Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.6 KB, 6 trang )

ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP TỔNG HỢP SỐ

6

(Nguồn: Sưu tầm trên Internet)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23;
K=39; Ba=137; Ca=40; Mg=24; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
Câu 1: Hỗn hợp E chứa các peptit đều mạch hở gồm Gly-Val; Lys-Glu-Glu và Gly-Gly-Gly-Val-Val. Đốt cháy
m gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO 2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1
mol. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1,15M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 52,64 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là. (m = 37,48 gam)
Câu 2: Hỗn hợp E chứa hai peptit đều no và mạch hở gồm peptit X (C nHmO5N4) và peptit Y (CxHyOzN8). Đốt
cháy hoàn toàn 30,0 gam E cần dùng 1,32 mol O 2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2, thu được 32,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 33,52 gam. Mặt khác thủy phân hoàn
toàn 30,0 gam E với 120 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 52,2
gam hỗn hợp rắn, trong đó có chứa 2 muối của 2 anpha-aminoxit thiên nhiên. Phần trăm khối lượng của Y có
trong hỗn hợp E là. (34,4 %)
Câu 3: Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng
dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Cho 0,15 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản
ứng thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là.
(m = 4,86 g)
Câu 4: Cho 29,42 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc) và
dung dịch X có chứa 23,94 gam Ba(OH) 2. Sục 0,42 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được 200
ml dung dịch Y. Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra x mol khí CO 2. Nếu
cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Y, thấy thoát ra y mol khí CO2. Tỉ lệ x : y gần nhất
là. (x:y = 1,09375)
Câu 5: Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe 3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol
NaNO3, khuấy đều. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và
N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44,0 gam rắn khan. Phần trăm khối


lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là. (nFe3O4 = 0,05 mol  28,49%)
Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (M X < MY) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 11; trong mỗi phân
tử X, Y có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy m gam E cần dùng 3,0825 mol O 2, thu được CO2, H2O và
N2; trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 68,65 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam
E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng 88,81
gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là. (40,93%)
Câu 7: Hòa tan hết 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 trong dung dịch chứa 0,5 mol
HCl và 0,15 mol HNO3, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch X, thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng. Giá trị m là.
(79,58 gam)
Câu 8: Hòa tan hết 23,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và
0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,75. Đế tác dụng tối đa các chất có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa
1,4 mol NaOH; đồng thời thu được 39,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất có trong hỗn hợp
X là. (60,81 %)
Câu 9: Hỗn hợp E chứa hợp chất hữu cơ X (C 5H11O2N) và peptit mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 37,8 gam E
cần dùng 2,025 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được
dung dịch có khối lượng giảm 58,0 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác đun nóng 37,8 gam E với dung
dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Z duy nhất và 43,0 gam hỗn hợp
chứa 2 muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
Trang 1


(Quy hỗn hợp về: C2H3NO: 0.4 (mol) ; CH2: 0.75 (mol) ; H2O: 0.25 (mol)  peptit là Gly4Ala3: 0,025 (mol)
 30,575 %)
Câu 10: Thổi luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng, sau một thời
gian thu được hỗn hợp rắn X và khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong (lấy dư) thu được 15,0 gam kết
tủa. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 127,73 gam kết tủa. Giá trị m là. (F3O4: 0.07; CuO:

0.12  m = 25.84 gam)
Câu 11: Cho 20,14 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca(ClO 3)2, KClO3 (x mol) và CaCl 2 vào dung dịch HCl đun nóng
(dùng dư), thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí Cl2. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch K2CO3, thấy
thoát ra 0,12 mol khí CO2; đồng thời thu được 12,0 gam kết tủa và dung dịch Z chứa y mol KCl. Tỉ lệ của x : y
là. (x:y = 1/13)
Câu 12: Hòa tan hết 15,24 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,12 mol
HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp
khí Y (trong đó có chứa 0,075 mol H 2). Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi kết tủa đạt
cực đại thì đã dùng 775 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,64
mol NaOH. Giá trị của m là. (3,07 gam)
Câu 13: Hóa hơi hoàn toàn 10,75 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 2,8 lít (đktc). Y là este no, hai chức
(X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng
53,44 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol E với dung dịch KOH (lấy dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung dịch
thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Chuyển hóa hết 2 ancol
này thành anđehit rồi cho phản ứng tráng gương thu được 112,32 gam Ag. Giá trị m là? (Este là C2H3COOCH3:
0.08; CH3OOC-COOC2H5: 0.12)
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 0,24 mol CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch
NaHSO4 0,5M, thấy thoát ra V lít khí CO 2; đồng thồng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung
dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là. (V = 1,568 lít ; m = 29,21 gam)
Câu 15: Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO 3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn
B gồm (K2MnO4, MnO2, CaCl2). Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được
hỗn hợp rắn Y (không thấy khí bay ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,896 lít khí H 2
(đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KMnO 4 có
trong hỗn hợp A là. (27,62%)
Câu 16: Cho 28,677 gam tinh thể M(NO3)2.3H2O vào 400 ml dung dịch KCl 0,2M thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, trong thời gian t giây, ở anot thoát ra 0,08 mol khí; đồng thời thu
được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,259 mol. Cho m gam
bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được

0,8m gam rắn. Giá trị m là. (16,785g)
Câu 17: X, Y là hai este đều đơn chức (M X < MY); Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 0,24 mol
E chứa X, Y, Z cần dùng 1,53 mol O 2 thu được 17,64 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối. Đun nóng toàn bộ
F với H2SO4 đặc ớ 1400C, thu được 9,44 gam hỗn hợp T chứa 3 ete. Hóa hơi 9,44 gam T thì thể tích chiếm
2,688 lít (đktc). Biết rằng hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 80% và 50%.
Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là. (Este là CH COOC2H5: 0.07 và CH COOC3H7: 0.08 và
(COOC2H5): 0.09  30,94%)
Câu 18: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam
muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém
nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp
chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị m gần nhất với giá trị
nào sau đây? (26,76 g)
Trang 2


Câu 19: Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 29,46 gam
E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no và hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng
36,48 gam; trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (M X < MY). Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,57 mol O 2,
thu được 11,88 gam nước. Tỉ lệ gần nhất x : y là. (x:y = 47/57)
Câu 20: Hỗn hợp E dạng hơi chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm axit cacboxylic X (C nHxO2); ancol Y
(CnHyO) và este Z (CnH2n-2O2). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam E cần dùng 0,45 mol O 2, thu được 4,32 gam nước.
Mặt khác dẫn 11,04 gam E qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng m gam; đồng thời thu được 2,016 lít
(đktc) hỗn hợp khí và hơi. Giá trị m là. (m = 9,46 g)
Câu 21: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Al và FeCO 3 có tỉ lệ mol tương ứng 13 : 4 vào dung dịch chứa H 2SO4 và a
mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng tăng 10,86 gam so với
dung dịch ban đầu và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 3 khí (trong đó có khí N 2O). Cho từ từ dung dịch NaOH
1,6M vào dung dịch X, đến khi đạt kết tủa cực đại thì dã dùng 625 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong
dung dịch X thì cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Giá trị của a là. (a = 0,12)
Câu 22: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử của este có

số liên kết không quá 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E thu được x mol CO 2 và y mol H2O với 9x = 9y +
7a. Đun nóng 18,92 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon và 26,76 gam hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (M X < MY).
Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,44 mol O 2, thu được 10,08 gam nước. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. (HCOOCH3:
0.04 ; (HCOO)2C2H4: 0.08 ; (COOCH3)2: 0.06  x:y= 1.6867)
Câu 23: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 0,2M và HCl 0,45M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, thấy thoát ra 3,136 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và 21,76 gam kết tủa.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là. (Trong dung dịch có Ba2+: 0.06 ; Cl-:0.18  Al3+:
0.02  m=15.15)
Câu 24: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy
lượng HNO3 phản ứng là 1,24 mol. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,06 mol khí X duy nhất; đồng thời
thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 11,76 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Y, thu được
80,16 gam muối khan. Kim loại M là. (Mg)
Câu 25: Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO 4, MnO2 và KClO3 sau một thời gian thu được 1,344 lít khí O 2 (đktc)
và 15,23 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết 15,23 gam hỗn hợp rắn Y cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu
được 4,48 lít khí Z (đktc). Phần trăm khối lượng của MnO 2 có trong hỗn hợp X là. (KMnO4: 0,04 ; MnO2:
0,04 ; KClO3: 0,06  20,29 %)
Câu 26: Hỗn hợp E chứa ba este đều đơn chức, mạch hở và trong mỗi phân tử este có số liên kết không quá 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E với lượng oxi vừa đủ, thu được 20,24 gam CO 2 và 7,56 gam nước. Mặt
khác đun nóng 17,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (M X < MY). Dẫn toàn
bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,86 gam. Tỉ lệ gần nhất của x:y là. (x:y = 1,89)
Câu 27: Hỗn hợp E chứa 2 este không chứa nhóm chức khác và là đồng phân của nhau có công thức dạng
CnH2n-2O4. Đun nóng 23,36 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol hơn kém nhau
một nguyên tử cacbon và 26,0 gam hỗn hợp chứa hai muối; trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (M X <
MY). Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,46 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. (x:y =
82/243 ; C2H4(COOCH3)2: 0.12 mol ; (CH3COO)2C2H4: 0.04 mol)
Câu 28: Hỗn hợp E chứa etylamin và hai hydrocacbon mạch hở, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn 0,16 mol E với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH
đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 33,75 gam. Mặt khác dẫn 0,16 mol E đi chậm qua bình đựng dung dịch

Br2 (dư), thấy lượng brom phản ứng là 24,0 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 7,73 gam. Phần trăm khối
lượng của hydrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là. (43,46%)
Câu 29: Hòa tan hết 22,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO 3 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,2 mol HNO3,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y gồm N 2O, N2, H2
và 0,12 mol CO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 215/26. Cho dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi
thu được kết tủa cực đại thì đã dùng 875 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng
dung dịch chứa 1,52 mol NaOH. Giá trị của m là. (8,6 gam)
Trang 3


Câu 30: X, Y (MX < MY) là hai axit đều no và có mạch cacbon không phân nhánh; Z là este có công thức dạng
CnH2n-6O4 (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 40,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ T qua bình
đựng Na dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H 2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 6,72 gam. Đốt cháy hỗn hợp
muối cần dùng 1,475 mol O2, thu được CO2, H2O và 29,15 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong
hỗn hợp E là. (C4H8(COOH)2: 0,15mol  53,54%)
Câu 31: Cho 19,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu vào dung dịch chứa Fe(NO 3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 20,56 gam rắn Z. Cho 350 ml dung dịch NaOH
1,2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không
đổi thu được 28,11 gam rắn khan. Cho dung dịch HCl dư vào rắn Z, thấy thoát ra 2,688 lít khí H 2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X là. (13,0977%)
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp E chứa hai este X, Y thu được 1,6 mol CO 2. Mặt khác đun nóng
35,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đằng kế tiếp và 41,3 gam muối.
Lấy toàn bộ F đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 9,525 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa mỗi
ancol đều bằng 75%. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức.
B. X, Y đều tồn tại đồng phân cis-trans.
C. X, Y là đồng phân của nhau.
D. X hơn Y một nhóm –CH2
Câu 33: Hòa tan hết hỗn hợp chứa Mg và FeCO 3 có tỉ lệ mol tương ứng 20 : 7 trong dung dịch chứa 1,36 mol

HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối có khối lượng 88,12 gam và m gam hỗn hợp
khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z, đem nung toàn bộ Z đến khối lượng không đổi thấy khối lượng
giảm 60,92 gam so với khối lượng của Z. Giá trị lớn nhất của m là. (m = 12,834 g)
Câu 34: X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đều mạch hở và có cùng số nhóm chức; Z là este mạch hở có
công thức phân tử dạng CnH2n-6O4. Đun nóng 24,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra
1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 4,56 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,44
mol O2, thu được CO2, H2O và 21,2 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là. (9,453%)
Câu 35: X, Y là hai este đều đơn chức; Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,52
gam. Lấy hỗn hợp muối đun với vôi tôi xút, thu được một hydrocacbon T duy nhất. Biết rằng T tác dụng tối đa
với dung dịch Br2, thu được sản phẩm chứa 92,485% brom về khối lượng. Tổng khối lượng X, Y có trong hỗn
hợp E là. (8,68 gam ; X là C5H6O2 , Y là C6H8O2 , Z là C10H14O4)
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có tỉ khối so với metan bằng 9,875. Đun nóng 18,96 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ; thu được một muối Y duy nhất và hỗn hợp E chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ E với H 2SO4 đặc ở
1400C (hiệu suất đều đạt 75%) thu được 5,4 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn Z thì thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 2,52 gam N2 (đo cùng điều kiện). Axit hóa muối Y bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu
được axit T. Hydrat T trong môi trường axit, đun nóng thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có tồn tại đồng phân cis-trans.
B. Đun nóng E với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp gồm hai anken.
C. Trong X chứa 2 nhóm –CH2.
D. X có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp E chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở vào dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng
(dùng dư), thu được 42,88 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 38,36 gam so với dung dịch ban đầu
(giả sử nước bay hơi không đáng kể). Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 1,344 lít khí
không màu (đktc). Mặt khác hydro hóa hoàn toàn m gam E thu được hỗn hợp F gồm hai ancol Y và Z (M Y <
MZ). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,404 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa
của Y là 80%. Hiệu suất ete hóa của Z là. (2 ancol là CH3OH: 0,06 và C4H10O: 0,04  H = 50 %)

Trang 4


Câu 38: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở và là đồng phân của nhau. Đun nóng 0,15 mol E cần
dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất có khối
lượng 14,1 gam và hỗn hợp F chứa hai hợp chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ F qua dung dịch AgNO 3/NH3 (dư), đun
nóng thu được 10,8 gam Ag; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 2,4 gam. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn 0,15 mol E thu được 0,75 mol CO 2. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của
hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là. (C2H3COO-C2H4-OH:0,1 và C2H3COOCH(OH)-CH3: 0,05  73,8 %)
Câu 39: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H2 có tỉ khối so với He
bằng 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO nung nóng; khí và hơi thoát ra khỏi ống
sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư; thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam. Rắn còn lại trong ống
sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO cho vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là. (8,96 lít)
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,02 mol Fe vào 200 gam dung dịch CuCl 2 0,5a% và FeCl3 a%. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được 203,04 gam dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, thu được
154,058 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là. (a = 17,55)
Câu 41: Hòa tan hết 14,24 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO 3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 và 0,1
mol Mg(NO3)2 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 72,8 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm N2O, N2, CO2 có tỉ khối so với He bằng 10,2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy
kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 23,2 gam rắn khan. (a = 0,58)
Câu 42: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO 3; Al và Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol
HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam
và 5,4 gam hỗn hợp khí Y (trong đó có chứa 0,06 mol CO 2). Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X,
đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 825 ml; lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thu được 23,8 gam rắn khan. Giá trị của m là. (m = 19,08 gam)
Câu 43: Trộn ba dung dịch với nhau có cùng thế tích gồm dung dịch Fe(NO 3)3 1,2M; dung dịch Cu(NO3)2
0,75M và dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Cho 27,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Cu và Fe vào 300
ml dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 37,04 gam rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl
loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung

ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị m là. (m = 19,1 gam)
Câu 44: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este
mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Hydro hóa hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp 3 lần số
mol của T) cần dùng 0,18 mol H2 (Ni; t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ;
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 7,2 gam ancol Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần
dùng 0,56 mol O2, thu được CO2; H2O và 5,3 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
(X là CH2=CH-CH2-COOH , Y là CH2=CH-CH2-CH2-COOH, Z là C4H6(OH)2 và T là CH2=CH-CH2-COOC4H6-OOC-CH2-CH2-CH=CH2: 0,02 mol  %T = 30,74935401%)
Câu 45: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở (trong đó este X no; este Y không no chứa một liên kết C=C).
Đốt cháy 14,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng
38,78 gam. Mặt khác đun nóng 14,62 gam E cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2
ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (M A < MB). Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,28 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là. (a:b = 2,2681)
Câu 46: Hỗn hợp E chứa một ankan (X) và một anken ( Y). Đốt cháy 3,84 gam E với lượng oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2, thu được 17,73 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 0,45
gam. Mặt khác hydro hóa hoàn toàn 3,84 gam E cần dùng 0,05 mol H 2 (Ni, t0). Phần trăm khối lượng của Y có
trong hỗn hợp E là. (54,6875 %)
Câu 47: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được
dung dịch Y chứa 30,14 gam muối. Nếu hòa tan hết 15,84 gam X cần dùng 200 ml dung dịch chứa H 2SO4 và
HCl xM, thu được dung dịch chứa 35,015 gam muối. Giá trị x là. (x = 0,65)
Câu 48: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều mạch hở (M X < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần
dùng 1,58 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư; thu được 128,0 gam kết tủa; đồng thời khối
lượng dung dịch thu được giảm 48,64 gam. Mặt khác đun nóng 45,8 gam E với 600 ml dung dịch NaOH 1,25M;
Trang 5


cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan, trong đó có chứa 2 muối của hai -aminoaxit
tự nhiên. Giá trị m là. (71,3 gam)
Câu 49: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 1,92) gam hỗn hợp rắn
X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không có ion NH 4+), cô
cạn Y thu được (5m + 3,84) gam muối. Mặt khác hòa tan hết X trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M thu được

0,32 mol H2 và dung dịch Z có chứa (3m + 3,4) gam muối. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thấy khí
NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị gần nhất của x là. (143,5 gam)
Câu 50: Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Na và Na 2O vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl và a mol NaNO 3,
thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2,55. Cô cạn dung dịch X thu được 55,68 gam
rắn khan. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa một ít bột Fe làm xúc tác, nung nóng thu được 1,344 lít (đktc) khí Z
duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Biết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%, Giá trị của a là. (a =
0,3)

------------------------------------- HẾT ------------------------------------ĐỀ CHỈ MANG TÍNH CHẤT “LUYỆN NÃO”

Trang 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×