Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

01 394 bài tập TRẮC NGHIỆM ESTE LIPIT (đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.29 KB, 44 trang )

399 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE - LIPIT
Câu 1: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa
thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn
tính chất trên của X là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Cho chất X có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7.
D. HCOOC3H5.
Câu 4: Cho các hợp chất sau:
(1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CHCH3 ; (5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3.
Các hợp chất có đồng phân hình học là:
A. 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 6.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 6.
Câu 5: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng
được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?


A. (C6H5COO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H31COO)3C3H5
D. (C2H5COO)3C3H5
Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H6O2, phản ứng được với Na và dung
dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn
toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức
của X là
A. HO-[CH2]2-CHO.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3-CH(OH)-CHO.
Câu 8: Cho các phản ứng:
2CH3COOH + Ca(OH)2 →(CH3COO)2Ca + 2H2O
(1)
2CH3COOH + Ca →(CH3COO)2Ca + H2
(2)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 →2CH3COOH + CaSO4
(3)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 →2CH3COONa + CaCO3 (4)
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và
ancol etylic?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và
(4).
Câu 9: Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5.

B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.


(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không
no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch
axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 11: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 12: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ,
etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Este hóa của phenol được điều chế bằng phương pháp: cho một axit cacboxylic

tác dụng với phenol.
B. Các este đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ không cực.
C. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
D. Xà phòng giảm tác dụng trong môi trường nước cứng do tạo chất kết tủa.
Câu 14: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2
sản phẩm hữu cơ X và Y ( chứa C,H,O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình khử hóa
X ở điều kiện thích hợp. Tên gọi của X là :
A. ancol etylic
B. axit fomic
C. axit axetic
D. etyl axetat
Câu 15: Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2 . A và
B đều cộng hợp với Br 2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1
andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H 2O. Công thức cấu tạo của
A và B lần lượt là :
A. HOOC – C6H4 – CH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5
B. C6H5COOCH = CH2 và C6H5 – CH = CH – COOH
C. HOOC – C6H4 – CH = CH2 và HCOOCH = CH – C6H5
D. C6H5COOCH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5
Câu 16: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch
hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , Na2CO3 ?
A. 2
B.3
C.4
D.5
Câu 17: Cho các este: CH3COOC6H5; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3; C6H5COOCH3;
(C17H35COO)3C3H5. Có bao nhiêu este khi bị thủy phân không tạo ra ancol?
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. dung dịch Br2.


Câu 19: X là axit Xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C 6H8O7. X tham gia
+ NaHCO3 ( du )
+ Na ( du )
→ C6 H 5O7 Na3 
→ C6 H 4O7 Na4
các phản ứng theo sơ đồ sau. X 

Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH 3OH (H2SO4 đặc, to)
thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm -COOCH3?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2

Y (b) Z + H2O G

(c) Z + Y
T (d) T + H2O Y + G.

Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2
nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân
tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21%.
B. 44,44%.
C. 53,33%.
D. 43,24%.
Câu 21: Số este có công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 22: Cho các chất sau: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl
amoniclorua, ancol benzylic, p- crezol, m-xilen. Trong các chất trên số chất phản ứng
với NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 23 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H6O2, với các nhóm thế trên các
nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. X vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3. Số công thức cấu tạo thỏa mãn
điều kiện của X là
A. 3
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 24 : Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng mol H2O.
(2) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chưa nguyên tố cacbon và hidro.

(3) Axit axetic thể hiện tính axit khi tác dụng với tất cả các chất sau: Na; NaOH; K2S;
CuO; C2H5OH.
(4) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, nhưng thành phần
phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(6) Phản ứng ứng thế brom vào nhân benzen cần xúc tác là bột Fe.
Số phát biểu không đúng là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 25: Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO,
(COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 26: Khi thủy phân este có công thức cấu tạo C 4H6O2 thu được sản phẩm có khả
năng tráng bạc. Số este thỏa mãn là :
A. 5
B.4
C.3
D.1
Câu 27: Cho dãy chất : p-CH3COOC6H4CH3 ; p-HCOOC6H4OH ; ClH3NCH2CH2COONH4 ;
m-C6H4CH2OH ; p-HO-C6H4CH2OH ; ClH3NCH2COOC2H5 ; axit glutamic ; C6H5NH3NO3 ; p-


C6H4(OH)2. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH

A. 5


B. 7

C. 6

D.4
o

o

+ AgNO3 / NH 3
+ NaOH ( t )
NaOH ( t )
EsteX (C4 H nO2 ) →
Y 
→ Z 
→ C2 H 3O2 Na

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 29: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 4H6O2. Chất X không tác
dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều
kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
A. 8.
B. 10.
C. 6.

D. 7.
Câu 30: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2
sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. ancol metylic. B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. ancol etylic.
Câu 31: Chọn nhận xét đúng:
A. Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều.
B. Chất béo là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn hoặc đa chức
C. Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
D. Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic phản ứng với ancol
Câu 32: Trong các polime sau: (1) Poli (metyl metacrylat); (2) Poli stiren ; (3) Nilon- 7;
(4) Poli (etylen terephtalat); (5) nilon- 6,6 ; (6) poli (Vinyl axetat ). Các polime là sản
phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. 1, 3, 6
B. 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 5
Câu 33: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :
C6H5–COO–CH3

HCOOCH = CH – CH3

CH3COOCH = CH2

C6H5–OOC–
CH=CH2
HCOOC2H5

HCOOCH=CH2


C6H5–OOC–C2H5

C2H5–OOC–CH3

Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol:
A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 34: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ,
etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi
trường kiềm.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 35: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 36: X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol
mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z.
Biết rằng: Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X 2 hoặc X3. Y tác dụng
với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là


A. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO.
B. HCHO, HCOOH, HCOONH4.

C. HCHO, CH3CHO, HCOOCH3.D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Câu 37: Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm
đau. Chất này thuộc loại hợp chất
A. Axit
B. Este
C. Ancol
D. Andehit
Câu 38: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl
axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol
tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39 : Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất
béo bị oxi hóa chậm bới oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành
các sản phẩm có mùi khó chịu.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 40: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch
NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học).
Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
Câu 41: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với
kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và

hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. HOCH2CHO, CH3COOH.
B. CH3COOH, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, HOCH2CHO.
D. HCOOCH3, CH3COOH.
Câu 42: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 43: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC6H5.
B. CH3COO–CH3. C. CH3–COOH.
D. HCOO–CH3.
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là
A. axit stearic.
B. axit oleic.
C. axit linoleic.
D. axit panmitic.
Câu 45: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi
hóa bởi CuO. Este E có tên là
A. isopropyl propionat.
B. isopropyl axetat.
C. tert–butyl axetat.
D. n–butyl axetat.



Câu 46: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO 2 sinh ra
bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. n–propyl axetat.
B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 47: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin, metyl acrylat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung
dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 48: Chất nào dưới đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. CH3COOH.
B. HCOOCH3.
C. OHC-CHO.
D. CH2=CH-CHO.
Câu 49: Chất nào dưới đây không phản ứng được với kim loại Na?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. H2O.
Câu 50: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 5
B. 9
C. 8
D. 4
Câu 51: X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C 16H14O4. Một mol X
tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng
hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là

A. este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol
B. este của axit oxalic với hai phân tử phenol
C. este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử
cresol
D. este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH)
Câu 52: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 53: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. Triolein
B. Tristearin
C. Tripanmitin
D. Stearic.
Câu 54: Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 55: Vinyl axetat là chất có công thức cấu tạo nào sau đây.
A. CH2=CH-COOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Câu 56: Hợp chất X có công thức C8H14O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ
lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198
Câu 57: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
A. C17H35COOH và etanol
B. C17H35COOH và glixerol
C. C17H33COONa và etanol
D. C17H35COONa và glixerol
Câu 58: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3COOH; HCl;
C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:


Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
B. X được điều chế trực tiếp từ
ancol etylic.
C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. T cho được phản ứng tráng bạc.
Câu 59: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dd NaOH, CaCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 60: Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một
số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở

một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là
điethyl phtalat:
Công thức phân tử của điethyl
phtalat
A. C6H4(COOC2H5)2
B. C6H4(COOCH3)2
C. C6H5(COOCH3)2
D. C6H5(COOC2H3)2
Câu 61: Cho các hợp chất hữu cơ:
C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không
làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3
tạo ra kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Câu 62: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin, vinyl clorua. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng
(dư), đun nóng sinh ra ancol là ?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H 2SO4 đặc) là phản ứng
thuận nghịch.
(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...) hoặc rắn
(như triolein...).
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO 2 và H2O có số

mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân
nhánh.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 64: Axit axetic (CH3COOH) và este etyl axetat (CH3COOC2H5) đều phản ứng được
với
A. Na kim loại.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaHCO3.
Câu 65: Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu
được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:


A. X là axit, Y là este.
B. X là este, Y là axit.
C. X, Y đều là axit.
D. X, Y đều là este.
Câu 66: Công thức hóa học của metyl axetat là
A. CH3COO-C2H5. B. CH3COO-C2H5. C. HCOO-CH3.
D. CH3COO-CH3.
Câu 67: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công
thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu
được là
A. 1,5.
B. 2,0.

C. 1,0.
D. 0,5.
Câu 68: Cho dãy các chất sau: stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất
làm mất màu nước brom là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 69: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8O2, chứa vòng benzen, phản ứng với
NaOH theo tỉ lệ mol 1 : Biết a mol X tác dụng hết với Na, sinh ra a mol H 2. Công thức
của X là
A. CH3-O-C6H4-OH.
B. C6H3(OH)2CH3.
C. HO-CH2-O-C6H5.
D. HO-C6H4-CH2OH.
Câu 70: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y
đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng
phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. x = 1
B. y = 2
C. z = 0
D. t = 2
Câu 71: X là chất hữu cơ có công thức C 7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 9

Câu 72: Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc
A. Vinyl axetat B. anlyl propionat
C. Etyl acrylat
D. Metyl metacrylat
Câu 73: Cho các chất a) đimetyl oxalat b) o-cresol c) 0-xylen d) phenol e) etanal g)
axit fomic h) anlyl propionat. Chất nào trong số trên phản ứng được với nước Brom,
Na, dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3
A. a,c
B. b,d
C. b,d,g
D. b,e,h
Câu 74: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol
etylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 75: Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo
ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
A. X là đieste.
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6.
C. Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic) D. Tên gọi của X là etyl iospropyl
ađipat.
Câu 76: Phát biểu đúng là :
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2


B. Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm thì luôn thu được sản phẩm
muối và ancol
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khí có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều
Câu 77: Trong số các chất hữu cơ chứa (C,H,O) để có phân tử khối là 60 có : a chất tác

dụng với Na giải phóng H2 ; b chất tác dụng với dung dịch NaOH ; c chất tham gia
phản ứng tráng bạc. Giá trị của a,b,c lần lượt là :
A. 2 ; 2 ; 0
B. 2 ; 1 ; 0
C. 3 ; 2; 1
D. 4 ; 2 ; 2
Câu 78: Nhận xét không đúng là :
Trong số các các chất : Vinylaxetilen ; axit fomic ; etilen glicol ; axit glutamic ;
axetandehit có :
A. 3 chất tác dụng với AgNO3 / NH3 B. 2 chất tác dụng với nước Br2
C. 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc D. 2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este
Câu 79: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 3 muối
natri. Số đồng phân của X là :
A. 6
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 80: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được sản phẩm có
phản ứng tráng bạc :
A. etyl propionat B. phenyl axetat C. metyl axetat D. metyl fomat
Câu 81: X có vòng benzen và có công thức phân tử là C 9H8O2. X tác dụng dễ dàng với
dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C 9H8O2Br2. Mặt khác, cho X
tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na.
Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn đề ra?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 82 : Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
A. So với các axit đồng phân , este có nhiệt độ sôi cao hơn

B. Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng 1 chiều
C. Các este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường và chúng tan nhiều
trong nước
D. Giữa các phân tử este tạo được liên kết hidro với nhau
Câu 83: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 84: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2)CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5;
(4) CH3COC2H5;
Chất không thuộc loại este là
A. (2).
B. (1).
C. (4).
D. (3).
Câu 85: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO 2
sinh ra luôn bằng thể tích khí O 2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. metyl fomat B. metyl axetat C. etyl axetat
D. propyl fomat
Câu 86: Chỉ số iot đặc trưng cho số nối đôi trong các hợp chất không no (ví dụ chất
béo...), là số gam iot cộng hợp vào 100 gam hợp chất hữu cơ. Chỉ số iot của triolein là
A. 28,730.
B. 8,620.
C. 86,20 .
D. 2,873.
Câu 87: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 tạo CO2 ?


A. HCOOC2H5

B.C2H5OH
C.CH3COOHD.CH3CHO
Câu 88: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl fomiat. B. etyl fomiat.
C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 89: Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit béo RCOOH và R’COOH có thể
thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo (tri glixerit)?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 90: Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C17H33COONa và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C17H33COONa và etanol.
D. C17H33COOH và glixerol.
Câu 91: Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 92: Số este ứng với CTPT C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 93: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức C 4H8O2 tác dụng được với
dung dịch NaOH không tác dụng với NaHCO3 là
A. 5.
B. 6.

C. 3.
D. 4.
Câu 94: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este.
B. Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa các axit với ancol là este.
C. Khi thay thế nhóm -OH trong ancol bằng các nhóm RCO- thu được este.
D. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R
là gốc hiđrocacbon).
Câu 95: Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau hạ sốt, chống viêm,... Axit
axetylsalixylic là thành phần chính aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích
nguyên tố cho thấy trong axit axetylsalixylic có chứa 60% C; 4,44% H; 35.56% O.
Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử axit axetylsalixylic là:
A. C6H4(COOH)(OCOC2H5). (thơm) B. C6H4(COOH)(OCOCH3). (thơm)
C. C6H4(OH)(COOH). (thơm)
D. C6H4(OH)(OCOCH3). (thơm)
Câu 96: Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là
A. CH3COOCH3
B. CH3CHO
C. C2H5OH
D. CH3COOH
Câu 97: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1
Y + 2[Ag(NH3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O
Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl
T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2
Phân tử khối của X là :
A. 227
B. 231
C. 220
D. 225

Câu 98: Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là :
A.C2H5OH
B.CH3COOHC.CH3NH2
D.CH3COOC2H5
Câu 99: Vinylaxetat có công thức là :
A. COOC2H5
B.CH3COOCH=CH2
C.C2H5COOCH3
D.CH3COOCH3


Câu 100 Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa
với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H 2O và V lít CO2 (đktc). Biểu
thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4 (4a – b).B. V = 22,4(b + 3a). C. V = 22,4(b + 6a).
D. V = 22,4(b +
7a).
Câu 101 : Trong các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COONa, HCOOC2H5, CH3OH. Số
chất từ đó điều chế trực tiếp được CH3COOH (bằng một phản ứng) là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 102: Chất béo là trieste của axit béo với ancol nào sau đây
A. ancol metylic B. etylenglycol C. Glyxerol
D. Etanol
Câu 103: Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc
A. Vinyl axetat
B. anlyl propionat

C. Etyl acrylat
D. Metyl metacrylat
Câu 104: Cho các chất
a) đimetyl oxalat b) o-cresol c) 0-xylen d)
phenol
e)etanal
g) axit fomic
h) anlyl propionat. Chất nào trong số trên phản ứng
được với nước Brom, Na, dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3
A. a,c
B. b,d
C. b,d,g
D. b,e,h
Câu 105: Số mol chất X bị đốt cháy + nH 2O = nCO2. Loại chất nào sau đây, khi bị đốt
cháy hoàn toàn thu được kết quả thỏa mãn điều kiện trên
A. Ancolvà anđêhit no đơn chức mạch hở
B. Axit và anđêhit no hai chức mạch hở
C. Anken và xyclo ankan
D. Axit và este mạch hở không no một liên kết ba đơn chức
Câu 106: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
A. Isoamyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Benzyl axetat. D. Etyl propionat.
Câu 107: Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?
A. Tristearin.
B. Triolein.
C. Trilinolein.
D. Trilinolenin.
Câu 108: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3

B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH=CH2
D. C2H5COOCH3
Câu 109: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit
béo và chất nào trong số các chất sau?
A. Phenol.
B. Este đơn chức. C. Glixerol.
D. Ancol đơn chức.
Câu 110: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 111: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm:
(1) CH2Cl-CH2Cl; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2;
(5) CH3-COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
A. (2), (3), (4).
B. (1) ,(2) ,(4).
C. (1) , (2), (3). D. (2), (4),(5).
Câu 112: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3H4O2. X và Y đều
tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br 2; Z tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. OHC-CH2-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
B. CH3-CO-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.


C. HCOOCH=CH2; OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH.
D. HCOOCH=CH2; CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO.
Câu 113: Trong các chất: m-HOC6H4OH; p-CH3COOC6H4OH; CH3CH2COOH;
(CH3NH3)2CO3; CH2(Cl)COOC2H5; HOOCCH2CH(NH2)COOH; ClH3NCH(CH3)COOH
Số chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH là
A. 4. .

B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 114: Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5
Số phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên thuộc phản ứng oxi hoá khử là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 115: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung
dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn
toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức
của X là
A. HO-[CH2]2-CHO.B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3-CH(OH)-CHO.
Câu 116: Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không
no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch
axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.

Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 118: Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức
phân tử của X là:
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 119: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom
nhưng không tác dụng được với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là:
A. Axit acrylic.
B. Metyl axetat. C. Anilin.
D. Phenol.
Câu 120: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 121: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3
Câu 122: Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm
đau. Chất này thuộc loại hợp chất
A. axit.

B. este.
C. ancol.
D. andehit.


Câu 123: Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ,
axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 124: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân
tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 125: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
→ X+Y
→ Z+T
C3H4O2 + NaOH 
X + H2SO4 loãng 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 126: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C 6H8O4 không có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với
H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra được anken; Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều

kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm -CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 127: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO (n ≥ 3).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 128: Cho dãy các chất : etilen ; axetandehit ; triolein ; etyl axetat ; glucozo ;
etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 129: Cho dãy gồm các chất : metyl metacrylat ; triolein ; saccarozo ; xenlulozo ;
glyxylalanin , tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi
trường axit là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 130: Cặp chất nào sau đây không tạo được este khi đun nóng có xúc tác:
A. axit acrylic và phenol
B. axit axetic và ancol isoamylic
C. axit fomic và axetilen
D. axit adipic và metanol
Câu 131: Khi xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là :
A. C15H31COOH và glixerol

B. C15H33COOH và glixerol
C. C17H35COOH và glixerol
D. C17H35COOH và etanol
Câu 132: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristeanrin trong dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 1 mol glixerol và :
A. 1mol axit stearic.
B. 3mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat.
D. 3 mol natri stearat.
Câu 133: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với dung dịch hidro là 30. Công
thức phân tử của X là:
A. C4H8O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C2H4O2


Câu 134: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và
C2H5OH?
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH3
Câu 135: Este X phản ứng với dd NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri
axetat. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 136: Số hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C 3H6O2 và tác
dụng được với dd NaOH là:
A. 3

B. 2
C. 1
D. 4
Câu 137: Cho các dãy chất: CH3OH, CH3COOH, CH3CHO, CH4, CH3COOC2H5. Số chất
trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 138: Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C)
có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4)
(2) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat
là C6H5CH2COOCH3
(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử
cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh
(4) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(5) Chất béo là các chất lỏng
(6) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng
và được gọi là dầu
(7) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 139 : Este tham gia phản ứng tráng gương là
A. axit fomic.
B. metyl axetat. C. axit axetic.
D. etyl fomat.

Câu 140: Khi xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glyxerol. Công
thức phân tử của glyxerol là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. C3H8O3.
D. C3H6O3.
Câu 141: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
B. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất
béo bị oxi hóa chậm bới oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành
các sản phẩm có mùi khó chịu.
C. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
D. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
Câu 142: Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm),
HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm),
CH3CCl3.
CH3COOC(Cl2)-CH3. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp
suất cao cho sản phẩm có 2 muối
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6


Câu 143: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được
các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu
tạo đúng của (X) là
A. HCOOCHCl-CH2-CH3.
B. CH3COO-CH2-CH2Cl.
C. ClCH2COO-CH2-CH3.

D. HCOO-CH2-CHCl-CH3.
Câu 144: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch
NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH.
B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2.
C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3.
D. HOOC–COO–CH2–CH=CH2.
Câu 145: Chất X có công thức phân tử C 9H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu
được 2 muối. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 146: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3);
CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Có bao nhiêu este khi thủy phân
không tạo ra ancol?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 147: Cho sơ đồ sau:
C2H6(X) → C2H5Cl(Y) → C2H6O(Z) → C2H4O2(E) → C2H3O2Na(F) → CH4(G).
Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất?
A.Chất Z
B.Chất Y
C.Chất E
D.Chất F
Câu 148: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm
natrioleat, natristearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b
mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:

A. b – c = 2a
B. b = c - a
C. b – c = 3a
D. b – c = 4a
Câu 149: Hợp chất X có công thức phân tử là C 5H8O2. Thủy phân hoàn toàn 10g X
trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Số đồng phân cấu
tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là :
A. 2
B. 1
C. 3
D.4
Câu 150: Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br 2 . Đốt cháy a mol X
được b mol H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là:
A. V= 22,4.(b + 5a)
B. V= 22,4.(4a - b)
C. V= 22,4.(b + 6a)
D.
V=
22,4.(b + 7a)
Câu 151: Cho các chất :CH3CH2OH, C4H10, CH3OH, CH3CHO, C2H4Cl2, CH3CH=CH2,
C6H5CH2CH2CH3,C2H2, CH3COOC2H5. Số chất bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit
axetic là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 152: Xà phòng hóa este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na.
Cô cạn, sau đó thêm NaOH/CaO rồi nung nóng thu được một ancol Z và một muối vô
cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 2 : 3.

Công thức phân tử este X là :
A.C4H6O2
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C3H4O2


Câu 153: Chất A mạch hở có công thức phân tử C 4H8O2, A tham gia phản ứng tráng
bạc và tác dụng với Na giải phóng khí H 2. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A thỏa
mãn các tính chất trên
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 154: Hợp chất A có công thức phân tử C 8H8O2, khi cho A tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo đúng của A là:
A. 4
B. 5
C.6
D.7
Câu 155: Chất béo là trieste của axit béo với ?
A. etylen glicol. B. Glixerol.
C. ancol etylic.
D. ancol metylic.
Câu 156: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử
cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công
thức phân tử của este là:
A. C2H4O2.
B. C3H4O3.
C. C4H6O4.

D. C6H8O6.
Câu 157: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
C. C57H110O6.
D.
C54H110O6.
Câu 158: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi
tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có
bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 159 : Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành
metyl axetat A. CH3COOH và CH3OH
B. HCOOH và CH3OH
C. CH3COOH và C2H5OH
D. HCOOH và C2H5OH
Câu 160 : Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là :
A. metyl axetat B. etyl fomat
C. metyl fomat D. etyl axetat
Câu 161 : Trong công nghiệp , một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất :
A.Xà phòng và ancol etylic
B. glucozo và ancol etylic
C. glucozo và glixerol
D. xà phòng và glixerol
Câu 162: Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
A. 3
B.2

C.4
D.5
Câu 163 : Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na , NaOH , NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 6
B.4
C.5
D.7
Câu 164 : Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương
trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là :
A. 74
B.88
C.60
D.68
Câu 165: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được các sản
phẩm đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH=C(CH3)2
C. HCOOCH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 166: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat. B. Propyl axetat C. Etyl axetat.
D. Phenyl axetat.
Câu 167: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?


A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COO-CH2-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
Câu 168: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
A. Benzyl axetat. B. etyl fomat.
C. Đimetyl oxalat.
D. Phenyl axetat
Câu 169: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom
nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. ancol benzylic.B. axit acrylic.
C. anilin.
D. vinyl axetat
Câu 170: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm
có khả năng tráng bạc là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 171: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản
phẩm gồm 2 muối và etanol. Chất X là
A. ClCH2COOC2H5.
B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. CH3COOCH2CH3.
Câu 172: Este X có CTPT HCOOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?
A. Tên gọi của X là phenyl fomat.
B. X có phản ứng tráng gương.
C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
D. X được điều chế bằng phản ứng của axit fomic với phenol.
Câu 173 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8O2 chứa vòng benzen. Biết
rằng 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 6.

B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 174 : Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3-COO-CH3. Tên gọi đúng của
X là
A. đimetyl axetat.
B. axeton.
C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 175 : Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được
với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là
A. ClCH2COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. HCOOCH(Cl)CH2CH3.
Câu 176: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
p-HO-C6H4-COOH, p- HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy
thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Tác
dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 177: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat
B. Propyl axetat C. Etyl axetat
D. Phenyl axetat
Câu 178 : Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. etyl isovalerat.B. etyl butirat.
C. benzyl axetat. D. isoamyl axetat.
Câu 179: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch axit H2SO4

loãng thu được axit hữu cơ HCOOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 180 : Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
A. C2H2
B. CH3CH=O
C. HCOOCH3
D. HCOOCH=CH2


Câu 181 : Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH2=CHOH.
C. CH3COONa và CH3CHO.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 182: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính
khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả
sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?
A. 929,297 kg B. 1032,552 kg C. 1147,28 kg
D. 836,367 kg
Câu 183: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở , trong phân tử chỉ chứa các loại
nhóm chức -OH, -CHO, - COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu
được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dung dịch AgNO 3 trong NH3 , thu
được 8,64g Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là :
A. 50%
B. 30%
C. 20%
D. 40%

Câu 184: Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng
để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức
cấu tạo?:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 185: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH
sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
Câu 186: Hợp chất X có công thức phân tử C3H2O3 và hợp chất Y có công thức
phân tử C3H4O2. Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì 1 mol
X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn
điều kiện bài toán là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 187: Đun 3,0 gam CH3COOH với ancol isoamylic dư (xúc tác H 2SO4 đặc), thu được
3,25 gam este isoamyl axetat (có mùi chuối chín). Hiệu suất của phản ứng este hóa
tính theo axit là
A. 36,67%.
B. 25,00%.
C. 20,75%.
D. 50,00%.
Câu 188: Xà phòng hóa hoàn toàn 44,5 gam tristearin bằng một lượng dung dịch

NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam xà phòng. Giá trị của
m là
A. 45,9
B. 94,5.
C. 54,9.
D. 49,5.
Câu 189: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch
KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 23,52.
B. 3,4.
C. 19,68.
D. 14,4.
Câu 190 : Cho hh X gồm 2 chất hữu cơ, no đơn chức mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng
vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng
ancol thu được với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều
kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua


bình đựng CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B. Khối lượng của các chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55g
C. Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
Câu 191: Cho 34 gam hh X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ
khối hơi của X đối với O 2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ
với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hh Y gồm 2 muối
khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 55,43% và 44,57%

B. 56,67% và 43,33%
C. 46,58% và 53,42%
D. 35,60% và 64,40%
Câu 192: Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4.
B. 8,2.
C. 3,28.
D. 8,56.
Câu 193: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH 2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng hỗn hợp X, thu được0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 17,60.
B. 17,92.
C. 35,20.
D. 70,40.
Câu 194: Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 3,04.
C. 9,12.
D. 3,06.
Câu 195: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C4H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 196: Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau
phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 25 gam

B. 33 gam
C. 22 gam
D. 30 gam
Câu 197: Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). 5,8 gam X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được
chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
A. nCO2 = nH2O B. nCO2=2nH2O C. nH2O=2nCO2 D. nH2O=3nCO2
Câu 198 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m
gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và
(m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối
hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức
của hai este là
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
Câu 199: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 mlNaOH 0,2M. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 10,4 gam.
D.
8,2
gam.


Câu 200: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH 3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V
tương ứng là

A. 6,72.
B. 8,40.
C. 7,84.
D. 5,60.
Câu 201: Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0g X trong dung dịch
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 12,3
B.8,2
C.10,2
D.15,0
Câu 202: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl
propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 203: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15mol ancol đơn
chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Tên của este là:
A. etyl axetat
B. etyl propionat C. metyl fomiat D. metyl axetat
Câu 204: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại
nhóm chức -OH, -CHO, - COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO 2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu
được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30%.
Câu 205: Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với

345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic
đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu
được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là:
A. 17,15
B. 11,3
C. 17,255
D. 20,3
Câu 206: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH 3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau
mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau: Hiệu suất của phản ứng
este hóa đạt giá trị cực đại bằng:
t (giờ)

2

4

6

8

10

12

14

16

n


0,570

0,420

0,370

0,340

0,335

0,331

0,331

0,331

axit

(còn)

A. 43,0%
B. 66,9%
C. 57,05%
D. 33,3%
Câu 207: Hỗn hợp X gồm các chất : CH 2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp X, thu được 0,8mol H2O và m (g) CO2. Giá trị của m là:
A. 35,20
B. 17,92
C. 17,60

D. 70,4
Câu 208: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém
nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2
1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Câu 209: Hỗn hợp X gồm 3 chất CH2O2 ; C2H4O2 ; C4H8O2 . Đốt cháy hoàn toàn một
lượng hỗn hợp X ,thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2 . Giá trị của m là :
A. 35,2g
B.17,6
C.17,92
D.70,4


Câu 210: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3
Câu 211: Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit.
Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất
béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của
chất béo đó là :
A. 5,6
B. 6,0
C. 7,0
D. 6,5
Câu 212: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C 3H6O2 (có số mol bằng
nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối

A. 9 gam
B. 4,08 gam
C. 4,92 gam
D. 8,32 gam
Câu 213: Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc
phản ứng thu được bao nhiêu gam glyxerol. (hiệu suất 100%)
A. 0,552 gam
B. 0,46 gam
C. 0,736 gam
D. 0,368 gam
Câu 214: Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau
phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 25 gam
B. 33 gam
C. 22 gam
D. 30 gam
Câu 215: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn
m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO 2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về
khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%
B. 51,11%
C. 50,00%
D. 20,72%
Câu 216: Để no hóa hoàn toàn 131,7 gam trilinolein cần vừa đủ V lít H 2 ở đktc. Giá trị
của V là
A. 6,72
B. 22,4
C. 17,92
D. 20,16
Câu 217: Một loại mỡ chứa: 50% olein, 30% panmitin, 20% stearin. Giả sử các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được từ 100kg loại mỡ đó là ?
A. 206,50 kg.
B. 309,75 kg.
C. 51, 63 kg
D. 103,25 kg.
Câu 218: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là :
A.C2H5COOCH3
B.C2H3COOC2H5 C.CH3COOC2H5
D.C2H5COOC2H5
Câu 219: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H 2SO4 đặc làm xúc
tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là ?
A. 8,00 gam
B. 7,04 gam
C. 10,00 gam
D. 12,00 gam
Câu 220: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một
axit cacboxylic thuần chức cần V lít O 2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và
H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 33,6.
C. 22,4.
D. 8,96.
Câu 221: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với 0,6 lít NaOH
0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:
A. C3H7COOH.
B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 222: Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn
toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?



A. 198
B. 230
C. 202
D. 194
Câu 223: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu
được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là.
A. 11,5
B. 9,9
C. 4,1
D. 4,9
Câu 224: Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,2 g
B. 10,4 g
C. 8,56 g
D. 3,28 g
Câu 225: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C 4H8O2 bằng
dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và
chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các
ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
A. 53,2 gam.
B. 50,0 gam.
C. 42,2 gam.
D. 34,2 gam.
Câu 226: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH)
trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH a M (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68
gam hỗn hợp hai ancol (có tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là.
A. 19,72

B. 18,28
C. 16,72
D. 14,96
Câu 227: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml
dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 228: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần
dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 229: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8H8O2, X chứa nhân thơm, khi cho
0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo
của X thỏa mãn là
A. 10.
B. 6.
C. 4.
D. 12.
Câu 230: Để xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai
axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch
NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hoá là
A. 3,68
B. 6,38
C. 2,98
D. 5,28
Câu 231: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch
MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung

dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M 2CO3 và hỗn hợp
gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu là
A. Na và CH3COOC2H5.
B. K và CH3COOCH3.
C. K và HCOO-CH3
D. Na và HCOO-C2H5.
Câu 232: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với
300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH2=CHCH2COOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 233: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của
axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc , Z hòa tan được
Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của Y là :


A. HCOOCH2CH2OOCCH3
B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3
Câu 234: X là este 2 chức có tỷ khối với H 2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo
tỷ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH trong NH 3
cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là :
A. 6
B.2
C.3
D.1
Câu 235: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150

ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol
đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Câu 236: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit
panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít.
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128
lít.
Câu 237: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5
gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam só với khối lượng nước
vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch
NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 83,4.
D. 7,63.
Câu 238: Xà phòng hóa hoàn toàn 200g chất béo có chỉ số axit là 7 cần vừa đủ 310g
dung dịch KOH 14%, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất với m là :
A.208
B.220
C.224
D.198
Câu 239: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol este X (chứa C,H,O) bằng dung dịch chứa
11,2g KOH, thu được một ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 17,5g

chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 20g kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư thì thu thêm 10g
kết tủa nữa. Tên gọi của X là :
A.vinyl axetat
B. etyl axetat
C. etyl fomat
D. metyl axetat
Câu 240: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5;
CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ
32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H 2O. Tính % theo khối lượng của CH 3COOC2H5
trong hỗn hợp X?
A. 45,36%
B. 43,05%
C. 46,62%
D.52,13%
Câu 241: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (M A < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp
Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam
hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7
gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc).
Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
A. 40,57%.
B. 63,69%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Câu 242: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức)
thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X


tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

A. 26,2
B. 28,0
C. 24,8
D. 24,1
Câu 243: Cho 17,6 gam Chất X công thức C4H8O2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml
dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1,0M. Sau phản ứng cô cạn thu 20 gam chất rắn.
Công thức X là
A. C2H5COOCH3 B. C3H7 COOH
C. CH3COO CH2CH3
D. HCOOC3H7
Câu 244: Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ
100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi
hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 4,56.
B. 5,64.
C. 2,34.
D. 3,48.
Câu 245: Đốt cháy 1,6g một este A thu được 3,52g CO 2 và 1,152g H2O. Nếu cho 10g
A tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
16g chất rắn khan B. Vậy công thức của muối có trong chất rắn B là :
A.NaOOC-CH2-CH(OH)-CH3
B. CH2=C(CH3)COONa
C. NaOOC(CH2)3CH2OH
D. CH2=CHCOONa
Câu 246: X,Y là hai hợp chất hữu cơ cùng chức. Chất X tan tốt trong H 2O, chất Y phản
ứng với dung dịch KMnO4(loãng,lạnh) thu được ancol (E). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
chất X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 gam dung dịch Ba(OH) 2 17,1% đến
phản ứng hoàn toàn, thu được a gam kết tủa và x gam dung dịch Q. Mặt khác đem đốt

cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 gam dung dịch
Ba(OH)2 17,1% đến phản ứng hoàn toàn, thu được a gam kết tủa và y gam dung dịch
P. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 188,3 và 201,4
B. 193,2 và 201,4
C. 193,2 và 198,9
D.
188,3
và 198,9
Câu 247: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C,H,O), no, đơn chức,
mạch hở. m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1
muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình
tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A.CH3COOH và CH3COOC2H5
B.CH3COOH và CH3COOCH3
C. COOH và HCOOC2H5
D. HCOOCH3 và HCOOH
Câu 248: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d=1,2g/ml,
R là một kim loại nhóm IA). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn
chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn
hợp gồm CO2, hơi nước. Giá trị của m gần nhất với
A. 9,5.
B. 8,5.
C. 7,5.
D. 10,0.
Câu 249: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH)
trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được
4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 14,96 gam

B.18,28 gam
C. 16,72 gam
D. 19,72 gam


Câu 250: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau
cần dùng 0,525 mol O2 và thu được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác
dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn
khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit nhỏ hơn
trong X là
A. 66,67.
B. 50,00.
C. 33,33.
D. 60,00.
Câu 251: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 19,04 lít
B. 17,36 lít
C. 15,12 lít
D. 19,60 lít
Câu 252: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X ( không chứa nhóm chức khác)
cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn
hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và C3H7COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 253: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được

số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400
ml dd KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu
được là;
A. 20,56
B. 26,64
C. 26,16
D. 26,40
Câu 254: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp
nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong
phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được
896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không
no trong X là
A. 34,01%
B. 38,76%
C. 29,25%
D. 34,69%
Câu 255: Hỗn hợp X gồm axit propionic và etyl propionat. Cho 17,6 gam X tác dụng
với dung dịch KOH thì thấy vừa hết 200 ml dung dịch KOH 1M. Cho 17,6 gam X tác
dụng với dung dịch KHCO3 dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 0,112.
Câu 256: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH, CxHyCOOCH3,
CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 2,76 gam X phản
ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH 3OH. Công thức của
CxHy COOH là

A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH.
Câu 257: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25
mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một
anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng
1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%.
Công thức cấu tạo của hai este là


×