Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình thiết kế chuyền quản lý chuyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.5 KB, 20 trang )

SlideShare







Explore

Search

You

1 of 50

Giáo trình thiết kế chuyền quản lý chuyền
 

Share

Like

 

...

/> Follow




 



 



 



42,919 views


Published on Nov 5, 2015

Tài liệu này có tính phí xin vui lịng liên hệ facebook để được hỗ trợ

...
Published in: Education

 Giáo trình thiết kế chuyền quản lý chuyền
1. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 1 Chương I PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUI
TRÌNH MAY I. XÂY DỰNG QUI TRÌNH MAY 1. Khái niệm: Qui trình may là bảng liệt kê tất cả các bước
cơng việc cần thiết theo trình tự hợp lý nhất dẫn đến hồn chỉnh một sản phẩm, các bước cơng việc
tương ứng với từng cấp bậc thợ đảm nhiệm, thiết bị thực hiện và thời gian chế tạo. 2. cơ sở để phân
tích Dựa vào sản phẩm mẫu: Khi phân tích mẫu, ta dựa vào sản phẩm mẫu để phân tích cụ thể các chi
tiết của sản phẩm tránh tình trạng thiếu cơng đoạn. Dựa vào tài liệu kỹ thuật: Tài liệu là văn bản pháp lý
trong q trình sản xuất, vì vậy khi phân tích ta dựa và tài liệu để phân tích chính xác hơn. Kinh nghiệm

chun mơn: Trong q trình phân tích sản phẩm, kinh nghiệm chun mơn là rát quan trọng vì nó giúp
xử lý cơng việc nhanh và chính xác. 3. Phương pháp xây dựng quy trình may Phân tích các cơng đoạn:
Là Phân tích nhỏ, trình tự các thao tác lắp ráp của sản phẩm để tiện cho việc phân chia cơng đoạn
trong q trình sản xuất. Xác định thời gian thực hiện các cơng đoạn: Để tiện cho việc cân đối lao động
trong chuyền, cũng như việc tính đơn giá cho mỗi cơng đoạn, kế hoạch của đơn hàng, thì việc xác định
thời gian địi hỏi phải chính xác cho nên ta phải thực hiện bấm giờ cho các cơng đoạn trong quy trình.
Thiết bị và dụng cụ: Phải ghi rõ thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện của các cơng đoạn may, để tiện
cho việc tính tốn thiệt bị cần dùng một cách cụ thể. Cấp bậc thợ: Dựa vào độ phức tạp của cơng việc
để xác định cấp bậc thợ cho mỗi cơng đoạn, sau ghi rõ cấp bậc cơng việc thực hiện cho các cơng đoạn
may trong bảng quy trình. Năng suất: Thì Xác định mức năng suất thực hiện trên mỗi cơng đoạn, tù đó
tính năng suất đầu người và năng suất của tổ trong một ca làm việc. 4. Ngun tắc phân tích sản
phẩm: Phân tích sản phẩm đơn giản: Phải phân tích chi tiết nào may trước, chi tiết nào may sau (chi tiết
nhỏ may trước, sau đó mới tiến hành lắp ráp thơ, lắp ráp hồn chỉnh). Khi phân tích thì phân tích tất cả
các cơng đoạn may ra, viết qui trình may theo từng bộ phận như: cổ, túi, tay, viết phải đầy đủ, rõ ràng
các cơng đoạn. Phân tích sản phẩm nhiều lớp: Nếu sản phẩm có nhiều lớp phải ghi rõ từng lớp, như
lớp chính, lớp lót, Khi phân tích sản phẩm thì phải ghi tất cả các cơng đoạn phục vụ cho việc hồn tất
sản phẩm, như cắt chỉ kiểm hố. Thời giam: Thời gian của các cơng đoạn may được khảo sát từ thực tế
bấm giờ. Thời gian được ghi vào bảng quy trình là thời gian trung bình của các lần khảo sát. * chú ý: khi
viết qui trình may ta tách các cơng đoạn phụ và thợ ngồi máy ra, để tiện cho việc bố trí cơng đoạn được
dễ dàng hơn. Trừ trường hợp cơng đoạn phụ đó có liên quan đến cơng đoạn chính về mặt kỹ thuật thì
ta mới ghép chung.
2. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 2 5. Nội dung bảng qui trình may: BẢNG QUY
TRÌNH MAY STT Cơng đoạn may Cấp bậc Thời gian Thiết bị, dụng cụ Ghi chú Bảng 1.1 Nội dung bảng
quy trình may Số thứ tự: Viết theo số thứ tự của cơng đoạn trong quy trình may. Cơng đoạn may: Viết
theo trình tự phân tích sản phẩm. Cấp bậc cơng việc: Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cơng đoạn
may mà ta bố trí. Thời gian của các cơng đoạn may: Thì khảo sát từ thực tế bấm giờ. Thiết bị, dụng cụ:
Căn vào sản phẩm mẫu, tài liệu kỹ thuật, u cầu của khách hàng để thực hiện. 6. Qui trình may dạng
sơ đồ nhánh cây: 6.1. Một số ký hiệu cơng đoạn: Bảng 1.2. Ký hiệu cơng đoạn 6.2. Cách biểu thị bảng
phân tích cơng đoạn:
3. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 3 Hình 1.1 Cách biểu thị bảng phân tích cơng đoạn



Ví dụ: May túi vào thân. Hình 1.2 Lắp ráp hai chi tiết khơng bằng nhau Ví dụ: May ráp sườn quần Hình

1.3 Lắp ráp hai chi tiết bằng nhau Ví dụ: May ráp vai con Hình 1.4 Lắp ráp ba chi tiết bằng nhau … * Có
hai cách trình bày bảng phân tích:
4. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 4 Hình 1.5 Trình bày đối xứng Hình 1.6 Trình bày
lệch trái BẢNG QUI TRÌNH MAY Mã hàng : Áo sơ mi nam ( # 011) TG: 2061” Khách hàng : STT Bước
cơng việc Bậc thợ Thời gian Định mức Thiết bị, dụng cụ
5. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 5 1 May lộn lá 2 45 Máy 1 kim 2 May bọc chân cổ 3
26 Máy 1 kim 3 Xén + lộn lá cổ 3 40 Kéo, M. lộn cổ 4 Ủi lá cổ 2 30 Bàn ủi 5 Diễu lá cổ 4 49 Máy 1 kim 6
Lấy dấu + may kẹp lá 3 4 68 Máy 1 kim 7 Xén lộn lá ba 2 30 Kéo 8 Ủi sóng chân cổ 2 14 Bàn ủi 9 Diễu
sóng chân cổ 3 29 Máy 1 kim 10 May bọc bát tay 3 32 Máy 1 kim 11 May lộn bát tay 3 72 Máy 1 kim 12
Xén lộn bát tay 2 63 Kéo 13 ủi bát tay 2 46 Bàn ủi 14 Diễu bát tay 3 65 Máy 1 kim 15 Ủi nẹp khuy + Nẹp
nút 2 35 Bàn ủi 16 May nẹp khuy 3 59 Máy 1 kim 17 May nẹp nút 3 40 Máy 1 kim 18 Ủi miệng túi 2 20
Bàn ủi 19 May miệng túi 3 16 Máy 1 kim 20 Ủi định hình túi 2 34 Bàn ủi 21 Gọt túi + lấy dấu túi 2 60
Phấn 22 May túi vào thân 3 60 Máy 1 kim 23 Ủi thép tay lớn 2 60 Bàn ủi 24 May trụ tay 3 55 Máy 1 kim
25 May đơ sau ( May lộn kín) 3 60 Máy 1 kim 26 May lộn vai con 3 60 Máy 1 kim 27 Tra mí cổ 4 175
Máy 1 kim 28 Vắt sổ tra tay 3 100 VS2K5C 29 Vắt sổ sườn + Gắn nhãn 3 74 VS2K5C 30 Tra bát tay 3
173 Máy 1 kim 31 May lai 3 114 Máy 1 kim 32 Thùa khuy 3 65 Máy thùa 33 Đính nút 3 65 Máy đính 34
Cắt chỉ 2 63 kéo Bảng 1.3 Quy trình may dạng sơ đồ kh SƠ ĐỒ NHÁNH CÂY ÁO SƠ MI NAM ( # 011)
6. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 6 Hình 1.7 Sơ đồ nhánh cây II. ĐO THỜI GIAN LÀM
VIỆC 1. Định nghĩa: Đo thời gian làm việc là xác định khoảng thời gian hồn thành một bước cơng việc
trong bao lâu. 2. Phân loại thời gian làm việc: Thời gian làm việc được phân ra làm 3 loại: Thời gian trực
tiếp sản xuất: Là thời gian dùng để may sản phẩm. Thời gian phụ sản xuất: Là thời gian những hoạt
động phụ để hỗ trợ cho cơng việc trực tiếp sản xuất, như cầm, nắm, di chuyển bán thành phẩm, cắt chỉ
khi may xong. Thời gian ngồi sản xuất: Là thời gian chết, khơng hoạt động bao gồm thời gian nghỉ giải
lao, vệ sinh cá nhân hoặc do sự cố bất ngờ như hỏng hóc máy, mất điện, thay chỉ, chờ hàng. 3. Mục
đích của việc đo thời gian làm việc:
7. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 7 Lập kế hoạch sản xuất: Trong sản xuất việc lập

kế kế hoạch sản xuất là việc rất quan trọng, nó giúp cho việc sản xuất trơi chảy và liên tục ít bị gián
đoạn giúp cho việc sản xuất đạt hiệu quả cao. Biết được thời gian hồn thành cơng đoạn: Là để xác
định thời gian hồn thành cho một cơng đoạn trong bao lâu từ đó giúp cho việc thiết kế chuyền, và tính
đơn giá tiền lương của cơng đoạn chính xác hơn. Phát hiện những hiện tượng lãng phí thời gian: Là để
phát hiện những hiện tượng lãng phí thời gian, làm việc khơng ổn định, phát hiện những vấn đề gây trở
ngại trong sản xuất. Biết được khả năng sản xuất của nhà máy: Đo thời gian làm việc là để nắm trình
độ lành nghề của cơng nhân, từ đó mới có cơ sở để xác định được cơng suất của nhà máy 4. Các yếu
tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc: Chất lượng ngun liệu: Tốt hay xấu xẽ ảnh hưởng đến thời gian
làm việc cũng như tính phức tạp của sản phẩm dễ may hay khó may. Phương tiện thiết bị:Nếu thiết bị
củ nó sẽ làm tăng thời gian chế tạo sản phẩm và chất lượng sản phẩm đơi khi khơng đạt u cầu. Cịn
ngược lại thiết bị hiện đại, cử gá lắp tốt thì sẽ giúp thời gian chế tạo sản phẩm ít hơn và đảm bảo được
chất lượng sản phẩm. Điều kiện làm việc: Vị trí làm việc chật hẹp, khơng có độ thống mát và đủ ánh
sáng sẽ làm cho người cơng nhân mau chóng mõi mệt. Dẫn đến giảm năng suất và chất lượng sản
phẩm cũng giảm, thời gian chế tạo sản phẩm sẽ tăng lên. Tâm sinh lý của cơng nhân lúc làm việc: Do
tâm lý trong lúc làm việc khơng thoải mái với nhiều lý do như mệt mỏi, cơng việc cắng thẳng, con ốm
mà khơng có người trơng nom, bức xúc về việc giải quyết chế độ khơng thỏa đáng .v..v.. Dẫn đến hiệu
quả năng suất thấp, chất lượng giảm khơng đạt u cầu. Cách bố trí điều hành sản xuất: Do người
quản lý điều hành phân bố lao động trên chuyền chưa phù hơp, sắp xếp cơng việc chưa có khoa học,


dẫn đến dễ bị trục trặc trong q trình sản xuất dẫn đến trễ tiến độ xản xuất. 5. Các phương pháp đo

thời gian làm việc: 5.1. Phương pháp dùng đồng hồ bấm giờ: RESET/MODE chuyển màn hình về trạng
thái bắt đầu số 0 ON/OFF nút khởi động và tắt khi khơng sử dụng START/STOP bắt đầu bấm và tạm
ngưng
8. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 8 Hình 1.8 Đồng hồ bấm giây a. u cầu đối với
người bấm giờ: Thái độ làm việc: Phải có phương pháp làm việc khoa học, phải có tính kiên nhẫn để
thực hiện cơng việc một cách tốt nhất. Kinh nghiệm: Người bấm giờ phải xác định rõ bước cơng việc
cần bấm giờ, thì việc bấm giờ mới chính xác và đạt u cầu, đồng thời phải có phản ứng nhạy bén đối
với sự việc xảy ra lúc bấm giờ, phải biết quan sát và phân tích tốt cơng việc. b. Cách bấm giờ có hiệu

quả: Chuẩn bị giấy để ghi chép và đồng hồ bấm giờ. Trước lúc đo cần nói rõ với cơng đoạn trong nhóm
xưởng để cơng nhân hiểu rõ mục đích và ý nghĩa của việc đo thời gian. Trước lúc đo cần quan sát tỉ mỉ
các động tác của cơng nhân, sau đó viết các bước thao tác đó vào bảng quy trình may sản phẩm. Lúc
đo chọn vị trí sao cho nhìn rõ động tác của cơng nhân làm việc (đứng sau lưng hoặc phía trước hơi
nghiêng so với người cơng nhân). Bấm giờ ngay khi người cơng nhân bắt đầu động tác, lúc bắt đầu đo
ấn nút khởi động của đồng hồ bấm giây để nó chạy đến khi đo xong mới ngừng. Trong q trình bấm
giờ ta bấm nhiều lần, sau đó cộng tất cảc các giá trị đã bấm giờ, rồi lấy giá trị trung bình và ghi vào
bảng quy trình. Chú ý: Lúc bấm giờ nếu có thêm cơng đoạn phát sinh phải đo và ghi lại vào cột ghi chú
và chú thích trình tự trước sau của cơng đoạn. 5.2 Phương pháp thống kê: Với loại phương pháp này ta
thực hiện như sau. Ta thống kê thời gian của từng bước cơng việc của từng loại mã hàng lại để tham
khảo, các mã hàng có hình dáng cấu trúc sản phẩm tương tự thì ta thống kê riêng. Ta nghiên cứu sản
phẩm mới xem có gì thay đổi khơng, nếu mã hàng sau có thêm những chi tiết mới thì ta chỉ kháo sát
riêng để cộng vào thời gian cũ đã thống kê được. Kiểm tra lại thời gian mới đã tính và lập thành bảng
mới cho mã hàng. 5.3 Phương pháp dùng camera: Phương pháp này người ta bố trí các camera ở các
chuyền và một phịng bố trí các màn hình để theo dõi. Trong q trình bấm giờ thì người bấm giờ chỉ
thực hiện cơng việc bấm giờ thơng qua camera để theo dõi các thao tác thực hiện của cơng nhân. * Ưu
điểm : Dùng để đo thời gian chế tạo sản phẩm đồng thời kết hợp để theo dõi hoạt động của chuyền và
sự chun cần của cơng nhân trong q trình sản xuất.
9. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 9 Giải quyết nhanh việc khiếu nại của cơng nhân về
thời gian của cơng đoạn nếu có. Đồng thời dùng hệ thống này để theo dõi tình hình trong q trình sản
xuất. Bài tập chương I : Viết quy trình may dạng sơ đồ khối và sơ đồ nhánh cây. Bài 1: Viết quy trinh
may dạng sơ đồ khối và dạng nhánh cây bộ áo thun thể thao trường CĐKTKT VINATEX TP.HCM. Bài2:
Viết quy trình may dạng sơ đồ khối và dạng nhánh cây áo sơ mi nữ đồng phục trường CĐKTKT
VINATEX TP.HCM. Bài 3:Viết quy trình may dạng sơ đồ khối và dạng nhánh cây quần âu nữ đồng phục
trường CĐKTKT VINATEX TP.HCM. Bài 4: Viết quy trình may dạng sơ đồ khối và dạng sơ đồ nhánh cây
áo jacket 1 lớp. Chương II TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHUYỀN I. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VÀ THIẾT KẾ
DÂY CHUYỀN MAY 1. Khái niệm: Dây chuyền sản xuất: là tập hợp 1 nhóm người cùng tham gia sản
xuất trong phân xưởng nhưng mỗi người được phân cơng làm 1 việc, người làm sau tiếp tục cơng việc
người làm trước để cuối cùng hồn thành cơng việc với thời gian ngắn nhất.
10. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 10 Thiết kế dây chuyền may: là bảng phương án

tính tốn, sắp xếp chuyển tiếp bước cơng việc may một sản phẩm sao cho sử dụng tay nghề cơng nhân
và thiết bị máy móc một cách hợp lý đạt năng suất cao, chất lượng tốt nhất. 2. Những cơ sở để thiết kế
chuyền: Để cơng tác thiết kế chuyền được đảm bảo chính xác, thì ta phải dựa vào các cơ sở sau: Căn
cứ vào các bước cơng việc của qui trình may sản phẩm: Các bước cơng việc của quy trình được phân
tích cụ thể cách lắp ráp hồn thiện của một sản phẩm, vì vậy nó giúp cho cơng tác thiết kế chuyền có
tính chính xác hơn Căn cứ trang thiết bị của xí nghiệp:Thiết bị là phương tiện để thực hiện chế tạo ra


sản phẩm, vì vậy khi thiết kế chuyền ta phải nắm được số lượng thiết bị cần thiết để chế tạo sản phẩm

từ đó ta xem xét và bố trí trang thiết bị hợp lý hơn. Căn cứ vào sản lượng mã hàng và tay nghề cơng
nhân trong dây chuyền: Sản lượng và tay nghề cơng nhân cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến kế
hoạch sản xuất và doanh thu của cả chuyền, Vì vậy ta cần bố trí tay nghề cơng nhân sao cho hợp lý để
tránh gây ảnh hưởng đến kế hoạch và doanh thu của chuyền. Căn cứ vào tổng thời gian hồn thành 1
sản phẩm và thời gian làm việc trong ngày của cơng nhân: Thời gian chế tạo sản phẩm và thời gian làm
việc trong ngày của cơng nhân, nó giúp ta có sở đề tính tốn chính xác những u cầu cần thiết. Như
số cơng nhân, số thiết bị, năng xuất, tiền lương. 3. Ngun tắc của thiết kế chuyền: Phải nắm vững tiêu
chuẩn kỹ thuật sản phẩm, qui trình may và thiết bị sử dụng. Phải đo thời gian thực hiện từng cơng việc
một cách chính xác để ghép cơng việc một cách hợp lý. Tất cả các vị trí làm việc phải được cân đối
bằng nhau về sức làm. Bố trí cơng việc sao cho hợp lý, chọn đường đi ngắn nhất để hồn thành sản
phẩm. Khơng đưa cơng việc có tính chất khác nhau vào cùng một vị trí làm việc. Trường hợp bố trí một
lao động thực hiện trên 2 thiết bị, thì các bước cơng việc đó phải có tính chất giống nhau trên cùng một
dạng thiết bị và thời gian thực hiện cơng việc ít hơn những cơng việc khác. 4. Những điểm chuẩn để
cân đối vị trí làm việc: Tất cả các vị trí làm việc phải được cân đối nhau về sức làm, tức là khơng để một
người q bận rộn trong khi người khác q nhàn rỗi. 4.1 Nhịp độ sản xuất: Là thời gian chuẩn để 1
người cơng nhân trong dây chuyền tham gia hồn chỉnh 1 sản phẩm. Nhịp độ sản xuất = Tổng thời gian
hồn thành sản phẩm Số cơng nhân trực tiếp sản xuất 4.1.1Cân đối lý tưởng: Trong đó mỗi lao động có
sức làm bằng nhịp độ sản xuất. (sức làm là định mức thời gian phân bố cho 1 lao động tại 1 vị trí làm
việc)
11. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 11 4.1.2 Sự mất cân đối: Sau khi phân chia cơng

việc cho các vị trí làm việc nhận thấy thời gian cung ứng của các lao động khơng bằng nhau. 4.2. Phần
trăm tải trọng (T): Phần trăm tải trọng là tỉ lệ % giữa sức làm và nhịp độ sản suất. * 100% Để sản xuất
lưu thơng khơng bị ùn ứ, cơng nhân khơng phải chờ đợi nhau, thì sự mất cân đối khơng được phép q
lớn. 5. Các bước tiến hành thiết kế chuyền: Viết qui trình may sản phẩm: Dựa vào sản phẩm mẫu và tài
liệu kỹ thuật và kinh nghiệm chun mơn để phân tích mẫu, theo trình tự lắp ráp của một sản phẩm.
Tính nhịp độ sản xuất: Dựa vào tổng thời gian hồn thành sản phẩm, số cơng nhân trong chuyền hoặc
sản lượng thực hiện hằng ngày để tính nhịp độ sản xuất. Ghép cơng đoạn may: Dựa vào nhịp độ sản
xuất mà ta ghép cơng việc sao cho phù hợp với từng vị trí làm việc. Tính số lao động: Dựa vào nhịp độ
sản xuất và thời gian thực hiện cơng đoạn, để tính tốn số lượng lao động cho mỗi cơng đoạn hoặc mã
hàng. Tính số thiết bị: Dựa vào thời gian thực hiện trên từng loại thiết bị để tính tốn số thiết bị cần sử
dụng cho mỗi loại. Tính năng suất cho mã hàng và thời gian giao hàng: Căn cứ vào thời gian làm việc
trong ngày của cơng nhân và thời gian hồn thành sản phẩm, để tính năng suất và thời gian giao hàng.
* Những trường hợp chú ý trong khi thiết kế chuyền: Khi cân đối lao động ta có thể ghép các cơng đoạn
thuộc dạng ngun cơng và qui cách may, đường may giống nhau đi với nhau (diễu lá cổ, diễu
manchette). Cơng đoạn phụ có thể ghép chung với cơng đoạn chính trong trường hợp cơng đoạn phụ
có ảnh hưởng trực tiếp đến u cầu kỹ thuật của cơng đoạn chính. Ta có thể bố trí 1 người làm việc
trên 2 thiết bị trong trường hợp lượng cơng việc thực hiện trên các thiết bị đó thấp hơn lượng cơng việc
ở các vị trí làm việc khác. Nên ghép những cơng đoạn gần cuối trong sản phẩm, làm thêm những cơng
đoạn đầu. Để cơng nhân khơng có thời gian chết vào những ngày đầu chuyền, đồng thời ta cũng có
hàng dự trữ cho nhũng cơng đoạn đầu. ­ Khơng để cho các vị trí làm việc chênh lệch nhau nhiều về sức
làm, nó sẽ ảnh hưởng đến lưu thơng hàng hố trong sản xuất. 6. Các phép tính tốn trong thiết kế
chuyền: 6.1. Nhịp độ sản xuất (NĐSX) * Trường hợp 1: Biết được số cơng nhân và tổng thời gian hồn
thành sản phẩm. Nhịp độ sản xuất = Tổng thời gian hồn thành sản phẩm T % tải trọng = Sức làm Nhịp
độ sản xuất


12. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 12 Số cơng nhân * Trường hợp 2: Khơng biết

được số cơng nhân, nhưng biết được sản lượng thực hiện trong ngày. 6,2. Tính số cơng nhân: Số cơng
nhân = Tổng thời gian hồn thành sản phẩm Nhịp độ sản xuất 6.3. Tính số Thiết bị: Số lượng thiết bị =

Tổng thời gian làm việc trên thiết bị Nhịp độ sản xuất 6.4. Lao động bố trí cho 1 cơng đoạn: Bố trí lao
động 1cơng đoạn = Thời gian thực hiện cơng đoạn đó Nhịp độ sản xuất 6.5. Định mức năng suất: Năng
suất của 1 cơng đoạn = Thời gian làm việc trong 1 ngày Thời gian thực hiện của cơng đoạn Năng suất
đầu người (1) = Tổng sản lượng 1 tổ (1ca làm việc) Số cơng nhân trong 1 tổ Năng suất đầu người (2) =
Thời gian làm việc trong 1 ngày Thời gian thực hiện sản phẩm Năng suất đầu máy = Sản lượng 1 tổ
(1ca làm việc) Tổng số máy Năng suất tổ = Năng suất đầu người * Số cơng nhân trong tổ. 7. Nội dung
bảng thiết kế chuyền: Bảng thiết kế chuyền là bảng tính tốn, sắp xếp các bước cơng việc một cách
hợp lý nhằm để tăng năng suất trong sản xuất. *Bài tập áp dụng 1: Cơng ty có nhận 1 đơn hàng 4000
sản phẩm áo sơ mi nam dài tay, có bảng quy trình kèm theo, thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ, số
cơng nhân trong chuyền là 34. Thời gian ước lượng may bó đầu tiên là 5sp/bó. Hệ số thời gian là 1,2. ­
Hãy tính nhịp độ sản xuất. ­ Tính số thiết bị cho mỗi loại. ­ Tính năng xuất ­ Tính thời gian sản xuất đơn
hàng. BẢNG QUI TRÌNH MAY MàHÀNG ÁO SƠ MI NAM (# 011) STT Bước cơng việc Bậc Thời Định
Thiết bị, dụng Nhịp độ sản xuất = Thời gian làm việc trong ngày Sản lượng trong ngày
13. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 13 thợ gian mức cụ 1 May lộn lá 2 45 Máy 1 kim 2
May bọc chân cổ 3 26 Máy 1 kim 3 Xén + lộn lá cổ 3 40 Kéo, máy lộn cổ 4 Ủi lá cổ 2 30 Bàn ủi 5 Diễu lá
cổ 4 49 Máy 1 kim 6 Lấy dấu + may kẹp lá 3 4 68 Máy 1 kim 7 Xén lộn lá ba 2 30 Kéo 8 Ủi sóng chân
cổ 2 14 Bàn ủi 9 Diễu sóng chân cổ 3 29 Máy 1 kim 10 May bọc bát tay 3 32 Máy 1 kim 11 May lộn bát
tay 3 72 Máy 1 kim 12 Xén lộn bát tay 2 63 Kéo 13 ủi bát tay 2 46 Bàn ủi 14 Diễu bát tay 3 65 Máy 1
kim 15 Ủi nẹp khuy + Nẹp nút 2 35 Bàn ủi 16 May nẹp khuy 3 59 Máy 1 kim 17 May nẹp nút 3 40 Máy 1
kim 18 Ủi miệng túi 2 20 Bàn ủi 19 May miệng túi 3 16 Máy 1 kim 20 Ủi định hình túi 2 34 Bàn ủi 21 Gọt
túi + lấy dấu túi 2 60 Phấn 22 May túi vào thân 3 60 Máy 1 kim 23 Ủi thép tay lớn 2 60 Bàn ủi 24 May
trụ tay 3 55 Máy 1 kim 25 May đơ sau ( May lộn kín) 3 60 Máy 1 kim 26 May lộn vai con 3 60 Máy 1 kim
27 Tra mí cổ 4 175 Máy 1 kim 28 Vắt sổ tra tay 3 100 VS2K5C 29 Vắt sổ sườn + Gắn nhãn 3 74
VS2K5C 30 Tra bát tay 3 173 Máy 1 kim 31 May lai 3 114 Máy 1 kim 32 Thùa khuy 3 65 Máy thùa 33
Đính nút 3 65 Máy đính 34 Cắt chỉ 2 63 kéo 1997s Bảng 2.1 Quy trình may áo sơ mi nam + Tổng thời
gian chế tạo sản phẩm = 1997s + Nhịp độ sản xuất = 1997s” : 33CN = 60.5s + Số lượng thiết bị: Máy
VS = 174 : 60.5s = 2.9 = 3 máy Máy 1 kim = 1198 : 60.5s = 19.8 = 20 máy Máy thùa = 65 : 60.5s = 1.07
= 1 máy Máy đính = 65: 60.6s = 1.07 = 1 máy
14. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 14 Bàn ủi = 249 : 60.6s = 4.11 = 4 máy Kéo rập =
240 : 60.6s = 3.96 = 4 cái + Năng suất : ­ Năng suất đầu người : 28800” : 1997s” = 14,42sp ­ Năng suất

chuyền : 33cn * 14,42sp = 475,86sp = 475sp + Thời gian sản xuất đơn hàng : ­ Thời gian sản xuất bó
đầu tiên * hệ số thời gian. Hệ số thời gian được tính từ 1,2 đến 1,8 Hệ số thời gian: Là được thể hiện
đánh giá qua cách quản lý, trình độ tay nghề cơng nhân, đều kiện trang thiết bị để sản xuất. (Thời gian
hồn thành sản phẩm * số sản phẩm/bó) * Hệ số thời gian (1997s * 5sp/bó) * 1.2 = 11982s = 3.32h =
0.41 ngày ­ Thời gian sản xuất đơn hàng. (Sản lượng đơn hàng/Năng suất chuyền) + Thời gian sản
xuất bó đầu tiên và hệ số thời gian. (4000sp : 475sp) + 0,41 = 8,83 ngày = 9 ngày BẢNG THIẾT KẾ
CHUYỀN MàHÀNG SƠ MI NAM ( # 011) Mã hàng: Áo sơ mi nam (# 005) khách hàng : STT VT LV STT
BC V SC N BƯỚC CƠNG VIỆC CB CV TG T(%) THIẾT BỊ 1 3 7 1 Xén lộn lá cổ Xén lộn lá ba 2 2 40 30
70 115.5 Kéo rập 2 23 1 Ủi thép tay lớn 2 60 99.3 Bàn ủi 3 1 19 24 2 May lộn lá cổ May miệng túi May
trụ tay 3 3 3 45 16 55 116 96 Máy 1 kim 4 4 20 1 Ủi lá cổ Ủi định hình túi 2 2 30 34 64 106 Bàn ủi 5 2
10 1 May bọc chân cổ May bọc bát tay 3 3 26 32 58 96 Máy 1 kim 6 5 9 14 17 3 Diễu lá cổ Diễu sóng
chân cổ Diễu bát tay May nẹp nt 4 3 3 3 49 29 65 100.6 Máy 1 kim


15. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 15 40 183 7 8 13 15 18 2 Ủi sóng chân cổ Ủi bát

tay Ủi nẹp khuy + nẹp nút Ủi miệng túi 2 2 2 2 14 46 35 20 115 95 Bàn ủi 8 16 1 May nẹp khuy 3 59 97
Máy 1 kim 9 21 1 Gọt túi + lấy dấu túi 2 60 99 Kéo 10 22 1 May túi vơ thân 3 60 99 Máy 1 kim 11 6 30 4
Lấy dấu + may kẹp lá ba Tra bát tay 4 3 68 173 241 99.4 Máy 1 kim 12 25 1 May đơ sau ( May lộn kín)
3 60 99 Máy 1 kim 13 26 1 May lộn vai con 3 60 99 Máy 1 kim 14 27 3 Tra mí cổ 4 175 96 My 1 kim 15
28 29 3 Vắt sổ tra tay Vắt sổ sườn + Gắn nhãn 3 3 100 74 174 96 Máy VS2K5C 16 11 31 3 May lộn bát
tay May lai 3 3 72 114 186 102 Máy 1 kim 17 12 1 Xén lộn bát tay 2 63 104 Máy 1 kim 18 32 1 Thùa
khuy 3 65 107 Máy thùa 19 33 1 Đính nút 3 65 107 Máy đính 20 34 1 Cắt chỉ 63 104 kéo 2061” Bảng
2.2 Bảng thiết kế chuyền mã hàng áo sơ mi nam BẢNG QUY TRÌNH MAY QUẦN ÂU NAM Mà hàng :
Quần âu nam (# 012) Khách hàng :
16. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 16 STT Bước cơng việc Cấp bậc Thời gian Thiết bị
Cụm đĩa 1 May lộn dây đĩa 3 15 Máy 1kim 2 Xén lộn dây đĩa 2 35 Kéo 3 Ủi đĩa 2 10 Bàn ủi 4 Diễu mí
đĩa 3 20 Máy 1kim Cụm Lưng 5 May bọc lưng trong trái + phải 3 30 Máy 1kim 6 May lộn lưng trái + phải
3 100 Máy 1kim 7 Xén lộn lưng 2 30 Kéo 8 Ủi lưng trái + phải 2 20 Bàn ủi Cụm Túi sau 9 Vắt sổ quần
thân sau 3 40 Máy VS3c 10 Lấy dấu ly thân sau 2 20 Phấn + rập 11 May ly thân sau 3 20 Máy 1kim 12

Ủi ly thân sau 2 15 Bàn ủi 13 Lấy dấu miệng túi thân sau 2 15 Phấn + rập 14 Ủi cơi túi 2 8 Bàn ủi 15
May định hình miệng túi 3 45 Máy 1kim 16 Bấm mổ + Lộn miệng túi 2 25 Kéo 17 Chặn lưỡi gà lần 1 3
15 Máy 1kim 18 May chặn chân cơi 2 15 Máy 1kim 19 May chân đáp vào lót túi 3 15 Máy 1kim 20 May
chặn lưỡi gà lần 2 3 15 Máy 1kim 21 May mí xung quanh lót túi. 3 55 Máy 1kim Cụm Thân trước 22 Vắt
sổ thân trước 3 80 Máy VS3c 23 Vắt sổ đáp túi 3 35 Máy VS3c 24 Lấy dấu ly thân trước + LD miệng túi
xéo 2 60 25 May ly thân trước 3 45 Máy 1kim 26 Ủi ly thân trước 2 15 Bàn ủi 27 May định hình miệng
túi xéo 4 70 Máy 1kim 28 Bấm góc túi 2 7 Kéo 29 Diễu miệng túi 3 25 Máy 1 kim 30 May phần dư Thân
Trước vào lót túi 3 10 Máy 1kim 31 May đáp túi xéo vào lót túi 3 60 Máy 1kim 32 May chặn miệng túi
trên. 3 8 Máy 1kim 33 May lộn đáy túi 3 25 Máy 1kim 34 May cố định miệng túi dưới 3 20 Máy 1kim 35
May căng túi 3 40 Máy 1kim Cụm Tra baghết Máy 1kim 36 Vắt sổ baghết đơn 3 10 Máy VS3c 37 Vắt sổ
baghết đơi 3 10 Máy VS3c 38 May baghết vào thân trước trái 3 15 Máy 1kim 39 Diễu mí baghết 3 10
Máy 1kim 40 Ủi baghết đơn 3 8 Bàn ủi 41 May dây kéo vào baghết đơi. 3 20 Máy 1kim 42 May baghết
đơi vào thân quần phải 3 25 Máy 1kim 43 May 1 đoạn đáy ở baghết 4 60 Máy 1kim
17. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 17 Bảng 2.3 Quy trình may quần âu II. CÁC LOẠI
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT Trong sản xuất hàng may mặc có 2 dạng, dây chuyền sản xuất cơ bản đó là
dây chuyền hàng dọc và dây chuyền cụm. Dây chuyền dọc: Thường áp dụng khi sản lượng mã hàng ít,
qui trình lắp ráp đơn giản, dây chuyền ngắn. Dây chuyền cụm: Thường áp dụng khi sản lượng mã hàng
nhiều, sản xuất ổn định trong một thời gian dài. * Có thể kết hợp dọc và cụm trong một dây chuyền. 1.
Dây chuyền hàng dọc: Là phương thức sản xuất chạy liên tục, đồng nhất hóa dựa vào sự phân chia
theo cơng đoạn riêng biệt. Người ta bố trí mặt bằng để rút ngắn khoảng cách di chuyển của sản phẩm
giữa các cơng đoạn tạo thành 1 sự lắp ráp hồn hảo giữa may chính và phụ. 1.1. Các ngun tắc của
dây chuyền dọc: Bố trí máy trong phân xưởng phải sắp xếp theo trình tự lắp ráp sản phẩm, khơng để
sản phẩm quay lại trong chuyền. Cơng nhân lấy chi tiết may, phải mở bó xem kỹ có cùng 1 bàn khơng,
may xong kiểm tra bó lại cẩn thận. Cơng đoạn có chủng loại và tính chất giống nhau theo ngun tắc
phải chun mơn hóa cho từng cơng nhân. Cơng nhân phụ thuộc nhau từ người này sang người khác
vì vậy cần bố trí tốt cho việc thơng suốt giữa các cơng đoạn. Bố trí cơng việc phải phù hợp khả năng
cho từng cơng nhân để đạt hiệu quả cao nhất . 1.2. Ưu điểm: ­ Diễn tiến hợp lý của cơng đoạn về phía
trước khơng quay lại. ­ Thời gian ra chuyền ngắn. ­ Thời gian làm việc của cơng nhân gần như nhau,
năng suất đều trong sản xuất. ­ Mỗi người may một cơng đoạn, tay nghề được chun mơn hóa cao,
cơng nhân đào tạo nhanh. ­ Kiểm tra tiến độ sản xuất dễ dàng. ­ Tiết kiệm thời gian vì cân đối chặt chẽ.



­ Giảm bớt người điều hành, cơng nhân tự lấy hàng từ vị trí này sang vị trí khác gần nhau khơng phải đi

xa. ­ Lượng hàng trên chuyền giảm. 1.3. Nhược điểm: ­ Phải cân đối vị trí làm việc cao, chênh lệch vị trí
làm việc tối đa 5%.­10% ­ Bắt buộc phải tn thủ tuyệt đối quy trình cơng nghệ. ­ Bị đứt chuyền khi một
cơng nhân vắng mặt, cần thợ dự trữ giỏi biết may nhiều bộ phận. ­ Cơng nhân dễ nhàm chán với cơng
việc vì chỉ theo một cơng đoạn.
18. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 18 ­ Cần 1 lượng hàng dự trữ trên chuyền để
tránh sự chờ đợi của người cơng nhân vì nhịp độ của mỗi người khơng đồng đều. 2. Dây chuyền cụm:
Là dây chuyền được chia thành từng nhóm theo từng loại cơng việc cùng một lúc từ 4   6 hoặc từ 6 
10 máy thành 1 cụm để thực hiện cơng việc đó. 2.1. Các ngun tắc của dây chuyền cụm: Máy đặt
từng nhóm theo từng chủng loại. Cơng nhân cũng chia theo nhóm để thực hiện cơng việc của nhóm,
nhưng mỗi người có thể làm nhiều cơng đoạn để hồn thành chi tiết sản phẩm. Mỗi người trong cụm
đều độc lập, cụm này độc lập với cụm kia. Cơng nhân nhận từ bó hàng để may, hết bó này đến bó
khác. Phải có chỗ để riêng hàng của nhóm. 2.2. Ưu điểm: Sự vắng mặt của một cơng nhân khơng làm
đứt chuyền vì có người trong cụm vẫn đang làm cơng việc đó. Có hàng dự trữ cho chuyền. Tay nghề
cơng nhân cao vì được làm nhiều cơng đoạn. Thiết bị sử dụng tối đa vì lượng hàng trong cụm nhiều
khơng phải chờ đợi. 2.3. Nhược điểm: Vì lượng hàng trên chuyền nhiều ở mỗi cụm nên khó theo dõi về
chất lượng cũng như về số lượng. Phải có người đi lấy hàng riêng. . Thời gian ra hàng chậm. 3. Các
hình thức triển khai bán thành phẩm vào chuyền.: 3.1. Hình thức kiểu bó gọn: Với mục đích xác thực và
đơn giản hóa việc quản lý lao động với tình hình sản xuất như: chủng loại khơng đều, số lượng khơng
nhiều, chủng loại nhiều số lượng ít, sự đa dạng về ngun liệu, phải nâng cao hiệu suất lao động giữa
con người, thiết bị, ngun liệu. Bó: Dùng dây bó cột lại có ghi rõ số liệu (ký hiệu mã hàng, ký hiệu loại
ngun liệu, số liệu của bó chi tiết) và tên chi tiết. Tùy thuộc vào màu sắc, số lớp một cây vải, kích
thước mà có phương thức bó từ 3   20 mảnh tạo thành một bó. Sau khi thực hiện xong cơng đó. người
cơng nhân kiểm tra và bó lại cẩn thận rồi chuyển qua cơng đoạn kế tiếp. Việc di chuyển số mảnh trong
một bó, nó rất tiện lợi trong quản lý và quyết định thời gian sản xuất trong 15’, 30’ 3.2.1. Cách thực
hiện: Cơng nhân sẽ thao tác từ bó thứ 1 và cứ tuần tự như vậy sang bó thứ 2 và gói tiếp theo số liệu mã
ghi. Trường hợp ghép 2 mảnh với nhau trở lên.

19. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 19 Ví dụ: thân trước và thân sau thì ghép bó thân
trước số 1 với bó thân sau số 1. Làm xong bó lại chuyển cho cơng đoạn kế tiếp. 3.3. Hình thức sản xuất
theo từng chiếc: Với dạng sản xuất theo kiểu lean này khi sản xuất chỉ sản xuất theo từng chiếc một,
hàng ra nhanh và dễ kiểm sốt về chất lượng hàng trên chuyền vì vậy cần phải địi hỏi lực lượng điều
hành phải có kinh nghiệm, thích đổi mới hay cịn gọi là cải tiến liên tục 3.3.1. Cách thực hiện: Cơng
nhân sẽ sản xuất theo từng chiếc 1, sau khi may xong thì phải chuyền lên vi trí tiếp theo. Khơng được
giữ hàng tại chổ sẽ làm đứt chuyền. Nếu trong q trình may có xảy ra xự cố hoặc cần trợ giúp thì phải
cắm biển báo lên máy để xin người đến hổ trợ. III. BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG 1. Khái niệm: Bố
trí mặt bằng phân xưởng là q trình ta xếp đặt các thiết bị và phương tiện sản xuất sao cho hợp lý với
mặt bằng phân xưởng theo dây chuyền đã thiết kế, bảng thiết kế mặt bằng phân xưởng là bảng vẽ các
thiết bị và dụng cụ sản xuất cũng như băng chuyền theo tỷ lệ thu nhỏ, ta sẽ căn cứ vào bảng thiết kế
chuyền để bố trí mặt bằng sản xuất cho các vị trí làm việc được hợp lý. 2.Các hình thức bố trí mặt bằng
phân xưởng: Hình đường thẳng Hình chữ U Hình răng lược Hình chữ nhật Hình 2.1 Các dạng hình thức
bố trí mặt bằng phân xưởng. 2.1. Hình thức đường thẳng: Thích hợp với phân xưởng ở giữa nhà xưởng
có đặt máy may, cịn máy cắt, máy ép thì đặt 2 bên nhà xưởng. 2.2. Hình chữ U: Hình thức này thích
hợp với phân xưởng mà vật liệu đưa vào là sản phẩm đưa ra có cùng một cửa., có thể ta bố trí cơng
đoạn phụ ở giữa. 2.3. Hình răng lược: Tổ hợp hình răng lược là hình thức đường thẳng có các bộ phận
riêng biệt được tiếp nối với dây chuyền sản xuất, lắp ráp hình thức đường thẳng để trực tiếp cung cấp


các bộ phận cần thiết. 2.4. Hình thức các khối: Các máy hợp thành một tổ nhỏ, mỗi một khối đều được

bố trí thích hợp với các loại máy cùng chủng loại, máy cùng chung loại đảm nhiệm sản xuất một hoặc
vài cơng đoạn. 3. Các Ngun tắc cơ bản khi bố trí mặt bằng phân xưởng: Khi bố trí mặt bằng phân
xưởng thì phải dựa vào quy trình sản xuất của mã hàng và diện tích mặt bàng phân xưởng mà bố trí
cho phù hợp, Tùy theo mã hàng mà ta bố trí sắp đặt máy theo đúng trình tự của quy trình sản xuất, để
đảm bảo sự thơng st trong q trình sản xuất.
20. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 20 Phải đảm bảo đủ diện tích cho mỗi vị trí làm
việc. Các đường di chuyển hàng hố phải thơng thống để đảm bảo an tồn lao động. Phải chú ý ánh
sáng và độ thơng thống trong phân xưởng để đảm bảo tốt trong sản xuất cũng như sức khoẻ của

người lao động. * Lưu ý: Đối với trường hợp sản xuất áo gió, thơng thường ta bố trí mặt bằng cho các vị
trí theo từng cụm cơng đoạn. ­ Nhóm chần gịn – may lót – hồn chỉnh lót. ­ Nhóm may các chi tiết rời ở
lớp chính. ­ Nhóm lắp ráp các chi tiết. ­ Nhóm lắp ráp hồn chỉnh áo. THIẾT KẾ MẶT BẰNG PHÂN
XƯỞNG ÁO SƠ MI NAM (# 011)
21. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 21 Hình 2.2 Sơ đồ thiết kế mặt bằng phân xưởng
áo sơ mi nam IV. TÍNH ĐƠN GIÁ CƠNG ĐOẠN MAY THEO PHƯƠNG THỨC HƯỞNG THEO SẢN
PHẨM 1. Lương cơ bản theo cấp bậc thợ: Bậc 2: 251đồng Bậc 3 : 266 đồng Bậc 4 : 281 đồng Bậc 5 :
297 đồng Bậc 6 : 310 đồng * Hệ số lương quy đổi = ( hệ số lương của bậc đó : Hệ số bậc chuẩn.) ­
Chọn bậc 3 làm bậc chuẩn:
22. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 22 Bậc 2 = 251 : 266= 0.95 Bậc 3 = 266 : 266 = 1
Bậc 4 = 281: 266 = 1.056 Bậc 5 = 297 : 266 = 1.116 * Tính thời gian quy đổi = (Thời gian quy trình * Hệ
số lương quy đổi ) * Đơn giá 1”CN = (Đơn giá 1 sản phẩm (xuống chuyền):Tổng thời gian quy đổi ) *
Đơn giá 1 cơng đoạn: (đơn giá 1”CN * Thời gian quy đổi) Ví dụ : ­ đơn giá của 1 sản phẩm cổ sơ mi
xuống chuyền là 700đ ­ Thời gian chế tạo có trong quy trình. BẢNG ĐƠN GIÁ CƠNG ĐOẠN CỔ ÁO SƠ
MI STT Tên cơng đoạn TG Quy trình HS Bậc thợ Thời gian quy đổi Đơn giá 1”CN Đơn giá Cơng đoạn.
1 May lộn lá 3 30 3 30 4.149 124.470 2 Xén lộn lá 3 30 2 28.5 118.246 3 Diễu lá 3 30 3 30 124.470 4
May bọc chân cổ 20 3 20 82.980 5 Lấy dấu kẹp lá 3 30 4 31.68 131.440 6 Xén gọt lộn lá 3 30 2 28.5
118.246 170” 168.68” 6.9985đ Bảng 2.5. Bảng đơn giá cơng đoạn * Đối với các doanh nghiệp thì hệ số
lương quy đổi bậc thợ được tính sẵn như: Ví dụ: Bậc 2 : 1.2 Bậc 3: 1.3 Bậc 4 : 1.4 Bậc 5: 1.5 Bậc 6: 1.6
Phần cịn lại áp dụng như cách tính như trên. Bài tập chương II Phần thiết kế chuyền Bài 1: Lập bảng
thiết kế chuyền bộ áo thun thề thao trường CĐKTKT­VINATEX. Bài 2: Lập bảng Thiết kế chuyền áo sơ
mi nữ đồng phục trường CĐKTKT­VINATEX. Bài 3: Lập bảng Thiết kế chuyền quần âu nữ đồng phục
trường CĐKTKT­VINATEXBài Bài 4: Đơn vị có nhận 1 đơn hàng 7500 sản phẩm quần âu nam, Thời
gian làm việc trong ngày là 8 giờ. Sản lượng của 1 ca làm việc là 387 sản phẩm. Thời gian ước lượng
may bó đầu tiên là 5sp/bó. hệ số thời gian là 1,4. Biết: Thời gian hoạt động trên máy 1 kim : 1366” ­
Máy 2 kim : 180” ­ Máy vắt sổ 2kim 5 chỉ: 150” ­ Máy vắt sổ 3 chỉ: 60” ­ Máy thùa khuy bằng : 55” ­ Máy
đính nút : 50” ­ Bàn ủi : 100” ­ Kéo cắt gọt: 45” * Tính : ­ Hãy tính nhịp độ sản xuất. ­ Tính số cơng nhân
cần thiết cho mã hàng. ­ Tính số thiết bị cho mỗi loại. ­ Tính năng suất ­ Tính thời gian sản suất đơn
hàng.
23. Chương I: Phương pháp xây dựng quy trình may 23 Bài 5: Một 1 đơn hàng áo jacket 9000 sản

phẩm, Số cơng nhân tham gia sản xuất là 30, thời gian làm việc trong ngày là 8 giờ. Thời gian ước
lượng may bó đầu tiên là 5sp/bó, hệ số thời gian là 1,4. Biết: Thời gian hoạt động trên máy 1 kim :
2560” ­ Máy 2 kim : 220” ­ Máy vắt sổ 2kim 5 chỉ: 180” ­ Máy vắt sổ 3 chỉ: 70” ­ Máy thùa khuy bằng:
60” ­ Máy đính nút : 60” ­ Bàn ủi : 150” ­ Kéo cắt gọt: 50” * Tính: ­ Tính nhịp độ sản xuất. ­ Tính số thiết
bị cho mỗi loại. ­ Tính năng suất. ­ Tính thời gian sản suất đơn hàng. Phần Thiết kế mặt bằng phân
xưởng Bài 1: Thiết kế mặt bằng phân xưởng bộ áo thun thề thao trường CĐKTKT­ VINATEX. Bài


2:Thiết kế mặt bằng phân xưởng áo sơ mi nữ đồng phục trường CĐKTKT VINATEX. Bài 4: Thiết kế mặt

bằng phân xưởng quần âu nữ đồng phục trường CĐKTKT VINATEX
24. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 26 Chương III PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DÂY
CHUYỀN LEAN I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUN TẮC ỨNG DỤNG 1. Khái niệm: Lean Manufacturing là
một hệ thống sản xuất tinh gọn, trong một mơi trường an tồn, tập hợp một nhóm phương pháp cơng
cụ nhằm liên tục cải tiến để loại bỏ lãng phí, những bất hợp lý trong quy trình sản xuất để hạ thấp chi
phí, thời gian sản xuất và nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp. 2. Những điều kiện
cần thiết để xây dựng dây chuyền lean: ­ Nguồn hàng nhiều và ổn định. ­ Mẫu mã sản phẩm khơng q
phức tạp. ­ Đội ngũ quản lý phải có kinh nghiệm, thích đổi mới hay cịn gọi là cải tiến liên tục, nhiệt tình,
tận tụy. ­ Tay nghề cơng nhân cao để đáp ứng mọi cơng việc. II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÂY
CHUYỀN LEAN: 1. Các loại lãng phí: Trong sản xuất tồn tại hai loại hoạt động: 1.1. Hoạt động khơng
mang lại giá trị: Là những hoạt động khách hàng khơng u cầu. Có hai loại hoạt động khơng mang lại
giá trị: Hoạt động cần thiết nhưng khơng mang lại giá trị: vận chuyển bán thành phẩm đến vị trí làm
việc, ghim kim để trải vải… Hoạt động khơng cần thiết khơng mang lại giá trị (hoạt động gây lãng phí):
sửa hàng, để hàng hóa q xa nơi làm việc. 1.2. Hoạt động tạo ra giá trị: là những hoạt động trực tiếp
tạo ra sản phẩm thỏa mãn u cầu của khách hàng. 2. Nhận dạng lãng phí: Hàng tồn kho. Thao tác
thừa. Thời gian chờ. Sản xuất thừa. Vận chuyển khoảng cách xa. Phế phẩm. 3. Ngun nhân gây lãng
phí: Sắp sơ đồ chuyền khơng hợp lý. Thay đổi mã hàng liên tục. Tay nghề cơng nhân. Thiết bị cũ hỏng
hóc nhiều, thiếu thiết bị. Thiếu đào tạo và ghi chép phương pháp bồi dưỡng cho cơng nhân. Bán thành
phẩm đưa vào chuyền q nhiều. Phương pháp tổ chức quản lý khơng khoa học. Phân tích số liệu
khơng trung thực.

25. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 27 Kế hoạch khơng đúng, khơng phù hợp. Nơi
làm việc khơng gọn gàng. Bán thành phẩm đưa lên chuyền khơng đạt chất lượng. III. CÁC NGUN
TẮC KHI ỨNG DỤNG LEAN: + Xác định hệ thống chỉ sản xuất: ­ Sản xuất cái mà khách hàng cần. ­ Sản
xuất theo số lượng mà khách hàng muốn. + Sử dụng thấp nhất: Ngun phụ liệu. Thiết bị. Lao động.
Mặt bằng. + Chọn đúng thời điểm. + Làm đúng ngay từ đầu. + Khơng quay lại phương pháp cũ khi chưa
thấy ngay hiệu quả. Trong q trình thực hiện, người lãnh đạo phải thơng suốt, có sự quyết tâm cao. Là
người đưa ra ý tưởng, vạch ra kế hoạch cho mọi người cùng thực hiện. IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
DÂY CHUYỀN LEAN 1. Chọn chuyền cần thí điểm: Chọn bất kỳ một chuyền trong xí nghiệp, khơng cịn
bán thành phẩm dở dang trên chuyền. 2. Thành lập nhóm kaizen: Tổ kaizen là tổ quản lý điều hành,
đồng thời hỗ trợ cho dây chuyền trong q trình sản suất tổ này được thành lập gồm có. Quản đốc xí
nghiệp. Kỹ thuật trưởng. Kỹ thuật chuyền Người viết quy trình Tổ trưởng 3. Huấn luyện nghiệp vụ nhóm
kaizen: Người trong nhóm kaizen phải có các điều kiện như: phải có kinh nghiệm, thích đổi mới hay cịn
gọi là cải tiến liên tục, nhiệt tình, tận tụy tuy nhiên để tìm ra được những người có những điều kiện này
rất khó nên trong việc huấn luyện nghiệp vụ người ta chia ra từng bộ phận như: Người làm sơ đồ máy
(để một dây chuyền hoạt động duy trì được dịng chảy thì sơ đồ máy chiếm 70% thành cơng). u cầu
của bộ phận sơ đồ là phải nắm được tay nghề của từng cơng nhân, phân tích được thao tác để bấm
giờ, có kinh nghiệm trong việc viết quy trình. Phải biết trao đổi và lắng nghe ý kiến của cơng nhân, điều
quan trọng là phải cải tiến liên tục (từng ngày). Bộ phận kỹ thuật chuyền u cầu phải nắm chắc bộ tiêu
chuẩn kỹ thuật, về thơng số, quy cách may, ln cải tiến cách may, thao tác may, cữ gá, rập cải tiến. *
Để thực hiện làm sơ đồ máy cần có:
26. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 28 Quản đốc. Kỹ thuật trưởng kỹ thuật chuyền
Tổ trưởng. 4.Thu thập số liệu khi ứng dụng lean: Thiết bị. Dụng cụ. Bấm giờ các cơng đoạn. 5. Xác định
bước cơng việc: Phân tích sản phẩm thành từng cụm: cụm chi tiết và cụm lắp ráp. Liệt kê tất cả các bước
cơng việc theo trình tự hợp lý. 6. Bấm giờ: 6.1. Nội dung của bảng xác định thời gian: Bảng 3.1 Xác định


thời gian 6.2. Phương pháp bấm giờ: ­ Dùng kiểu đồng hồ liên tục nhảy giây khơng chuyển qua phút Hình

3.1 Phân tích từng bước cơng việc thành những tiểu tác nhỏ. RESET/MODE chuyển màn hình về trạng
thái bắt đầu từ số 0 ON/OFF nút khởi động và tắt khi khơng sử dụng START/STOP bắt đầu bấm và tạm

ngưng
27. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 29 Ghi các tiểu tác của từng bước cơng việc
vào bảng xác định thời gian. Kiểm tra và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ (bảng xác định thời gian, đồng
hồ, bút.) Thơng báo với cơng nhân và nói mục đích của việc bấm giờ. Hướng dẫn cho cơng nhân cách
thức thao tác để tránh gián đoạn khi bấm. Nhấn nút khởi động và chuyển màn hình về trạng thái bắt
đầu từ 0, quan sát cơng nhân thực hiện trước mấy sản phẩm thấy thao tác thuần thục bắt đầu bấm,
vừa quan sát đồng hồ vừa ghi thời gian vào bảng. Khảo sát 10 lần sau đó lấy giá trị nhỏ nhất lặp lại
nhiều lần. Ví dụ : khảo sát bước cơng viêc may túi: Bảng 3.2 7. Xác định và kiểm tra thiết bị : Kiểm tra
số lượng máy. Chuẩn bị cữ gá lắp, rập cải tiến sẵn sàng. Chỉnh độ nén của chân vịt tới mặt vải. Chú ý
đến cơng suất hoạt động của máy. Các thiết bị trên máy phải đảm bảo và an tồn, khơng dính dầu
máy. 8. Phổ biến cơng nghệ ­ quy chế cho cơng nhân: Phổ biến u cầu kỹ thuật, quy cách may, thơng
số và cách sử dụng các phụ liệu có liên quan. Tạo một niềm tin cho cơng nhân, giải thích được tất cả
các thắc mắc và khuyến khích họ ý kiến để nắm bắt được tâm tư của cơng nhân. Phổ biến rõ ràng quy
chế thực hiện lương mới (theo hệ số) Đó là mối quan tâm hàng đầu của cơng nhân khi áp dụng một
cơng nghệ mới. 9. Xác định tay nghề của cơng nhân: Lập bảng xác định tay nghề cơng nhân gồm có
tên tất cả cơng nhân trong chuyền và tất cả các bước cơng việc của mã hàng. Mỗi cơng nhân được
phân bao nhiêu bước cơng việc thì tơ màu vào từng bước cơng việc đó, tùy vào tay nghề của cơng
nhân khi thực hiện bước cơng việc để tơ màu. Mỗi mã hàng lập riêng một bảng. Bảng này tổ trưởng lập,
kết hợp với quản đốc để xếp hệ số cho cơng nhân.
28. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 30 BẢNG XÁC ĐỊNH TAY NGHỀ CƠNG NHÂN
MAY ÁO SƠ MI YẾU TB KHÁ GIỎI Bảng 3.3 10. Tính tốn ghép bước cơng việc và thiết kế chuyền:
10.1 Nhịp độ sản xuất: ( NĐSX) Nhịp độ sản xuất(1) = Tổng thời gian hồn thành sản phẩm Số cơng
nhân Đang chỉnh Dựa vào tổng thời gian thực hiện cơng đoạn và nhu cầu của khách hàng ta tính nhịp
độ sản xuất, tính lao động, thiết bị và năng suất chuyền. Dựa vào thời gian chuẩn của các cơng đoạn,
thiết bị, số lao động, nhịp độ sản xuất, sự thuận tay của cơng nhân để ghép sơ đồ máy 10.2. Ưu nhược
điểm của dây chuyền Lean: * Ưu điểm: Làm giảm các lãng phí và dần dần triệt tiêu các lãng phí khơng
cần thiết. S T T BCV Họ tên lo n co ep ne p M ay la 2 M ay lo n m s Ui co 2 da u co tr u Di eu m s bo c
m s Di eu co bo c ca n C a p la 3 Ch an giu a co T hu a kh uy ne p co Di nh nu t co M ay ne p kh uy C u
o n n e p n ut G ot th an do lai G ot lo n m s Tr a tui M ay tr u lu oc ly C u o n tr u 1 Pham Ngoc Dao 2
Dao kim Nguyet 3 Lam Ngoc Dung 4 Tran thi Huyen 5 Nguyen Van Dat 6 Tran Phuong Lam Nhịp độ

sản xuất(2) = Thời gian làm việc trong ngày Sản lượng trong ngày
29. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 31 Cải tiến liên tục ở tất cả các vị trí. Tạo ra
một dịng chảy lý tưởng, khoa học. Giảm bớt cơng việc cho người điều chuyền. Giảm được lượng hàng
trên chuyền. Mơi trường làm việc ngăn nắp, sạch sẽ thống mát, tâm lý cơng nhân được thoải mái.
Tăng năng suất và đảm bảo chất lượng trên từng vị trí làm việc. * Nhược điểm: Mất nhiều thời gian làm
sơ đồ máy. Sơ đồ máy phải hợp lý tránh đứt chuyền. Phải giáo dục ý thức, phương pháp làm việc cho
cơng nhân. Tay nghề cơng nhân phải có sự tương đương nhau. Phải có sự chuẩn bị các cơng việc
chính xác nếu khơng sẽ gây ra gián đoạn trong q trình sản xuất. 11. Chuẩn bị siêu thị ngun phụ
liệu, biển báo cơng cụ trực quan: Dựa vào sơ đồ máy nhóm siêu thị tiến hành liệt kê tất cả các vị trí (các
trạm) phải cung cấp bán thành phẩm để làm thẻ treo ở kệ bán thành phẩm. Làm tất cả các biển báo
bước cơng việc theo sơ đồ máy của mã hàng mới. 11.1. Hệ thống siêu thị ngun phụ liệu: Hình 3.2
Hiển thị chi tiết cắt ( thẻ này được treo trước bán thành phẩm mỗi chi tiết) * Biển báo cơng cụ trực quan


5S: TỔ SẢN XUẤT: 12 Tổ cắt: 1 Mã hàng: LA97.MP Chi tiết Nắp túi BTP 1 ngày: 450 Đến bước cơng

việc số:31 Số lượng giao/ 2h: 113
30. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 32 Hình 3.3 Hình 3.3 BIỂN BÁO BƯỚC CƠNG
VIỆC Màu sắc của từng biển báo khớp với sơ đồ bố trí: Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 TÊN CHI TIẾT BTP
SỐ CỦA BCV THÂN TRƯỚC TÊN PHỤ LIỆU HƯỚNG DẪN XỬ LÝ KIM GẨY BIỂN BÁO NGƯỜI CN
ĐƯỢC GHÉP BCV
31. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 33 ĐÈN HIỆU Hình 3.7 BẢNG CƠNG CỤ LÀM
VIỆC Cơng nhân ấn đèn xanh là u cầu có sự trợ giúp từ tổ trưởng hoặc kỹ thuật. Tổ trưởng hoặc kỹ
thuật có mặt ngay lập tức. Tắt đèn sau khi giải quyết vấn đề xảy ra cho cơng nhân Cơng nhân ấn đèn
vàng u cầu tổ trưởng sắp xếp trợ giúp họ khi họ rời khỏi vị trí làm việc (đi vệ sinh hoặc ra ngịai thư
giãn ngắn). Cơng nhân phải chờ cho đến khi tổ trưởng đến mới được rời khỏi vị trí, tắt đèn khi trở lại.
Cơng nhân ấn đèn đỏ khi máy bị hư Thợ máy đến ngay lập tức và tắt đèn sau khi đã đến DÂY LỊ XO
ĐỂ TREO NHỮNG DỤNG CỤ NHỎ VỊ TRÍ VÀ SỐ CỦA BẢNG CƠNG CỤ EX :(L5 ­ 4) DỤNG CỤ VỆ
SINH MÁY
32. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 34 Hình 3.8 12. Xếp chuyền theo sơ đồ : Các

thành viên tham gia để xếp một chuyền mới: Quản đốc xí nghiệp, người làm sơ đồ máy, kỹ thuật
chuyền, tổ trưởng, tổ phó, nhóm sửa máy.Trình tự thực hiện: Kỹ thuật chuyền nhận bản sơ đồ máy từ
người làm sơ đồ máy, nhận biển báo bước cơng việc (đủ số lượng so với sơ đồ máy) từ bộ phận siêu
thị. Kiểm tra sơ đồ máy có gì bất thường hoặc khơng hợp lý thì hội ý với người làm sơ đồ, kiểm tra nội
dung của từng biển báo: vị trí bước cơng việc có đúng với tên bước cơng việc khơng. Rút tất cả biển
báo của mã hàng cũ giao lại cho bộ phận siêu thị. Dựa vào sơ đồ máy, cắm tất cả các biển báo lên các
máy. Người làm sơ đồ máy cầm bản sơ đồ máy chỉ dẫn cho nhóm sửa máy và kỹ thuật chuyền kê máy
theo sơ đồ, máy nào kê xong thì tổ trưởng và tổ phó cung cấp ngay bán thành phẩm và phụ liệu cho
máy đó, cứ lần lượt sắp máy này xong sang máy khác được sắp từ đầu chuyền đến cuối chuyền dưới
sự giám sát của quản đốc. Máy xếp đến đâu thì sản phẩm trên chuyền đi đến đó chính vì vậy sản phẩm
đầu chuyền của mã hàng mới phụ thuộc vào việc sắp chuyền đây là ưu điểm lớn nhất của Lean, sản
phẩm ra khỏi chuyền có thể kiểm tra ngay được thơng số, quy cách, chất lượng … QUY TRÌNH GHÉP
LAO ĐỘNG TỔ : Ngày NĐSX : 37,25s MàHÀNG : sơ mi (1H1746NND/L4) Khách hàng: KD Năng suất:
770sp sp/ngày Thời gian làm việc : 32100” STT TÊN BƯỚC CƠNG VIỆC BẬC THỢ THỜI GIAN TÊN
CƠNG NHÂN SỐ CN THIẾT BỊ DỤNG CỤ 1 Xén chân cổ để bọc 2 5 Máy xén 1 Xén xung quanh lá cổ 2
10 Máy xén 1 Xén cạnh măng sét 2 7 Máy xén 1 Xén lót chân cổ để tra 2 7 Máy xén 1A Bọc chân cổ 2
10 M may 1k 39 1 2 May xung quanh lá 2 + xếp ly 3 37 M may 1k 2 May xung quanh măng sét trịn 2
29 M may 1k 66 2 3 May cặp lá 3 3 34 M may 1k Lược chân lá 2 2 6 M may 1k 40 1 4 Chần giữa cổ
5mm + chân cổ 3 19 M may 1k 4 Gọt lộn hai đầu chân cổ 1 13 M xén Nối nẹp khuy rời 2 6 M may 1k 38
1 M may 1k 5 Ủi xung quanh túi 2 28
33. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 35 5 Ủi hai đầu chân cổ để thùa đính 2 5 B ủi
33 1 6 Diễu cổ 2 20 M may 1k 6 Diễu măng sét trịn + bọc 2 42 M may 1k 62 2 7 Ủi trụ tay cđ 2 24 B ủi
7 Ủi chân măng sét 2 12 B ủi 36 1 8 Cắt+lược nhãn sườn 2 8 M may 1k 8 May miệng túi bằng cử 2 11
M may 1k May 2 đầu cổ xếp ly 2 8 M may 1k Diễu măng sét trịn + bọc 2 42 M may 1k 69 2 9 Tra túi
nhọn vắt viết +gọt(1) 3 41 1 M may 1k 10 Cuốn nẹp khuy rời 3 21 M may 1k 10A Cuốn nẹp nút 2 19 M
may 1k 40 1 11 Thùa khuy nẹp (6) 2 20 M thùa 11 Thùa khuy măng sét (2) 2 8 M thùa 11 Thùa khuy lót
bản cổ (1) 1 5 M thùa 11 Thùa khuy chân cổ (1) sau 2 5 M thùa 38 1 12 Đính nút nẹp (8) 2 27 M đính
12 Đính nút măng sét (4) 2 11 M đính 12 Đính nút chân cổ (1) 2 5 M đính 43 1 13 Quấn chân nẹp (8) 2
13 Tay 13 Quấn chân măng sét (4) 2 7 Tay 13 Cắt chỉ măng sét 1 7 Kéo 13 Gọt lộn măng sét 1 17 M
xén 44 1 14 Gọt sửa thân 1 28 Kéo 14 Kiểm vai con 1 13 Tay 41 1 15 Cuốn đơ + lược ly 2 53 M may 1k



15A Ủi đơ một mặt 2 15 B ủi 68 2 16 Cuốn vai con +gọt:10” 2 35 1 M may 1k 17 Cuốn trụ tay nhỏ 2 20

M may 1k 17A May trụ tay lớn +khóa 2 15 M may 1k 35 1 18 May trụ tay lớn + khóa 2 69 2 M may 1k
34. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 36 19 Ủi cổ để diễu 2 3 B ủi 19 Ủi diễu lót xếp ly
2 6 B ủi Ủi diễu trụ tay 2 12 B ủi Cắt + ủi 2 cạnh nhãn đơ 2 7 Kéo + B ủi Ủi chân măng sét 2 8 B ủi 36 1
20 Lược tay canh sợi theo đơ 3 35 1 M may 1k 21 Tra tay vào thân 3 36 1 VS2K5C 22 Diễu nách 0.9cm
3 40 1 M may 1k 23 Ép keo vịng nách 3 29 B ủi 23 Gọt lộn măng sết 1 8 Kéo 37 1 24 Cuốn sườn tay
dài 3 42 1 M cuốn 25 Tra cổ 3 41 1 M may 1k 26 Mí cổ quay đầu 3 42 1 M may 1k 27 Lấy dấu + tra
măng sét 1 bên. 3 38 1 M may 1k 28 Lấy dấu + tra măng sét 1 bên. 3 38 1 M may 1k 29 Gọt+ may lai
bầu 3mm 3 38 1 M may 1k 30 Thùa khuy trụ (2) sau 2 16 M thùa 30 Đính nút trụ (2) sau 2 15 M đính
30 Đính nút bản cổ (2) 2 13 M đính 44 1 1304s 35cn Bảng 3.4 + Nhịp độ sản xuất : 37,25” + Số cơng
nhân : 35 + Thời gian hồn thành sản phẩm : 1304” + Thiết bị : ­ Máy 1 kim : Máy may 2 kim : ­ Máy vắt
sổ 2kim 5 chỉ : Máy thùa : ­ Máy đính : Ghế xoay : + Năng xuất đầu người : 2 + Năng xuất tổ
35. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 37 SƠ ĐỒ MÁY­ GHÉP MÁY LAO ĐỘNG (MÃ
HÀNG SƠ MI # 1H1746NND/L4) Hình 3.7
36. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 38 * Một số điểm cần chú ý trong khi triển khai
chuyền: Khi chuẩn bị triển khai chuyền thì tất cả nhóm kaizen đều xuống chuyền để thực hiện sắp xếp
chuyền. Khi triển khai xong, để cho chuyền hoạt động khoảng 3 ngày xem có gì vướng mắc khơng, nếu
có thì phải xếp lại chuyền. Sau khi xếp lại chuyền người bấm giờ sẽ xuống bấm lại thời gian của các
cơng đoạn thực tế từ các cơng nhân. Trong q trình sản xuất theo kiểu dây chuyền lean thì tất cả các
cơng đoạn chỉ sản xuất theo từng chiếc 1, nhưng riêng ở các trạm thì được sản xuất nhiều hơn một
chút. Trường hợp ở các trạm khi sản xuất được nhiều rồi thì người cơng nhân bấm đèn báo để tổ
trưởng đến trợ giúp chuyển số bán thành phẩm đến vị trí tiếp theo. 13. Hướng dẫn cơng nhân: Hướng
dẫn thao tác may chính xác đúng theo u cầu kỹ thuật. Hướng dẫn quy cách lắp ráp, cách sử dụng cữ
gá lắp, rập cải tiến đúng cách để đạt năng suất tối đa. * Lưu ý: Các cơng đoạn thủ cơng lấy dấu phải
chính xác, khơng dư khơng thiếu tránh việc tẩy xóa tốn thời gian và khơng đảm bảo chất lượng. Quan
sát tất cả các vị trí làm sai u cầu phải sử lý ngay lập tức tránh tình trạng đứt chuyền và phải sửa
hàng. 14. Cân đối chuyền theo nhịp độ sản xuất: Khi chuyền hoạt động người làm sơ đồ máy bấm giờ

kiểm tra lại tất cả các vị trí, bấm 3 lần để so sánh với thời gian đã bấm có sự chênh lệch khơng. Kết hợp
với tổ trưởng để kaizen lại các vị trí cho hợp lý. Chuyền được kaizen hàng ngày để duy trì dịng chảy.
15. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG ÁP DỤNG CHO CHUYỀN LEAN 15.1.Tiền lương : Tiền lương của
người lao động trực tiếp tham gia sản xuất chuyền LEAN được căn cứ vào cấp bậc cơng việc trên quy
trình cơng nghệ, mức độ hồn thành nhiệm vụ để xếp hệ số cơng việc mà người lao động đảm nhận:
có 8 mức lương, tiêu chuẩn của từng mức như sau: Mức 1: hệ số 1.0 Áp dụng đối với cơng nhân đang
trong thời gian đào tạo. Mức 2: hệ số 1.1 Áp dụng đối với cơng nhân đã qua thời gian đào tạo. Áp dụng
đối với cơng nhân tay nghề yếu. Mức 3: hệ số 1.2 Áp dụng đối với cơng nhân có tay nghề trung bình.
Cơng nhân làm được 2 bước cơng việc trở lên.
37. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 39 Mức 4: hệ số 1.3 Áp dụng đối với cơng nhân
có tay nghề trung bình khá. Cơng nhân làm được 2 bước cơng việc trở lên. Mức 5: hệ số 1.4 Áp dụng
đối với cơng nhân có tay nghề khá. Cơng nhân làm được 4 bước cơng việc trở lên. Mức 6: hệ số 1.5 Áp
dụng đối với cơng nhân có tay nghề khá giỏi. Cơng nhân làm được 4 bước cơng việc trở lên. Mức 7: hệ
số 1.6 Áp dụng đối với cơng nhân có tay nghề giỏi. Cơng nhân làm được 5 bước cơng việc trở lên. Mức
8: hệ số 1.7 Áp dụng đối với cơng nhân có tay nghề đặc biệt giỏi. Làm được các bước cơng việc bậc 3
trở lên. Người lao động được xếp lương từ mức 1 đến mức 8 phải đảm bảo một số điều kiện như sau:
Sản phẩm làm ra phải đảm bảo về chất lượng, vệ sinh cơng nghiệp. Có ý thức chấp hành nội quy, kỷ
luật tại nơi làm việc, đồn kết, có tinh thần trách nhiệm cao. Phải thực hiện kịp thời các bước cơng việc


đã được phân cơng trong quy trình ghép lao động và được xác định mức lương theo tay nghề. Trong

trường hợp phải hỗ trợ hoặc cần sự hỗ trợ của người khác thì mức lương của người lao động sẽ bị thay
đổi. Tiền lương thu nhập của người lao động được xác định trên số lượng sản phẩm may ra cụ thể như
sau: 15.2.Tiền lương 1 người/ 1 ngày: * (HSBT * GCTTBT) Trong đó: ­ TL1người/1 ngày : Tiền lương 1
người/1 ngày ­ ∑ QLt(n) : Tổng quỹ lương của tổ nhóm ­ ∑HSBTt : Tổng hệ số bậc thợ (tổ) ­ GCTTt/1
ca : Giờ cơng thực tế của tổ/1 ca ­ HSBT : Hệ số bậc thợ ­ GCTTBT : Giờ cơng thực tế bản thân. Q/L tổ,
nhóm = USD thực tế của tổ, nhóm x đơn giá tiền lương chuyền may. Đơn giá tiền lương chuyền may là
4080đ/1USD, Thời gian làm việc (9 giờ/ngày) Hệ số: Hệ số của từng người được xác định từ mức 1 đến
mức 8. Giờ cơng thực tế: giờ cơng thực tế của từng người tham gia tạo ra sản phẩm cho tổ, nhóm.

Ngồi lương chính ra cịn các khoản như lương làm thêm, phụ cấp thợ giỏi, thưởng chun cần, thưởng
hồn thành kế hoạch. Ví dụ : ­ USD của tổ, nhóm thực hiện trong ngày : 300USD TL1người/1 ngày = ∑
Q/Lt(n) ∑HSBTt * GCTTt/1 ca
38. Chương III: Phương pháp tổ chức dây chuyền Lean 40 ­ Đơn giá tiền lương chuyền may là 4080đ/
USD, thời gain làm việc 9 giờ/ngày. ­ Hệ số: hệ số của từng người được xác định từ mức 1 đến mức 8. ­
Số cơng nhân trong tổ 8 người. * Quỹ lương của tổ: USD thực tế của tổ, nhóm * đơn giá tiền lương
chuyền may. * Hệ số lương bình qn của tổ: Hệ số bậc thợ * Thời gian làm việc thực tế của tổ * Hệ số
giờ cơng thực tế : Hệ số bậc thợ * giờ cơng thực tế bản thân * Lương của 1 người/ngày : Hệ số lương
BQ tổ * Hệ số giờ cơng thực tế bản thân stt USD của tổ thực hiện Đơn giá tiền lương C.may /1USD Quỷ
lương tổ/ nhóm Hệ số bậc thợ TG làm việc TT của tổ Hệ số lương bình qn của tổ TG làm việc TT của
bản thân Hệ số Giờ cơng TT bản thân Lương của 1 người/ 1 ngày 1 1 9h 12.59 2 9h 9 113.328 2 1.1
12.59 2 9h 9.9 124.466 3 1.2 12.59 2 9h 10.8 135.993 4 1.3 12.59 2 9h 11.7 147.326 5 1.4 12.59 2 9h
12.6 158.659 6 1.5 12.59 2 9h 13.5 169.992 7 1.6 12.59 2 9h 14.4 181.324 8 1.7 12.59 2 9h 15.3
192.657 300 4080đ 1.224,000đ 10. 8 9h 12.59 2 9h 1.223,745 đ Bảng 3.5 Bài tập chương III: Thiết kế
sơ đồ máy chuyền Lean Bài 1: Lập bảng thiết mặt bằng phân xưởng (Chuyền lean) bộ áo thun thề thao
trường CĐKTKT­ VINATEX. Bài 2: Lập bảng thiết mặt bằng phân xưởng (Chuyền lean) áo sơ mi nữ
đồng phục trường CĐKTKT­VINATEX Bài 3: Lập bảng thiết mặt bằng phân xưởng (Chuyền lean) quần
âu nữ đồng phục trường CĐKTKT­VINATEX
39. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 42 Chương IV THỰC HÀNH CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHUYỀN MAY I. QUẢN LÝ CHUYỀN MAY 1. Khái niệm : Người quản lý chuyền may là người
điều hành tất cả mọi cơng việc trong một dây chuyền sản xuất và là người chịu trách nhiệm mọi hoạt
động của chuyền trước ban lãnh đạo. 2. Một số u cầu đối với người quản lý chuyền : Người quản lý
cần phải có tác phong nhanh nhẹn, gọn gàng. Biết lắng nghe những ý kiến đóng góp của người khác.
Phải có tính kiên nhẫn, chịu được áp lực cơng việc, sáng tạo, biết sắp xếp cơng việc một cách khoa
học. 3. sơ đồ quản lý chuyền may Sơ đồ 4.1 3.1. Nhiệm vụ của từng vị trí làm việc trong chuyền may:
Sơ đồ 4.2 3.1.1.Nhiệm vụ của tổ trưởng QUẢN ĐỐC XÍ NGHIỆP TỔ TRƯỞNG TỔ PHĨ KỸ THUẬT
CHUYỀN KCS CHUYỀN CƠNG NHÂN KỸ THUẬT TRƯỞNG thuậtTRƯỞNG PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT TỔ TRƯỞNG TỔ PHĨ KỸ THUẬT CHUYỀN KCS CHUYỀN CƠNG NHÂN
40. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 43 Nhận kế hoạch sản xuất: Nhận kế hoạch
sản xuất của xí nghiệp, dựa vào chỉ tiêu kế hoạch để lên tiến độ sản xuất cho chuyền hợp lý. Quản lý

lao động trong chuyền: Theo giỏi chấm cơng và kỷ luật làm việc cơng nhân trong chuyền. Thiết kế
chuyền: Dựa vào bảng thiết kế chuyền tổ trưởng xem xét, sắp xếp lao động cho từng vị trí làm việc. Lên
kế hoạch thiết bị cần dùng cho mã hàng: Phải biết được số lượng thiết bị trong chuyền. Kiểm tra và báo
cáo năng suất: Tổ trưởng theo dõi năng suất trong chuyền để kịp thời báo cáo lại với lãnh đạo. Chịu
trách nhiệm về tiến độ sản xuất: Sau khi nhận kế hoạch tổ trưởng phải chịu trách nhiệm về tiến độ của
mã hàng trước ban lãnh đạo, nếu có sự cố bất thường thì phải báo cáo ngay với lãnh đạo để có hướng


giải quyết. Bố trí lao động trên chuyền: Dựa vào bảng thiết kế chuyền và tay nghề cơng nhân để bố trí

lao động, thiết bị cụ thể ở từng vị trí làm việc và đơn đốc cơng việc trong chuyền. Giao hàng thành
phẩm: Sau khi sản phẩm được kiểm tra xong, tổ trưởng chuyển hàng qua cơng đoạn hồn thành để
vào bao đóng thùng. Cân đối sản lượng mã hàng: Cân đối sản lượng hàng tháng để tính lương cho
cơng nhân, chịu trách nhiệm về chất lượng cũng như tiến độ sản xuất trước ban lãnh đạo cơng ty.
3.1.2. Nhiệm vụ của tổ phó : Chuẩn bị về thiết bị: Phải chuẩn bị thiết bị máy móc, các cơng cụ cải tiến
trước khi rải chuyền, khi bố trí thiết bị phải sử dụng hết cơng suất và đảm bảo phù hợp giữa các bước
cơng việc. Nhận BTP:Nhận BTP tại kho hoặc tại phịng cắt, kiểm tra về mã hàng, số lượng chi tiết, số
lượng sản phẩm, thơng số kỹ thuật của BTP. Phân phối bán thành phẩm:Phân phối BTP đến từng vị trí
làm việc, thường xun theo dõi tiến độ sản xuất trên từng cơng đoạn, tránh để các cơng đoạn bị ùn ứ
hoặc đứt chuyền . Thay thân:Những thân nào bị lỗi hay bị dơ thì tổng hợp lại và xin thay thân để bổ
sung cho hàng hư. Vét hàng:Sau khi mã hàng sắp hết, tổ phó kiểm tra lại số bán thành phẩm cịn hư
hỏng trên chuyền thu gom lại để chỉnh sửa, thay thân chi tiết và may hồn tất số hàng cịn lại để đủ số
lượng đơn hàng. 3.1.3. Nhiệm vụ của kỹ thuật chuyền: Nhận và kiểm tra tài liệu và mẫu gốc của mã
hàng: tại phịng kỹ thuật . Nghiên cứu tài liệu và mẫu gốc: Trường hợp có những yếu tố khơng phù hợp
thì phải báo cáo lãnh đạo trước khi rải chuyền. May mẫu: Trước khi vào 1 mã hàng mới phải thực hiện
may 1 mẫu mới để nghiên cứu kỹ với mẫu hiện vật, cách sử dụng ngun phụ liệu, qui cách lắp ráp
từng bộ phận xem có gì
41. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 44 bất hợp lý để kịp thời chỉnh sửa trước khi
đưa vào sản xuất.Trong q trình may mẫu phải nghiên cứu kỹ về từng loại đường may để có hướng
đưa những loại thiết bị tiên tiến vào sản xuất để tăng năng xuất lao động đồng thời tiêu chuẩn hố chất

lượng sản phẩm. Hướng dẫn cho cơng nhân may: Hướng dẫn cho cơng nhân thực hiện đúng thao tác,
ngăn chặn các cơng đoạn làm sai quy trình và chịu trách nhiệm về kỹ thuật của sản phẩm. Nếu trong
q trình sản xuất có phát sinh thêm cơng đoạn hoặc thiếu cơng đoạn thì phải báo ngay cho phịng kỹ
thuật để bổ sung thêm cơng đoạn đó. Nếu trong q trình sản xuất có thay đổi về u cầu kỹ thuật thì
phải báo ngay cho lãnh đạo đồng thời phải có biên bản của khách hàng và lãnh đạo ký thì mới cho tiến
hành triển khai. 3.1.4. Nhiệm vụ của KCS chuyền may: Nắm vững tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình cơng
nghệ, các nội quy, quy chế quản lý chất lượng sản phẩm. Phổ biến và hướng dẫn đến từng vị trí làm
việc về các u cầu của chất lượng sản phẩm trong từng cơng đoạn, để phát hiện những sai hỏng từ đó
có biện pháp sửa chữa. Kiểm tra tồn bộ chất lượng sản phẩm trong tất cả các cơng đoạn sản xuất.
Lập biên bản các trường hợp sai quy trình kỹ thuật, gây thiệt hại kinh tế cho xí nghiệp, quy rõ trách
nhiệm thuộc về ai. Đồng thời kết hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật và phân xưởng sản xuất để xác định
rõ ngun nhân sai hỏng và có biện pháp khắc phục . 3.1.5. Nhiệm vụ của cơng nhân : Người cơng
nhân phải tn thủ theo các qui định chung của xí nghiệp, thực hiện cơng việc theo sự chỉ đạo của tổ
trưởng và kỹ thuật chuyền . Trong q trình sản xuất phải ln phấn đấu tăng năng suất lao động, phải
có ý thức trong cơng việc mình làm. Trường hợp có những vấn đề khơng rõ ràng thì liên hệ tổ trưởng
hoặc kỹ thuật chuyền để đảm bảo về chất lượng và năng suất nhằm hạn chế việc tái sản xuất. II.
CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRÊN CHUYỀN: 1. Các ngun nhân ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của sản phẩm trên chuyền. Do sai sót trong q trình cung cấp ngun phụ liệu
cho chuyền khơng đúng u cầu dẫn đến may sai. Bán thành phẩm khơng đảm bảo về chất lượng bán
thành phẩm, như cắt thiếu thơng số, bán thành phẩm lỗi sơi, dơ.v.v. dẫn đến làm mất năng xuất cũng
như về chất lượng sản phẩm Hệ thống thiết bị, cử gá lắp q cũ khơng đảm bảo về u cầu kỹ thuật,
làm cho sản phẩm kém chất lượng. Hướng dẫn u cầu kỹ thuật cho cơng nhân chưa kỹ, cơng nhân
nắm chưa rõ dẫn tới làm sai. Bố trí lao động khơng phù hợp với tay nghề cơng nhân, do thiếu người
nên bố trí một người làm nhiều việc dẫn đến cơng nhân bị q sức, sinh ra làm ẩu. Vị trí làm việc q


chật chội, khơng đủ ánh sáng, mơi trường làm việc khơng thơng thống, làm cho cơng nhân mau mệt

mỏi sinh ra làm ẩu. 2. Ngun tắc kiểm tra:
42. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 45 Khi kiểm tra phải nắm vững tiêu chuẩn kỹ

thuật và quy trình cơng nghệ, các quy chế quản lý sản xuất. Phải giữ ngun hiện trường trong q
trình kiểm tra từ đó có cơ sở để đánh giá cho sản phẩm. Nếu trường hợp khách hàng muốn thay đổi về
u cầu kỹ thuật của sản phẩm, thì phải có biên bản, thơng qua sự đồng ý của phịng kỹ thuật thì mới
có hiệu lực. Trong q trình kiểm tra sản phẩm trên chuyền cơng nhân phải kiểm tra 100% cơng đoạn
mà mình thực hiện và KCS chuyền kiểm tra 100% sản phẩm của chuyền làm ra. 3. Nội dung kiểm tra.
3.1. Kiểm tra trước khi đổ hàng vào chuyền: Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm: Dựa vào tiêu chuẩn
kỹ thuật của khách hàng để kiểm tra lại chất lượng bán thành phẩm trước khi lên chuyền, như bị lỗi sợi,
vết dơ, cắt khơng chính xác, Kiểm tra về số lượng ngun phụ liệu trước khi đổ hàng: Ta căn cứ vào kế
hoạch sản xuất của chuyền rồi đối chiếu số lượng ngun phụ liệu nhận về có khớp với kế hoạch sản
xuất khơng, sau khi kiểm tra xong ta mới đổ chuyền. 3.2. Kiểm tra chi tiết giữa các cơng đoạn may:
Kiểm tra về quy trình lắp ráp: Trong q trình hướng dẫn lắp ráp sản phẩm thì phải chú đến các bước
lắp ráp có đúng theo quy trình cơng nghệ khơng. Kiểm tra về đường kim mũi chỉ: Dựa vào quy định và
u cầu của khách hàng, cách sử dụng kim và quy cách mật độ mũi chỉ, ta kiểm tra lại các đường may
và các đường diễu có đúng theo quy định khơng. Kiểm tra về thơng số, tính đối xứng chi tiết: Khi kiểm
tra ta chú ý các chi tiết có đảm bảo về thơng số kích thước và tính đối xứng của sản phẩm. 3.3. Kiểm
tra sản phẩm hồn tất: Sau khi sản phẩm đã hồn tất ta dựa vào tài liệu kỹ thuật để kiểm tra tổng thể
của sản phẩm kiểm tra lại theo các nội dung sau: Kiểm tra thơng số kích thước và tính đối xứng của sản
phẩm: Khi kiểm tra ta dựa và tài liệu kỹ thuật mà xác định về thơng số và tính đối xứng của sản phẩm
đạt hay khơng đạt. Kiểm tra quy cách lắp ráp của sản phẩm: Thì ta dựa vào quy trình cơng nghệ để
kiểm tra quy cách lắp ráp sản phẩm. Kiểm tra về đường kim mũi chỉ: Dựa vào tài liệu kỹ thuật để kiểm
tra, xác định quy cách sử dụng kim số bao nhiêu, mật độ mũi chỉ trên 1cm, quy cách các đường may và
đường diễu trên sản phẩm đạt hay khơng đạt. Kiểm tra ngun phụ liệu trên sản phẩm: Khi kiểm tra ta
dựa vào bảng hướng dẫn sử dụng ngun phụ liệu để kiểm tra xem các ngun phụ liệu trên sản phẩm
có đúng với bản hướng dẫn sử dụng ngun phụ liệu khơng. Kiểm tra sự đồng màu trên sản phẩm: Sau
khi sản phẩm đã hồn tất ta kiểm tra lại các chi tiết trên sản phẩm phải đồng nhất một màu. Vì vậy, nếu
có sự khác màu thì ta phải có đồng màu hay khơng. Kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp: Dựa vào u cầu kỹ
thuật của sản phẩm mà ta đánh giá về vệ sinh cơng nghiệp. 4. Cách kiểm tra: Đặt sản phẩm lên mặt
bàn: trải rộng hết diện tích sản phẩm lên mặt bàn. Quan sát kiểm tra: Quan sát tổng qt để kiểm tra lại
ngun phụ liệu trên sản phẩm có đúng với bảng hướng dẫn sử dụng ngun phụ liệu khơng.
43. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 46 Kiểm tra tính đồng màu: Quan sát tất cả

các chi tiết trên sản phẩm xem có đồng màu khơng, nếu những trường hợp khơng trùng thì ta cho chỉnh
sửa. Kiểm tra thơng số kích thước và tính đối xứng của các chi tiết trên sản phẩm: Ta dùng thước đo
kiểm tra lại các chi của tiết sản có đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật khơng, rồi tiến hành kiểm tra tính đối
xứng của chi tiết. Kiểm tra đường kim mũi chỉ: Quan sát tất cả các đường kim mũi chỉ xem có bị lỏng
chỉ, sụp mí, các đường chỉ diễu có đều khơng. Kiểm tra vệ sinh cơng nghệp: Kiểm tra lại phần cắt chỉ đã
sạch chưa, tẩy các vết dơ trên sản phẩm (nếu có). Chú ý: Mỗi sản phẩm có mỗi phiếu, để ghi sai hỏng
của từng sản phẩm để tiện cho việc sửa chữa. 5. Các loại biệu mẫu sử dụng trong việc quản lý chuyền
may: CƠNG TY :
44. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 47 PHỊNG QLCL : BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐẦU CHUYỀN TP. HCM . Ngày tháng năm Khách hàng : Mã hàng : Tên sản
phẩm : Xí nghiệp SX : Tổ SX: Lần kiểm: Sau khi kiểm tra sản phẩm may đầu chuyền của mã hàng ……
do xí nghiệp may phịng quản lý chất lượng có nhận xét như sau. 1/ Thơng số lắp ráp các chi tiết đối


xứng; ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2/ Chất lượng đường may và NPL. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­3/ Vị trí quy cách các chi tiết ( như gắn nhãn, khuy,nút, mổ túi
trên sản phẩm). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 4/Kết luận của phịng QLCL. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lãnh đạo xí nghiệp sản xuất Phịng QLCL Ký tên Ký tên Biểu
mẫu 4.1 CƠNG TY : PHỊNG QLCL :

45. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 48 BIÊN BẢN GĨP Ý TRONG Q TRÌNH
SẢN SUẤT TP. HCM . Ngày tháng năm Mã hàng : Khách hàng : Tên sản phẩm : Xí nghiệp SX : Tổ SX :
Góp ý lần thứ : Bên kiểm hàng : Do Ơng( Bà): Đại diện phịng QLCL: Bên XNSX ( cơ sở gia cơng) Do
Ơng ( Bà) : Đại diện XNSX: Sau khi kiểm tra hàng sản xuất đầu chuyền, phịng QLCL nhận thấy có một
số lỗi như sau : ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
Chúng tơi đề nghị XNSX cho sửa chữa ngay những lỗi trên, để đảm bảo lơ hàng khi lên đạt chất lượng,
khơng phải tháo và tránh sản phẩm kém chất lượng ra hàng loạt. TỔ PHĨ KỸ THUẬT KIỂM HĨA XN
Phịng QLCL Ký tên Ký tên Ký tên Biểu mẫu 4.2 CƠNG TY : PHỊNG QLCL :
46. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 49 BIÊN BẢN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
KHƠNG PHÙ HỢP TP. HCM . Ngày tháng năm Khách hàng : Mã hàng : Tên sản phẩm : Xí nghiệp SX :
Tổ SX : Lần kiểm :   Nội dung kiểm tra : ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­



­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Chúng tơi đề XNSX cho sửa chữa gấp
những lỗi trên. Nếu khơng sửa chữa một cách nghiêm túc và triệt để, PQLCL sẽ có kiến nghị lên lãnh
BGĐ CTY tạm đình chỉ sản xuất lơ hàng trên. TPQLCL NV. QLCL KIỂM HĨA XN LÃNH ĐẠO XNSX Ký
tên Ký tên Ký tên Ký tên Biểu mẫu 4.3 CƠNG TY : Xí nghiệp : PHỊNG QLCL :
47. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 50 BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CUỐI CÙNG Khách hàng : Mã hàng : Tên sản phẩm : Tổng số hàng : Tổ sản xuất: Số lượng
kiểm: Sau khi kiểm tra sản phẩm may đầu chuyền của mã hàng 7730 do xí nghiệp may phịng quản lý
chất lượng có nhận xét như sau: 1/ Những ngun liệu may: ­ Kiểm tra căn cứ vào bản màu: 2/ Những
phụ liệu may : Nhãn chính Nhãn size : Nhãn TP : Nhãn xuất xứ : Nhãn treo : Nút bấm : Nút cài : Dây
kéo : Khoen luồn : Dây luồn : Dây trang trí : Thun : 3/ Đóng gói : Đóng thùng : Treo : Bao PE : Bìa lưng :
Giấy lụa : T.carton : Khoanh cổ : Bướm cổ : Gim gút : Băng keo : 4/ Nhận xét về chất lượng và thơng
số: 5/ Kết quả kiểm tra : Tổng số điểm : Đạt : Trả về : Tỷ lệ đạt : 6/ Kết luận : Được xuất : tái chế : Chờ
xử lý : Lưu ý : Các biên bản kiểm tra chất lượng và thơng số trong q trình sản xuất phải được đính
kèm theo biên bản này. TRƯỞNG PQLCL KIỂM HĨA XÍ NGHIỆP ĐẠI DIỆN XNSX Ký tên Ký tên Ký tên
Biểu mẫu 4.4 CƠNG TY : Xí nghiệp : SỔ THEO DÕI NĂNG XUẤT CƠNG ĐOẠN
48. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 51 Chuyền may : Tên cơng nhân : Mã hàng :
Cơng đoạn : Ngày tháng Số thứ tự Chi tiết Ghi chú Ngày tháng Số thứ tự Chi tiết Ghi chú Biểu mẫu 4.5
CƠNG TY Xí nghiệp : SỔ THEO DÕI NĂNG XUẤT NGÀY Chuyền may : Lơ : Mã hàng : Số lượng :
Ngày/ tháng Số lượng KCS chuyền (ký) Giao ủi (ký) Ghi chú Biểu mẫu 4.6 CƠNG TY Xí nghiệp : SỔ
THEO DÕI BÁN THÀNH PHẨM TRÊN CHUYỀN Chuyền may : Lơ : Mã hàng : Số lượng : Ngày/ tháng

Số bàn may Số bàn cắt Cỡ vóc Số lượng In, thêu Ghi chú
49. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 52 Biểu mẫu 4.7 III.THỰC HÀNH QUẢN LÝ
CHUYỀN MAY 1. Tổ chức thành lập chuyền:: ­ Phân nhóm để thành lập chuyền: Tùy theo từng loại sản
phẩm đơn giản hay phức tạp mà ta cho phân nhóm nhiều hay ít để hoạt động. ­ Chọn tổ trưởng và tổ
phó, kỹ thuật chuyền, KCS: Trong nhóm tự chọn ra 1 đội ngũ quản lý để điều hành chuyền. 2. Nội dung
bài thực hành: * Bài tập 1 : ­ Mỗi học sinh thực hiện 6 sản phẩm áo sơ mi. ­ Thời gian 50 (tiết). * Bài tập
2 : ­ Mỗi học sinh thực hiện 6 sản phẩm. ­ Thời gian 70 ( tiết) 2.1 Một số u cầu để thực hiện: Học sinh
dựa vào những kiến thức đã học mà áp dụng vào cơng việc để thực hiện. Học sinh hoạt động theo
nhóm để thưc hiện cơng việc. Phải tn thủ theo đúng quy trình đã đề ra. Phải đảm bảo đúng u cầu
về chất lượng sản phẩm cũng như thời gian. Phải đảm bảo an tồn lao động trong q trình sản xuất.
3. Triển khai cơng việc: 3.1. Các bước thực hiện: Bước Trách nhiệm Cơng việc Tài liệu / hồ sơ 1 ­ Tổ
trưởng may Kế hoạch sản xuất, áo mẫu gốc, tàii liệu kỹ thuật. Bảng góp ý của khách hàng. 2 ­ Tổ
trưởng. ­ Tổ phó ­ Kỹ thuật chuyền. ­ KCS chuyền ­ TLKT, áo gốc, áo đối, bản góp ý của ­ Quy trình
may 3 ­ Tổ trưởng. ­ Tổ phó ­ Kỹ thuật chuyền. ­ Thiết kế chuyền. ­ Phân cơng lao động. ­ Dự kiến thiết
bị, gá lắp cải tiến. Nhận u cầu sản xuất Nghiên cứu họp triển khai sản xuất Chuẩn bị sản xuất
50. Chương IV : Thực hành cơng tác quản lý chuyền may 53 Khơng Đạt 4 ­ Tổ trưởng ­ Kỹ thuật chuyền
­ Mẫu đầu chuyền. ­ Phiếu theo dõi cơng tác đào tạo tại chỗ. 5 ­ Kỹ thuật chuyền Nhóm 1… 6 ­ Tổ
trưởng ­ Kỹ thuật chuyền ­ KCS chuyền Nhóm 1… 7 ­ KCS chuyền Tài liệu kỹ thuật 8 ­ Tổ trưởng 9 ­ Tổ


trưởng Biên bản giao hàng thành phẩm Sơ đồ 4.3 Triển khai sản xuất mẫu đầu chuyền + Hướng dẫn kỹ

thuật Thực hiện lắp ráp sản phẩm ( Điều hành, Kiểm tra SX+ KSCL) Chuyển hàng cho tổ ủi Ghi sổ, báo
cáo năng xuất cân đối sản xuất Báo cáo Kiểm tra áo mẫu Kiểm tra

Recommended
PowerPoint for Teachers: Creating Interactive Lessons
Online Course ­ LinkedIn Learning

PowerPoint Tips and Tricks for Business Presentations

Online Course ­ LinkedIn Learning

Blackboard 9.x Essential Training: Instructors
Online Course ­ LinkedIn Learning

Thiết kế dây chuyền may bài 3 tính tốn cơng nghệ ­ nhịp độ sản xuất
/>
Thiết kế dây chuyền may bài 6 thiết kế và bố trí dây chuyền may
/>
Tài liệu thiết kế dây chuyền may bố trí mặt bằng phân xưởng may
TÀI LIỆU NGÀNH MAY

[Cơng nghệ may] tổ chức sản xuất dây chuyền
TÀI LIỆU NGÀNH MAY

Thiết kế dây chuyền may 1
Thuong Tran


Tiliuvchunbsnxuttrongngnhmay
/>
Trinkhaisnxutmtmóhngvosnxuttrờndõychuynmay
/>
English

Espaủol

Portuguờs

Franỗais


Deutsch

About Blog Terms Privacy Copyright

    
LinkedIn Corporation © 2019



×