Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 6 trang )

ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP TỔNG HỢP SỐ

7

(Nguồn: Sưu tầm trên Internet)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23;
K=39; Ba=137; Ca=40; Mg=24; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
Câu 1: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn
toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O 2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với
0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu
được m gam hỗn hợp muối T. % Khối lượng muối cacboxylic có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là ? (A
gồm 0,015 mol HCOOC6H5, 0,02 mol CH2(COOCH3)2, 0,03 mol (COOC2H5)2)
A. 27,51%.
B. 41,27%.
C. 30,39%.
D. 17,86%.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được
tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp . Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp muối natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lương ancol trên vào bình đựng K dư và thấy có 1,344
lít H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác,nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu
được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH
B. Phần % khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%
C. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH
D. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và C2H5COOH
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 có công thức phân là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam muối của natri và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất
khí (đều hóa xanh quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 10,25. Giá trị của m là: (CH3NH3CO3NH4: 0,1
mol và H2NC3H5(COONH4)2: 0,1 mol)
A. 26,9.
B. 29,7.


C. 19,1.
D. 22,2.
Câu 4: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp
Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol
CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO 2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol
tham gia phản ứng tạo ete là?
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Câu 5: Nung 12,12 gam một muối A thu được sản phẩm khí và 2,40 gam một hợp chất rắn không tan trong
nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm khí trên hấp thụ vào 100 gam dung dịch NaOH 3,6% ở điều kiện xác định thì
vừa đủ và thu được dung dịch chứa một muối có nồng độ 6,972%. Khối lượng mol phân tử của A là?
(Fe(NO3)3.9H2O)
A. 404.
B. 242.
C. 300.
D. 303.
Câu 6: Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm
chức –CHO hoặc -COOH). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít H2 ở (đktc) trong Ni, to.
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
- Phần 4 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 17,28.
B. 8,64.
C. 10,8.
D. 12,96.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, có số

liên kết pi không quá 2. Y là hợp chất hữu cơ có công thức C 4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trộn
X với Y thu được hỗn hợp Z, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số mol. Để phản ứng
với m gam Z cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam Z chỉ thu được 1,2 mol CO 2
và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là?
A. 20,34%.
B. 30,50%.
C. 19,49%.
D. 12,99%.
Trang 1


(nC = nO; HCOOH: 0,1; C2H3COOH: 0,1; C4H6O4: 0,2; tách ra hỗn hợp Z gồm RO 2 (1 pi), R'O2 (2 pi) và
C4H6O4 (2 pi) với số mol tương ứng x, y, z => x + y + 2z = 0,6 và y + 2z = 1,2 - 0,9 = 0,3 => x = y => Z là chất
có khối lượng phân tử cao nhất => z = x + y => x = y = 0,1 và z = 0,2)
Câu 8: Trộn 10,26 Al với 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 thành hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch chứa 2,17 mol HCl và 0,18 mol HNO 3.thu được dung dịch Y và 0,275 mol
hỗn hợp khí NO và N2O. Nếu cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thì có 0,025 mol NO thoát ra (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và 319,495 gam kết tủa Z . Mặt khác cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 34,9 gam kết tủa T tách
ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là :
A. 43,55%
B. 47,51%
C. 59,40 %
D. 39,60 %
Câu 9: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối.
Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau
14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp chỉ
chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với:
(Y: (HCOO)2-C2H4 ; Z: (HCOO)2-C3H6)
A. 28,0.
B. 25,0.

C. 30,0.
D. 32,0.
Câu 10: A, B, C là các ancol đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp X gồm A và B. Hỗn hợp Y gồm A và C, Hỗn hợp Z
gồm B và C. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam mỗi hỗn hợp thì từ X thu được 13,2 gam CO 2 và 6,48 gam H2O, từ Y
thu được 10,56 gam CO2 và 6,48 gam H2O, từ Z thu được 11,32 gam CO 2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối
lượng oxi trong ancol là:
A. 21,62%
B. 22,22%
C. 27,58%
D. 34,78%
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol , Al4C3 y mol và Ca y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu
được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH) 3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y
được 3a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y có giá trị là:
A. 4 : 3
B. 1 : 2.
C. 3 : 2.
D. 1 : 1
Câu 12: Hỗn hợp A chứa 2 axit cacboxylic đơn chức; B là ancol no, hai chức. Đun nóng hỗn hợp A và B có mặt
H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa, thu được hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z có khối lượng
phân tử tăng dần và trong phân tử mỗi este chỉ chứa nhóm chức -COO-. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần
dùng 0,825 mol O2, thu được 8,1 gam nước. Số nguyên tử hiđro trong este Z là: (HCOOC2H4OOCC≡ H)
A. 6
B. 8
C. 12
D. 10
Câu 13: Cho 12,96 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa 34,26
gam muối. Mặt khác cho 12,96 gam X vào 200 dung dịch Cu(NO 3)2 xM. Sau khi kết thúc phản ứng thu được
dung dịch X chứa 2 muối và 18,24 gam rắn Y. Giá trị của x là.
A. 0,18
B. 0,45

C. 0,36
D. 0,90
Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không
thấy khí thoát ra. Cô cạn X thu được m gam muối khan Y có % khối lượng của O là 54%. Nung Y đến khối
lượng không đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210.
B. 200.
C. 195.
D. 185.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10,H2. Cho 3,82 gam hỗn hợp X qua bình đựng brom dư thấy có 20,8
gam brom phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (dktc) hỗn hợp X được 47,52 CO 2 và m g H2O. Giá
trị gần nhất của m là:
A 20,1
B 21,4
C 21,9
D. 20,9
Câu 16: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được
dung dịch Y chứa 30,14 gam muối. Nếu hòa tan hết 15,84 gam X cần dùng 200 ml dung dịch chứa H 2SO4 và
HCl xM, thu được dung dịch chứa 35,015 gam muối. Giá trị của x là:
A. 0,55.
B. 0,75.
C. 0,65.
D. 0,80.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 23,4
Trang 2


gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản

ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 18,0.
C. 14,4.
D. 16,8.
Câu 18: Cho 17,56 gam hỗn hợp gồm lysin và axit glutamic tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, cô cạn
dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam muối khan. Lấy toàn bộ muối này đem đốt cháy hoàn
toàn, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư, khí thoát ra khỏi
bình có thể tích là 4,48 lít (đktc). Biết độ tan của N2 trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là.
A. 30,16 gam
B. 25,12 gam
C. 27,64 gam
D. 32,68 gam
Câu 19: Hỗn hợp A gồm anđehit X và este 2 chức mạch hở Y (X và Y thuần chức, Y mạch thẳng). Cho m gam
A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 2 muối và 0,27 mol hỗn hợp C chứa 2
anđehit đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ C qua bìn đựng dung dịch Br 2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng
bình Br2 tăng 3,18 gam. Biết rằng B phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 vừa đủ thu được dung dịch D có chứa
17,16 gam một muối hữu cơ 2 chức và kết tủa E có khối lượng 49,8 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 25
B. 24
C. 27
D. 26

Câu 20: X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là ancol đa
chức; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Dẫn 26,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của
X lớn hơn số mol số mol của Y) qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác đốt cháy
26,16 gam E cần dùng 1,26 mol O 2, thu được 21,6 gam nước. Nếu đun nóng 26,16 gam E với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là
A. 21,56 gam.
B. 22,36 gam.

C. 22,63 gam.
D. 25,16 gam
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO,
-COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO 2 (đktc).
Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là:
A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30%.
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa 2 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng bằng lượng oxi vừa
đủ, thu được 9,408 lít khí CO2 (đktc) và 12,24 gam nước.
+ Cho m gam hỗn hợp hai axit đơn chức, mạch hở tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 3,584 lít khí CO2
(đktc).
+ Đun nóng m gam X với 2m gam Y có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp chứa các este.
Biết hiệu suất este hóa đều bằng 75%. Giá trị x là.
A. 19,04 gam
B. 17,28 gam
C. 18,48 gam
D. 16,52 gam
Câu 23: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng
dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi
ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng
thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 117,39
B. 118,64
C. 116,31
D. 116,85

Câu 24: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết
đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt
khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có
chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời
thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có
giá trị gần nhất với:
A. 46,3
B. 43,5
C. 41,3
D. 48,0
Trang 3


Câu 25: Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO 3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO 4 và 0,04
mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N 2,
N2O, H2 (trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối có
trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A. 4,5
B. 5,0
C. 6,0
D. 5,5
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đa chức, mạch hở và không phân nhánh bằng lượng oxi vừa đủ, thu
được CO2 có số mol gấp 8/7 lần số mol O 2 phản ứng. Đun nóng 16,48 gam hỗn hợp E chứa este X và este Y cần
dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol cùng
dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Lấy toàn bộ
F đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 3,6 gam hỗn hợp 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete hóa mỗi
ancol trong hỗn hợp F là.
A. 75,0% và 75,0%
B. 37,5% và 37,5%
C. 37,5% và 75,0%

D. 50,0% và 75,0%
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức
Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam
dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch
N, thu được m gam chất rắn khan; CH 3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng
của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m gần nhất với:
A. 29,0.
B. 36,0.
C. 31,0.
D. 33,0.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong
số các nhóm –CHO, –CH2OH, –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 12,32 lít CO 2 (đktc) và 8,64
gam H2O. Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 19,68
B. 6,3
C. 14,5
D. 12,6
Câu 29: (A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và
dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam (A) tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 29
B. 23
C. 26
D. 30
Câu 30: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu
được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O 2 vừa đủ
thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na 2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được
34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với
H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 17,46.
B. 11,64.
C. 19,35.
D. 25,86.
Câu 31: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H 2 (đktc) và
còn lại hỗn hợp rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, thấy khối lượng chất rắn D thu được sau phản
ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của C. Hòa tan hoàn toàn D bằng 426 gam dung dịch HNO 3 35% (dư 25%
so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch
tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp A gần nhất với
A. 38%.
B. 39%.
C. 36%.
D. 37%.
Câu 32: Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinyl axetilen, axetilen, propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt
khác đun nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các
hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dd AgNO 3/NH3 thu được
23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H 2 thu được hỗn hợp khí Z
có thể tích là 4,032 lít (đkc). Phần trăm khối lượng axetilen có trong hỗn hợp Y là ?
A. 10,24%.
B. 12,28%.
C. 16,38%.
D. 8,19%.
Câu 33: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung
dịch KOH dư là
Trang 4



A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,44 gam.
D. 5,80 gam.
Câu 34: Hỗn hợp P gồm ancol A, axitcacboxylic B đều no, đơn chức, mạch hở và este C tạo ra từ A và B. Đốt
cháy hoàn toàn m gam P cần vừa đủ 0,36 mol O 2 thu được 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250ml dd
NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dd Y, cô cạn dd Y thu được 7,36 gam rắn khan.
Người ta cho thêm bột CaO vào 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi đun nóng trong bình kín
không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với ?
A. 2,9.
B. 2,1.
C. 2,5.
D. 1,7.
Câu 35: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt
cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO 2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58
gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho
8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
A. 11,04.
B. 9,06.
C. 12,08.
D. 12,80.
Câu 36: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một
ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được
5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được
12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH
1M là:
A. 10,54 gam.
B. 14,04 gam.
C. 12,78 gam.

D. 13,66 gam.
Câu 37: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo
bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa
đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dd NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy
nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (M A < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 3,9
B. 3,7
C. 3,6
D. 3,8
Câu 38: Hỗn hợp X gồm vinyl axetilen, but-1-in, buten và H 2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63
mol O2. Mặt khác đung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y
gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dd AgNO 3/NH3 dư thu được m gam kết tủa;
bình (2) đựng dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5 gam, đồng thời lượng Br 2 phản ứng là 17,6 gam; Khí thoát
ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít khí (đktc). Giá trị m là.
A. 19,24 gam.
B. 19,26 gam.
C. 20,16 gam.
D. 24,60 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 cần dùng 1,9 mol O2 thu được
25,2 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X có mặt Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với He bằng 8,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được x gam kết
tủa. Khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng dung dịch chứa 0,16 mol Br2. Giá trị của x là ?
A. 19,2 gam.
B. 14,4 gam.
C. 18,0 gam.
D. 16,8 gam.
Câu 40: Cho 11,04 gam hổn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong dd HCl loãng dư thấy còn lại 5,12 gam rắn không tan.
Mặt khác hòa tan hết 11,04 gam X trong dd 0,5 mol HNO 3, kết thúc phản ứng thu được dd Y. Cho 400 ml dd
NaOH 1M vào dd Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dd nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 27,31

gam rắn khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là?
A. 0,46.
B. 0,47.
C. 0,48.
D. 0,49.
Câu 41: X là este của aminoaxit ; Y, Z là hai peptit (M Y < MZ) có số nitơ liên tiếp nhau, X, Y, Z đều ở dạng
mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được
73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn
chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam hỗn hợp A trong O 2 dư thì thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O.
% Khối lượng của Y có trong A là
A. 22,14%.
B. 17,20%.
C. 11,47%.
D. 14,76%.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng 150 ml
dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 (dktc) một khí duy nhất thoát ra và
thu được dung dịch có khối lượng tăng 15,83 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu.Giá trị của m
gần với giá trị nào nhất sau đây?
Trang 5


A. 7,38
B. 7,85.
C. 8,05.
D. 6,66.
Câu 43: Hỗn hợp X chứa một oxit sắt, 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp
X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H 2SO4
đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO 2 ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 ở (đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6

gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xẩy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x gần nhất với giá trị
nào sau đây:
A. 0,27.
B. 0,3.
C. 0,28.
D. 0,25.
Câu 44: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H 2S đến dư vào phần I thu được kết
tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lít NO 2 (đktc) và dung
dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II
làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là :
A. 89,5
B. 44,75
C. 66,2
D. 99,3
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm A (C 5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E
(MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H 2 là
18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là: (C2H5NH3)2CO3 và (COONH3CH3)2
A. 4,24 gam.
B. 3,18 gam.
C. 5,36 gam.
D. 8,04 gam.
Câu 46: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 đun
nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm
31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO 2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là.
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9

D. 4 : 3
Câu 47: X là este mạch hở tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức; Y, Z là hai axit cacboxylic đơn chức. Đun
nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam dung dịch KOH 19,6%; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được (m + 24,2) gam hỗn hợp rắn và (m + 143,5) gam phần hơi có chứa 2 ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng 2
ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Axit cacboxylic tạo ra este X là.
A. (COOH)2
B. CH2(COOH)2
C. C2H2(COOH)2
D. C2H4(COOH)2
Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96.
B. 1,92.
C. 2,24.
D. 2,4.
Câu 49: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO 2, N2O và 0,08 mol
H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH
đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan.
Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35%.
B. 62,75%.
C. 66,83%.
D. 64,12%.
Câu 50: Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 15,44 gam
E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn
toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối

lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là.
A. 35,6%
B. 59,6%
C. 60,9%
D. 60,2%

------------------------------------- HẾT ------------------------------------ĐỀ CHỈ MANG TÍNH CHẤT “LUYỆN NÃO”

Trang 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×