Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

3 10 đề luyện tết đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.82 KB, 11 trang )

ĐỀ LUYỆN TẾT NĂM 2019
Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Br=80; Na=23; K=39; Ag=108.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
LẦN 3

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 2: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
B. Những chất có cùng công thức phân tử thì tính chất hóa học tương tự nhau.
C. Những chất có tính chất tương tự nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Những chất có cùng công thức cấu tạo thì có cùng công thức phân tử.
Câu 4: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 10,08
lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.


C. 39,13%.
D. 76,91%
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng)  Cr2(SO4)3 + 3H2
0

t
B. 2Cr + 3Cl2 ��
� 2CrCl3
C. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O
t0
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) ��
� 2NaCrO2 + H2O
Câu 7: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Cacbon monooxit cháy cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt.
B. Trong phòng thí nghiệm, cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho axit fomic tác dụng với
dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng.
C. Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.
D. Hỗn hợp Si, SiO2 và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 2) tan hết trong nước dư.
Câu 8: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. Cl2.
D. Cu.
Câu 9: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. HNO3.

Câu 10: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để
hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Câu 11: Cho hỗn hợp Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 12: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ
bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào
sau đây?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH


Câu 13: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon
thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là
A. 5

B. 3
C. 2
D. 4
Câu 25: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 17: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa
đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
D. 22,35.
Câu 18: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng ?



A. Phân lân cung cấp nitơ hoá học cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3 ) và ion amoni ( NH4 ).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Câu 20: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, NaCl.
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D. FeCl2, NaCl.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có GlyAla-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 22: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.
Câu 23: Cho các phương trình sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(3) CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
(4) 2KHSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O
(5) 2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
(6) KH2PO4 + 2KOH → K2PO4 + 2H2O
Số phương trình có cùng phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O là:

A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.


(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO 3, người ta nút ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
Câu 26: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),
H2NCH2COOC2H5 (T). Trong điều kiện thích hợp, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch
NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.

B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH ��
� X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 ��
� X3 + Na2SO4
X3 + X4 ��
� Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A. 4,48 gam.
B. 5,60 gam.
C. 3,36 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanhY
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 30: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na 3PO4. Sau khi cốc phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá tri của x là:
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (C 5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối
natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cẩu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.

D. 54,84.


Câu 33: Hai loại phân bón hóa học được kí hiệu X và Y. Người ta thực hiện một số phản ứng của X và
Y theo sơ đồ sau (đã cân bằng hệ số):
to
to
(1) X + 2NaOH ��
(2) Y + 3NaOH ��
� E + 2F
� G + 2F + 3H2O
(3) E + BaCl2 → BaCO3 + 2H
(4) G + 3AgNO3 → M + 3NaNO3
Biết F là khí làm quỳ ẩm hóa xanh, M là kết tủa màu vàng.
Cho các phát biểu sau:
(1) X được tổng hợp từ F và khí cacbonic.
(2) X thuộc loại phân đạm, còn Y thuộc loại phân hỗn hợp.
(3) Phản ứng (2) có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng giữa NaOH và HCl.
(4) Độ dinh dưỡng của phân bón hóa học X lớn hơn độ dinh dưỡng của phân bón amoni nitrat.
(5) Phân bón hóa học Y thu được khi cho F phản ứng với axit photphoric theo tỉ lệ số mol 1 : 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,52.

C. 36,51.
D. 1,50.
Câu 35: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic vả axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu
được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thi
lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12.
B. 20.
C. 16
D. 24.
Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO 4 0,3M và KCl 0,2M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thì dừng điện phân, thấy khí thoát ra
ở anot có thể tích gấp 3 lần khí thoát ra ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 4,08 gam bột
Al2O3. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7200.
B. 8800.
C. 6600.
D. 6400.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở)
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy
hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Câu 40. Đun nóng 0,1 mol este X có chứa vòng benzen (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức)
cần dùng dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có
khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 90 đvC, trong đó
có hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O 2, thu được 15,9 gam
Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất
trong X là
A. 28,3%.
B. 28,9%.
C. 24,7%.
D. 27,7%.

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

---------HẾT--------ĐỀ LUYỆN TẾT NĂM 2019


LẦN 3


Môn thi: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút

Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Br=80; Na=23; K=39; Ag=108.
Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 2: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
B. Những chất có cùng công thức phân tử thì tính chất hóa học tương tự nhau.
C. Những chất có tính chất tương tự nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Những chất có cùng công thức cấu tạo thì có cùng công thức phân tử.
Câu 4: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 10,08
lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.

D. 76,91%
Lời giải.
�27x  56y  13,8 �x  0, 2
3
��
��
Al ��
� H2
1,5x  y  0, 45
�y  0,15

2
27 �0, 2 �100
Fe ��
� H2
%(m)Al 
 39,13%
13,8
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng)  Cr2(SO4)3 + 3H2
t0
B. 2Cr + 3Cl2 ��
� 2CrCl3
C. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O
t0
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) ��
� 2NaCrO2 + H2O
Câu 7: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Cacbon monooxit cháy cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt.
B. Trong phòng thí nghiệm, cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho axit fomic tác dụng với

dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng.
C. Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.
D. Hỗn hợp Si, SiO2 và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 2) tan hết trong nước dư.
Câu 8: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. Cl2.
D. Cu.
Lời giải.
t0
2Fe + 3Cl2 ��
Fe + 2FeCl3  3FeCl2
� 2FeCl3
Mol:
2
3
2
1
2
3
 Dung dịch Y chứa FeCl2
(A) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
(B) FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2


(C) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
Câu 9: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. HCl.
B. Na2SO4.

C. NaOH.
D. HNO3.
Lời giải.
Dùng dung dịch NaOH để nhận biết 4 dung dịch đã cho:
(+) FeCl3  kết tủa màu nâu đỏ
(+) MgCl2  kết tủa màu trắng
(+) AlCl3  kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
(+) NaCl  không hiện tượng.
Câu 10: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để
hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Lời giải.
H2
0
Al : 0,1mol
Al
:
0,1


t
H 2SO4

��
��
O : 0,15 ���


Al3 0,1


dd
SO 24 : 0,3
FeO
:
0,15mol
Fe
:
0,15
� 2


Fe : 0,15

 V = 300 ml
Câu 11: Cho hỗn hợp Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 12: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ
bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào
sau đây?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH

Câu 13: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon
thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
CTPT của andehit: C4H6O
=> Có 3 CT thỏa mãn
CH2=CH-CH2-CHO
CH3-CH=CH-CHO(Đồng phân Cis-Tran)
CH2=C(CH3)-CHO
Câu 25: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Lời giải.
AgCl

� Z�
Ag   Cl ��
� AgCl
HNO3

Ag ���
� NO

2

3
Fe  Ag ��
� Fe  Ag
T : AgCl
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 17: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa
đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
D. 22,35.


Lời giải.
Gly  K : 0, 2mol

� m  44,95gam
Ta có: Y �
�KCl : 0,3mol
Câu 18: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu

được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng ?


A. Phân lân cung cấp nitơ hoá học cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3 ) và ion amoni ( NH4 ).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Câu 20: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
A. FeCl3, NaCl.
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D. FeCl2, NaCl.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có GlyAla-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Lời giải:
Từ giả thiết => X là pentapeptit => Cấu tạo của X có thể là
Gly-Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala- Gly-Ala-Val
Ala-Gly- Gly-Ala-Val

Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Câu 22: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.
Lời giải.
2

�Fe

Y chứa � 2 NO3 :1,1 � m Fe2  mCu 2  0,1�56  0, 4 �64  31, 2
Cu


56x  64y  31, 2 �x  0,5
��
� m  0,35 �64  22, 4gam
�
2x

2y

1,1
y

0,
05



Câu 23: Cho các phương trình sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(3) CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
(4) 2KHSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O
(5) 2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
(6) KH2PO4 + 2KOH → K2PO4 + 2H2O
Số phương trình có cùng phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO 3, người ta nút ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:


Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
Lời giải.
Ở vị trí V  Al(OH)3 tan hoàn toàn  n BaSO4  0,3mol � n Al2 (SO4 )3  0,1mol .
Dung dịch thu được tại thời điểm V chứa Ba(AlO2)2 (0,1 mol)  n Ba(OH)2  0, 4mol � V  2
Câu 26: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),
H2NCH2COOC2H5 (T). Trong điều kiện thích hợp, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch
NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH ��
� X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 ��
� X3 + Na2SO4
X3 + X4 ��
� Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Lời giải.
Nhận xét: nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.

X : HOOC  [CH 2 ]4  COOC 2 H 5

X3 : (CH 2 ) 4 (COOH) 2


��
X1 : NaOOC  [CH 2 ]4  COONa
�
X 4 : (CH 2 )6 (NH 2 )2


X 2 : C2 H5OH

Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A. 4,48 gam.
B. 5,60 gam.
C. 3,36 gam.
D. 2,24 gam.
Lời giải.
NO3- + 4H+  NO + 2H2O
2H+  H2
Mol: 0,04 0,16
0,04 0,02
 Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa FeSO4 (0,1 mol)  mFe = 5,60 gam
Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T

Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanhY
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.


C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 30: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na 3PO4. Sau khi cốc phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá tri của x là:
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Câu 31: Hợp chất hữu cơ X (C 5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối
natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cẩu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.

Hướng dẫn giải
Các công thức X thỏa mãn là:
CH3CH2CH (NH2) COOCH3
(CH3)2C(NH2) COOCH3
CH3CH(NH2) COOC2H5
CH2(NH2)COOCH2CH2CH3
CH2(NH2)COOCH (CH3)2
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Lời giải.

3, 42 �2  3,18  4,83 �2

CO 2 : 3, 42 �
nX 
 0, 06mol

O 2 :4,83
X ���� �
��
6
�H 2O : 3,18 �

m X  12 �3, 42  2 �3,18  16 �0,36  53,16gam


 m = 53,16 + 0,06 �3 �40 – 0,06 �92 = 54,84 gam
Câu 33: Hai loại phân bón hóa học được kí hiệu X và Y. Người ta thực hiện một số phản ứng của X và
Y theo sơ đồ sau (đã cân bằng hệ số):
to
to
(1) X + 2NaOH ��
(2) Y + 3NaOH ��
� E + 2F
� G + 2F + 3H2O
(3) E + BaCl2 → BaCO3 + 2H
(4) G + 3AgNO3 → M + 3NaNO3
Biết F là khí làm quỳ ẩm hóa xanh, M là kết tủa màu vàng.
Cho các phát biểu sau:
(1) X được tổng hợp từ F và khí cacbonic.
(2) X thuộc loại phân đạm, còn Y thuộc loại phân hỗn hợp.
(3) Phản ứng (2) có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng giữa NaOH và HCl.
(4) Độ dinh dưỡng của phân bón hóa học X lớn hơn độ dinh dưỡng của phân bón amoni nitrat.
(5) Phân bón hóa học Y thu được khi cho F phản ứng với axit photphoric theo tỉ lệ số mol 1 : 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
* X là (NH2)2CO và Y là (NH4)2HPO4
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,52.
C. 36,51.

D. 1,50.
Lời giải.
�BaSO4 : 0,12

Al(OH)3 : 0, 02

�NaOH : 0,14
�Na 2O
Al 2 (SO4 )3 :0,05
��

�����


Ta có: �


Ba(OH) 2 : 0,12
BaO
SO 24 : 0, 03


� 
123
Na
:
0,14

(21,9 16�0,05)
AlO2 : 0, 08


 m = 29,52 gam
Câu 35: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là


A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Lời giải.

0,32 �2  0,16  0,36 �2

CO2 : 0,32 �
nE 
 0, 04mol

O 2 :0,36
E ����
��
��
2
�H 2 O : 0,16 �

m E  12 �0,32  2 �0,16  16 �0,08  5, 44gam

 E là C8H8O2 (0,04 mol)

COO  R : 0, 01
n NaOH 0, 07

 1, 75
� 5, 44  0, 07 �40  6, 62  0,01(R  17)  0, 03 �18 � R  91
COO  C6 H 4 R ' : 0, 03
nE
0, 04
� HCOONa : 0, 01
HCOOCH 2 C6 H5 : 0, 01


�E�
�T�
CH 3COONa : 0, 03
CH3COOC6 H5 : 0, 03

�C H ONa : 0, 03
� 6 5
 m = 3,14 gam
Câu 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic vả axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu
được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thi
lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12.
B. 20.
C. 16
D. 24.
Hướng dẫn giải
H 2 NCH 2COOH



H 2 NC3H 5 (COOH) 2
COO : 2, 05  1,55  0,5




CH 2  C(CH 3 )COOH � �NH 3 : 0, 2.2  0, 4
� m  0,5.40  20
*�


CH
CH 2 : (2,625.4  0, 4.3) / 6  1,55

�2 4

(CH 3 ) 2 NH

Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO 4 0,3M và KCl 0,2M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thì dừng điện phân, thấy khí thoát ra
ở anot có thể tích gấp 3 lần khí thoát ra ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 4,08 gam bột
Al2O3. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7200.
B. 8800.
C. 6600.
D. 6400.
* Đặt số mol KCl: x ; CuSO4: 1,5x
Catot: Cu2+ + 2e → Cu

Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
1,5x
3x
1,5x
x
0,5x x
2H2O + 2e → H2 + 2HO2H2O → 4H+ + 4e + O2
2z
z
2z
4y
4y y
* Từ mol Al2O3  4y – 2z = 6.0,04
* BT mol e  x + 4y = 3x + 2z
* Mol khí anot gấp 3 mol khí catot  x/2 + y = 3z
 x = 0,12 ; y = 0,084 ; z = 0,048  t = 8800,8 giây (B)
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.
Lời giải.


NO : 0, 04
� N KHSO4 :0,32
Fe

�����


� O



Fe
SO24 : 0,32 NaOH:0,44

�����
�

K
:
0,32
NO
:
0,12

3

H 2O : 0,16


2


�Na : 0, 44 SO 4 : 0,32
�

NO3 : 0,12
K : 0,32


 m = 59,04 + 0,04 �30 + 0,16 �18 – 0,32 �136 = 19,6 gam
180 �0, 08 �100
 73, 47%
19, 6
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở)
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy
hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Lời giải.
H 2O
 %(m) Fe(NO3)2 =

NaOH:0,075

M �����


CO2 : a


H O:b


H 2 N  R  COONa : 0,075 ��
�� 2
�N 2 : 0, 0375

�Na 2 CO3 : 0, 0375

44a  18b  13, 23 �
a  0, 2025
C : 0,165
H : 0, 48


��
�Q�
� mQ  8,535
Ta có: �
a  b  0, 0375
b  0, 24
COONa : 0, 075 N : 0, 075



O2
BT H
M ��
� H 2O : 0, 2275 ���
� 0, 445  0, 075  2n H 2O  0, 48 � n H 2O  0, 025

 m = 5,985 gam

Câu 40. Đun nóng 0,1 mol este X có chứa vòng benzen (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức)
cần dùng dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có
khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 90 đvC, trong đó
có hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O 2, thu được 15,9 gam
Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất
trong X là
A. 28,3%.
B. 28,9%.
C. 24,7%.
D. 27,7%.
* BTNT Na  nNaOH = 0,3 ; nH2O (sinh ra) = 0,1 = nX
* BTKL  mX = 23 gam
* BTNT C  Số C = 13
* BTNT H  Số H = 10
* BTKL  Số O = 4 X là C13H10O4 (k=9)
* X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 → X là este hai chức, trong đó có một chức là este của phenol và
có 3 liên kết pi trong gốc hiđrocacbon (không kể vòng benzen)
→X: CH �C-COO-C6H4-CH2-OOC-CH=CH2 (vì tất cả muối M > 90) → % CH �C-COONa = 27,7%
---------HẾT---------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×