Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TỔNG hợp 200 câu hóa học PHẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.72 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)

TỔNG HỢP 200 CÂU HÓA HỌC HAY
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối lượng.
Hòa tan hết 38,24 gam X trong dung dịch chứa a mol HCl và b mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3
2M vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy dùng vừa hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo
thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và
thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 185 gam
B. 186 gam
C. 187 gam
D. 188 gam
Câu 2: Hòa tan hết m(g) hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y
với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH=13.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12
B. 14
C. 15
D. 13
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu
được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng
hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được 5,64 gam chất rắn. Biết trong X khối lượng FeCO3 bằng khối lượng Zn; mỗi chất trong X khi
tác dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử. Giá trị m gần nhất với
A. 11,00
B. 10,30
C. 10,00
D. 11,30.
Câu 4: Nung 12,12g một muối A thu được sản phẩm khí và 2,4g một hợp chất rắn không tan trong


nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm khí trên hấp thụ vào 100g dung dịch NaOH 3,6% ở điều kiện xác định
thì vừa đủ và thu được dung dịch chứa một muối có nồng độ 6,972%. Phần trăm khối lượng O trong A
gần với giá trị nào nhất?
A. 71%
B. 87%
C. 60%
D. 50%
Câu 5: X, Y, Z là ba anđehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (MX < MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn
hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ
với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28g. Nếu đốt cháy hết cũng
lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6g H2O. Biết số mol X chiếm 50% tổng
số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tính lượng kết tủa thu được khi cho H
tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3.
A. 85,08g
B. 73,44g
C. 77,76g
D. 63,48g
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 45,9 gam hỗn hợp X chứa 4 este đều hai chức, mạch hở và có khối lượng
phân tử tăng dần cần dùng 2,175 mol O2, thu được 43,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 45,9
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol có cùng số mol và hỗn hợp Z
chứa 2 muối của 2 axit không cùng thuộc dài đồng đẳng, trong đó có a gam muối A và b gam muối B
(MAa:b là:
A. 0,9
B. 0,8
C. 1,2
D. 1,3
Câu 7: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai
chức (đều mạch hở). Cho m gam hỗn hợp E gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó
cô cạn được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 9,86 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống

đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi F gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi F qua bình đựng
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam Ag. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 1,792 lít
(đkc) một ankan duy nhất. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 24,24%.
B. 26,28%.
C. 16,98%.
D. 21,43%.
Câu 8: Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở, không phân nhánh, trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-.
Đun nóng hoàn toàn m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol đều no có
cùng số nguyên tử cacbon và 29,88 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 14,7 gam. Lấy hỗn hợp Z nung với vôi tôi xút (dùng dư) thu được 6,72 lít (đktc) một
hyđrocacbon đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong hỗn hợp X là.
Trang 1

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 43,011%
B. 30,420%
C. 45,879%
D. 35,426%
Câu 9: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt chảy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khi 02, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thư được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m gần nhất với
A. 38,04.

B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H và O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và hai loại chức. Khi thủy
phân A trong môi trường axit, thu được ba chất hữu cơ B,D và E. Biết B và D thuộc loại hợp chất đơn
chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng hidro. Khi đốt cháy
hoàn toàn B thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D
thì thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 2 : 3. Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3
dư thì được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết MF – ME = 50u. Biết thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất. Tổng số nguyên tử trong A là ?
A. 19
B. 22
C. 25
D. 29
Câu 11: X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no hai chức (X,
Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 25,38 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (X, Y
có cùng số mol) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp F gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối. Nung toàn bộ hỗn hợp muối
với vôi tôi xút, thu được 1,98 gam hỗn hợp gồm 2 khí. Số nguyên tử hiđro (H) có trong este Z là
A. 6.
B. 10.
C. 8.
D. 12.
Câu 12 : Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít
CO2 và 20,7 gam H2O. Nếu thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và
hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch X
nung với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có
cùng số nguyên tử C biết Z phản ứng vừa đủ với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng mol lớn hơn trong A là
A. 51,16%

B. 20,84%
C. 25,58%
D. 38,37%
Câu 13: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este 3 chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 51,6 gam hỗn
hợp E chứa X, Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 3 muối có khối lượng 70,6 gam
và glixcrol. Axit hóa hỗn hợp F thu được 3 axit cacboxylic trong đó có 2 axit no cùng dây đồng đẳng kế
tiếp có phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,76%. Mặt khác đốt cháy 51,6 gam hỗn hợp E thu được 53,76
lít CO2 (đktc) và 32,4 gam H2O. Công thức cấu tạo của x là.
A. CH2=CH-COOH.
B .C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. CH2=C(CH3)COOH.
Câu 14: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt
cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A
tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng
đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. % Khối lượng muối cacboxylic có khối lượng
phân tử lớn nhất trong T là
A. 27,51%.
B. 41,27%.
C. 30,39%.
D. 17,86%.
Câu 15: Cho 13,44 gam hỗn hợp gồm Mg (x mol) và Fe (y mol) vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 1,2M và
Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho 600 ml
dung dịch NaOH 1,2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung đến
khối lượng không đổi thu được 49,1 gam rắn khan. Hòa tan hết m gam Y vào dung dich HNO3 loãng dư
thu được dung dịch Z chứa 71,9 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ lệ x : y là.
A. 7/3
B. 10/3
C. 14/3
D. 5/3

Câu 16: Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, không phân nhánh được tạo bởi từ 2 ancol no, đơn chức và 3
axit cacboxylic (trong mỗi phân tử axit có số nguyên tử cacbon không quá 7). Đốt cháy hoàn toàn 26,4
gam X cần dùng 0,96 mol O2, thu được 12,24 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 26,4 gam X cần
dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu
được Z gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp T chứa 3 muối. Đun nóng
Trang 2

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
toàn bộ Z với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 7,0 gam hỗn hợp 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của ancol
có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 50%. Giá trị của a là.
A. 0,16
B. 0,18
C. 0,12
D. 0,14
Câu17 : X, Y, Z là ba este đều đơn chức, trong đó X, Y chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau. Xà
phòng hóa 23,8 gam X với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được 25,2 gam một muối duy nhất. Nếu
đun nóng 39,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2
ancol và 50,35 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp chứa
3 ete có cùng số mol; trong đó có chứa a gam ete T. Đốt cháy a gam T thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và
2,16 gam nước. Biết hiệu suất ete hóa của hai ancol trong F theo khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là
75% và 60%. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là.
A. 37,63%
B. 27,85%
C. 36,88%
D. 38,38%
Câu 18: X, Y, Z, T là 4 este đều đơn chức và là đồng phân của nhau; trong phân tử của X có tổng số liên
kết xíchma là 18. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M,

thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số mol và hỗn hợp P chứa các muối, trong đó muối có khối
lượng phân tử lớn nhất chiếm 22,759% về khối lượng. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 8,28 gam. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng tử nhỏ nhất trong hỗn hợp P
là.
A. 26,19%
B. 23,81%
C. 19,05%
D. 28,57%
Câu 19. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong đó X đa chức (mạch cacbon không
phân nhánh). Cho 13 gam hỗn hợp E tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu
được 2,3296 lit (đktc) hỗn hợp hai khí Z đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh và dung dịch T có chứa 3 chất,
cô cạn dung dịch T thì thu được 12,862 gam hỗn hợp hai muối P. Nung P với vôi tôi xút, sau phản ứng
thu được một khí duy nhất, dẫn khí này qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, lọc lấy kết tủa cân nặng 16,8
gam. Biết răng tỉ khối hơi của Z so với không khí là 0,99. Phần trăm theo khối lượng của Y trong hỗn
hợp E gần nhất với ?
A. 15%
B. 16%
C. 34%
D. 35%
Câu 20: Đốt cháy 13,44 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được a gam rắn X (không
thấy khí thoát ra). Hòa tan hết a gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol HCl, thu được 1,344 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa các muối, trong đó FeCl3 có khối lượng là 13,0 gam. Nếu cho a gam X
vào dung dịch chứa HCl và HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua
của kim loại và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO, H2 có tỉ khối so với He bằng 3,3. Cho 640 ml
dung dịch dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch Z, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được
x gam rắn khan. Giá trị của x là.
A. 44,95 gam
B. 44,21 gam
C. 44,58 gam
D. 45,32 gam

Câu 21: Hòa tan hết 25,92 gam hỗn hợp X gòm Fe, FeCO3 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl,
thu được 3,587 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y chỉ chứa các muối,
trong đó có x mol FeCl3. Nếu cho 25,92 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch chứa HNO3 và HCl, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối của kim loại, trong đó có y mol FeCl2 và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí T gồm 3 khí, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của T so với He bằng 6,8. Tỉ lệ x:y

A. 3:1
B. 5:3
C. 4:5
D. 1:1
Câu 22: Đốt cháy 21,54 gam hỗn hợp rắn dạng bột gồm Fe,Zn và S trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ
khối so với H2 bằng 7,4. Mặt khác hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,36 mol HNO3,
thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 8,72 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2. Tỉ
khối hơi của Z so với He bằng a. Để tác dụng tối đa các muối trong dung dịch Y cần dùng dung dịch
chứa 1,0 mol NaOH, thu được 20,72 gam kết tủa. Các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị gần nhất của a là
A. 7,0
B. 6,0
C. 6,5
D. 7,5
Câu 23: Nung nóng 38,29 gam hỗn hợp X chứa Ca(ClO3)2, KClO3, CaCl2 và KCl sau một thời gian thu
được 34,45 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl đặc, đun nóng thu được 0,3 mol khí
Cl2 và dung dịch Z. Cho 41,4 gam K2CO3 vào dung dịch Z, thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 (đktc) và dung
dịch chỉ chứa KCl có khối lượng gấp 8,75 lần so với lượng KCl có trong X. Phần trăm khối lượng của
Ca(ClO3)2 trong hỗn hợp X là
Trang 3

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU



TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 43,25%
B. 37,84%
C. 32,44%
D. 27,03%
Câu 24: Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn và ZnCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu
được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 4 và dung dịch có chứa 33,0 gam muối. Nếu hòa tan hết
36,9 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y
đun nóng, thấy khí mùi khai thoát ra. Giá trị của a là
A. 1,8
B. 1,2
C. 1,4
D. 1,6
Câu 25: X là este đơn chức, Y và Z là este đều hai chức, có cùng số nguyên tử cacbon(X,Y,Z đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z cần dùng 0,415 mol O2, thu được 6,3 gam
nước. Mặt khác đun nóng 11,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 2 ancol kế
tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối T. Lấy toàn bộ T nung nóng với vôi tôi xút (dùng dư) ,
thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 2,6. Phần trăm khối lượng của muối
có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 25,27%
B. 25,59%
C. 23,38%
D. 24,96
Câu 26: X,Y là hai axit đều đơn chức, Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X,Y và glixerol. Đốt
cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z cần dùng 0,2 mol O2 thu được 3,24 gam nước. Mặt
khác hidro hóa hoàn toàn 9,16 gam X cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Đun
nóng toàn bộ T với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn
khan. Giá trị của m là

A. 22,68 gam
B. 19,72 gam
C. 21,94 gam
D. 14,4 gam
Câu 27: Đun nóng 54,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm 2 anken, 3 ete có cùng số mol và 2 ancol còn dư. Chia Y làm 3 phần
bằng nhau
+ Phần 1 cho vào bình đựng nước Br2 lấy dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 22,4 gam
+ Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 1,275 mol O2
+ Phần 3 đem hóa hơi thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 8,12 gam N2(đo ở cùng điều kiện)
Biết hiệu suất tách nước tạo anken của 2 ancol là như nhau. Phần trăm khối lượng của ancol có khối
lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 10,33%
B. 11,33%
C. 12,33%
D. 14,33%
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa một ancol và một anđehit đều mạch hở cần dùng
0,36 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng
dung dịch tăng 18,8 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X bằng lượng H2 vừa đủ, thu
được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na
dư, thấy khối lượng bình tăng 7,32 gam. Nếu cho 0,2 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được dung dịch Z có khối lượng giảm x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là:
A. 48,24 gam
B. 18,64 gam
C. 44,56 gam
D. 22,32 gam
Câu 29: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit X đơn chức, ancol Y đơn chức
và ancol Z hai chức. Đốt cháy 0,36 mol E cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,528 lít CO2(đktc). Mặt
khác đun nóng 0,36 mol E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp T chứa 2 este thuần chức và
axit còn dư. Lượng nước sinh ra trong phản ứng este hóa được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,

thấy khối lượng bình tăng 1,98 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 13,06%
B. 18,02%
C. 14,18%
D. 21,76%
Câu 30: Hiđro hóa hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp X chứa một ankin và hai anđehit mạch hở cần dùng
0,32 mol H2( xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra
3,584 lít hỗn hợp khí (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,55 mol O2 thu được 8,064 lít
CO2(đktc). Nếu dẫn 0,135 mol X qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng(dùng dư), thu
được lượng kết tủa là
A. 30,24 gam
B. 40,32 gam
C. 55,46 gam
D. 35,89 gam
Câu 31: Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm: Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy
thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối so với H2
bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y (có mặt không
khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 34,78 gam thì dùng hết 432,5 ml . Mặt khác cho 94,64 gam BaCl 2
Trang 4

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa Z. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Tổng khối lượng của Fe và FeCO3 trong X là 14,88 gam.
(b) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là xấp xỉ 17,647%.
(c) Khối lượng đơn chất trong Z là 19,44 gam.

(d) Phần trăm số mol Fe trong X là xấp xỉ 23,81%.
(e) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,544 mol.
(f) Tổng khối lượng các khí (N2, NO, N2O, NO2) trong T là 2,52 gam.
Số phát biểuđúng trong các phát biểu trên là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 32: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ),
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol
một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối
lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T.khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam
B. 15,35 gam
C. 15,78 gam
D. 14,58 gam
Câu 33: X, Y là hai axit cacboxylic no,đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX< MY), T là este tạo
bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng
vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với
200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng.Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành phần % theo số mol của Y trong M là 12,5%
B. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y bằng 6.
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6.
D. X không làm mất màu nước brom.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam
CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị

của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Câu 37: Hòa tan hết 9,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,92
mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 1,28 gam hỗn hợp khí
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thấy lượng NaOH phản ứng là 43,2 gam; lấy phần kết tủa
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,0 gam chất rắn. Điều khẳng định nào sau
đây đúng?
A. Dung dịch X chỉ chứa các muối clorua kim loại
B. Khí Y gồm N2O và N2
C. Khí Y gồm N2 và H2
D. Dung dịch X có chứa 2 loại anion là Cl- và NO3Câu 38: X,Y là hai este mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O2, Z và T là hai peptit mạch hở đều
được tạo bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Đun nóng 27,89 gam gam
hỗn hợp E chứa X,Y,Z và T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp
chứa 2 ancol có tỉ khối so với He bằng 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 115,0 gam kết tủa, khí
thóat ra có thể tích là 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (MZ < MT) có trong hỗn hợp E là?
A. 45,32%
B. 12,37%
C. 13,70%
D. 11,36%
Câu 39: Hỗn hợp A gồm Al và FeO. Hỗn hợp B gồm Al và Cr2O3. Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 thu
được hỗn hợp C. Nung nóng toàn bộ C trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn D.
Chia D làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng (đun nóng, dùng dư), thấy
lượng NaOH phản ứng là 4,0 gam; đồng thời thu được 672 ml khí H2(đktc). Phần 2 cho vào dung dịch
HCl đun nóng (dùng dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch X có chứa 0,18 mol CrCl 2 và 8,064
lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của a là:

Trang 5

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 2,028
B. 2,145
C. 1,968
D. 2,263
Câu 40: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp
gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z(đktc) có
tỷ khối so với He bằng 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho
dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam chất kết tủa và dung
dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32
B. 151,40
C. 152,48
D. 153,56
Câu 41: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y
chứa hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ lệ mol là 15:4. Trộn hỗn hợp X và hỗn hợp Y với tỉ lệ
khối lượng tương ứng 2:3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O 2, thu được
1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là:
A. 29,17%
B. 20,83%
C. 25,00%
D. 22,08%
Câu 42: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch
hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam

X, thu được 2,912 lít CO2 và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các
phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của
axit cacboxylic đơn chức trong X là:
A. 14,08%
B. 20,19%
C. 16,90%
D. 17,37%
Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm FeCl2, Zn(NO3)2, Al2O3, Fe3O4 trong đó các nguyên tố phi kim chiếm
47,7825% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 86,81 gam X trong 250 gam dung dịch HCl thu được dung
dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được 132,66 gam muối clorua
khan. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y thì thấy lượng KOH tối đa phản ứng là 2,7 mol và khối lượng
kết tủa thu được là 72,42 gam. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y là
A. 17,59%
B. 26,87%
C. 29,31%
D. 32,24%
Câu 44: Cho 49,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến
khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 4,83%
B. 20,64%
C. 24,19%
D. 17,74%
Câu 45: Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch
HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam
muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được
dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Giá trị của m là
A. 29,66

B. 59,32
C. 27,175
D. 54,35
Câu 46: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y
và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được
dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí
đo ở đktc, tỷ khối của B so với hidro bằng 7,5. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch A
A. 154,65 gam
B. 152,85 gam
C.156,10 gam
D. 150,3 gam
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm
4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z
(không có khí thoát ra). Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần
trăm của FeSO4 trong X gần với giá trị nào sau đây?
A. 7,25%
B. 7,50%
C. 7,75%
D. 7,00%
Câu 48: Hỗn hợp M gồm một ancol no X; hai axit no, đơn chức Y, Z và một este T được tạo thành từ X,
Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn M cần 28 lít khí O2, thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam nước. Mặc khác,
thủy phân hoàn toàn cũng lượng M trên trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch N có chứa 0,2
mol một ancol, cô cạn N thu được chất rắn C. Tiến hành nung C với một ít CaO thấy tạo thành 13,44 lít
hỗn hợp D gồm hai khí có tỉ khối so với He là 2,25. Phần trăm khối lượng este T là:
A. 29,56%
B. 32,51%
C. 22,66%
D. 15,27%
Trang 6


Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 49: Hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 27,69) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa dung dịch Y cần
0,784 lít khí Clo (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một thời gian thu được (m + 1,76)
gam hỗn hợp Z. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít NO (đktc) và
dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn
hợp X là
A. 26,96%
B. 20,22%
C. 23,59%
D. 30,32%
Câu 50: X,Y,Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X,Y,Z với một ancol no, ba chức mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 36,6 gam hỗn hợp M gồm X,Y,Z,T (Y
và Z đồng mol) bằng lượng vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác,
khi đun nóng lượng M trên với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được đúng
43,2 gam Ag. Nếu cho 0,54 mol hỗn hợp M trên phản ứng hết với 990 ml dung dịch NaOH 1M, đun
nóng thu được dung dịch N. Cô cạn N thu được khối lượng chất rắn khan có giá trị gần nhất với
A. 44,45 gam
B. 82,45 gam
C. 79,90 gam
D. 45,80 gam
Câu 51: Cho 66,75 gam hỗn hợp X gồm Zn, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch 0,1mol KNO3 và 2,3 mol HCl, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 133,5 gam muối) và
4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 3 khí (trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí và có hai khí có số mol
bằng nhau) Cho Y ở trên tác dụng với dung dịch KOH, thu được m gam kết tủa. Biết rằng thể tích dung
dịch KOH cần dùng là lớn nhất, các khí đo ở đktc và Z có tỷ khối đối với H2 là 9,75. Giá trị m là

A. 58,85 gam
B. 58,58 gam
C. 55,85 gam
D. 56,34 gam
Câu 52: Hóa hơi hoàn toàn 39,96 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức thì thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 15,12 gam N2 (đo cùng điều kiện). Mặt khác đun nóng 39,96 gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm a gam muối A và
b gam muối B (MA < MB). Đun nóng Y với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Z chứa các
chất hữu cơ có cùng số mol gồm anken, ete và ancol dư. Lượng nước sinh ra từ phản ứng tách nước
được dẫn qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,08 gam. Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,8
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
Câu 53: Hiđro hóa hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp X chứa một ankin và hai anđehit mạch hở cần dùng
0,32 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra
3,584 lít hỗn hợp khí (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,55 mol O2 thu được 8,064 lít
CO2 (đktc). Nếu dẫn 0,135 mol X qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu
được lượng kết tủa là
A. 30,42 gam
B. 40,32 gam
C. 20,43 gam
D. 50,46 gam
Câu 54: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một axit hai chức đều không no và mạch hở. Hỗn hợp Y
chứa 2 ancol mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
thu được hỗn hợp Z. Dẫn 12,86 gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 3,136 lít H2 (đktc). Hiđro hóa
hoàn toàn 12,86 gam Z cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp T. Đốt cháy toàn bộ T
cần dùng 0,575 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử
lớn trong hỗn hợp Z là
A. 30,33%

B. 27,06%
C. 50,54%
D. 45,10%
Câu 55: Hỗn hợp X chứa ba hợp chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa 2 nhóm chức trong
các nhóm chức –CHO và –COOH; đồng thời chúng có số mol bằng nhau. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X
bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 13,92 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2. Mặt khác đun nóng m
gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu
được không chứa các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 38,2 gam
B. 48,2 gam
C. 58,2 gam
D. 68,2 gam
Câu 56: Cho phương trình hóa học:
 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O
FeS + HNO3 
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3:4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là
những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76
B. 63
C. 102
D. 39
Câu 57: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các
kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một
Trang 7

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)

lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48
lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung
dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần
thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với
A. 9,5%
B. 9,6%
C. 9,4%
D. 9,7%
Câu 58: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y
vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung
hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối
sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,42
B. 2,52
C. 2,70
D. 3,22
Câu 59: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch
A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3, MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn
hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2
4 1 1
lần lượt chiếm ; ; . Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49g kết tủa trắng. Biết trong B oxi
9 9 9
64
chiếm
về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với
205
A. 18
B. 20

C. 22
D. 24
Câu 60: Hòa tan 79,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO, Al (trong đó oxi chiếm 8000/797% về
khối lượng hỗn hợp) vào 144,54 gam dung dịch HCl 25%, sau phản ứng thu được dung dịch Y và thấy
thoát ra 10,08 lít (đktc) khí H2. Mặt khác cũng hòa tan 79,7 gam hỗn hợp X trên vào 201,6 gam dung
dịch HNO3 25%, sau phản ứng thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm hai khí có tỷ khối so với H2
bằng 2,25 (trong đó có một khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Trộn dung dịch Y và dung dịch Z thu được
dung dịch T. Để trung hòa hết lượng anion OH- trong dung dịch T cần dùng vừa đủ 460 ml dung dịch
HCl 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch Z là ?
A. 131,4
B. 130,55
C. 132,42
D. 126,47
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 23,64 gam hỗn hợp X chứa 2 este bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 50,16
gam CO2 và 20,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,64 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được
hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đun
nóng Y với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp T. T chứa 2 anken, 3 ete và 2 ancol còn dư.
Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,855 mol O2. Tên gọi của 2 este là
A. propyl axetat và etyl propionat
B. propyl fomat và butyl axetat
C. etyl axetat và propyl propionat
D. butyl fomat và propyl axrtat
Câu 62: Hóa hơi hoàn toàn 35,6 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 11,2 gam N2 (đo cùng điều kiện). Mặt khác đun nóng 35,6 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 11,99
gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 80% và
60%. Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,6
B. 1,2

C. 0,8
D. 1,6
Câu 63: Đun nóng 16,79 gam este X mạch hở, không phân nhánh với NaOH dư, thu được 17,02 gam
muối. Dot061 cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa este X và este Y đơn chức, mạch hở cần dùng 2,64
mol O2. Nếu thủy phân m gam E với KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa 3 ancol kế tiếp và m gam
hỗn hợp chứa 2 muối. Đun nóng toàn bộ Z với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm
anken, ete và ancol còn dư. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 18,24
gam. Biết hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E

A. 86,7%
B. 87,1%
C. 87,6%
D. 86,9%
Câu 64: Cho 26,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4
và x mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm NO, N2O và H2; đồng thời thu được dung dịch Z và 1,68 gam một kim loại không tan. Tỉ khối của
Trang 8

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Y so với H2 bằng 12,375. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z (không có oxi), thu được 38,0 gam
kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa này đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được
28,0 gam rắn khan. Giá trị của x là.
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,09
D. 0,16
Câu 65: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO, Na2O trong đó oxi chiếm 5,0346% khối lượng hỗn hợp. Cho m

gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Điện
phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 2,68A trong 10802,24 giây thu được dung
dịch Z trong đó lượng Cl- bị giảm đi một nửa. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch
T. Hấp thụ m gam SO2 vào dung dịch T thu được kết tủa và dung dịch chứa m1 gam chất tan trong đó có
Ba2+. Giá trị của m1 gần nhất với
A. 46,5
B. 47,0
C. 47,5
D. 48,0
Câu 66: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và
1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136
lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu
được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Câu 67: Hòa tan 79,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO, Al (trong đó oxi chiếm 8000/797% về
khối lượng hỗn hợp) vào 144,54 gam dung dịch HCl 25%, sau phản ứng thu được dung dịch Y và thấy
thoát ra 10,08 lít (đktc) khí H2. Mặt khác cũng hòa tan 79,7 gam hỗn hợp X trên vào 201,6 gam dung
dịch HNO3 25%, sau phản ứng thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm hai khí có tỷ khối so với H2
bằng 2,25 (trong đó có một khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Trộn dung dịch Y và dung dịch Z thu được
dung dịch T. Để trung hòa hết lượng anion OH- trong dung dịch T cần dùng vừa đủ 460 ml dung dịch
HCl 1M. khối lượng chất tan trong dung dịch Z là ?
A. 131,4
B. 130,55
C. 132,42
D. 126,47
Câu 68: Hỗn hợp A gồm 112,2 gam Fe3O4, Cu và Zn. Cho A tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thì

thấy có 1,7 mol axit phản ứng và có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng
thu được 114,8 gam kết tủa. Mặt khác cho 112,2 gam A tác dụng hoàn toàn với 1,2 lít dung dịch hỗn
hợp HCl và NaNO3 (d = 1,2 gam/ml). Sau khi các phản ứng xảy ra ta thu được dung dịch B, hỗn hợp khí
C có 0,12 mol H2. Biết rằng số mol HCl và NaNO3 phản ứng lần lượt là 4,48 mol và 0,26 mol. Phần
trăm khối lượng của FeCl3 trong B gần giá trị nào nhất sau đây?
A.12%
B.14%
C.16%
D.18%
Câu 69: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dd NaOH, có số
liên kết pi không quá 2. Y là hợp chất hữu cơ có công thức C4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
1:2. Trộn X với Y thu được hỗn hợp Z, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số
mol. Để phản ứng với m gam Z cần dùng 600 ml dd NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam Z chỉ thu
được 1,2 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong
Z là bao nhiêu?
A. 11%
B. 13%
C. 15%
D. 17%
Câu 70: Hỗn gợp E chứa các hợp chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 0,74 mol O2, thu được
17,92 lít CO2 (đktc). Để làm no hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được
hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp rắn chỉ chứa 2 muối, trong đó có a gam muối A và
b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 1,2
B. 0,5
C. 0,6
D. 1,0
Câu 71: Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong

dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 có giá trị gần nhất là.
A. 17,2%
B. 16,4%
C. 17,4%
D. 17,8%
Câu 72: Đun nóng 0,12 mol chất hữu cơ E (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 18%, cô cạn
cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 26,64 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối trong đó có a gam muối
Trang 9

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
X và b gam muối Y (MX > MY) và phần hơi nước có khối lượng 69,92 gam. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối này thu được CO2, H2O và 19,08 gam Na2CO3. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 1,8
B. 2,4
C. 2,0
D. 2,6
Câu 73: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn
50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là
dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch
Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag.
Phần 2 đem cô cạn rồi đốt hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là
A. 13,85.
B. 30,40.
C. 41,80.
D. 27,70.

Câu 74: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 23,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Al và các oxit sắt trong bình kín
không có không khí thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được V1 lít khí H2 và 6,16 gam chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít khí NO duy nhất và phần dung dịch chứa 53,38 gam muối.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở cùng điều kiện và V2 = 3V1. Giá trị khối lượng kim
loại Al trong 23,6 gam hỗn hợp X ban đầu gần nhất với
A. 5,5 gam.
B. 3,5 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Câu 75: Hòa tan hết 11,88 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 200 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã
dùng 290ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 224ml khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với.
A. 41.
B. 43.
C. 42.
D. 40
Câu 76: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe với 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, sau
một thời gian thu được (m + 12,5) gam hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong
dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 6,5 gam FeCl3 và 0,896 lít khí H2 (đktc).
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy
nhất) và thu được 116,79 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 11,04 gam.
B. 10,56 gam.
C. 11,68 gam.
D. 12,80 gam
Câu 77: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1
mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam
muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.

Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
Câu 78: Cho hỗn hợp gồm Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm HCl và 0,015 mol KNO3. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa 8,11 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết rằng tỉ khối của Y so với H 2
là 4,50. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là.
A. 0,945 gam.
B. 0,540 gam.
C. 0,675 gam.
D. 0,810 gam
Câu 79: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4
1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al 2(SO4)3
vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,78.
B. 4,96.
C. 5,23.
D. 5,25.
Câu 80: Hòa tan hết 10,32 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 trong 415 gam dung dịch
HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cho từ từ 600 ml dung dịch KOH
1,5M vào dung dịch X thu được 17,16 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong dung dịch
X là
A. 12,04%.
B. 12,02%.
C. 14,04%.
D. 14,08%.
Câu 81: X là trieste có CTPT CmH2m–6O6 được tạo từ glixerol và hỗn hợp các axit cacboxylic, trong

đó có axit Y không no, mạch hở và phân nhánh. Đem đốt cháy hết 10,6 gam hỗn hợp E gồm X và Y rồi
dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thấy tạo thành 50,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 26,5
gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch F chứa 36,0 gam muối trong
đó có 2 muối có cùng số cacbon. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị khối lượng muối kali của
Trang 10

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
axit Y có trong hỗn hợp F là.
A. 18,6 gam.
B. 20,7 gam.
C. 24,8 gam.
D. 25,6 gam.
Câu 82: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở (trong đó X đơn chức, Y hai chức); Z là ancol
mạch hở; T là este hai chức được tạo bởi Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z, T thu được 0,38 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác đun nóng 14,86 gam E cần dùng 260 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối A và B (MA < MB) có
tỉ lệ khối lượng tương ứng x : y; phần hơi chứa ancol Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Tỉ lệ x : y gần nhất với
A. 1,5.
B. 3,0.
C. 2,5.
D. 2,0.
Câu 83: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi
vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y
qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng
thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng

xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong
hỗn hợp X gần nhất với?
A. 25%.
B. 24%.
C. 23%.
D. 21%.
Câu 84: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T là este tạo
bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y,
Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2
gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m gần nhất với.
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Câu 85: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este
hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH vừa
đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối của Ala).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. Tỉ
lệ số mol Gly : Ala trong X là
A. 3 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Câu 86: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn
hợp Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị x gần nhất với.
A. 0,1

B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 87: Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X trong khí trơ, thu
được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần:
+ Phần 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam
chất rắn không tan.
+ Phần 2 (có khối lượng 39,72 gam) phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 10,752
lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần
nhất với?
A. 50.
B. 48.
C. 40.
D. 39.
Câu 88: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời
gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng
kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là.
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.
C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6
Câu 89: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit
phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2
dư thu được 34,4 gam chất rắn. % Khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với?
A. 22%.
B. 16%.
C. 45%.
D. 50%

Trang 11

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 90: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn
Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung
dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết
tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%.
B. 70%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 91: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một
hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu
được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong
dung dịch hỗn hợp X là.
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4
Câu 92: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X,
chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào phần một thu được kết tủa
lớn nhất là hai hiđroxit kim loại, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24
gam một oxit kim loại. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa
màu trắng không tan trong axit mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 tạo ra 20,09 gam kết tủa màu trắng không tan trong môi trường axit mạnh. Mặt khác dung dịch
Y làm mất màu vừa đúng 0,04 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 97.
B. 111.
C. 55.
D. 49.
Câu 93: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp
gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có
tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho
dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T.
Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng
không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 150.
B. 151.
C. 152.
D. 153.
Câu 94: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung
dịch M gần nhất với?
A. 1,7 mol.
B. 1,81 mol.
C. 1,5 mol.
D. 1,22 mol.
Câu 95: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu
được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong
dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được
73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được
dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong
dung dịch T gần đúng nhất với.
A. 5%.
B. 7%.

C. 8%.
D. 9%.
Câu 96: Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414
mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho
bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là.
A. 65,976.
B. 75,922.
C. 61,520.
D. 64,400.
Câu 97: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy đă
dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với.
A. 82.
B. 84.
C. 80.
D. 86.
Câu 98: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời
gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy
nhất. Giá trị của x gần nhất với?
A. 0,42.
B. 0,52.
C. 0,62.
D. 0,32.
Trang 12

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU



TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 99: Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại khác. Cho thêm 0,32 gam kim loại Cu vào 2,08 gam hỗn
1
hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% về khối lượng. Lấy
hỗn hợp Y cho
2
tác dụng với 425 gam dung dịch AgNO3 1,7%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Z gần nhất với?
A. 0,3%.
B. 0,8%.
C. 0,2%.
D. 0,4%.
Câu 100: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3
mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là.
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Câu 101: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl
loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2 (đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo
thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy
thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
của oxi có trong hỗn hợp X là.
A. 19,23%
B. 20,51%
C. 22,44%
D. 21,15%

Câu 102: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,36 gam Al và 7,82 gam Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và
0,24 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn
hợp khí Y gồm 0,08 mol NO và a mol N2O. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần
dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Nếu cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X, thu
được lượng kết tủa là.
A. 221,50 gam
B. 217,60 gam
C. 225,40 gam
D. 220,72 gam
Câu 103: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl
và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam
muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch
NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)
thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là.
A. 63,88 gam
B. 58,48 gam
C. 64,96 gam
D. 95,2 gam
Câu 104: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về
khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và
0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml
dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không
đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là.
A. 44,12
B. 46,56
C. 43,72
D. 45,84
Câu 105: Cho 27,24 gam tinh thể MSO4.nH2O vào 400 ml dung dịch NaCl 0,8M và CuSO4 0,3M
thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện

không đổi, trong thời gian t giây; thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thoát ra 0,18
mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,44 mol. Giá trị m
là.
A. 12,4
B. 12,8
C. 14,76
D. 15,36
Câu 106: Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa 38,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe2O3 và Fe.
Sau một thời gian thu được rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Hòa tan hết rắn X trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol khí NO và 0,06 mol khí
N2O. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 48,0 gam rắn. Số mol HNO3
phản ứng là.
A.2,01
B. 2,02
C. 2,03
D. 2,04
Câu 107: Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong
dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 có giá trị gần nhất là.
A. 17,2%
B. 16,4%
C. 17,4%
D. 17,8%
Trang 13

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)

Câu 108: Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M;
Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan
(không chứa ion NH4+ ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại
32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung
dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá
trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Câu 109: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở hơn kém nhau 28 đvC; Z là este no;
mạch hở. Đun nóng 26,21 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol T
duy nhất có khối lượng 8,74 gam và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,65
mol O2, thu được CO2, H2O và 21,2 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 53,66%
B. 73,94% .
C. 67,98%
D. 58,65%
Câu 110: Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2, thu
được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
F gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun nóng toàn bộ F với
H2SO4 đặc ở 1700 C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,30
B. 1,20
C. 1,35
D. 1,25
Câu 111: Đun nóng 13,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,58 gam muối.
Y là este hai chức có số cacbon bằng với số cacbon của X. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng
320 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Đun nóng hỗn hợp F với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,232 gam

hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 80%. Tỉ lệ gần nhất a : b là.
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,5.
D. 0,3
Câu 112: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4O4) và este Y (CmH2m-10O4) với X, Y mạch hở và không chứa
nhóm chức khác. Đun nóng 33,32 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp mưới và 19,2
gam ancol Z duy nhất. Đun nóng Z với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ T có tỉ khối so với Z bằng 1,7.
Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2, H2O và K2CO3. Phần trăm khối lượng của
Y có trong hỗn hợp E là.
A. 39,97%
B. 66,63%
C. 53,30%
D. 59,96%
Câu113: Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở (trong đó có một axit không no, chứa một liên
kết C=C, tồn tại đồng phân hình học và hai axit no, hai chức hơn kém nhau 14 đvC). Cho 13,8 gam E tác
dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 6,048 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 13,8 gam E với lượng
oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2, thu được 17,73 gam kết tủa; đồng thời khối
lượng dung dịch tăng 3,75 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong E
là.
A. 22,61%
B. 30,14%
C. 15,07%
D. 33,91%
Câu 114: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ glyxin và valin; có tổng số liên kết
peptit là 13. Trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy 0,12 mol hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 2,025 mol O2. Mặt khác đun nóng 67,23 gam cần dùng 660 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.
A. 53,82%
B. 58,95%

C. 48,68%
D. 34,42%
Câu 115: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Số công thức cấu tạo
của X là
A. 1.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 116: X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrilic; Z là ancol hai chức; T là
este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 46,176 (g) hỗn E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp 2 lần
số mol của T) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 21,204 (g) ancol Z và hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn
bộ muối cần dùng 1,62 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,7 (g) K2CO3. Phần trăm khối lượng của T có
trong hỗn hợp E là
A. 50,6%
B. 59,94%.
C. 60,6%
D. 46,08%
Câu 117: Đun nóng 45,54(g) hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 580
ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy
Trang 14

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
hoàn toàn cùng lượng E như trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 115,18 (g). Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7
B. C21H38N6O7

C. C24H44N6O7
D. C18H32N6O7
Câu 118: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo bởi các aminoaxit có dạng H2NCnHmCOOH.
Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2
dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây ?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 35,0.
D. 32,5
Câu 119: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl
loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2 (đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo
thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy
thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của
oxi có trong hỗn hợp X là.
A. 19,23%
B. 20,51%
C. 22,44%
D. 21,15%
Câu 120: Hỗn hợp X chứa 0,1 mol ZnO và 0,1mol Zn được hòa tan hết trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ đến hết 462,5 ml dung dịch NaOH 1,6M
vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X có giá trị
gần nhất với giá trị
A. 14,36%
B. 14,31%
C. 14,62%
D. 14,32%
Câu 121: Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Al trong đó oxi chiếm xấp xỉ 45,45% về khối lượng. Hòa tan hết 15,84
(g) hỗn hợp X trong 973,5 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,0672

lít khí Y duy nhất ở đktc và dung dịch Z không chứa axit dư. Cho từ từ đến hết 1123,75 ml dung dịch NaOH
1M vào dung dịch Z, đun nhẹ, sau khi phản ứng xong thu được m(g) kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 12,4789 (g)
B. 12,1875 (g)
C. 24,960 (g)
D. 29,120 (g)
Câu 122: Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp X chứa axetilen, propin, but-2-in với 0,24 mol H2 có mặt Ni làm xúc
tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hydrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 18,72.
Dẫn Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch
Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam; đồng thời khối lượng bình 2 tăng 4,32 gam. Khí thoát ra khỏi
bình 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 4,256 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Giá trị gần nhất của m là.
A. 15,0
B. 14,5
C. 14,0
D. 15,5
Câu 123: Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
99,5
(không chứa ion NH4 + ) và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỉ khối của Z so với He bằng
. Cho
11
dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung
ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Biết rằng trong X phần trăm khối lượng
của Mg chiếm 20,797%. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là.
A. 66,3%
B. 49,7%
C. 55,3%
D. 44,2%
Câu 124: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong 73,5 gam dung
dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He

46
bằng
. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 52,8 gam kết tủa. Cho BaCl2 dư vào dung
3
dịch Y thu được 69,9 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch chứa 0,24 mol Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì
lượng kết tủa thu được là.
A. 66,62 gam
B. 73,04 gam
C. 68,76 gam
D. 67,69 gam
Câu 125: Cho 25,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung
dịch Y có chứa 26,0 gam FeCl3. Mặt khác tòa tan hết 25,76 hỗn hợp X trên dung dịch chứa H2SO4 và 0,16
mol NaNO3 đun nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm 0,05 mol khí A và 0,03 mol khí B (không còn
sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Z làm 2 phần bằng nhau.
+ phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,05 gam kết tủa.
+ phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
Trang 15

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 89,78 gam
B. 89,12 gam
C. 88,09 gam
D. 88,76 gam
Câu 126: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, được cấu tạo bởi các
 - aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; trong đó X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp. Đốt
cháy 36,78 gam E cần dùng 1,395 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối

lượng của CO2 và H2O là 73,86 gam. Mặt khác đun nóng 0,36 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp chỉ chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 3,2
B. 3,0
C. 2,8
D. 3,4
Câu 127: X, Y, Z là ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ các  - aminoaxit như glyxin, alanin và valin.
Đốt cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y cũng như 3x mol Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O
là a mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol) và Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ
bằng 247 đvC. Đun nóng 54,32 gam hỗn hợp E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch
có chứa 0,16 mol muối của alanin. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 25,41%
B. 23,34%
C. 24,37%
D. 22,31%
Câu 128: Chi 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2 đem đun nóng với CuO, thu được hỗn hợp F gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của 2 ancol có khối lượng phân tử lớn là.
A. CH2=CH-CH2OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D.CHC-CH2OH
Câu 129: Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều no, mạch hở (trong đó X, Y đơn chức (M Y =
MX + 14) và Z hai chức). Trung hòa x gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 21,68
gam muối. Mặt khác đốt cháy x gam E cần dùng 0,27 mol O2. Biết rằng trong E, số mol của X lớn hơn
số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y là.
A. 23,9%
B. 39,8%
C. 15,9%

D. 31,8%
Câu 130: X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có 2 este no, 1 este không no chứa một
liên kết C=C). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng số mol) với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,36 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần
dùng 0,34 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.
A. 23,35%
B. 28,79%
C. 35,02%
D. 46,69%
Câu 131: X, Y là 2 este đều no và đơn chức; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy
22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,8 mol O2. Mặt khác đun nóng 22,56 gam E với 360 ml
dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun nóng
toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 3,36 gam hỗn hợp gồm 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete
hóa mỗi ancol trong F là.
A. 40% và 60%
B. 20% và 70%
C. 25% và 50%
D. 30% và 75%
Câu 132: Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn
12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng.
Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với
dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam
B. 125,0 gam
C. 128,0 gam
D. 112,0 gam
Câu 133: X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết , được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic
không no Y, Z (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng

1,01 mol O2. Mặt khác 0,24 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12
gam E tác dụng với 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa a gam muối của Y
và b gam muối của Z (MY < MZ). Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 3,2
B. 3,4
C. 3,3
D. 3,5
Câu 134: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai
chức (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam
E cần dùng 0,48 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (MX <
MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b là.
A. 1,80
B. 1,84
C. 1,86
D. 1,88
Trang 16

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 135: Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 4 este X, Y, Z, T đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon và không chứa nhóm chức khác, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 24,65 gam E
cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol không cùng
nhóm chức. Đun hỗn hợp muối với vôi tôi xút đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít
(đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 3,25. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử
lớn nhất trong hỗn hợp E là.
A. 38,29%

B. 38,29%
C. 57,44%
D. 47,87%
Câu 136: X, Y là 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol hai chức; T là
este được tạo bởi X, Y, Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy 22,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần
dùng 1,01 mol O2 thu được 16,2 gam nước. Hydro hóa hoàn toàn 22,6 gam E cần dùng 0,14 mol H 2 (Ni,
t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,15
B. 1,16
C. 1,17
D. 1,14
Câu 137: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong đó X no, Y không no
chứa một liên kết C=C, Z chứa 5 liên kết  tong phân tử. Đun nóng 46,4 gam E cần dùng 480 ml dung
dịch NaOH 1,5M thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn
chức có tỉ lệ mol là 7 : 2. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,36 gam.
Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 35,68%
B. 36,42%
C. 34,83%
D. 32,16%
Câu 138: Hòa tan hết 28,08 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 2,025 mol
HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,06
mol CO2). Cô cạn dung dịch X, lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng giảm 79,88
gam so với chất rắn ban đầu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 3,56 gam
B. 5,12 gam
C. 2,48 gam
D. 4,48 gam

Câu 139: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm
Fe và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 130,26 gam
B. 128,84 gam
C. 132,12 gam
D. 126,86 gam
Câu 140: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về
khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn
hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z
so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
A. 6,5
B. 7,0
C. 7,5
D. 8,0
Câu 141: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol
HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng
điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát
ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 116,85 gam
B. 118,64 gam
C. 117,39 gam
D. 116,31 gam
Câu 142: Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl
và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa
ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y,
thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 220,11 gam kết tủa. Phần

trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 49,6%
B. 43,4%
C. 37,2%
D. 46,5%
Câu 143: Đun nóng hỗn hợp E chứa x gam este X (C4H6O2) và y gam este Y (C5H8O2) với 450 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no và phần rắn có
khối lượng 28,8 gam. Đun toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 3,846 gam hỗn hợp 3 ete. Biết
hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 60%. Tỉ lệ gần nhất của x
: y là.
A. 1,2
B. 1,3
C. 1,4
D. 1,5
Trang 17

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 144: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy 0,1 mol
hỗn hợp E cần dùng 2,115 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó khối lượng CO2 nhiều
hơn khối lượng của H2O là 45,86 gam. Nếu cho 39,54 gam hỗn hợp E vào V ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch F. Cho tiếp dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch F, cô cạn dung dịch sau khi
kết thúc phản ứng thu được 78,18 gam rắn khan. Giá trị của V là.
A. 240 ml
B. 260 ml
C. 280 ml
D. 300 ml
Câu 145: Hỗn hợp E chứa axit X (CnH2mO2); axit Y (CmH2m-2O2); ancol Z và este T mạch hở được tạo

bởi X, Y, Z. Đun nóng 42,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH (vừa đủ). Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 17,48 gam ancol Z. Dẫn toàn bộ 17,48 gam Z qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 16,91 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,55
mol O2, thu được CO2; 18,0 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este T có trong
hỗn hợp E là.
A. 64,15%
B. 76,98%
C. 66,98%
D. 80,38
Câu 146: Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl
và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa
ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y,
thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 220,11 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 49,6%
B. 43,8%
C. 37,2%
D. 46,5%
Câu 147: Hỗn hợp X chứa 5 hiđrocacbon mạch hở, mà nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi hiđrocacbon đều thu
được tổng số mol CO2 và H2O bằng tổng số mol của O2 phản ứng và hiđrocacbon đem đốt cháy. Đun
nóng 0,5 mol X với một lượng H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các
hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 9,16. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu
được m gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí Z) có tỉ khối so với He bằng 8,3. Làm no hoàn
toàn Z bằng lượng H2 vừa đủ, sau đó lấy hỗn hợp khí thu được đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 1,595
mol O2 thu được 23,94 gam nước. Giá trị m là
A. 10,74 gam
B. 11,74 gam
C. 12,74 gam
D. 15,74 gam
Câu 148: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm axit X (CnH2n-2O2), anđehit Y (CmH2m-2O2) và

ancol Z (CxH2xO). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,32 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn
hợp T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn T cần dùng 0,685 mol O2. Nếu đun nóng T có mặt H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp chứa
2 este thuần chức. Hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 90%. Giá trị m là
A. 5,35 gam
B. 4,56 gam
C. 5,24 gam
D. 4,69 gam
Câu 149: Trong bình kín (không có không khí) chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2,
FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao, đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng a.
Hòa tan hết rắn B trong 91,0 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4
mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được
23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
A. 10,5
B. 12,0
C. 12,5
D. 16,0
Câu 150: X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng; Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở).
Đun nóng 5,7m gam hỗnhợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 8,56 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc). Lấy hỗn hợp muối nung với
vôi tôi xút thu được duy nhất một hyđroccabon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z
có trong hỗn hợp E là
A. 5,84 gam
B. 7,92 gam
C. 5,28 gam
D. 8,76 gam
Câu 151: Cho 50 ml dung dịch A chứa RCOOH và RCOOM (M: kim loại kiềm ) với tổng số mol 2 chất
là 0.035 mol , tác dụng với 12 ml dung dịch Ba(OH)2 1.25 M được dung dịch B . Sau phản ứng cho

thêm 3.75 gam dung dịch HCl 14.6 % vào dung dịch A để trung hòa Ba(OH)2 dư được dung dung dịch
C. Sau đó cô cạn dung dịch C thì thu được 5.4325 gam muối khan . Nếu đem 50 ml dung dịch A ở trên
tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 1M,phản ứng hoàn toàn , cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn
thu được là :
Trang 18

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 2,87gam
B. 3,43gam
C. 3,39gam
D. 3,19gam
Câu 152: Một bình kín chỉ chứa các chất: axetilen (0,3mol), vinyl axetilen (0,5mol) và hidro (0,8mol)
và một ít bội Niken . Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 17,7.
khí X phản ứng vừa đủ với 0,7mol AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lit hỗn
hợp khi Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 99,8
B. 99,6
C. 98,4
D. 98,2
Câu 153: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và
glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch z. Đun
nóng z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,8 gam
B. 22,2 gam
C. 27,8 gam

D. 30,8 gam
Câu 154: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic
đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân
nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và
0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu
được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%.
B. 62,76%.
C. 60,69%.
D. 57,84%.
Câu 155: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí
Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50.
B. 55.
C. 45.
D. 60.
Câu 156: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX< MY< MZ), T là este tạo bởi X,
Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam A với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 26,6 gam A phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M
và đun nóng, thu được dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 42,4
B. 25,2
C. 50,4
D. 41,5
Câu 157: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2

thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y
trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z
thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5%
thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có
trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%.
B. 7%.
C. 5%.
D. 9%.
Câu 158: Cho 5,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc) Y gồm NO2, SO2 và
dung dịch Z có chứa ion SO42-. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 8,85 gam kết tủa T. Lọc
tách kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thu được 7,86 gam chất rắn E. Trong E oxi chiếm
27,481% về khối lượng. Cho các phát biểu sau:
a) Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là 62,5%
b) Tỉ khối của Y so với H2 là 26,75
c) Số mol NO2 trong Y là 0,1
d) Tất cả các chất trong T đều bị nhiệt phân
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3
D.4.
Trang 19

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 159: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại a-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn
hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), cô cạn dug dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số
liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là
A. 30,63 gam
B. 31,53 gam
C. 32,12 gam
D.36,03 gam
Câu 160: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa
sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
mkt (gam)
8,55
m
số mol Ba(OH)2
0,08
y
A. 0,029
B. 0,025
C. 0,019
D. 0,015
Câu 161: Nung nóng hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được
46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng
thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung
dịch Z. Cô cạn Z được m (gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 79,8 g
B. 66,5 g
C. 91,8 g
D. 86,5 g
Câu 162: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian
thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với
H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
A. 23160 giây.
B. 24125 giây.
C. 22195 giây.
D. 28950 giây.
Câu 163: Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M , oxit và muối cacbonat tương ứng của M.
Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl
1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết
tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Phần trăm về khối lượng của
M2O trong A gần nhất với
A. 39% .
B. 41% .
C. 42% .
D. 50
Câu 164: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối
lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N
trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO
và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
Câu 165: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; Fe3O4; MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22
mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối
69
clorua và 29,12 lít (đkc) khí Z gồm NO và H2, có tỉ khối hơi so với H2 là

. Thêm dung dịch NaOH
13
dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi được 204,4 gam rắn M. Biết trong X oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối
lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 13,33%.
B. 33,33%.
C. 20,00%.
D. 6,80%.
Câu 166: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được ( m + 4,16) gam
hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa
(3m+1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được (9m+4,06) gam kết tủa. Mặt
khác hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa
m’ gam muối. Giá trị của m’ là :
x

Trang 20

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Câu 167: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY)
trong 700 ml dung dịch KOH 1M được dung dịch Z và hỗn hợp T gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đun
toàn bộ T với H2SO4 đặc ở 140oC (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%) thu được 8,04 gam các
ete. Cô cạn dung dịch Z được 54,4 gam rắn khan F. Nung F với CaO, NaOH dư đến hoàn toàn được 0,4

mol hỗn hợp khí. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 67%.
B. 49%.
C. 50%.
D. 69%.
Câu 168: X,Y,Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị gần nhất với m là?
A. 38,04 gam.
B. 24,74 gam.
C. 16,74 gam.
D. 25,10 gam.
Câu 169: X,Y,Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị gần nhất với m là?
A. 38gam.
B. 12gam.
C. 25 gam.
D. 28 gam.
Câu 170: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( MX < MY < MZ), T là este tạo
bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức mạch hở E. Đốt cháy hoàn t oàn 36,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y,
Z, T ( Y và Z đồng mol) bằng lượng vừa đủ 36,96 lít O2 thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác,

khi đun nóng lượng M trên với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được đúng
43,2 gam Ag, Nếu cho 0,54 mol hỗn hợp M trên phản ứng hết với 990 ml NaOH 1M ,đun nóng thu được
dung dịch. Cô cạn N thu được khối lượng chất rắn khan có giá trị gần nhất với:
A. 44,45 gam
B. 82,45 gam
C. 79,90 gam
D. 45,80 gam
Câu 171: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y (đều được tạo ra từ 2 aminoaxit no, có một nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử MX < MY). Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối có số mol là 0,08 mol và 0,2 mol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 10,2
gam E cần dùng vừa đủ 11,088 lít O2 (đkc), tạo thành sản phẩm gồm có CO2, H2O và N2. Biết tổng số
liên kết peptit trong X và Y bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 66.
B. 63.
C. 54.
D. 57.
Câu 172: X, Y, Z đều là 3 peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol X hoặc 0,16 mol Y
cũng như 0,16 mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,16. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn
hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch chỉ chứa 2 muối alanin và valin có tổng khối lượng là 101,04 gam. Phần trăm khối
lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất?
A. 12%.
B. 95%.
C. 54%.
D. 10%.
Câu 173: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ
lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl
2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào
sau đây đúng?

A. A có 5 liên kết peptit.
B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.
Câu 174: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và
một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon(không chứa but-1-in) có tỉ khối
hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được
Trang 21

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z
cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,71.
B. 14,37.
C. 13,56.
D.15,18.
Y;
(b) Z + H2O
G
Câu 175: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2
(c) Z + Y
T
(d) T + H2O
Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử
cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21%.

B. 44,44%.
C. 53,33%.
D. 43,24%.
Câu 176: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh).
Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2
ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete.
Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa
đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z
trong X là
A. 19,75 gam.
B. 18,96 gam.
C. 23,70 gam.
D. 10,80 gam.
Câu 177: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala
và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào
bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc)
một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865g so với khối lượng dung
dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,26
B. 6,26
C. 8,25
D. 7,25
Câu 178: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở
chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu
được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ
thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua
bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có
4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 30,95%

B. 53,06%.
C. 55,92%
D. 35,37%.
Câu 179: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol.
Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí
Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình
tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34
gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.
Câu 180: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic
đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân
nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và
0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu
được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%.
B. 62,76%.
C. 60,69%.
D. 57,84%.
Câu 181: Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở A, B, C có tỷ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn
toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol X và 0,18 mol Y (X, Y đều là các amino
axit no có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử
A, B, C là 16. Nếu đốt cháy 4x mol A hoặc 3x mol B đều thu được số mol CO 2 như nhau. Đốt cháy
V
hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được V lít N2 (đktc), 16,576 lít CO2 (đktc) và x mol H2O. Tỷ lệ
gần

x
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7.
B. 3,5.
C. 3,9.
D. 6,6.
Trang 22

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
Câu 182: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A. 0,40 (mol)
B. 0,30 (mol)
C. 0,20 (mol)
D. 0,25 (mol)
Câu 183: Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X
cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích
2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sua đây?
A. 24,5.
B. 29,5.
C. 18,5.
D. 14,5.
Câu 184: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở

chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu
được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ
thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng
dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một
khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 46,94%.
B. 60,92%
C. 58,92%
D. 35,37%.
Câu 185: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt
cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với
300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế
tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E
là:
A. 21,09
B. 15,82.
C. 26,36.
D. 31,64.
Câu 186 : Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung
dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản
ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với:
A. 4,2%
B. 2,5%
C. 6,3%
D. 2,8%
Câu 187: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một
axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung

hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu
được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào
bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit
không no gần với giá trị nào sau đây nhất.
A. 48,2
B. 48,5
C. 48,4
D. 48,3
Câu 188: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO 3)2 và
b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn
như hình vẽ dưới đây:

Trang 23

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 10.
B. 1 : 12.
C. 1 : 8.
D. 1 : 6.
Câu 189: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo
bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y,
Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2
gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch

NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 38,0.
B. 24,75
C. 16,74
D. 25,10
Câu 190: Nung 1,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, FeS, AgNO3 một thời gian thì thu được chất rắn Y
(không chứa nguyên tố N) và 1,44 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Cho Y phản ứng hoàn toàn
với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 3,5 mol HNO3 phản ứng ) thu được dung dịch Z và hỗn hợp T gồm 0,77
mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,3 mol CO2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(NO3)2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Tổng thành phần phần trăm theo số mol của Mg và FeS có
giá trị gần nhất với
A. 7%
B. 20%
C. 62,5%
D. 90%
Câu 191: X là hỗn hợp chứa hai este đều thuần chức. Lấy 10,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 5,2 gam NaOH. Sau phản ứng thu được 0,13 mol hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp
hai muối. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung nóng trong hỗn hợp dư (NaOH, CaO) thu được 1,96 gam
hỗn hợp hai ankan ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng ankan và ancol trên thu được 0,36 mol CO 2 và
0,56 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây ?
A. 28,22%
B. 32,22%
C. 30,33%
D. 34,44%
Câu 192: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màn ngăn
xốp. Cường độ đòng điện là 1,93 A. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân.
Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây. Giá trị của x trong hình vẽ là
pH

13

7
2
t (s)
x
Trang 24

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YDS)
A. 1200
B. 3000
C. 3600
D. 1800
Câu 193: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số C
< 5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác,
cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số
mol NaOH phản ứng là 0,04 mol.Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong
X là
A. 13,25%
B. 12,36%
C. 14,25%
D. 11,55%.
Câu 194: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở có cùng số C; X chưa no có một nối đôi
C=C và Y là axit no. Chất T là một este hai chức tạo thành từ X, Y và ancol hai chức Z. Biết Z có cùng
số C với X. Đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 15,904 lít khí oxi
(đktc) thu được khí CO2 và 11,34 gam nước. Mặt khác 13,7 gam E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung
dịch KOH 0,5M thu được m gam Z. Nếu cho 13,7 gam E tác dụng với dung dịch brom dư thì số mol

brom phản ứng là 0,03. Giá trị của m là
A. 8,36 g
B. 9,12 g
C. 11,40 g
D. 7,60 g
Câu 195: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam m phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m gần nhất với
A. 18,74.
B. 22,74.
C. 24,74.
D. 20,74.
Câu 197: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các
phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng
H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung
dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là
A. 32,5.
B. 27,5.
C. 31,52.
D. 30,0.
Câu 198: Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2 M. Để trung
hòa vừa hết lượng NaOH dư cần tham vào 100 ml dung dịch HCl 1 M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn
thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần

trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong A là
A. 40,82%.
B. 30,28%.
C. 36,39%.
D. 22,7%.
Câu 199: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở)
bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của
Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2
(đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 64,59%.
B. 45,98%.
C. 54,54%
D. 55,24%.
Câu 200: Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm: Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa

H2SO4 và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion
Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối
so với H2 bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch
Y (có mặt không khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 34,78 gam thì dùng hết 432,5 ml . Mặt
khác cho 94,64 gam BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được
256,04 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Tổng khối lượng của Fe và FeCO3 trong X là 14,88 gam.
(b) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là xấp xỉ 17,647%.
(c) Khối lượng đơn chất trong Z là 19,44 gam.
(d) Phần trăm số mol Fe trong X là xấp xỉ 23,81%.
(e) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,544 mol.
(f) Tổng khối lượng các khí (N2, NO, N2O, NO2) trong T là 2,52 gam.
Trang 25

Sưu tầm: CAO PHÚC HẬU



×