Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án Địa lý lớp 6 T2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.95 KB, 61 trang )

Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn:04/9/2006 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được khái quát nội dung chương trình Đòa 6
Nắm được đặc trưng bộ môn đòa lý
2. Kỹ năng : Sử dụng SGK
3. Thái độ: Yêu thích môn Đòa lý
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Các câu chuyện về phát kiến đòa lý
2. Học sinh chuẩn bò : Sách vở
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Giới thiệu về lòch sử hình thành môn đòa lý . Kể chuyện
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
Bước 1
Đặt yêu cầu đối với hs.
Môn Đòa lý lớp 6 giúp các em
hiểu biết được những vấn đề
gì?
Bước 2: HS đọc phần 1 SGK
Bước 3: HS phát biểu trả lời
câu hỏi
Bước 4: GV tổng kết ghi lên
bảng các nội dung chính
Hoạt động II
B1: Đặt yêu cầu:
Để học tốt môn Đòa lý lớp 6,
các em phải học như thế nào?
B2: HS đọc SGK


B3: Phát biểu xây dựng bài
B4: GV tổng kết và ghi lên
bảng các nội dung chính
1) Nội dung của môn Đòa lý lớp 6
- Môn Đòa lý giúp các em giải thích được các hiện tượng tự
nhiên xung quanh ta.
- Rèn cho các em các kỹ năng về bản đồ, biểu đồ thu thập
phân tích xử lý thông tin
2) Cần học môn Đòa lý như thế nào?
-Quan sát thực tiễn để đối chiếu với bài học tìm cách giải
thích
- Sử dụng hài hòa cả kênh chữ và kênh hình
- Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
1
Kết luận toàn bài:
- Khi học Đòa lý lớp 6 cần phải đối chiếu với thực tế
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
IV.Phụ lục:
- Hướng dẫn học sinh cách sử dụng SGK
Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy cho biết ích lợi của môn học đòa lí
Hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Bổ sung – rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 2 Tiết2
Ngày soạn: 09/9/2006
2
Học tập môn Đòa lí
Hiểu được thiên nhiên Hiểu được cách thức sản xuất của con người

Ở đòa phương mình ,đất nước mình và trên thế giới
Nội dung môn Đòa lí
Lớp 6
Bài 1:VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS nắm đuoc tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời.
Hiểu được các khái niệm kinh tuyến,vó tuyến, kinh tuyến gốc,vỹ tuyến gốc
2. Kỹ năng: Sử dụng qủa đòa cầu, xác đònh cực xích đạo,kinh tuyến gốc…
3. Thái độ: Có niềm tin vào khoa học
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Qủa đòa cầu
2. Học sinh chuẩn bò: Đọc trước SGK bài 1
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Đặt vấn đề về hình dạng,kích thước, vò trí trái đất.
Ý nghóa của kinh vó tuyến với đời sống con người
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
B1.Đặt yêu cầu
- Đọc tên các hành tinh trong
hệ Mặt trời. Vò trí của trái đất
B2: Hs quan sát hình 1 GSK
B3: HS tự ghi vào vở tên các
hành tinh và vò trí trái đất
Hoạt động II
B1:GV giới thiệu qủa đòa cầu,
kinh tuyến,vó tuyến, cực , nửa
cầu…
B2: HS tự điền vào mẫu GV

cho sẵn trên bảng
B3: BT củng cố
Nếu cứ 5
0
vạch 1 đường kinh
tuyến ta có ..đường kinh tuyến
Nếu cứ 2
0
vạch 1 đường vó
tuyến ta có ..đường vó tuyến
Bắc
1) Vò trí của Trái đất trong hệ Mặt trời
- Hệ mặt trời gồm các hành tinh sau
Sao thuỷ,…
- Trái đất đứng ở vò trí…
- Hành tinh gần Mặ trời nhất…
- Hai hành tinh gần trái đất nhất
- Hành tinh xa Mặ trời nhất…
2) Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh vó
tuyến:
Trái đất có dạng…
Độ dài đường xích đạo…
Độ dài bán kính trái đất…
- Kinh tuyến gốc được đánh số… và đi ngang qua…
- Vó tuyến gốc là đường …
- Nếu cứ 1
0
vẽ 1 đường kinh tuyến ta có … đường kinh
tuyến
- Nếu cứ 1

0
vẽ 1 đường vó tuyến ta có … đường vó tuyến,
trong đó có … đường vó tuyến Bắc…Vó tuyến Nam
Kết luận toàn bài:
- Kinh tuyến gốc? Vó tuyến gốc?
3
- Nếu cứ 1
0
vẽ 1 đường kinh tuyến ta có 360
0
đường kinh tuyến
- Nếu cứ 1
0
vẽ 1 đường vó tuyến ta có 181
0
đường vó tuyến( trong đó có 90 đường vó
tuyến Bắc 90 đường vó tuyến Nam và 1 đường xích đạo)
1-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 2
0
vạch một đường vó tuyến ta có bao nhiêu đường vó tuyến ?
a-90 đường b- 91 đường
c-181 đường d- 60đường
2-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 3
0
vạch một đường vó tuyến ta có bao nhiêu đường vó tuyến Bắc?
a-19 đường b- 30 đường
c-18 đường d- 60đường
3-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 2
0
vạch một đường kinh tuyến ta có bao nhiêu đường kinh tuyến?

a-90 đường b-180 đường
c-181 đường d- 60đường
IV.Phụ lục:
Dựa vào hình 2 trang 6 hãy hoàn chỉnh hình vẽ dưới đây và chú giải
*Cực Bắc
*Cực Nam
*Xích đạo
*Bán kính Trái Đất
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 3 Tiết 3
Ngày soạn: 16/9/2006 Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
4
HS trình bày được khái niệm về bản đồ, đặc điểm các phép chiếu đồ
Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ, sai số của bản đồ
2. Kỹ năng: Nhận biết những sai số, hình dạng trên bản đồ so với thực tế
3. Thái độ: Ý thức tìm hiểu khoa học
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Qủa đòa cầu,bản đồ thế giới, nửa cầu…
2. Học sinh chuẩn bò: Nghiên cứu trước bài 2
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: - Ý nghóa bản đồ với cuộc sống
- Những khó khăn khi chuyển mặt cong sang mặt phẳng
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I

B1: GV đặt câu hỏi: Nếu dùng
một tờ giấể gói kín qủa đòa
cầu thì thừa hay thiếu? Nếu
lột bề mặt đòa cầu dán lên
một tờ giấy thì thừa hay thiếu
B2: -HS quan sát và so sánh
hình 4,5 SGK rút ra nhận xét
- So sánh kích thước Đảo
Grơn len với lục đòa Nam Mỹ
trên bản đồ hình 5 và trên qủa
đòa cầu
Hoạt động 2:
B1: HS đọc SGK và rút ra quy
trình vẽ bản đồ
B2: GV tổng kết --> ghi bảng
1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất
lên mặt phẳng của giấy
- Bề mặt trái đất là mặt cong còn bảng đồ là một mặt
phẳng vì thế các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đếu có sự
biến dạng nhất đònh so với thực tế hoặc sai về diện tích vì
thế khi sử dụng bản đồ cần phải lưu ý những sai số đó
2) Thu thập thông tin và dùng các ký hiệu để thực hiện các
đối tượng đòa lý trên Bản đồ
Khi vẽ bản đồ người ta phải thu thập thông tin về các đối
tượng đòa lý rồi dùng các ký hiệu để thể hiện lên bản đồ
Kết luận toàn bài:
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất.
Vẽ bản đồ là chuyển bề mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
Các vùng đất được vẽ trên bản đồ ít nhiều đều có biến dạng so với thực tế

Để vẽ bản đồ ngưới ta phải tiến hành các công việc sau:
-Thu thập thông tin (đo đạc thực tế,chụp ảnh hàng không..)
-Tính tỉ lệ ,dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng đòa lí lên bản đồ
IV.Phụ lục
Vì sao bản đồ lại có sai số so với thực tế?
Khi vẽ bản đồ người ta phải làm những việc gì?
5
Trắc nghiệm :
1-Tại sao khi sử dụng bản đồ người ta phải lựa chọn bản đồ cho phù hợ p với mục đích sử
dụng?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.................................
2- Các câu sau đây đúng hay sai:
-Vẽ bản đồ là chuyển bề mặt cong của trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
Đúng

Sai
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất
Đúng

Sai
Các vùng đất được vẽ trên bản đồ ít nhiều đều có biến dạng so với thực tế
Đúng

Sai
Để vẽ bản đồ ngưới ta phải tiến hành các công việc sau:
-Thu thập thông tin (đo đạc thực tế,chụp ảnh hàng không..)

-Tính tỉ lệ ,dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng đòa lí lên bản đồ
Đúng

Sai
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 4 Tiết 4
Ngày soạn:23/9/2006 Bài 3 :TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Hiểu được tỉ lệ bản đồ
6
Biết các tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ số, thước tỉ lệ
2. Kỹ năng: Đo đạc trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích khoa học
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Bản đồ tự nhiên
2. Học sinh chuẩn bò: Thước đo có chia cm
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Ý nghóa của tỷ lệ bản đồ với thực tế cuộc sống
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
B1: GV đặt yêu cầu : HS
trả lời các câu hỏi SGK.
B2: Chia nhóm

B3: HS làm bài theo nhóm
B4: Thu bài và sửa bài
Hoạt động II:
B1: Hướng dẫn HS cách
đo…đặt yêu cầu đo
B2 HS làm bài theo nhóm
B3: Thu bài và sửa bài
1) Ý nghóa của tỷ lệ bản đồ
-Tỉ lệ số: Là một phân số có tử số là 1,Mẫu số càng lớn tỷ lệ
bản đồ càng nhỏ và ngược lại
- Thươc tỷ lệ: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng thước đo đã tính
sẵn
2)Đo tính các khỏang cách thực đòa dựa vào tỉ lệ thước hoặc
tỷ lệ số
Khoảng cách:
- Từ ks Hải Vân -> Thu Bồn là …………..m
Hòa Bình -> Sông Hàn …………...m
- Chiều dài đường Phan Bội Châu là …….m
=> Muốn đo đạc trên bản đồ nhười ta phải làm như thế nào?
Kết luận toàn bài:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của bản đồ so với thực tế.
Ví dụ : bản đồ có tỉ lệ 1:200 000 nghóa là bản đồ đó đã được thu nhỏ so với thực tế là 200 000
lần tức là 1cm trên bả đồ bằng 200 000 cm (2km )trên thực tế
IV: Phụ lục
Bài tập :
1-Trên bản đồ có tỉ lệ là 1:6000 000 ta đo được khoảng cách là 5cm.Hỏi khoảng cách đó tên
thực đòa là bao nhiêu km ?
2-Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải phòng lạ km .Trên bản đồ ta đo được là 15 cco. Hỏi bản đồ
đó có tỉ lệ bao nhiêu ?
7

3-Một đám ruộng hình chữ nhật ,có chiều dài là 120 m,chiều rộng là 80 m .Hãy vẽ sơ đồ đám
ruộng trên và cho biết tỉ lệ , xây dựng thước tỉ lệ.
Tỉ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ (cm) Khoảng cách trên thực đòa
1:2000 0000 5
1:100 000 5
1:5000 000 7
15 105 Km
4 160 m
20 80km
1 3 km
1 1000 m
1 8000 m
1 20km
1 150 km
Phân loại các bản đồ trên vào bảng sau:
Tỉ lệ bản đồ Tỉ lệ lớn Tỉ lệ nhỏ Tỉ lệ trung bình
1:2000 0000
1:100 000
1:5000 000
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 5 .Tiết 5
Ngày soạn: 01/10/2006 Bài 4 :PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ ,VĨ ĐỘ VÀ TỌA DỘ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nhớ đươc qui đònh về hướng trên bản đồ

- Hiểu được kinh độ – vó độ – tọa độ
2. Kỹ năng: Xác đònh tọa đồ đòa lý trên bản đồ
3. Thái độ: Hiểu ý nghóa của tọa đồ đòa lýä
8
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Bản đồ,qủa đòa cầu
2. Học sinh chuẩn bò: thước đo
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Giới thiệu ý nghóa của tọa độ đòa lý với thực tế cuộc sống
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1
B1:Hướng dẫn học sinh cách đọc
phương hướng và cách ghi nhớ
B2: Học sinh tự vẽ hình 10 vào vở
Hoạt động II:
B1:Hướng dẫn cách viết gọn tọa
độ đòa lý và cách xác đònh tọa độ
các điểm trên lưới kinh vó tuyến.
B2: Ghi cách viết gọn tọa độ đòa
lý trên bảng
Hoạt động III:
Chia nhóm và cho học sinh làm
BT 3
1)Phương hướng trên bản đồ
Bắc
2)Kinh độ – Vó độ – Toạ độ đòa lý
Khi viết gọn tọa độ đòa lý ta viết kinh độ trước vó độ sau
Ví dụ:
A 20

0
Đ B 20
0
T
10
0
N 30
0
B
Kết luận toàn bài:
- Ghi nhớ phương hướng trên bảng đồ
- Cách viết gọn tọa độ đòa lý
- Cách xác đònh tọa độ đòa lý trên bản đồ
IV.Phụ lục
3
0
2
0
1
0
0
0
1
0
2
0
3
0
4
0

3
0
A 2
0
9
C 1
0
0
0
B 1
0
2
0
3
0
Dựa vào hình vẽ trên hãy viết gọn tọa độ đòa lí của các điểm A,B,C
A ..........
..........
B ............
............
C .............
.............
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Tuần 6 Tiết 6
Ngày soạn: 07/10/2006 Bài 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Hiểu được ký hiệu bản đồ và các loại ký hiệu
- Biết cách đọc ký hiệu trên bản đồ, ý nghìa đøng đồng mức
2. Kỹ năng: Đọc đường đồng mức và các ký hiệu bản đồ
3. Thái độ
10
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Mô hình đường đồng múc, bản đồ tự nhiên
2. Học sinh chuẩn bò: Đọc trước bài 5
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài:
- Ý nghỉa đường đồng mức
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Họat động I
B1: Học sinh dựa vào hình 14, 15 tự
ghi các loại và các dạng ký hiệu
vào vở
B2: GV cho ví dụ và giải thích thêm
cho hs hiểu
Hoạt động II
- Nêu những khó khăn khi thể hiện
đòa hình trên giấy
- GV giải thích cách thể hiện đòa
hình bằng đường đồng mức
1) Các loại ký hiệu trên bản đồ
* Có 3 loại ký hiệu
- Ký hiệu điểm
- Ký hiệu đường
- Ký hiệu diện tích

* Các dạng ký hiệu
- Ký hiệu hình học
- Ký hiệu chữ
- Ký hiệu tượng hình
2) Cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ
Muốn hiểu được đòa hình trên bản đồ người ta phải
dùng đường đồng mức hoặc thay màu
Kết luận toàn bài:
- Các loại các dạng ký hiệu
- Các thể hiện đòa hình trên bản đồ
IV.Phục lục
Để thể hiện các đối tượng đòa lí dưới đây người ta thừng dùng loại kí hiệu gì
11
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7 Tiết 7
Ngày soạn: 14/10/2006 Bài 6:THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-HS biết cấu tạo và cách xác đònh phương hướng trên bản đồ
-Biết cách thu nhỏ khoảng cách thực tế lên giấy theo tỉ lệ
2. Kỹ năng: Thu nhỏ tỉ lệ sử dụng đòa bàn
3. Thái độ: Yêu thích thực hành
Đối tượng đòa lí Kí hiệu điểm Kí hiệu đường Kí hiệu diện tích
Sân bay X

Biến cảng
Ranh giới quốc gia
Ranh giới tỉnh
Sông X
Đường ô tô
Đường sắt
Vùng biển
Vùng đồng bằng
Vùng núi X
12
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: đòa bàn
2. Học sinh chuẩn bò; Thước mét (10m) thước kẻ,bút chì
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài:
Giới thiệu ý nghóa của sơ đồ trong cuộc sống
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Họat động I
B1:Hướng dẫn hs cách
chọn tỷ lệ và nêu ví dụ
B2: Giới thiệu đòa bàn, cấu
tạòa bàn và cách sử dụng
B3: Cách xác đònh phương
hướng trên sơ đồ bằng đòa
bàn
Hoạt động II
Đặt yêu cầu cho học sinh
(Vẽ mẫu trên bảng)
Hoạt động III

Học sinh làm bài theo
nhóm
Họat động IV:
Thu bài cho h s chấm chéo
1) Cách chọn tỷ lệ
Ví dụ 1: 8m trên thực tế thu lại 8cm trên sơ đồ nghóa là 1m
trên thực tế bằng 1cm trên sơ đồ tỷ lệ sẽ là
100
1
1
1
=
cm
cm
Ví dụ 2: 8m trên thực tế thu lại 16 cm trên sơ đồ ,tỷ lệ là
50
1
800
16
8
16
==
cm
cm
m
cm
2) câùu tạo đòa bàn
+ 1 kim nam chân chỉ hướng B-N( màu đỏ chỉ hướng Nam)
+ Mặt đòa bàn
0

0
-> hướng B
180
0
-> N
90
0
-> Đ
270
0
-> T
Có 2 cách xác đònh phương hướng trên sơ đồ
Cách 1: Vẽ xong rồi mới các đònh phương hướng
Cách 2: Xác đònh phương hướng rồi mới vẽ
Sơ đồ lớp
Tỉ lệ
Tên
B
0 2m
Phụ lục:
Cho một đám ruộng hình chữ nhật,chiều dài :200m,chiều rộng 120m.Hãy vẽ sơ đồ đám ruộng
trên và chobiết tỉ lệ số,vẽ thước tỉ lệ
Thu nhỏ hình chữ nhật sau đây vào giấy và cho biết tỉ lệ số,vẽ thước tỉ lệ.
13

300mét
200mét
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………..
TiÕt 8
Ngµy so¹n 24/10/2006
Họ tên....................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊA 6 (1 tiết)
Lớp 6.....................................
ITRẮC NGHIỆM(3đ)
1-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 3
0
vạch một đường vó tuyến ta có bao nhiêu đường vó tuyến ?
a-90 đường b- 61 đường
c-181 đường d- 60đường
2-Trên bản đồ có tỉ lệ 1:1000 000 ta đo được 1cm .Khoảng cách đó trên thực đòa là bao
nhiêu?
a-1000 000 cm b- 1 km
c-10 km d- a và c đúng
3-Trên bản đồ có tỉ lệ 1:300 000 ta đo được 3 cm .Khoảng cách đó trên thực đòa là bao
nhiêu?
a-9 000 000 cm b- 9 km
c-90 km d- a và b đúng
4-Trên bản đồ ta đo được 3 cm ,khoảng cách đó trên thực đòa là 15 km .Hỏi bản đồ đó có
tỉ lệ là bao nhiêu?
14
Điểm Lời phê cđa g iáo viên
a. 1: 500 000 b- 1:5 000 000
c-1:5 000 d-1:500
5-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 5
0
vạch một đường vó tuyến ta có bao nhiêu đường vó tuyến
Bắc?
a-19 đường b- 15 đường

c-18 đường d- 60đường
6-Trên quả đòa cầu ,nếu cứ 2
0
vạch một đường kinh tuyến ta có bao nhiêu đường kinh
tuyến?
a-90 đường b-180 đường
c-181 đường d- 60đường
Bảng trả lời trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Chọn
a,b,c,d
II- TỰ LUẬN
Dựa vào hình vẽ bên
Hãy điện các hướng thích hợp vào bảng sau:(2đ)
Kí hiệu Hướng
1
2 Tây
3
4 Bắc
5
6 Đông
7
8 Nam
Viết gọn tọa độ đòa lí các điểm A,B (1đ)
3
0
2
0
1
0

0
0
1
0
2
0
3
0
3
0
H
2
0
H
1
0
K
0
0
1
0
K
2
0
3
0
( Hình 1)
15
1
2

3
4
5
6
7
8
Xác đònh các điểm D,E, trên hình 1 (1đ )
D 2
0
T
3
0
N
E 1
0
Đ
2
0
B
Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 120 mét,rộng 70 mét .Hãy vẽ sơ đồ đám ruộng
trên và cho biết tỉ lệ số,xây dựng thước tỉ lệ (3đ)
Tuần 9 Tiết 9
Ngày soạn: 28/10/2006 Bài 7:SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT vµ c¸c hƯ qu¶
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được vận động tự quay quanh trục của trái đất ( Hướng thới gian quay một vòng)khu vực
giờ, các hệ qủa
2. Kỹ năng: Tính giờ
3. Thái độ: yêu thích môn đòa lý

II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Qủa đòa cầu, bản đồ thế giới ( Hành chính)
2. Học sinh chuẩn bò: Trả lời câu hỏi 1,2 tr 24
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Ý nghóa của các khu vực giờ
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Họat động I
B1:GV dùng qủa đòa cầu
giới thiệu hướng quay giờ
trên trái đất
B2:GV đặt yêu cầu và ghi
lên bảng
B3 : Hs tự làm vào vở
Hoạt động II
1) Sự vận động của trái đất quanh trục
- Trái đất quay quanh trục theo hướng …
- Thời gian qauy được một vòng:
- Người ta chia trái đất thành… khu vực giờ
* BT: Nếu Pari là o giờ thì HN … giờ
Nếu Hànội 15 giờ thì Pari…giờ
2) Hệ qủa sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
16
? Nếu trái đất không quay
quanh trục sinh ra hiện
tượng gì?
? Trái đất quay quanh trục
sinh ra hiện tïng gì?( Hệ
qủa 1)
Quan sát hìh 22 và cho

nhận xét
Hệ qủa 1: Khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày đêm kế tiếp
nhau
Hệ qủa 2: Lm cho các vật chuyển động trên bề mặt đất bò
lệch hướng
Kết luận toàn bài:
- Trái đất quay quanh trục theo hướng Từ tây sang Đông
- Thời gian qauy được một vòng: 24 giờ
- Người ta chia trái đất thành 24khu vực giờ
* BT: Nếu Pari là o giờ thì HN …7 giờ
Nếu Hànội 15 giờ thì Pari8giờ
) Hệ qủa sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
Hệ qủa 1: Khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày đêm kế tiếp nhau
Hệ qủa 2: Lm cho các vật chuyển động trên bề mặt đất bò lệch hướng
Tính giờ ở bảng sau:
Đòa điểm Khu vực Giờ
Pa ri 0
Niu Đê-li 5 9
Hà Nội 7
Bắc kinh 8 15
Tô-ki –ô 9
Nếu Trái Đất không quay quanh trục sẽ sinh ra hiện tượng gì?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................
Vì sao hàng ngày ta nhìn thấy Mặt Trời mọc ở phía đông lặn ở phía tây ?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

........................
Sự lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt đất do Trái Đất quay ở hai nửa cầu khác
nhau như thế nào?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
17
.........................................................................................................................................................
................................
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 10 Tiết 10
Ngày soạn: 04/11/2006 Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ chế hoạt động của trái đất quanh mặt trời – hệ qủa
- Nhớ được các vò trí đặc biệt của TĐ so với MT
2. Kỹ năng: Sử dụng qủa đòa cầu
3. Thái độ: Niềm tin vào khoa học
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Qủa đòa cầu, hình vẻ 4 vò trí
2. Học sinh chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Hiện tượng mùa
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động 1

Gv dùng qủa đòa cầu minh họa
hướng quay quanh MT và yêu
cầu hs nhận xét
Hoạt động II
Đặt các yêu cầu đối với hs và
ghi lên bảng
Hoạt động III
Học sinh làm bài theo nhóm để
hoàn chỉnh dàn bài
Ngày 22 tháng 6 Mặt trời chiếu
vuông góc với điểm nào trên bề
mặt đất?
1)Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời
+ Qũy đạo của Trái đất có hình lip
+ Trái đất quay quanh Mặt trời theo hướng từ Tây sang
Đông
+ Thời gian Trái đất quay một vòng xung quanh Mặt
trời là 365 ngaỳ 6 giờ
+ Hạ chí là ngày 22/6
+ Đông 22/12
+ Xuân Phân 21/3
+ Thu phân 23/9
2) Hiện tượng các mùa
- Nủa cầu Bắc nghiêng về phía Mặt trời vào ngày
nào….khi đó ánh nắng Mặt trời chiếu vuông góc với nơi
18
Ngày 21 tháng 3 và 23/9 chiếu
vuông góc với điểm nào?
nào trên Trái đất
- Nủa cầu Nam nghiêng về phía Mặt trời vào ngày …

- Ngày nào cả 2 nửa cầu nhận được lượng nhiệt Matë trời
như nhau
Kết luận toàn bài
+ Qũy đạo của Trái đất có hình lip
+ Trái đất quay quanh Mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông
+ Thời gian Trái đất quay một vòng xung quanh Mặt trời là 365 ngaỳ 6 giờ
+ Hạ chí là ngày 22/6
+ Đông 22/12
+ Xuân Phân 21/3
+ Thu phân 23/9
IV.Phụ lục:
Xuân Phân (21/3)
Hạ chí ( 22/6 ) Đông chí (22/12)
Thu phân (23/9 )
Điền vào bảng sau:
Chuyển động của Trái
Đất
Quanh trục Quanh Mặt Trời
Hướng chuyển động
Thời gian quay được 1
vòng
Hệ quả ................................................
................................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
..............................................
...............................................
...............................................

...............................................
- Nủa cầu Bắc nghiêng về phía Mặt trời vào ngày nào….khi đó ánh nắng Mặt trời chiếu vuông
góc với nơi nào trên Trái Đất
19
- Nủa cầu Nam nghiêng về phía Mặt trời vào ngày Ngày nào cả 2 nửa cầu nhận được lượng
nhiệt Matë trời như nhiệt Matë trời như nhau
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 11
Ngày soạn: 11/11/2006 Bài 9 :HIỆN TƯNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh thấy được nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày đêm dài, ngắn. Nắm
được các vò trí đặc biệtcủa TĐ so với MT
2. Kỹ năng: Giải thích hiện tượng TN
3. Thái độ: yêu thích khoa học đòa lý
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Qủa đòa cầu
2. Học sinh chuẩn bò: Trả lời các câu hỏi trong bài 9
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Đêm tháng năm chưa năøm đã sáng
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
Giáo viên dùng qủa đòa cầu đặt
ở 2 vò trí khác nhautượng trưng
cho 2 vò trí ngày Hạ chí và Đông
chí sau đó quay qủa đòa cầu
quanh trục để học sinh quan sát

từ đó gợi ý hs trả lời các câu hỏi
trong sách
Hoạt động II: HS nghiên cứu
SGK và tự trả lời các câu hỏi
trong sá ch
Hoạt động III
GV dùng qủa đòa cầu minh họa
hiện tượng ngày đêm dài suốt 24
giờ ở 2 vùng cực
1) Hiện tượng ngày,đêm dài ngắn ở các vó độ khác nhau
trên Trái đất:
Do trục trái đất nghiêng nên khi quay quanh MT lần lượt
nghiêng nửa cầu Bắc rồi nửa cầu Nam về phía MT. Nửa
nào ngã về phía MT nửa đó sẽ có ngày dài hơn đêm
Ở xích đạo không có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa
2)Ở hai miền cực số ngày có ngày,đêm dài suốt 24 giờ
thay đổi theo mùa
- Ngày 22.6 ở vó tuyến 66
0
33

Bắc đến cực không có
đêm
- Ở cực Bắc và cực Nam có 6 tháng ngày và 6 tháng
đêm
20
Kết luận toàn bài:
Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày đên dài ngắn theo mùa là do trục trái đất
nghiêng.

Do trục trái đất nghiêng nên khi quay quanh MT lần lượt nghiêng nửa cầu Bắc rồi nửa cầu
Nam về phía MT. Nửa nào ngã về phía MT nửa đó sẽ có ngày dài hơn đêm
Ở hai miền cực số ngày có ngày,đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa
- Ngày 22.6 ở vó tuyến 66
0
33

Bắc đến cực không có đêm
- Ở cực Bắc và cực Nam có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm
Hoàn thành hình vẽ sau theo hình 24
Nơi nào trên Trái đất có ngày đêm bằng nhau?
Nơi nào trên trái đất có sự chênh lệch giữa ngày và đêm lớn nhất?
Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa?
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa có giống nhau ở hai nửa cầu không? Tại sao?
………………… Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 12 Tiết 12
Ngày soạn: 18/11/2006 Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đïc cấu tạo bên trong của Trái đất
- Cấu tạo của vỏ Trái đất
2. Kỹ năng
3. Thái độ:Tin vào khoa học
21
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Hình 26-27
2. Học sinh chuẩn bò: Xem trước bài 10

III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Tìm hiểu nhận thức của hs lâu nay về cấu tạo của Trái đất
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
-Học sinh nghiên cứu SGK phần
1 và mô tả cấu tạobên trong của
Trái đất
Hoạt động II
-Giáoviên kết luận lại những nét
chính
Hoạt động III
- Giáo viên yêu cầu hs xếp
sách,tự mô tả và tự ghi bài
Hoạt động IV:
- Học sinh nghiêng cứu SGK và
tự mô tả
- Họs inh dựa vào hình 27 và đọc
tên các đòa mảng
1) Cấu tạo bên trong của Trái đất
Bao gồm 3 phần:
- Lớp vỏ…
- Lớp trung gian…
- Lõi Trái đất…
2) Cấu tạo của lớp vỏ Trái đất
- Không phải là một khối liền mà bao gồm nhiều đòa
mảng nằm sát nhau
- Các đòa mảng không đứng yên mà có sự dòch chuyển
ngang với tốc độ chậm
Kết luận toàn bài:

- Cấùu tạo trong của Trái đất bao gồm 3 phần: Vỏ,trung gian,lõi
- Cấu tạo của vỏ Trái đất gồm nhiều đòa mảng nằm sát nhau
Phụ lục:
Điền vào bảng sau:
Lớp Độ dày Trạng thái Nhiệt độ
Lớp vỏ trái đất
Lớp trung gian
Lõi Tr Đất
22
Trong cấu tạo Trái Đất bộ phận nào có thể tích lớn nhất?
Trong cấu tạo Trái Đất bộ phận nào có nhiệt độ cao nhất?
Trong cấu tạo Trái Đất bộ phận nào mỏng nhất?
Trong cấu tạo Trái Đất bộ phận nào có nhiệt đo thấp nhất?
Hoàn thành hình vẽ sau:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13 Tiết 13 Bài: 11 THỰC HÀNH
Ngày soạn: 25/11/2006 SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được lục đòa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc
- Tên các lục đòa và đại dương trên Trái đất
2. Kỹ năng: Tự nghiên cứu và rút ra kết luận
3. Thái độ

23
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Đặt ra các yêu cầu phù hợp với học sinh
2. Học sinh chuẩn bò: xem trước bài 11
III. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: Nêu lên mục đích yêu cầu của bài
1.Các hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Hoạt động I
- Giáo viên đặt ra các yêu cầu
cho hs (5-7 phút) hướng dẫn
câu 2,4 / a
Hoạt động II
- Chia nhóm(mỗi nhóm từ 3-4
hs)
Hoạt động III
- Học sinh thực hành theo nhóm
(HS trả lời theo dàn bài ghi trên
bảng, không cần ghi lại câu hỏi)
Hoạt động IV:
- Thu bài và sửa bài 10 phút
Câu 1:
1/a+Tỉ lệ diện tích lục đòa nửa cầu Bắc:39.4 %
+Tỉ lệ diện tích đại dương nửa cầu Bắc : 60.6 %
1/b+Tỉ lệ diện tích lục đòa nửa cầu Nam :19%
+Tỉ lệ diện tích đại dương nửa cầu Nam : 81%
Câu 2:
2/aTrên Trái đất có những lục đòa sau: Á-u,Phi,Bắc
Mó,Nam Mó,Nam cực ,Ô-xtrây-li-a
2/b Lục đòa có diện tích lớn nhất là :Á-u,nằm ở nửa cầu

Bắc
2/c Lục đòa có diện tích nhỏ nhất là Ô-xtrây-li-a,Nằm ở
nửa cầu Nam
2/dcác lục đòa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam là: Nam
cực ,Ô-xtrây-li-a
Câu 3 Các lục đòa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc là: Á-
u,Bắc Mỹ
3/a Rìa lục dòa gồm thềm lục đòa và sườn lục đòa
3/b –Thềm lục đòa :0-200m
-Sườn lục đòa :200-2500m
Câu 4
4/a:70.8%
4/b: n độ dương,Dại tây dương,Thái bình dương,Bắc
băng dương
4/c:Thái bình dương
4/d :Bắc băng dương
Kết luận toàn bài:
- Diện tích đại dương chiêm 70,8% diện tích bề mặt trái đất
- Lục đòa phân bó chủ yếu ở nửa cầu Bắc
- Lục đòa lớn nhất là lục đòa Á- u. Đại dương lớn nhất là TBD
Phiếu học tập
Câu 1:
1/a+Tỉ lệ diện tích lục đòa nửa cầu Bắc:
24
+Tỉ lệ diện tích đại dương nửa cầu Bắc :
1/b+Tỉ lệ diện tích lục đòa nửa cầu Nam :
+Tỉ lệ diện tích đại dương nửa cầu Nam :
Câu 2:
2/aTrên Trái đất có
2/b

2/c
2/d
Câu 3
3/a
3/b
Câu 4
4/a
4/b
4/c
4/d

Bổ sung – rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 14 Tiết 14 Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ
Ngày soạn:02/12/2006 NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH
§Þa h×nh bỊ mỈt tr¸i ®Êt
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vai trò của nội lực ngoại lực
- Nguyên nhân diễn biên của động đất , núi lửa
2. Kỹ năng:tìm hiểu thực tế
3. Thái độ: Quan niệm đúng đắn về động đất, núi lửa
II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết
1. Giáo viên chuẩn bò: Tư liệu về động đất, núi lửa
2. Học sinh chuẩn bò: Xem trước bài 12
III. Hoạt động dạy học:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×