Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Tin học 10. Bài 4: Bài toán và thuật toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.86 KB, 8 trang )



1. KHÁI NIỆM BÀI TOÁN

Là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ
thông tin đưa vào (Input) ta tìm được thông tin ra (Output)

Ví dụ:

Tìm UCLN của hai số nguyên dương.

Input: Hai số nguyên dương m và n.

Output: UCLN của m và n.

Bài toán nấu cơm.

Input: Gạo, nước.

Output: Cơm đã chín.
Một bài toán được tạo bởi 2 thành phần là:
Input (giả thiết), Output (kết luận)

Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các
thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho
sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta
nhận được Output cần tìm.

Có hai cách để thể hiện thuật toán:

Liệt kê từng bước.



Vẽ sơ đồ khối.
2. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN
Thể hiện thao tác
nhập/xuất dữ liệu
Thể hiện thao tác
so sánh
Thể hiện các phép
tính toán
Quy định trình tự
thực hiện các thao tác

Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên có n phần
tử.

Input: số nguyên n và các số hạng a
1
,a
2
,…a
n
.

Output: số lớn nhất của dãy số.

Ý tưởng:

Giả sử a
1
là lớn nhất, ta cho max nhận giá trị a

1
.

Lần lượt so sánh max với các số còn lại trong dãy, nếu
max<a
i
thì max nhận giá trị mới là a
i
.
2. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN
Quả này
lớn nhất
Còn phòng
nào không nhỉ
A! còn
Quả ở phòng
số 1 lớn nhất
Còn phòng
nào không nhỉ
A! còn
Waa! Quả này
là lớn nhất.
Còn phòng
nào không nhỉ
A! còn
Waa! Lớn quá.
Quả này lớn nhất
Còn phòng
nào không nhỉ
A! còn

Quả ở phòng số
4 vẫn lớn nhất
Còn phòng
nào không nhỉ
A! Hết
rồi
Vậy, quả ở phòng
số 4 là lớn nhất

×