Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Lịch sử 9 hot-3 cột-huyenanh911

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.01 KB, 136 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ LỚP 9
Cả năm : 35 tuần * 1,5 tiết/ tuần = 52 tiết
Học kì I : 18 tuần * 1tiết/tuần = 18tiết
Học kì II : 17 tuần * 2 tiết/tuần
HỌC KÌ I
PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2
Tiết 1,2 – Bài 1 : Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đeens giữa những năm 70 của
thế kỷ XX
Tiết 3 – bài 2 : Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những
năm 90 của thế kỷ XX
Chương II : Các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh từ năm 1945 đến nay
Tiết 4 - Bài 3 : Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa
Tiết 5 – Bài 4 : Các nước châu Á
Tiết 6 – Bài 5 : Các nước Đông Nam Á
Tiết 7 – Bài 6 : Các Nước châu Phi
Tiết 8 – Bài 7 : Các nước Mỹ la tinh
Tiết 9 : Làm bài kiểm tra viết 1 tiết
Chương III : Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
TIết 10 – Bìa 8 : Nước Mỹ
Tiết 11 - Bài 9 : Nhật Bản
Tiết 12 – Bài 10 : Các Nước Tây Âu
Chương : IV : Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
Tiết 13 – Bài 11 : Trật tự thế giới sau chiến tranh
Chương V : Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ năm 1945 đến nay
Tiết 14 – Bài 12 : Những thành tựu chủ yêu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học
kỹ thuật
Tiết 15 – Bài 13 : Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY
Chương I : Việt Nam trong những năm 1919 – 1930


Tiết 16 – Bài 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Tiết 17 – Bài 15 : Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
(1919 – 1925)
Tiết 18 : Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết 19 – Bài 16 : Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài ….
Tiết 20,21- Bài 17 : Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời
Chương II: Việt Nam trong những năm 1930 -1939
Tiết 22 – Bài 18 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Tiết 23 – Bài 19 : Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
1


Tiết 24 – Bài 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Chương III : Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8 năm 1945
Tiết 25 – Bài 21 : Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Tiết 26,27 – Bài 22 : Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa 8/1945
Tiết 28 – Bài 23 : Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 và sự thành lập nước…
Chương IV : Việt Nam từ sau cách mạng T 8 đến toàn quốc kháng chiến
Tiết 29,30 – Bài 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ và XD chính quyền DCND …
Chương V : Việt Nam từ cuối 1946 đến năm 1954
Tiết 31,32 – Bài 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc …
Tiết 33,34 – Bài 26 : Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc …
Tiết 36,37 – Bài 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp …
Tiết 37 :
Làm bài kiểm tra viết 1 tiết
Chương VI : Việt Nam từ năm 1954 dến 1975
Tiết 38,39,40 – Bài 28 : Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế ….
Tiết 41,42,43 – Bài 29 : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước …
Tiết 44,45 – Bài 30 : Hồn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

Chương VII : Việt Nam từ 1975 đến năm 2000
Tiết 46 – Bài 31 : Việt nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân
Tiết 47 – Bài 32 : Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 – 1985)
Tiết 48 – Bài 33 : Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986 – 2000)
Tiết 49 – Bài 34 ; Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới …
Tiết 50 :
Kiểm tra học kì II
Tiết 51,52 : Lịch sử địa phương

2


PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I : Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
TIẾT 1 - BÀI 1 :
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA
THẾ KỶ XX
I, LIÊN XÔ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Nắm được thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết
thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đơng Âu sau những năm
1945
- Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới
- Giáo dục lòng tự hào về thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô
- Rèn luyện kỹ năng quan sát bản đồ và phân tích kênh hình
II, CHUẨN BỊ

- GV : Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- HS : Tìm hiểu bài trước tiết học
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
(1945 – 1950)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV treo bản đồ Liên Xơ, u
cầu 1 HS lên bảng xác định vị
trí của Liên Xô, nêu những hiểu
biết về Liên Xô về S, dân số.
GV nhận xét và bổ sung
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
tìm hiểu bài theo 2 ý :
* Hoàn cảnh lịch sử :
H. Sự thiệt hại của Liên Xô sau
chiến tranh thế giới thứ 2? Nhận
xét sự thiệt hại đó ?
=> GV nhấn mạnh về sự

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1 HS xác định, cả lớp theo
dõi

- HS đọc SGK
- HS nêu số liệu cụ thể


NỘI DUNG
1. Công cuộc khơi
phục kinh tế sau chiến
tranh (1945 – 1950)
- Hồn cảnh lịch sử :
+ Chịu hậu quả nặng nề
do chiến tranh thế giới
thứ 2 gây ra
+ Đảng và nhà nước LX
đề ra kế hoạch khôi
phục kinh tế
- Thành tựu :
+ Công nghiệp :
3


thieethhại của Liên Xơ.
H. Nhiệm vụ của Liên Xơ trước
tình hình đó ?
* Thành tựu :
H. Cơng cuộc khơi phục kinh tế
đã diễn ra và đạt được kết quả
như thế nào ?
H. Em có nhận xét gì về tốc độ
tăng trưởng kinh tế và nguyên
nhân của sự phát triển đó ?

- HS: Khôi phục lại nền
kinh tế

- HS nêu kết quả với số liệu
cụ thể

+ Nông nghiệp :
+ Khoa học - Kỹ thuật :
=> Tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh chóng

- HS thảo luận theo nhóm
bàn

HOẠT ĐỘNG 2 : TIẾP TỤC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA
CNXH TỪ 1950 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
- GV giải thích cho HS k/n “
Thế nào là xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của CNXH”
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
tìm hiểu bài theo 2 ý :
+ Hoàn cảnh lịch sử : (Gv chia
lớp thành 4 nhóm u cầu HS
thảo luận)
H. Liên Xơ xây dựng cơ sở vật
chất trong hoàn cảnh nào ?
+ Thành tựu :
H. Ý nghĩa của những thành
tựu đó ?
- GV liên hệ với VN
- GV yêu cầu HS quan sát bức
hình 1/ SGK
H. Em biết gì về vệ tinh nhân

tạo do LX phóng lên vũ trụ ?
Việc LX phóng thành cơng vệ
tinh nhân tạo nói lên điều gì ?
- GV miêu tả lại nội dung bức
hình
H. Em có nhận xét gì về những
thành tựu KH-KT mà nhân dân
LX đạt được trong công cuộc
xây dựng CNXH ?

- HS lắng nghe

2. Tiếp tục công cuộc
xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của
- HS đọc SGK
CNXH (từ năm 1950
đêếnđầu những năm
- HS thảo luận theo nhóm, 70 của thế kỷ XX)
đại diện các nhóm trình
- Hồn cảnh lịch sử :
bày, các nhóm nhận xét bổ + Luôn bị các nước P.
sung
Tây chống phá cả về
kinh tế, chính trị, quân
- HS nêu theo từng lĩnh vực sự
+ Phải chi phí lớn cho
- HS nêu
quốc phòng, đẻ bảo vệ
an ninh và thành quả

- HS nghe
của công cuộc xây
- HS quan sát
dựng CNXH
- Thành tựu :
- HS trình bày
+ Kinh tế :
+ KH – KT :
+ Đối ngoại :
=> Uy tín chính trị và
- HS quan sát và lắng nghe dịa vị quốc tế của LX
được đề cao , LX trở
- HS: Chứng tỏ LX là một thành chỗ dựa cho hồ
nước hùng mạnh trên thế
bình TG
giới

D. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1->4 trong VBT
4


E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************
TIẾT 2 - BÀI 1 :
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA
THẾ KỶ XX
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
(Ở tiết 1)
II, CHUẨN BỊ
- GV : Bản đồ, bảng phụ
- HS : Chuẩn bị bài mới
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm : Chọn phương án mà em cho là đúng nhất
1. Sau chiến tranh TG2, LX là chỗ dựa vững chắc cho hồ bình thế giới vì ?
A. Đã hoàn thành nhiều kế hoạch 5 năm
B. Thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình và tích cực ủng hộ pt cách mạng TG
C. Giúp đỡ các nước XHCN về vật chất và tinh thần
2. Vị trí cơng nghiệp của LX trong 2 thập niên 50,60 của thế kỷ XX là ?
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ 2 thế giới
C. Đứng thứ 3 thế giới
Bài tập 2 : Việc LX chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa gì ?
C. Bài mới

- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : ĐÔNG ÂU
5


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H. Các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
- GV nhận xét bổ sung và nhấn
mạnh vai trò của nhân dân, lực
lượng vũ trang và của Hồng
quân LX
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ
nhỏ trong SGK sau đó quan sát
vào kênh hình 2 / SGK và trả lời
các câu hỏi
H. Có bao nhiêu nước dân chủ
nhân dân Đơng Âu? Hãy nói tên
các nước này ?
H. Tại sao năm 1949 lại có 2
nước Đức ra đời ?
- Gv cho HS thảo luận theo
nhóm bàn : Để hồn thành
những nhiệm vụ cách mạng
DCND các nước Đơng Âu cần
tiến hành những cơng việc gì ?
+ Về chính quyền
+ Cải cách ruộng đất

+ Cơng nghiệp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu theo
2 vấn đề :
+ Hồn cảnh: Gv cho HS thảo
luận theo nhóm bàn : Các nước
Đông Âu xây dựng XHCN
trong điều kiện nào ? (Khó
khăn, thuận lợi). GV nhận xét
và kết luận
H. Nhiệm vụ chính của các
nước Đơng Âu trong cơng cuộc
xây dựng CNXH là gì ?
+ Thành tựu : GV yêu cầu HS
dựa vào SGK làm bài tập 8
trong VBT. GV gọi 1 vài HS
đọc bài sau đó GV kết luận

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS dựa vào SGK trả lời
- HS lắng nghe

- HS đọc, quan sát

NỘI DUNG
II. Đông Âu
1, Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân
dân Đơng Âu
* Hồn cảnh ra đời :
- Hồng quân LX truy

kích, tiêu diệt quân đội
PX. Nhân dâ và các
lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền
và thành lập chính
quyền dân chủ nhân dân

- HS: Ba Lan, Tiệp Khắc,
Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Nam
Tư, Bun-ga-ri, An-ba-ni,
- Hàng loạt các nước
CHDC Đức
DCND ở Đông Âu ra
- HS dựa vào SGK trả lời
đời
* Nhiệm vụ:
- HS thảo luận theo nhóm
Hồn thành cách mạng
bàn, đại diện từng nhóm
dân chủ nhân dân từ
trình bày, các nhóm khác
1945 đến 1950
nhận xét bổ sung

- HS đọc bài

2. Các nước ĐônG Âu
xây dựng CNXH (Từ
- HS thảo luận, đại diện
1950 đến nửa đầu

từng nhóm trình bày, các
những năm 70)
nhóm khác nhận xét
* Hồn cảnh lịch sử :
- KK: Cơ sở vật chất
nghèo nàn, lạc hậu. Các
nước đế quốc bao vây,
- HS dựa vào SGK trình bày chống phá
- TL : Có sự giúp đỡ
của LX
* Thành tựu :
- HS làm bài tập 8

6


HOẠT ĐỘNG 2 : SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
H. Tại sao hệ thống XHCN lại
ra đời ?
GV cần nhấn mạnh sự cần thiết
phải hình thành hệ thống
XHCN
H. Mối quan hệ giữa các nước
XHCN ? (Về KT-VH-KHKT,
về quân sự, các mối quan hệ
khác)
- GV lấy VD về mối quan hệ
hợp tác giữa các nước trong đó
có VN


- HS dựa vào SGK để trả
lời câu hỏi

- HS dựa vào SGK trả lời

- HS lắng nghe

III. Sự hình thành hệ
thống XHCN
- Thời gian :
- Đặc điểm chung :
- Mối quan hệ :
+ Về kinh tế, văn hố,
kh-kt:
+ Về chính trị, qn
sự :
+ Các mối quan hệ
khác :

D. Củng cố
- GV cho HS làm các bài tập trong VBT
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************
TIẾT 3 - BÀI 2 :
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS nắm được những nét chính của q trình khủng hoảng, tan rã của chế độ
XHCN ở LX và các nước Đông Âu
- GD học sinh nhận thức đúng đắn về sự tan rã này là sự sụp đổ của mơ hình khơng
phù hợp chứ khơng phải là sụp đổ lí tưởng XHCN . Biết phê phán chủ nghĩa cơ hội
- Rèn luyện kĩ năng biết khai thác tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử
II, CHUẨN BỊ
7


- GV : Tranh ảnh về sự sụp đổ của các nước Đông Âu và LX, Lược đồ các nước
SNG
- HS : Đọc trước bài
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm : Khoang tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Giai cấp lãnh đạo cuộc CM dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là :
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp TS và VS

C. Giai cấp VS
D. Tầng lớp trí thức u nước
2. Các nước Đơng Âu ra đời trong hồn cảnh :
A. Bị các nước phát xít chiếm đóng
B. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu
C. Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước
D. Tất cả các ý trên
3. Mốc thời gian thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là :
A. 1948
B. 1949
C. 1950
D. 1951
4. Thời gian thành lập Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va là :
A. 1955
B. 1956
C. 1957
D. 1958
Câu hỏi : Sách giáo khoa LS trang 6 viết “Như thế, lịch sử các nước Đông Âu đã
sang trang mới” Em hãy lí giải vì sao ?
C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN BANG XƠ VIẾT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
- GV cho HS thảo luận nhóm :
- HS thảo luận theo 4 nhóm, 1. Sự khủng hoảng và
Tình hình Liên Xơ giữa những
đại diện các nhóm trình bày, tan rã của liên bang

năm 70 đến 1985 có điểm gì nổi các nhóm khác nhận xét bổ Xơ Viết
cộm ?. GV nhận xét, bổ sung và
* Tình hình :
kết luận
+ Kinh tế : Lâm vào
- GV yêu cầu HS quan sát
- HS quan sát và mô tả lại
khủng hoảng
H3/SGK và mơ tả lại bức hìnấiu H3
+ Chính trị, XH : Khơng
đó GV mơ tả lại
ổn định, đời sống nhân
H. Bức ảnh cho ta biết những
- HS: Sự khủng hoảng toàn dân khó khăn, mất niềm
thơng tin gì về LX trong những diện ở Liên Xô
tin vào Đảng, nhà nước
năm 90 của TKXX ?
* Công cuộc cải tổ :
+ GV yêu cầu 1 HS nhận xét về - 2 HS nhận xét
+ Mục đích :
cuộc biểu tình sau đó GV kết
+ Nội dung :
luận
+ Kết quả : Kinh tế suy
H. Hãy cho biết mục đích và
- HS: + MĐ: Sửa chữa sai
sụp kéo theo sự rối loạn
ND của công cuộc cải tổ ?
lầm, đưa đất nước thốt
về chính trị, XH

8


khỏi khủng hoảng
+ ND: Về chính trị thực
hiện chế độ tổng thống, đa
nguyên, đa đảng, xoá bỏ
ĐCS. Về kinh tế thực hiện
nền kinh tế thị trường
- HS: Thực chất là phá vỡ
CNXH, xa rời chủ nghĩa
Mác – Lênin, phủ định ĐCS

- GV yêu cầu HS nhận xét về
nội dung cải tổ do Goóc-bachốp đề ra (So sánh giữa lời nói
và việc làm)
H. Kết quả của công cuộc cải tổ - HS dựa vào SGK để trình
ntn?
bày
- GV yêu cầu HS quan sát H4
- HS quan sát H4/ SGK
khi giảng về cuộc đảo chính thất
bại

=> Đảo chính 19/8/91
thất bại, ĐCS Liên Xơ
bị đình chỉ hđ
. 11 nước tách khỏi Liên
bang, Liên bang XV
tan rã

. 25/12/91 Gooc-bachop từ chức, chấm dứt
chế độ XHCN ở Liên


HOẠT ĐỘNG 2 :CUỘC KHỦNG HOẢNG TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở
CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
- GV cho HS thảo luận
- HS thảo luận theo 4
2. Cuộc khủng hoảng tan rã
nhóm : Tình hình các nước nhóm trong 3 phút sau đó của chế độ XHCN ở các
Đơng Âu cuối những năm
đại diện các nhóm trình
nước Đơng Âu
70 đầu những năm 80 của
bày, các nhóm khác nhận * Tình hình :
TK XX ? GV nhận xét và
xét bổ sung
- Kinh tế : Khủng hoảng trầm
kết luận
trọng
H. Diễn biến sự sụp đổ chế - HS dựa theo SGK trình
- Chính trị : Mất ổn định
độ XHCN ở các nước Đông bày
* Diễn biến :
Âu ? Hậu quả?
- Cuối 1988 khủng hoảng lên
Sau khi HS trình bày, Gv
cao
nhận xét bổ sung và kết
- Cuối 1989 chế độ XHCN ở

luận
Đông Âu sụp đổ
- Gv cho HS thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm * Nguyên nhân :
nhóm : Nguyên nhân sự
bàn trong 3 phút sau đó
- Kinh tế lâm vào khủng
sụp đổ của các nước Đơng từng nhóm trình bày
hoảng sâu sắc
Âu ?
- Rập khn mơ hình LX, chủ
GV nhận xét và kết luận
quan duy ý chí, chậm sửa đổi
- Sự chống phá của các thế lực
phản động
- Nhân dân bất bình
D. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập trong VBT
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
9


- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************

TIẾT 4 - BÀI 3 :
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, Phi, Mĩ La
Tinh. Nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi,
Mỹ La tinh
- Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng, gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ
La tinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. Tăng cường tình đồn kết, hữu nghị với các
dân tộc Á, Phi, Mỹ La Tinh trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế
quốc
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, kỹ năng sử dụng bản đồ
II, CHUẨN BỊ
- GV : Bản đồ Châu Á, Phi, Mỹ La Tinh
- HS : SGK, VBT, Vở ghi
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào phương án đúng nhất
1. Liên Xô bắt đầu công cuộc cải tổ vào năm ?
A. 1985
B. 1986
C. 1987
D. 1988
2. Hãy xác định thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở LX ?
A. 1917 – 1991
B. 1918 – 1991
C. 1922 – 1991

D. 1945 – 1991
3. Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ chế độ XHCN ở LX và Đông ÂU ?
A. Liên Xô và các nước Đơng Âu đã lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài và
ngày càng gay gắt
B. Các thế lực chống CNXH trong và ngồi nước ra sức chống phá
C. Mơ hình XHCN có nhiều khuyết tật, thiếu xót
D. Tất cả các ý trên
C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : GIAI ĐOẠN TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA
THẾ KỶ XX
10


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong 3 phút : Đặc điểm
chung của các nước trong khu
vực Á, Phi, Mỹ La Tinh ?
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét
và kết luận
H. Những nét mới của phong
trào giải phóng dân tộc từ sau
chiến tranh thế giới 2 đến những
năm 60 của thế kỷ XX ?
- GV yêu cầu HS nhận xét về
phong trào giải phóng dân tộc
trong giai đoạn này .
- GV treo bản đồ thế giới và yêu

cầu HS lên bảng xác định vị trí
các nước giành độc lập nói trên
trên bản đồ

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- HS thảo luận theo 4 nhóm,
đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét và
bổ sung

NỘI DUNG
1. Giai đoạn từ 1945
đến giữa những năm
60 của thế kỷ XX
- Đông Nam Á : In-đônê-xi-a ( 17/8/1945),
Việt Nam (2/9/45), Lào
- HS dựa vào SGK trả lời
(12/10/45)
- Các nước nam Á, Bắc
Phi : Ấn độ (46 – 50),
Ai Cập ( 1952). 1960,
- HS: Diễn ra sôi nổi, mạnh 17 nước châu Phi tuyên
mẽ và giành thắng lợi lớn
bố độc lập
- Mỹ La Tinh : 1/1/1959
- HS lên bảng xác định vị trí cách mạng Cu-ba thắng
các nước giành độc lập trên lợi
bản đồ
=> Cuối 1960 hệ thống
thuộc địa của CNĐQ bị

sụp đổ

HOẠT ĐỘNG 2 : GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
H. Điểm nổi bật của phong trào - HS dựa vào SGK trả lời
2. Giai đoạn từ giữa
giải phóng dân tộc từ 1960 đến câu hỏi
những năm 60 đến
1970 là gì ?
giữa những năm 70
H. Sự thắng lợi của 3 nước này - HS: Cổ vũ tinh thần
của thế kỷ XX
có ý nghĩa như thế nào ?
đâấutranh của các nước
- Phong trào diễn ra sôi
thuộc địa, đặc biệt là nhân nổi ở châu Phi, 3 nước :
dân châu Phi trong cuộc
Ang-gô-la (11/75),
đấu tranh giành độc lập của Ghi-nê-bít-xao (9/74),
mình
Mơ-dăm-bích (6/75)
- Gv treo bản đồ thế giới yêu
- HS lên xác định vị trí trên giành độc lập
cầu HS xác định vị trí các nước bản đồ
giành đọc lập ở châu Phi và
điền ngày tháng giành độc lập
của 3 nước trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 3 : GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
H. Chế độ A-pác-thai là gì?

- HS: Là chế độ phân biệt
3. Giai đoạn từ giữa
Xuất hiện từ khi nào và nhằm
chủng tộc, xuất hiện từ
những năm 70 đến
mục đích gì ?
1948 nhằm duy trì thế ưu
giữa những năm 90
việt và quyền lợi của người của thế kỷ XX
11


- GV chỉ trên bản đồ 3 nước :
Dim-ba-bu-ê, Nam Phi, Na-mibi-a vẫn tồn tại chế độ A-pácthai
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong 3 phút : Cuộc dấu
tranh của nhân dân châu Phi
chống chế độ A-paacs-thai diễn
ra như thế nào ?
H. Thắng lợi dó của nhân dân
châu Phi có ý nghĩa như thế
nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày
nhiệm vụ mới của nhân dân Á,
Phi, Mỹ La Tinh sau khi giành
dộc lập

da trắng
- HS quan sát trên bản đồ


- HS thảo luận theo nhóm
bàn, đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung

- Trong cuộc đấu tranh
anh dũng, bền bỉ 3
nước nam châu Phi :
Dim-ba-bu-ê (1980),
CH Na-mi-bi-a (1990),
CH Nam Phi (1993) đã
giành dộc lập
=> Xoá bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ở Nam
Phi

- HS: Xoá bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ở châu Phi
- HS: Củng cố nền độc lập,
xây dựng và phát triển đất
nước

D. Củng cố
- Gv cho HS làm bài tập 1->4 trong VBT
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************
TIẾT 5 - BÀI 4 :
CÁC NƯỚC CHÂU Á
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS nắm được một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế
giới thứ 2. Sự ra đời của nước cơng hồ nhân dân Trung Hoa, các giai đoạn phát triển
của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay
- Giáo dục cho HS tinh thần quốc tế, đồn kết với cấcnước tong khu vực để cùng xây
dựng một xã hội công bằng, giàu đẹp và văn minh
- Rèn luyện cho HS kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản dồ thế
giới và bản dồ châu Á
12


II, CHUẨN BỊ
- GV : Bản đồ châu Á và bản đồ Trung Quốc
- HS : SGK, VBT, Vở ghi, đọc trước bài
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất
1. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là :
A. Việt Nam
B. Lào
C. Xing-ga-po

D. In-đô-nê-xi-a
2. Năm 1960 ở châu Phi có bao nhiêu nước tuyên bố độc lập :
A. 15 nước
B. 16 nước
C. 17 nước
D. 18 nước
3. Người lãnh đạo cách mạng Cu-ba năm 1959 là ai :
A. Hô-xê Mác-ti
B. Phi-đen Ca-xtơ-rô
C. Nen-xơn Man-đê-la D. Áp-đen Ca-đê
4. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 193 ở Châ Phi là :
A. Nước cộng hồ Ăng-gơ-la tuyên bố độc lập
B. Nước cộng hoà Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập
C. Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xố bỏ ở cộng hồ Nam Phi
D. Chính quyền của người da đen được thành lập ở Rô-đê-di-a
(H) Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ
sau năm 1945 ?
C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌNH HÌNH CHUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
- GV treo bản đồ châu Á cho
- HS quan sát bản đồ và
I. Tình hình chung
HS quan sát và yêu cầu HS nêu trình bày đặc điểm của khu - Trước chiến tranh
những nét khái quát về châu Á ( vực Châu Á
S, dân số, TN)

- GV yêu cầu HS tìm hiểu
- HS tìm hiểu SGK và trình - Sau chiến tranh
những nét chính về tình hình
bày về tình hình châu Á
châu Á trước và sau chiến tranh trước và sau chiến tranh
thế giới thứ 2
TG2
H. Tại sao nửa sau thế kỷ XX
- HS: Châu Á có vị trí chiến
tình hình châu Á khơng ổn định lược quan trọng, các nước
đế quốc tìm mọi cách duy
- Suốt nửa sau thế kỷ
trì địa vị thống trị bằng cách XX tình hình châu Á
gây ra các cuộc xung đột… không ổn định
- GV cho HS thảo luận nhóm :
- HS thảo luận theo 4 nhóm
Sau khi giành độc lập các nước trong vịng 2 phút sau đó
châu Á phát triển kinh tế như
đại diện từng nhóm trình
- Sau khi giành độc lập
thế nào và kết quả ra sao ?
bày kết quả thảo luận
nhiều nước đạt sự tăng
13


Sau khi các nhóm trình bày, GV
nhận xét và kết luận
HOẠT ĐỘNG 2 : TRUNG QUỐC
* Sự ra đời của nước CHND

Trung Hoa ?
- GV cho HS đọc SGK và yêu - HS đọc SGK và tóm tắt
cầu HS tóm tắt sự ra đời của
sự ra đời của nước CHND
nước CHND Trung Hoa. GV
Trung Hoa
nhận xét, bổ sung phần trình
bày của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H5
- HS quan sát hình và trả
trong SGK : Bức ảnh chụp
lời các câu hỏi của GV sau
Mao Trạch Đông đang làm gì? đó lắng nghe GV mơ tả lại
Sự kiện này diễn ra vào thời
điểm nào ? Sau khi HS trả lời
GV mơ tả lại bức hình
- GV u cầu HS quan sát
- HS quan sát và nghe GV
H6/SGK sau đó GV giới thiệu giới thiệu
H. Nước CHND Trung Hoa ra - HS: Đưa đất nước TQ
đời có ý nghĩa như thế nào ?
bước vào kỷ nguyên độc
lập
* Mười năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949-1959)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và
- HS: Đưa đất nước thốt
trình bày về những nhiệm vụ
khỏi nghèo nàn, lạc hậu ,
mà nhân dân TQ phải thực hiện iến hành cơng nghiệp hố,

sau khi CM thành công ?
phát triển kinh tế và XH
H. Thành tựu mà nhân dân TQ - HS dựa vào SGK và trình
đạt được trong gđ này là gì ?
bày những thành tựu mà
* Hai mươi năm biến động
nhân dân TQ đạt được sau
(1959-1978)
khi CM thành công
- GV cho HS thảo luận nhóm : - HS thảo luận theo 4 nhóm
Trong cuối những năm 50-60
trong 3 phút sau đó đại diện
của thế kỷ XX TQ có sự kiện
từng nhóm trình bày kết
nào tiêu biểu ? Hậu quả ?
quả thảo luận
Sau khi các nhóm trình bày GV
nhận xét và kết luận
- GV giải thích cho HS hiểu về - HS lắng nghe
các cụm Từ : Ba ngọn cờ hồng,
đại nhảy vọt, công xã nhân dân
* Công cuộc cải cách mở cửa
từ 1978 đến nay

trưởng lớn về kt

II. Trung quốc
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa
- 1/10/1949 nước

CHND Trung Hoa ra
đời
=> Kết thúc hơn 100
năm nô dịch của đế
quốc đưa TQ bước vào
kỷ nguyên độc lập
- Hệ thống XHCN
được nối liền từ châu
Âu sang châu Á

2. Mười năm xây dựng
chế độ mới (19491959)
- Nhiệm vụ :
- Thành tựu :
3. Hai mươi năm biến
động (1959-1978)
- Kinh tế : Đường lối
“3 ngọn cờ hồng” =>
Kinh tế lâm vào tình
trạng rối loạn, đời sống
nhân dân điêu đứng
- Chính trị : Nội bộ
Đảng cộng sản bất
đồng, tranh giành
quyền lực đỉnh cao là
cuộc “Đại CM” => Gây
sự hỗn loạn trong cả
14



- GV cho HS thảo luận nhóm :
Đường lối đổi mới do Đảng
cộng sản TQ đề ra có nội dung
gì ? Công cuộc cải cách đem lại
KQ như thế nào ?
Sau khi HS trình bày GV nhận
xét và kết luận
- Gv yêu cầu HS quan sát H7,8
SGK sau đó Gv giới thiệu từng
bức hình

- HS thảo luận theo 4 nhóm
trong 3 phút sau đó đại diện
tứng nhóm trình bày kết
quả thảo luận

nước
4. Công cuộc cải cách
mở cửa từ 1978 đến
nay
- 12/1987 TW ĐCS TQ
đề ra đường lối đổi mới

- HS quan sát H7,8 trong
SGK sau đó nghe GV giới
thiệu

- Nội dung :
- Kết quả :
+ Kinh tế

+ Chính trị
+ Đối ngoại

D. Củng cố
- GV cùng HS làm từng bài tập trong VBT
H. Hãy nêu tác đông của công cuộc cải cách- mở cửa khi TQ bước sang thế kỷ
XXI ?
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************
TIẾT 6 - BÀI 5 :
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS nắm được tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945, sự ra đời của tổ
chức Asean và vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam
Á
- Tự hào về những thành tựu đạt được của nhaâ dân ta và nhân daâ các nước Đông
Nam Á trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển
giữa các dân tộc trong khu vực
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á, châu Á và bản đồ thế giới
II, CHUẨN BỊ
- GV : Bản dồ thế giới, lược đồ các nước Đông Nam Á, tranh ảnh
- HS : SGK, VBT, Vở ghi, đọc trước bài

III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
15


B. Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào trước ý trả lời mà em cho là đúng ?
1. Xác định thời gian nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản ở TQ :
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
2. Thời gian thành lập nước CHND Trung Hoa
A. 1/9/1949
B. 1/10/1949
C. 10/1/1949
D. 11/10/1949
3. Sự kiện thành lập nước CHND Trung Hoa đã đánh dấu mốc quan trọng
trong lịch sử TQ là ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lêN TBCN
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng CNXH
4. Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ 1949 đến 1959 là :
A. Hoà bình, hợp tác
B. Thúc đẩy sự phát triển của cách mạng hế giới
C. Ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
D. Tất cả các ý trên
(H) Nêu tác dộng của công cuộc cải cách ở của khi TQ bước sang thế kỷ XXI ?
C. Bài mới

- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌNH HÌNH ĐƠNG NAM Á TRƯỚC VÀ SAU NĂM 1945
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- GV treo bản đồ Đông Nam Á - HS quan sát và lắng nghe 1. Tình hình Đơng
và giới thiệu về diện tích và số
Nam Á trước và sau
nước trong khu vực
năm 1945
- GV yêu cầu HS trình bày đặc
- HS dựa vào SGK để trình - Trước chiến tranh :
điểm tình hình Đơng Nam Á
bày tình hình ĐNA trước
Hầu hết là thuộc địa của
trước CTTG2
chiến tranh
thực dân p. Tây
H. Kết quả cuộc chiến tranh
- HS dựa vào đoạn in nhỏ
- Sau chiến tranh : Các
giành độc lập của nhân dân các trong SGK để trình bày
nước đều giành được
nước ĐơngNam Á sau chiến
độc lập
tranh ?
- GV cho HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo 4 nhóm - Từ những naă 50 các
:Những nét lớn về tình hình

trong 3 phút sau đó đại diện nước Đơng Nam Á có
Đơng Nam Á sau khi giành độc từng nhóm trình bày
sự phân hố trong
lập đến nay
đường lối đối ngoại
Sau khi đại diện các nhóm trình
bày, Gv nhận xét và kết luận
HOẠT ĐỘNG 2 : SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN
16


- GV cho HS thảo luận : Tổ
chức Asean được ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
Sau khi đại diện các nhóm trình
bày, GV nhận xét và kết luận
- GV u cầu HS quan sát và
mơ tả bức hình 10/SGK. Sau
đó Gv mô tả lại
H. Mục tiêu hoạt động của
Asean là gì ?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và
trình bày về quá trình phát triển
của Assean từ 1975 đến cuối
những năm 80 ?
H. Nêu ND hiệp ước 2/1976 ?
=> Trong gđ này nền kt Asean
có nhiều biến chuyển mạnh mẽ
đạt sự tăng trưởng cao như
Xing-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái

Lan có tốc độ tăng trưởng hàng
năm cao và trở thành những
con rồng của châu Á

- HS thảo luận theo 4 nhóm II. Sự ra đời của tổ
trong 2 phút sau đó đại diện chức Asean
từng nhóm trình bày
- Hồn cảnh : Đứng
trước u cầu phát triển
kt,xh các nước cần hợp
- HS quan sát và mơ tả lại
tác liên minh với nhau
bức hình
để phát triển
+ 8/8/1967 Hiệp hội
- HS dựa vào SGK trình
các nước Đông Nam Á
bày
được thành lập (Asean)
- HS: Từ 1965-1975 Asean tại Thái Lan
là một tổ chức còn non yếu, - Mục tiêu : Phát triển
sự hợp tác còn lỏng lẻo,
kinh tế và văn hố
chưa có vị trí trên trường
thơng qua nỗ lực hợp
quốc tế. Sau năm 1975
tác chung giữa các nướ
quan hệ Asean với 3 nước thành viên trên tinh
Đông Dương có bước tiến thần duy trì hồ bình và
mới. Từ 1978 do vấn đề

ổn định trong khu vực
Cam-pu-chia quan hệ
Asean với 3 nước đông
Dương căng thẳng đối đầu

HOẠT ĐỘNG 3 : TỪ ASEAN 6 PHÁT TRIỂN THÀNH ASEAN 10
- GV cho HS thảo luận nhóm : - HS thảo luận nhóm trong III. Từ Asean 6 phát
Sự phát triển của các nước
3 phút sau đó đại diện từng triển thành Asean 10
Asean diễn ra như thế nào ?
nhóm trình bày, Gv nhận
- Từ những năm 90 lần
Sau khi các nhóm triìnhbày, Gv xét và kết luận
lượt các nước trong khu
nhận xét và kết luận
vực thanh gia vào tổ
- GV yêu cầu HS quan sát H11 - HS quan sát và trả lời các chức Asean
trong SGk và trả lời : Có bao
câu hỏi của GV sau đó lắng
nhiêu đại biểu trong tranh? Họ nghe Gv mô tả lại bức hình
đại diện cho những qc gia
nào ? Bức ảnh chụp tại đâu ?
Khi nào ? Nói lên điều gì ?
Sau khi Hs trả lời các câu hỏi
GV giới thiệu lại bức hình để
HS hiểu
- Hoạt động trọng tâm
H. Xu thế hoạt động của Asean
của Asean là chuyển
?

- HS dựa vào SGK để trả
sang hoạt động kinh tế
- GV tổng kết bài học
lời câu hỏi
và xd diễn đàn khu vực
- HS lắng nghe
17


D. Củng cố
Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào trước ý trả lời em cho là đúng ?
1. Tổ chức Asean được thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Phát triển kt, xh của các nước trong khu vực
B. Cùng nhau hợp tác phát triển kt, vh, xh
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
D. Tất cả các ý trên
2. Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (Asean) được thầnhlập vào ?
A. 8/8/1965
B. 8/8/1966
C. 8/8/1967
D. 8/8/ 1968
3. Các nước tham gia sáng lập Asean là :
A. Ma-lai-xi-a, Miến Điện, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
B. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Miến Điện, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan
C. Thais Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a và Brunây
D. Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin
4. Mối quan hệ Việt Nam với Asean từ 1979 đến cuối những năm 80 ?
A. Quan hệ hợp tác song phương
B. Quan hệ đối thoại
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia
5. Việt Nam tổ chức thành công hội nghị thượng đỉnh Asean vào năm nào ?
A. 1999
B. 2000
C. 2001
D. 2002
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**************************
TIẾT 7 - BÀI 6 :
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS nắm được tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ 2. Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế dộ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi
18



- GD học sinh tình đồn kết, tương trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đâú tranh giành độc lập
II, CHUẨN BỊ
- GV : SGK, Bản đồ châu Phi
- HS : SGK, VBT, Vở ghi
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài tập : Khoanh trò vào phương án mà em cho là đúng nhất
1. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) thành lạp với sự
tham gia của 5 nước nào ?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái lan
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po
C. Thái Lan, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Phi-lip –pin
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Lào, Xin-ga-po, Mi-an-ma
2. Việt Nam gia nhập Asean vào thời gian nào ?
A, Tháng 7/1994
B. Tháng 7/ 1995
C. Tháng 4/1994
D. Tháng 8/1995
3. Thành viên thứ 6 của Asean là :
A. Việt Nam
B. Lào
C. Mi-an-ma
D. B-ru-nây
4.Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao Asean vào năm nào ?
A. Năm 2000
B. Năm 2001
C. Năm 2002
D. Năm 2003

CH: Trình bày hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean ?
C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌNH HÌNH CHUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Gv treo bản dồ châu Phi và
- HS quan sát
I. Tình hình chung
giới thiệu khái quát về châu Phi
- Sau chiến tranh :
H. Nêu những nét chính về cuộc - HS trình bày, HS khác
Phong trào địi độc lập
đấu tranh của nhân dân châu Phi nhận xét
diễn ra sôi nổi, nhiều
?
nước giành độc lập
=> Phong trào nổ ra sớm nhất ở
+ Năm 1960 là “Năm
B. Phi vì ở đây trình độ cao hơn
của châu Phi”
các vùng khác
H. Năm 1960 ở châu Phi có sự
- HS trả lời
kiện gì nổi bật ?
=> 1960 có 17 nước châu Phi
- Cuối những năm 80
giành độc lập

đến nay tình hình châu
- Gv yêu cầu HS đọc SGK và
- HS: Sau ngày giành độc
Phi khơng ổn định
tìm hiểu về tình hình châu Phi
lập tình hình châu Phi rất
sau ngày giành độc lập
khó khăn, không ổn định
19


với nội chiến, xung đột và
đói nghèo
HOẠT ĐỘNG 2 : CỘNG HOÀ NAM PHI
- GV treo bản đồ và giới thiệu vị - HS quan sát
II. Cộng hồ Nam Phi
trí Nam Phi trên lược đồ : S=1,2
triệu Km2, DS: 43,6 triệu người
- 1960 cộng hồ Nam
trong đó 75,2% người da đen,
Phi tuyên bố độc lập
13,6% người da trắng, 11,2 %
- 1993 chế độ A-pácngười da màu
thai bị xoá bỏ ở Nam
H. Cuộc đấu tranh chống chế độ - HS dựa vào SGK để trình Phi
phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
bày
- 5/1994 Nen-xơn Madiễn ra như thế nào ?
đê-la trở thành tổng
Sau khi HS trả lời GV nhận xét,

thống da đen đầu tiên
bổ sung và rút ra kết luận
- Hiện nay chính quyền
- GV yêu cầu HS quan sát
- HS quan sát
mới ở Nam Phi đề ra
H13/SGK
“chiến lược kinh tế vĩ
H. Nhìn vào bức ảnh em thấy
- HS: Là người đấu tranh
mô” nhằm PT kinh tế,
Nen-xơn Ma-đê-la là người thế
không mệt mỏi để chống
giải quyết việc làm và
nào ? Em biết gì về Nen-xơn Ma- lại chế độ phân biệt chủng phân phối lại sản phẩm
đê-la?
tộc ở Nam Phi. 5/1994 ông
Sau khi HS trả lời GV tóm tắt vài trở thành tổng thống người
nét về tiểu sử của ông và kết luận da đen đầu tiên trong lịch
sử nước này
- 1 HS trả lời, các HS khác
H. Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ nhận xét
trương phát triển kinh tế như thế
nào ?
- HS lắng nghe
=> GV nhận xét câu trả lời của
HS sau đó kết luận
D. Củng cố
Bài tập : Khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng nhất
1. Những năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”

A. 1959
B. 1960
C. 1961
D. 1962
2. Cộng hoà Nam Phi tiuyeen bố độc lập vào năm nào ?
A. 1960
B. 1961
C. 1916
D. 1962
3. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì ?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi
C. Tước quyền tự do của người da đen
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen
4. Nen-xơn Ma-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện gì ?
20


A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên tồn thế giới
B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới
C. Sự chẩm dứt chủ nghĩa phaâ biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài 3 thế kỉ
D. Sự thắnglợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
- GV cho HS làm bài tập trong VBT
E. Dặn dò về nhà
- Làm bài tập
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

***************************
TIẾT 8 - BÀI 7 :
CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giúp HS nắm được khái quát tình hình Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 đặc
biệt là cuộc chiến tranh của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu-ba
đạt được về kt,vh,gd hiện nay
- Thấy được đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân
dân Cu-ba đạt được, Từ đó thêm u mến và q trọng nhân dân Cu-ba
- Thắt chặt tình đồn kết, hữu nghị và tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của nhân
dân 2 nước Việt Nam- Cuba
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ La-tinh, xác định được vị trí các nước Mĩ Latinh trên bản đồ thế giới
II, CHUẨN BỊ
- GV : SGK, Bản đồ Mĩ La-tinh
- HS : SGK, VBT, Vở ghi
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài tập : Điền thời gian sao cho đúng với sự kiện trong bảng sau
SỰ KIỆN
THỜI GIAN
1. Cộng hoà Ai Cập được thành lập
2. Nam Phi tiến hành bầu cử đa chủng tộc đầu tiên
3. Nen-xơn Ma-đê-la trở thành tổng thống người da đen đầu tiên
4. “Năm châu Phi”
H. Hãy cho biết tình hình kinh tế, xã hội của các nước châu Phi sau chiến tranh thế
giới 2 ?
21



C. Bài mới
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1 : NHỮNG NÉT CHUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- GV treo bản đồ giới thiệu về
- HS lắng nghe và quan sat I. Tình hình chung
Mĩ –La tinh : Là một khu vực
trên bản đồ
- Trước chiến tranh :
lớn của châu Mĩ, giàu tài
Các nước MLT trở
nguyên thiên nhiên, giàu nông,
thành “Sân sau” và là
lâm, khống sản. Có khí hậu ơn
thuộc địa kiểu mới của
hồ

- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK - HS đọc SGK và thảo luận - Sau chiến tranh : Cao
và trình bày những nét lớn về
theo nhóm bàn trong 5 phút trào đấu tranh bùng nổ
tình hình Mĩ – Latinh qua các
sau đó HS trình bày, các HS mạnh mẽ => “Lục địa
giai đoạn sau :
khác nhận xét
bùng cháy”

+ Trước chiến tranh thế giới 2 :
+ Thu được nhiều
H. Em hiểu thế nào là “Sân sau” - HS: Mĩ độc chiếm biến
thành tựu trong quá
?
MLT thành bàn đạp, chỗ
trình xd và pt đất nước
dựa vững chắc của Mĩ trong
C/S bành trướng xâm lược
- Từ đầu những năm
ra TG
90 của TK XX: Kinh
+ Sau chiến tranh thế giới 2 :
tế, chính trị ở nhiều
H. Tại sao sau chiến tranh TG 2 - HS trả lời
nước gặp khó khăn
Mĩ- Latinh lại được mệnh danh
là “Đại lục núi lửa” ?
+ Đầu những năm 90 của thế kỷ
XX
Sau khi HS trình bày GV nhận
xét và kết luận và liên hệ về mối
quan hệ của các nước Mĩ –
Latinh với Việt Nam như các
hiệp ước Mê-hi-cô, Braxin trong
việc xuất nhập khẩu cà phê và
nông sản
- GV yêu cẩu HS đọc phần chữ - HS đọc SGK
nhỏ trong
HOẠT ĐỘNG 2 : CUBA – HÒN ĐẢO ANH HÙNG

- Gv treo bản đồ và yêu cầu 1
- 1 HS lên xác định vị trí
II. Cuba – Hịn đảo
HS lên bảng xác định vị trí của trên bản đồ
anh hùng
Cuba trên bản đồ
H. Nêu những hiểu biết của em - HS dựa và SGK và hiểu
về đất nước Cuba ?
biết để trả lời
22


Sau khi HS trả lời Gv nhận xét
và kết luận
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
nêu vài nét về tình hình Cuba
trước cách mạng.
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân
với chế độ đọc tài ngày càng
gay gắt => Nguyên nhân khiến
CM bùng nổ
- GV giảng cho HS nghe về
cuộc tấn công pháo đài Mônca-đa (26-7-1953)
- GV yêu cầu HS quan sát H15
trong SGK và nêu những hiểu
biết của mình về Phi-đen Caxtơ-rơ
H. Vì sao nói cuộc tấn cơng
pháo đài Mơn-ca-dđ đã mở ra
một giai đoạn mới trong pt đấu
tranh của nhân dân Cuba ? Đó

là giai đoạn nào ?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu tình
hình Cuba :
+ Giai đoạn 1955-1958 :
+ Giai đoạn 1958-1959 :
Sau khi HS trình bày GV nhận
xét và kết luận
H. Thắng lợi này có ý nghĩa
ntn đối với nd Cuba và các
nước Mĩ – Latinh ?
- GV yêu cầu HS nhiệm vụ của
nhân dân Cuba trong giai đoạn
mới
Sau khi HS trình bày GV nhận
xét bổ sung
- 1961 Cuba tiến lên CNXH
H. Sự kiện Cuba tiến lên
CNXH có ý nghĩa gì ?
- GV u cầu HS nêu một số
khó khăn của nd Cuba trong
giai đoạn này ?
H. Trình bày những thành tựu

- HS trình bày , HS khác
nhận xét

- HS lắng nghe
- HS quan sát và trình bày

- HS: Giai đoạn đấu tranh

vũ trang

- HS tìm hiểu theo nhóm
bàn trong 2 phút sau đó 1
HS trình bày, HS khác
nhận xét
- HS trình bày

1. Trước cách mạng
- Cuba dưới sự thống
trị của chế độ độc tài
Batixta
- ND>< chế độ độc tài
2. Cách mạng bùng nổ
và thắng lợi
- 26-7-1953 cuộc tấn
công pháo đài Môn-cađa => Mở đầu giai
đoạn đấu tranh vũ trang
- GĐ 1955-1958 : Xây
dựng căn cứ, phát triển
lực lượng cách mạng
- GĐ 1958-1959 : Chế
độ độc tài bị lật đổ (11-1959) => Cách mạng
thắng lợi
=> Ý nghĩa : Mở ra một
kỷ nguyên mới độc lập
gắn liền với CNXH
+ Là lá cờ đầu của
phong trào gpdt, cắm
mốc đầu tiên của

CNXH ở Tây bán cầu

- HS: Cải cách dân chủ triệt
để, cải cách ruộng đất. Xây 3. Công cuộc xây
dựng chính quyền cách
dựng CNXH từ 1959
mạng….
đến nay
- Nhiệm vụ :
- HS: Cắm mốc đầu tiên
- Khó khăn :
của CNXH ở khu vực Mĩ- - Thành tựu : Thu được
latinh
nhiều thành tựu về kt,
- HS trả lời
vh, gd, y tế, thể thao

- HS trình bày theo phần
23


mà nhân dân Cuba đạt được
trong gđ này ?
H. Trình bày hiểu biết của em
về mối quan hệ đoàn kết hữu
nghị giữa lãnh tụ Phi đen và nd
Cuba với nhân dân VN ?
=> GV chốt bài

chữ nhỏ trong SGK

- HS trình bày

D. Củng cố
BT: Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
1. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa diễn ra vào ngày :
A. 25/7/1953
B. 26/7/1953
C. 27/6/1953
D. 26/7/1935
2. Chế độ độc tài Batixta bị lật đổ vào ngày :
A. 1/1/1959
B. 1/2/1959
C. 1/1/1960
D. 1/10/1959
3. Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội vào năm :
A. 1959
B. 1960
D. 1961
D. 1962
- GV cho HS làm bài tập trong VBT
H. Xác định vị trí của các nước Mĩ Latinh trên bản đồ thế giới ?
E. Dặn dò về nhà
- Học bài cũ
- Xem trước bài mới
IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
***************************
TIẾT 9 :
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

Ngày soạn :
Ngày dạy :
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh để có phương pháp giảng dạy phù hợp với
từng đối tượng học sinh
- Rèn luyện khả năng tư duy nhanh, khả năng viết bài lịch sử cho HS
- Giáo dục tinh thần tự giác cho HS
II, CHUẨN BỊ
- GV : Đề kiểm tra
- HS : Ôn bài
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra
ĐỀ BÀI
24


Đề chẵn :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) :
Câu 1 : Khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng nhất
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm :
A. 1945
B. 1947
C. 1949
D. 1956
2. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước :
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú

3. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu :
A. Do sự thoả thuận của các nước đồng minh chống phát xít
B. Do nghị quyết của hội nghị I-an-ta
C. Do thành quả đấu tranh của các lực lượng yêu nước chống phát xít ở Đơng Âu và do
Hồng qn Liên Xơ truy kích thắng lợi quân phát xít Đức
D. Do sự thất bại của chủ nghĩa phát xít
4. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ :
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá
B. Chậm sửa chữa những sai lầm
C. Nhà nước nhân dân Xô Viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế
độ
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp
5. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh TG2 là gì :
A. Các nước châu Á đã giành được độc lập
B. Các nước châu Á gia nhập Asean
C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới
D. Tất cả các câu trên
6. Đường lối “Ba ngọn cờ hồng” do ai đề xướng :
A. Lưu Thiếu Kỳ
B. Chu Ân Lai
C. Mao Trạch Đông
D. Lâm Bưu
7. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) thành lập với sự tham gia của 5 nước
nào ?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Mai-lai-xi-a
D. In-đo-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai châu Phi được gọi là :
A. Lục địa bùng cháy

B. Lục địa núi lửa
C. Lục địa mới trỗi dậy
D. Lục địa bùng nổ
9. Cu-ba được mệnh danh là “hịn đảo anh hùng” vì :
A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống lại sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ
B. Mở đầu cho cuộc đấu tranh giành chính quyền ở Mĩ- Latinh
25


×