qua truyện cời trên, hãy cho biết cần tránh
điều gì trong gia tiếp?
Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.
? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thông báo điều đó với các bạn trong
lớp không? Vì sao?
? Tơng tự, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?
Em không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.
? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?
Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực-cha

có cơ sở để xác định là đúng.
? Trong trờng hợp này, trong lời nói của
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ (SGK/9).
II.Ph ơng châm về chất :
1.Ví dụ 3: Truyện cời Quả bí khổng lồ
Phê phán tính nói khoác.
Trong giao tiếp, không nên nói những
điều mà mình không tin là đúng sự thật-
trái với điều ta nghĩ.

* Ghi nhớ (SGK/10).

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
6
Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nh, em
nghĩ là,

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện lỗiPhân tích.
- Trình bày trớc lớp.
-GV Chốt
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.
-GV kiểm tra -chốt

- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.
-GV kiểm tra
III.Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK/10).
a- gia súc nuôi ở trong nhà.
Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b-loài chim có hai cánh.
Thừa cụm từ có hai cánh vì đó là đặc
điểm của loài chim.
2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
d-nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chất.
3-Bài tập 3: Truyện cời Có nuôi đợc không.
- ở đây phơng châm về lợng đã không
đợc tuân thủ vì câu hỏi Rồi có nuôi đợc
không?Thừa.
7
4.Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập. + Làm bài tập 4,5 (SGK/11).
- Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

5.Rỳt kinh nghim:
..
..
..

Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 1
Tit 04
Tp lm vn: Bi 1
S DNG MT S BIN PHP
NGH THUT TRONG VN BN
THUYT MINH
Ngy son: 4-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1.KT:-Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh hc lp 8 v nõng cao thờm mt bc.
-Tích hợp:các biện pháp nghệ thuật của tiếng việt
2.KN:-Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3.TĐ:-Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B.Ph ơng pháp : đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
C.Chuẩn bị: -Giáo viên: câu hỏi , một số văn bản thuyết minh
- Học sinh: trả lời câu hỏi
D.Tiến trình bài giảng:
1-ổn định :

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
8
2-Kiểm tra : - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Hot ng ca thy v trũ
*Hot ng 1:
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
-HS :Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến thức)
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,của các hiện
tợng và sự vật trong tự nhiên,xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
-HS :Cung cấp tri thức song đòi hỏi phải khách
quan, xác thực và hữu ích cho con ngời.
? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta thờng
dùng những phơng pháp thuyết minh nào?
-HS: Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải thích,
phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so
sánh, phân tích, phân loại,
* Hot ng 2:
Ví dụ: Văn bản Hạ Long-Đá và Nớc(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
-HS: Vịnh Hạ Long.
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
-HS: Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nớc
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu của
Hạ Long .
-GV phân tích
? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách quan
về đối tợng không? Đó là gì?
-HS :Văn bản cung cấp tri thức khách quan về

đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
-GV Chốt ý
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
-HS :Không thể thuyết minh
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?
-HS tìm kiếm: Phơng pháp liệt kê, giải thích.
? Với các phơng pháp thuyết minh này đã nêu ra
đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha?Tác giả hiểu
Ni dung cn ghi
I.Ôn tập văn bản thuyết minh.
-Nhm cung cp tri thc khỏch quan xỏc
Thc
-Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng
số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,
II.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Ví dụ: Văn bản Hạ Long-Đá và Nớc.
Bài văn thuyết minh đặc điểm của đối tợng:
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nớc tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn
kỳ diệu của Hạ Long.
-Tác giả đã sử dụng phơng pháp thuyết
Minh: Phơng pháp liệt kê, giải thích.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng .
-Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá

và nớc mà còn là một thế giới sống có
hồn( phép nhõn hoá)

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
9
sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua câu văn nào?).
-HS tìm:+Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
Chính nớc làm cho đá sống dậy cú hồn.
? Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận một
cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ thể ra sao?
-HS: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Chính nớc làm cho đá sống dậy cú tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo
mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
-Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách
tuỳ theo cả hớng ánh sáng dọi vào các đảo đá,
mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến
hoá đến lạ lùng: Biến chúng từ những vật vô tri
thành vật sống động có hồn.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và liên
tởng, tởng tợng những cuộc dạo chơi với các
khả năng dạo chơi (Tám chữ Có thể), khơi gợi
những cảm giác có thể có (Thể hiện qua các từ:
Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân),
dùng phép nhõn hoá.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và
nớc mà còn là một thế giới sống có hồn.

? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ của
Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn bản
đợc sinh động, hấp dẫn.
Muốn cho văn bản thuyết minh đợc
sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
các hình thức vè, diễn ca (Trình bày
bằng văn vần).
- Các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh
và gây hứng thú cho ngời đọc.
* Ghi nhớ (SGK/13 ).
- Hai HS đọc ghi nhớ.

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
10

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
*Hoạt động 3:
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh không? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?
-HS Thảo luận trả lời
-GV:Chốt
? Những phơng pháp thuyết minh

nào đã đợc sử dụng?
-HS: Xác định
-GV:Phân tích
? Bài thuyết minh này có nét gì
đặc biệt?
HS:Tìm hiểu trả lời
GV:phân tích
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có
tác dụng gì?
-HS:Thảo luận trả lời
-GV:Phân tích
III.Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK/14).
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Nêu định nghĩa.phân loại,số liệu,liệt kê
- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thuật
một phiên toà.
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.

+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
tiết, miêu tả,
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
11
4.Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
5.Rỳt kinh nghim:...
...
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 1
Tit 05
Tp lm vn: Bi 1
LUYN TP S DNG MT S BIN
PHP NGH THUT TRONG VN BN
THUYT MINH
Ngy son: 4-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
1.KT:- biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.

2.KN:-Vận dụng thực hành một số bài tập
3.TĐ:-HS mạnh dạn trình bày bài viết
B.Ph ơng pháp : Phân tích đề ,thực hành ,trình bày
C.Chuẩn bị:- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
D.Tiến trình lờn l p :
1-n nh t ổ chức :
2-Kiểm tra: - Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hot ng 1:
- Hai học sinh đọc lại đề bài.
I- Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
12
? Xác định yêu cầu của đề bài?
-HS xác định
-GV hớng dẫn:kiểu văn bản ,nội
Dung,hình thức
- Chia lớp thành các nhóm.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở
bài của đề em đã chọn.
-HS từng nhóm trình bày
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý nh thế nào?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật

vào bài văn nh thế nào?
-HS dựa vào các câu hỏi trình bày
từng phần
-GV cho ví dụ phân tích
?Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn em
đã chọn ?
-HS đọc bài
-HS cả lớp thảo luận ,nhận xét ,bổ
Sung dàn ý của bạn
-GV nhận xét bài làm của hs
*Hoạt động 3:
-HS vận dụng một số biện pháp nghệ
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II-Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
III-Trình bày và thảo luận:
1-Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.

- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh thế
nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh thế nào
? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt
nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc
sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn:
có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2-Cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung dàn ý
IV-Nhận xét, đánh giá:
1-Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện pháp
nghệ thuật vào bài viết.
2-Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thật
linh hoạt.
V.Luyện tập:

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
13
Thuật viết đoạn thân bài đề văn thuyết

minh về cái bút

Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn
trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
4.Cng c -dn dũ: -HS xem lại bài,làm bài tập,soạn bài u tranh cho mt th gii
hũa bỡnh
5.Rỳt kinh nghim: ................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 2
Tit 06
: Vn bn Bi 2
U TRANH CHO MT TH GII
HềA BèNH
- Gabrien Gacxia Macket -
Ngy son:6 -8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.KT:-Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.Thấy đợc nghệ thuật
nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
2.KN:-Tìm hiểu ,phân tích văn nghị luận
3.TĐ:-Có thái độ ,ý thức đấu tranh bảo vệ đất nớc ,chống chiến tranh
B.ph ơng pháp : - đàm thoại,vấn đáp,thảo luận
C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.

- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
D.Tiến trì nh lờn l p :
1.n nh t chức :
2.Kiểm tra: - Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?Sau khi đọc xong
văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em đã học tập và rèn luyện nh thế nào
theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nớc ngoài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dân

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
14
Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong
cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném
xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm.Vậy chúng ta cần có thái
độ nh thế nào ?

Hot ng ca thy v trũ
*Hot ng 1:
*Hớng dẫn học sinh đọc văn bản: Rõ ràng,
rứt khoát, đanh thép.
GV: đọc mẫu ,HS đọc tip.
? Dựa vào phần chỳ thích *,hãygiới thiệu
những nét chính nhất về tác giả Mác-két?
-HS đã tìm hiểu ở nhà nêu tóm tắt
-GV nêu những nét chính(SGK)
?Gai thích các từ khó trong văn bản?
-GV+HS cùng giải thích
?Xác định kiểu văn bản? thể loại?
?Văn bản trích có thể chia thành mấy phần?

nội dung chính từng phần?
-HS thảo luận trả lời
-Các nhóm trình bày kết quả
-GV chốt ý
*Hot ng 2:
*Tìm hiểu ,phân tích văn bản
?Cho biết luận điểm mà tác giả nêu ra và tìm
cách giải quyết trong văn bản này là gì?
-HS tìm kiếm luận điểm
-GV chốt lại luận điểm chính
?Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác giả đã sử
dụng hệ thống luận cứ nh thế nào?
-HS lần lợt xác định luận cứ
-GV phân tích giải thích từng luận cứ
?Cho nhận xét về luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản này?
-HS tìm hiểu cho ý kiến
-GV chốt ý
N i dung cn ghi
I.c t iếp xúc văn bả n:
1.Đọc vn bn :
2.Tìm hiểu ch ỳ thích (SGK19, 20).
*Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3.Bố cục:
- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật
dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.

- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1):Từ đầu đến sống tốt đẹp hơn
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn trái đất.
(2):Tiếp đến xuất phát của nó
Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi
lý của chiến tranh hạt nhân.
(3):Còn lại:Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị
của tác giả.
II.c hiu văn bản :
1.Luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản:
- Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên trái
đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho
một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
- Hệ thống luận cứ:
+Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.
+Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại
lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lý trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá,

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
15

* Hoạt động 3:
+Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
Tính thuyết phục của cách lập luận.
*Tổng kết , ghi nhớ (Thực hiện ở tiết sau)
4.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.HS về nhà học bài,làm bài tập.
5.Rỳt kinh nghim:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 2
Tit 07
: Vn bn Bi 2
U TRANH CHO MT TH GII
HềA BèNH (Tip)
- Gabrien Gacxia Macket -
Ngy son:6 -8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A.Mục tiêu bài học: Nh tiết 6 đã soạn
B.Ph ơng pháp : đàm thoại ,vấn đáp,thảo luận
C.Chuẩn bị: - Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
D.Tiến trình lờn l p :
1-n nh t ổ chức :
2-Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:

Hot ng ca thy v trũ
*Hot ng 1:
- Học sinh đọc đoạn 1.
Nụi dung c n ghi
II.c hiu vn bn: (Tiếp theo)
2. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân:

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
16
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết
của tác giả?
? Cho biết tác dụng của cách viết này?
-HS tìm kiếm đa ra câu trả lời
-GV gợi :thời gian có cụ thể khụng,số
liệu nh thế nào?
?Qua ú tỏc gi cho ta thy c iu
gỡ?
-HS rỳt ra kt lun
?Tác giả còn giúp ngời đọc thấy
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí
hạt nhân bằng cách no?
?Cho biết tác dụng của cách viết trên?
-Thảo luận nhóm-trình bày kt qu
-GV cht.
*Cuc chy ua v trang:
?Tỏc gi nhn xột nh th no v
cuc chy ua v trang ?

-HS tr li
?Thng kờ cỏc s liu th hin s tn
Kộm ca chin tranh ht nhõn ?
-GVgi:v cỏc lnh vc;y t,tip t
thc phm,giỏo dc
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
của tác giả?
? Tác dụng của nghệ thuật lập luận
trên cho ta thy rừ iu gỡ?
-HS xỏc nh tr li -GV cht ý
-Một học sinh đọc đoạn văn Một
nhà tiểu thuyết của nó.
? Theo tác giả Chạy đua vũ trang
là đi ngợc lại iu gỡ?
-HS tỡm kim tr li -GV phõn tớch
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?
-HS xỏc nh cỏc chng c
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác
giả đa ra?
? Với cách lập luận nh trên, tác giả
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
-HS trỡnh by ý kin
* Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
- Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986
- Nói nôm na ra, mỗi ngời, không trừ trẻ con,
đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:
Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất.
Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số liệu cụ

thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=>Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của nguy
cơ chiến tranh hạt nhân.
-So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại Hy Lạp
Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng lên chúng ta
nh thanh gơm Đa-mô-clét.
-Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy Có thể
tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh mặt trời,
cộng thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng
bằng của hệ mặt trời.
-So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân với
dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời đọc về
tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
3.Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân
- Lĩnh vực y tế:
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm:.
- Lĩnh vực giáo dục:
Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu
cụ thể.
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang.
Nhận thức đầy đủ rằng,cuộc chạy đua vũ trang đã và
đang cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống của con ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
4.Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ng ợc
lại lý trí của con ng ời mà còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên:

Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự sống trên trái đất.
Vì vậy nó phản tiến hoá,phản lại Lý trí của tự nhiên.
- Từ khi mới nhen nhúm sự sống mới chết vì yêu.
- Chỉ cần bấm nút trở lại điểm xuất phát của nó.
Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ sinh học
+ Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến hoá,

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
17
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí
hạt nhân, tác giả đã hớng ngời
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể
qua câu văn nào?).
? Với tác giả, ông đã đa ra sáng
kiến (đề nghị) gì?
-HS tr li
? Chúng ta nên hiểu đề nghị này
của tác giả nh thế nào?
HS phỏt biu ý kin
*Hoạt động 3:
? Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản
? Nêu nội dung chính của văn bản?
Hai học sinh đọc ghi nhớ.
phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
5.Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta:
- Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó .

hũa bỡnh ,cụng bng
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà
bình.
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng lu trữ
trí nhớ:
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào
thảm hoạ hạt nhân.
III.Tổng kết, ghi nhớ:
1.Nghệ thuật:
2.Nội dung:
* Ghi nhớ: (SGK/21)
4.Củng cố, dặn dò:- Giaú viờn cho hc sinh nhắc lại luận điểm
- Bài tập (SGK/21): Nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản
-Về nhà: +Tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
5.Rỳt kinh nghim:.
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 2
Tit 08
Ting vit: Bi 2

CC PHNG CHM HI THOI
Ngy son: 8-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1.KT: -Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
2.KN: -Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.

3.T: -Cú nh hng ỳng khi giao tip
-Tớch hp:Tit 3 ó hc ,cỏc vn bn th vn
B.Phng phỏp: m thoi ,vn ỏp,tho lun.
C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện tra li cỏc cõu hi
D.Tiến trình lờn l p :
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
18
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:

Hot ng ca thy v trũ
*Hot ng 1:
* Ví dụ 1 (SGK/21):
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?
HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời
nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
nhau.
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
HS :Con ngời sẽ không giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.

*Hot ng 2: * Ví dụ 2 (SGK/21):
Các thành ngữ: + Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng nh ngậm hột thị
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp
ra sao?
HS: Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt.
? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?
* Ví dụ 3 (SGK/22):
Câu Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
HS trả lời:
GV định hớng: Đợc hiểu theo hai cách:
+Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn.
+Cách 2:Tôi đồng ý với những nhận định của
ai đó về truyện ngắn của ông ấy(Do ông ấysáng
tác).
? Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói nh
thế nào?
HS xác định Có thể chọn một trong các cách
1.Tôi đồng ý với nhận nh của ông ấy về truyện
Ni dung cn ghi
I.Ph ng chõm quan h :
1. Ví dụ 1 (SGK/21):
Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.

=>Tình huống hội thoại mà mỗi ngời nói
một đằng,không hiểu nhau
=> Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.(phơng
Châm quan hệ )
2.Ghi nhớ (SGK/21).
II.Ph ng chõm cỏch thc :
1.Ví dụ 2 (SGK/21):
Các thành ngữ: + Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng nh ngậm hột thị
=>cách nói dài dòng,rờm rà
=>cách nói ấp úng không rành mạch
2.Ví dụ 3 (SGK/22):
-Đợc hiểu theo hai cách:
+Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định
Của ông ấy về truyện ngắn.
+Cách 2:Tôi đồng ý với những nhận định
của ai đó về truyện ngắn của ông ấy(Do
ông ấysáng tác).
=>Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do
đặc biệt thì không nên nói những câu mà
ngời nghe có thể hiểu theo nhiều cách

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
19
ngắn.
2.Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn mà
ông ấy sáng tác.
3. Tôi đồng ý với nhận định của các bạn về
truyện ngắn của ông ấy.

? Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?
GV: Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặc
biệt thì không nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).
-HS : Đọc phần ghi nhớ (SGK/22).
*Hot ng 3:
Ví dụ 4: Truyện Ngời ăn xin (SGK/22):
- Một học sinh đọc truyện.
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cáci gì đó?
GV :Gợi Họ đều là những ngời ntn?có tiền bạc
K0?ngời này nhận đợc ở ngời kia điều gì?
HS :Trả lời Hai ngời đều không có tiền bạc
Nhng cả hai đều nhận đợc tình cảm mà ngời
Kia giành cho mình đó là:chân thành,tôn trọng
Quan tâm đến ngời khác
? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện?
HS:Trong giao tiếp,cần phải tôn trọng ngời đối
thoại
GV(Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của ngời đối
thoại nh thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
ngời đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 4:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng Học sinh khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).

? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
=>Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
nói mơ hồ (Phơng châm cách thức)
3. Ghi nhớ (SGK/22).
III.Ph ng chõm lch s :
1.Ví dụ 4:Truyện Ngời ăn xin(SGK/22):
=> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trong ngời khác.
2. Ghi nhớ (SGK/23).
IV. Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK/23)
Những câu tục ngữ, ca dao đó,cha ông ta
khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao
tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự,
nhã nhặn.-Một số câu tục ngữ, ca dao
+ Vàng mời thử lửa ngời khôn thử lời.
+ Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng chẳng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
+Một lời nói quan tiền,thúng thóc,một
lời nói dùi đục cẳng tay.
+ Một câu nhịn là chín câu lành.
2-Bài tập 2: (SGK/23)

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10

20
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự
là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
3-Bài tập 3: (SGK/23)
a- nói mát. (LS) d- nói leo.(LS)
b- nói hớt.(LS)
e-nói ra đầu, ra đũa.(CT)
c- nói móc.(LS)
4.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung
- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK), bài tập (SBT).
+ Chuẩn bị bài: * Sử dụng yếu tố miêu tả..
* Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả..
5.Rỳt kinh nghim:.......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng
Tun 2
Tit 09
Tp lm vn Bi 2
S DNG YU T MIấU T TRONG

VN BN THUYT MINH
Ngy son: 8-8-2009
Ngy dy: - 8-2009
A.Mục tiêu cần đạt:
1.KT :Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn miêu tả
2.KN :Sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
3.TĐ :Giúp học sinh hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả
thì mới hay,hp dn ,lụi cun ngi c.
-T.Hợp:văn miêu tả ,các tiết tập làm văn tiết 04,05 đã học
B.Ph ơng pháp : đàm thoại, vấn đáp, gợi tìm
C.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Su tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
D.Tiến trình lờn lp:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lu ý điều gì?

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
21
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị
luận. Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử
dụng vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay.
Hot ng ca thy v trũ
*Hoạt động 1:
Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt Nam
(Nguyễn Trọng Tạo)

- Hai học sinh đọc văn bản.
? Giải thích nhan đề văn bản?(nhan đề nói về vđ?)
HS : Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật chất
và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.
HS thảo luận trả lời
Những câu văn thuyết minh:
+ Quả chuối là một món ăn ngon
+ Nào chuối hơng thơm hấp dẫn
Ni dung cn ghi
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh:
1.Ví dụ SGK/24
Văn bản Cây chuối trong đời sống
Việt Nam
(Nguyễn Trọng Tạo)
-Nhan đề văn bản: vai trò cây chuối
trong đời sống của con ngời việt nam
+-Các câu văn thuyết minh :
(1)-Đi khắp Việt Nam núi rừng
Cây chuối rất a nớc cháu lũ
(2)Cây chuối là thức ăn hoa, quả!
(3) Giới thiệu quả chuối: Những loại
chuối và công dụng của nó.


Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
22
+ Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối
nghìn quả
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
GV :Chỉ rõ thêm phân tích
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
HS :Xác định Đi khắp Việt Nam núi rừng
? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
HS :xác định:Giúp ngời đọc hình dung các chi tiết
Về cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tợng TM.
?Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tơi, lá chuối khô,
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nớc.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
* Hai học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Làm vào vở.
- Trình bày trớc lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai rất nóng
+Các câu văn có yếu tố miêu tả:
Đi khắp Việt Nam núi rừng
Không phải là quả tròn nh trứng
quốc cuốc.
Không thiếu những buồng chuối
tận gốc cây
Chuối xanh món gỏi
=>yếu tố miêu tả giúp ngời đọc hình
dung đợc các chi tiết về
(cây,lá,quả..) của cây chuối
+Cần bổ sung thêm:
-Phân loại chuối:thân ,lá,nõn ,hoa,gốc
-một số công dụng của cây ,quả ,lá
-miêu tả thêm:thân,củ,tàu lá.
*Ghi nhớ SGK/25
II.Luyện tập:
1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả
vào các chi tiết thuyết minh.
-Thân cây chuối thẳng và tròn nh một
cây cột trụ mọng nớc gợi ra cảm giác
mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong
nắng sớm.

-Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt,
vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào,
quyến rũ.
-Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn
nh một bức th còn phong kín đang
đợi gió mở ra.
4.Cng c - dn dũ: -Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
-Học bài. -Chuẩn bị bài luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
5.Rỳt kinh nghim:.
Giỏo viờn: Hong Th Hin Trng THCS Mrụng

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
23
Tun 2
Tit 10
Tp lm vn Bi 2
LUYN TP S DNG YU T MIấU T
TRONG VN BN THUYT MINH
Ngy son: 8- 8 -2009
Ngy dy: - 8 -2009

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1.KT: Tiếp tục ôn tập,củng cố về văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
2.KN: rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
3.TĐ:Viết đợc bài văn sinh động hấp dẫn.Tích hợp tiết 9 đã học
B.Ph ơng pháp : gợi tìm ,thực hành viết
C.Chuẩn bị:- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo hớng dẫn trong sách giáo khoa.
D.Tiến trì nh lờn l p :
1.Tổ chức:

2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hot ng ca thy v trũ
*Hot ng 1:
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
? Cụm từ Con trâu ở làng quê
Việt Nam bao gồm những ý gì?
? Với vấn đề này, ta cần trình bày
những ý gì?
HS :thảo luận
GV :chốt ý
? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.
HS thực hiện lập dàn ý
-Mở bài cần viết những gì ?
-Thân bài cần trình bày những gì?
-Kết thúc bài ra sao?
*Hot ng 2:
? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy
trình bày phần mở bài: Vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.
(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).
Ni dung cn ghi
I-Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
II-Phân tích đề - lập dàn ý:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của ngời

nông dân, trong nghề nông của ngời Việt Nam:
Đó là cuộc sống của ngời làm ruộng, con trâu trong
việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng quê,
* Dàn ý:
-Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng VN.
-Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để cày
bừa, kéo xe, trục lúa,
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,sừng trâu
để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết bài.
III-Trình bày:
1.Xây dựng đoạn mở bài:
-Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả
con trâu ở làng quê Việt Nam.
2.Xây dựng đoạn trong phần thân bài:
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
(Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở

Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
24
- Trình bày đoạn văn thuyết minh
với từng ý (Dựa vào dàn ý của
phần thân bài).
- Trình bày miệng trớc lớp Học

sinh khác nhận xét Giáo viên
đánh giá.
? Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
*Hot ng 3:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những u, khuyết điểm của học
sinh.
làng quê Việt Nam)
+ Cảnh trẻ em chăn trâu.
+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
3.Xây dựng đoạn kết bài:
Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoãn,
IV- Nhận xét, đánh giá:
1.Ưu điểm:
- Các em đều có tinh thần chuẩn bị bài
- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
2.Tồn tại:
- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.nhiều hơn nữa
- Một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
4.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài:
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.
- Hớng dẫn học sinh về nhà:
+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát

triển của trẻ em
5.Rỳt kinh nghim:.
...
...
...


Giỏo ỏn ng vn 9 nm hc 200 9 - 200 10
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×