Tải bản đầy đủ (.docx) (253 trang)

BỘ 18 đề TRẮC NGHIỆM SINH học 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.57 KB, 253 trang )

BỘ 18 ĐỀ TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN
Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm môn Sinh học
Đề thi trắc nghiệm số 1
Đề thi trắc nghiệm số 2
Đề thi trắc nghiệm số 3
Đề thi trắc nghiệm số 4
Đề thi trắc nghiệm số 5
Đề thi trắc nghiệm số 6
Đề thi trắc nghiệm số 7
Đề thi trắc nghiệm số 8
Đề thi trắc nghiệm số 9
Đề thi trắc nghiệm số 10
Đề thi trắc nghiệm số 11
Đề thi trắc nghiệm số 12
Đề thi trắc nghiệm số 13
Đề thi trắc nghiệm số 14
Đề thi trắc nghiệm số 15
Đề thi trắc nghiệm số 16
Đề thi trắc nghiệm số 17
Đề thi trắc nghiệm số 18


Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm môn Sinh học
1. Phương pháp học
Phương pháp là chìa khóa của mọi thành công, vì vậy muốn đạt kết quả cao trong
kì thi, bạn cần phải có phương pháp ôn tập phù hợp với đặc thù từng môn. Các em
nên chú ý phân chia thời lượng ôn tập lí thuyết và bài tập cho hợp lí.
a) Lí thuyết: Kiến thức lí thuyết nằm chủ yếu trong chương trình SGK Sinh học
12, nhiệm vụ của các em là phải hiểu, ghi nhớ và biết cách vận dụng chúng trong
tình huống khác nhau. Để làm tốt điều này, bạn nên thực hiện một số lời khuyên
sau trong khi học:


- Lập bảng so sánh, phân biệt các khái niệm, hiện tượng, cơ chế, quy luật,... và tìm
ra được mối liên hệ giữa chúng. Ví dụ, khi học chương cơ chế di truyền và biến
dị, so sánh được ADN, ARN và protêin về cấu trúc và chức năng; tìm được điểm
giống và khác nhau giữa cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã; mối liên hệ
giữa ADN, ARN, protêin và tính trạng...
- Lập sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức sau mỗi chương hoặc một chủ đề để có
cái nhìn khái quát và ghi nhớ kiến thúc trong mối liên hệ với các kiến thức khác,
từ đó giúp các em hiểu sâu sắc và ghi nhớ kiến thức tốt hơn.
- Tận dụng những hình ảnh gắn liền với kiến thức trong SGK để nâng cao hiệu
quả ghi nhớ. Ví dụ, khi nhìn các hình ảnh về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã,
dịch mã, cấu trúc siêu hiển vi của NST,... não bộ sẽ ghi nhớ chúng dưới dạng kênh
hình và điều này đã được các nhà khoa học chứng minh là giúp người học hiểu và
nhớ lâu hơn rất nhiều so với kênh chữ
Bài tập : Để làm tốt bài tập, em cần:
- Hiểu, nhớ và biết cách vận dụng các công thức, các mẹo tính toán nhanh trong
bài cụ thể.


- Phân loại các dạng bài tập trong chương trình và luyện tập theo dạng, theo
chương, theo chủ đề. Luyện tập nhiều nhất có thể, chú ý rèn kĩ năng đọc kĩ đề,
tránh các từ gây nhầm lẫn đề.
2. Phương pháp làm bài thi: Đây là yếu tố cuối cùng nhưng có vai trò vô cùng
quan trọng trong việc quyết định kết quả bài thi.
a) Bước 1: Đọc lướt nhanh và làm tất cả những câu có thể làm được, bớt lại những
câu tính toán và câu phức tạp. Bước này chủ yếu làm câu hỏi đơn giản ở dạng
nhận biết và thông hiểu, các câu này ở mức nhớ lại khái niệm, các cơ chế di
truyền biến dị, phương pháp chọn và tạo giống, các công thức, các cống hiến, các
hạn chế của các nhà khoa học,... Sau đó đánh dấu lại các câu chưa làm được
b) Bước 2: Hoàn thành những câu cần thêm thời gian để tính toán và cân nhắc,
tạm để lại những câu mới gặp lần đầu chưa biết cách làm hoặc những câu chưa

được chọn đáp án nào. Bước này thường làm các dạng câu hỏi bài tập. Nói chung
bài tập Sinh học dưới dạng trắc nghiệm không quá phức tạp, không cần đòi hỏi
tính toán quá nhiều. Các em cần bình tĩnh, sử dụng các công thức tính toán cơ bản
để áp dụng tính toán như công thức tính tần số hoán vị gen, tỉ lệ các loại giao tử,
công thức để xác định quần thể có cân bằng không; công thức tính số gen trong
quần thể khi mỗi gen có nhiều alen, cách viết giao tử của các cơ thể đa bội.
c) Bước 3: Ở bước này số câu tồn đọng chắc lại không nhiều, nhưng toàn câu khó,
mới, lạ. Lúc này các em hãy bình tĩnh dùng phương pháp loại suy để loại bớt các
đáp án. Ví dụ câu có 4 phương án lựa chọn bằng loại suy giảm đi 1 lựa chọn, xác
suất đúng sẽ đến với em là 25%, nếu tiếp tục loại đi thêm một lựa chọn nữa thì
xác suất đúng sẽ tăng lên. Sau bước này vẫn tồn đọng lại một số câu quá khó
không thể làm được.
d) Bước 4: Bước này ở cuối của buổi thi, thời gian không còn nhiều, các câu còn
lại chắc là không thể có đủ thời gian làm nữa. Các em nhanh chóng đưa ra quyết
định chọn ngẫu nhiên các phương án của các câu còn lại. Tất cả các câu còn lại
dùng chọn một phương án. Nghĩa là các câu đều chọn phương án A hay đều
phương án B ... thì xác suất đối với các câu không thể làm được sẽ khoảng 25% số
câu đúng trong số câu chưa làm được.


Đề thi trắc nghiệm số 1
Đề trắc nghiệm số 1
Câu 1: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. 2,3
B. 1,4
C. 1,2

D. 2,4
Câu 2: Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêotit
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Câu 3: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến khiến
chúng hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến
nào dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (tiền ung thư )trử thành gen ung
thư
(1) Lặp đoạn NST
(2) Đảo đoạn NST
(3) Chuyển đoạn NST


(4) Mất đoạn NST
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3,4

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể
hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sao đây
(1) Phân tử AND mạch kép
(2) Quá trình phiên mã
(3) Phân tử mARN
(4) Quá trình dịch mã
(5) Phân tử tARN
(6) Quá trình tái bản AND
A. 1,4

B. 1,6
C. 2,6


D. 3,5
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây thường làm tăng số lượng alen của một gen
trong tế bào
A. Lặp đoạn NST
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến gen
D. Đột biến đa bội
Câu 6: Số phân tử ADN tong một tế bào sinh tinh của ruồi giám ở kì sau của giảm
phân I là
A. 4

B. 2

C. 8

D. 16

Câu 7: Xét cặp NST giới tính XX ở một tế bào sinh trứng. Sự rối loạn phân li của
cặp NST này ở lần phân bào I sẽ tạo ra giao tử mang NST giới tính
A. X hoặc O
B. O
C. XX
D. XX hoặc O
Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đó với cây
lưỡng bội quả vàng thu được F1. Sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với

nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây
là đúng
A. Các cây F1 đem lai là thể dị hợp
B. Phép lai giữa 2 cây F1 là Aaaa x Aa
C. Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí consixin


D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp
Câu 9: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trogn quá trình giảm phân
Câu 10: Có thể mang kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen mỗi gen quy định môt tính
trạng phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
A. 9:3:3:3:1:1
B. 3:3:3:3:1:1:1:1
C. 1:1:1:1:1:1:1:1
D. 4:4:4:4:1:1:1:1
Câu 11: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo
kiểu cộng gộp cùng quy định, chúng phân lí độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt
trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm.
Cây cao nhất có cặp gen là
A. A1a1A2a2A3a3
B. a1a2a3a4
C. A1A1A2A2A3A3
D. A1A1a2a2A3A3
Câu 12: Cho cây có kiểu gen Ab/aB x DE/de tự thụ phấn đời con thu được nhiều
loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu
khoảng cách tương đối giữa A và b là 40cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và

E là


A. 10cM

B. 30cM

C. 40cM

D. 20cM

Câu 13: Cho P : AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có
quan hệ trội lăn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít
nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu
A. 5/32

B. 7/32

C. 9/64

D. 1/4

Câu 14: Cơ thể P dị hợp 3 cặp gen tạo ra loại giao tử ABD với tỉ lê bằng 15%. Tần
số hoán vị gen của P là
A. 10%

B. 20%

C. 30%


D. 40%

Câu 15: Ở một loài thực vật tính trạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định,
tính trạng màu hoa do cặp gen D(d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây
quả tròn, hoa vàng thu được kết quả 84 cây quả tròn, hao vàng; 216 cây quả tròn,
hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng
A. Ad/aD Bb x ad/ad bb
B. AaBbDd x aabbdd
C. BD/bd Aa x bd/bdaa
D. AD/ad Bb x ad/adbb
Câu 16: Ở một loài chim cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn
lông, ngắn thẳng , F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối
với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 lông dài, xoăn: 20
lông ngắn, thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2
đều có lông dài xoăn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen
của chim trống F1 là
A. 20%

B. 25%

C. 10%

D. 5%

Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp NST
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng
và nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái



thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số
các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ
1%. Kết luận nào sau đây không đúng
(1) Kiểu gen của ruồi (P) là AB/abXDXd x AB/abXDY
(2) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt mắt đỏ ở F1 là 15,75%
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%
A. 1,3

B. 1,2

C. 2,3

D. 2

Câu 18: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối
(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng ổn định qua các thế hệ
(2) Duy trì sự đa dạng di truyền
(3) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
(4) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 19: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền

Quần thể

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

1

0,3

0,3

2

0,49

0,42

3

1

0

A. 1

B. 3

C. 2


D. 4


Câu 20: Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là
0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng
(1) Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp à 0,99
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, khi đó
quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 21: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị
biến đổi hoặc có thêm gen mới gọi là
A. Kĩ thuật chuyển gen
B. Kĩ thuật phân cắt phôi
C. Công nghệ gen
D. Công nghệ tế bào động vật
Câu 22: Từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp nào sau
đây có thể tạo ra cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn
nhất
A. Gây đột biến
B. Lai hữu tính
C. Lai tế bào sinh dưỡng

D. Nuôi cấy tế bào đơn bội
Câu 23: Bác sĩ chẩn đoán cho một bệnh nhân có các đặc điểm: người lùn, cổ rụt,
má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt một mí, hơi sâu, si đần, ... rằng người đó
bị hội chứng


A. Đao

B. Tơcnơ

C. Claiphentơ

D. XXX

Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một
trong hai alen của một gen quy định . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh
nhận định nào sau đây là đúng
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X
(2) Xác suất cá thể 6;7 mang kiểu gen AA = 1/3 Aa = 2/3
(3) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số
16,17 là 9/14
A. 1

B. 2

C. 3

D. 2,3

Câu 25: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen và

thành phần kiểu gen của cả hai quần thể
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Dị - nhập gen
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến
Câu 26: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen của các thể sinh vật
B. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
C. Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể
D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm chạp
Câu 27: Hình ảnh bên là ví dụ cho

A. CLTN


B. Chọn lọc nhân tạo
C. Tiến hóa hội tụ
D. Dấu tranh sinh tồn
Câu 28: Các nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
(1) Giao phối ngẫu nhiên
(2) Dị - nhập gen
(3) CLTN
(4) Yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,2,5
D. 2,3,4
Câu 29: Hình bên là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu
là A,B,C,D. Từ sơ đồ cho thấy nhận xét nào sau đây là đúng


(1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 là yếu tố trực tiếp làm phân hóa vốn gen của quần thể
A trên đảo 1, khiến chúng khác với vốn gen của quần thể gốc A ở đất liền
(2) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen do các nhân tố tiến hóa tạo ra
giữa quần thể A ở đảo 1 và đất liền ; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3
(3) Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 giống nahu về vốn gen nên không xuất hiện loài
mới
A. 2

B. 1

C. 3

D. 2 và 3


Câu 30: Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thủy không chứa
A. O2

B. CH4 C. NH3 D. Hơi nước

Câu 31: Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa cá thẻ trong quần thể
không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là đặc điểm của kiểu phân bố nào trong quần
thể
A. Phân bố theo nhóm
B. Phân bố đồng đều
C. Phân bố ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên
Câu 32: Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ thể tự điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể là

A. Sức tăng trưởng của cá thể
B. Mức tử vong
C. Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường
D. Mức sinh sản
Câu 33: Nhân tố chủ yếu nhất chi phối sự biến động số lượng cá thể thỏ và mèo
rừng Canada theo chu kì 9-10 năm
A. Sự canh tranh
B. Số lượng vật ăn thịt
C. Vật kí sinh
D. Thức ăn
Câu 34: Một quần thể có kích thước 5000 các thể. Sau một năm thống kế thấy có
3% số cá thể tử vong, trong khi đó có 2% số cá thể được sinh ra, 4% số cá thể đã


di cư vào mùa đông. Hãy cho biết tại thời điểm thống kê, kích thước quần thể là
bao nhiêu
A. 4750

B. 4500

C. 4000

D. 3000

Câu 35: Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến dòng năng lượng trong hệ sinh
thái bị mất đi trung bình 90% khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao liền kề của chuỗi thưc ăn
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết và các bộ phân rơi rụng

(4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
A. 2,3,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,4
Câu 36: Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là
A. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã
B. Làm cho một loài bị tiêu diệt
C. Làm cho quần xã chậm phát triển
D. Lầm mất cân băng sinh thái trong quần xã
Câu 37: Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất
mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học,
biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể
chuột một cách bền vững
A. Dùng bả để tiêu diệt chuột


B. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa
C. Đặt bẫy trên các bờ ruộng để tiêu diệt chuột
D. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột
Câu 38: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản
xuất nông nghiệp trồng chủ yếu giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen
Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn
chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột
ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu qảu nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất
A. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên
B. Các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh tăng lên
C. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
D. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên
Câu 39: Ong bắp cày đẻ trứng trên lưng sâu dâu. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Cộng sinh
B. Kí sinh – vật chủ
C. Vật ăn thịt – con mồi
D. Cạnh tranh
Câu 40: Sinh khối của các loài (I, II, III, IV) sống trong một hệ sinh thái rừng
nhiệt đới như sau : I :500kg ; II :600kg ; III :500kg : IV :50kg ; V :5kg ;
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái
A. IV → I → II → III
B. II → V → I → III
C. V → IV → I → III
D. III → I → II → V


Đáp án
Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B


C

C

B

C

Câu

11

12

13

14

15

Đáp án

B

C

D

D


D

Câu

21

22

23

24

25

Đáp án

C

D

A

B

B

Câu

31


32

33

34

35

Đáp án

C

C

B

A

A

Hướng dẫn giải
Câu 12:
Vì f = 40% => Giao tử ab = 40 : 2 = 20% Tỉ lệ ab//ab = 4%
Kiểu hình A-B có tỉ lệ 54%. Đặt tỉ lệ giao tử dc = x ta có tỉ lệ kiểu hình D-E- =
50% + x
Theo đề bài A-B-D-E =31,86% =54%.(50% + x2)
Tỉ lệ D-E- = 31,86%/54% = 59% => 50% + x2 = 59% => %dc =30%
Tần số hoán vị gen giữa D/d là (100-30.2)% = 40%
Khoảng cách tương đối giữa D và c là 40cM



Câu 17:
Ở F1 xuất hiện mắt trắng
P : XDXd x XDY
F1: 75% đỏ : 25 trắng
Thân đen cánh cụt ở F1 : ab//ab =1% : 25% = 4%
A-B- = 54% A-bb = aaB- = 21%;
4%ab//ab = 8%ab x 50%ab
Kiểu gen của ruồi P: cái Ab//aB x đực AB//ab
P Ab/aB XDXd x AB/abXDY => 1 sai
Kiểu hình thân xám, cánh cụt mắt đỏ ở F1 (A-bbXD) = 21% x 75% = 15,75% =>
2 đúng
Kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng ở F1 = 54% x 25% = 13,5% => 3 sai
Đề thi trắc nghiệm số 2
Câu 1: Sơ đồ P: ♀XX ×♂ XY → F1: 1♀XX × ♂XY minh họa cho cơ chế tế bào
học xác định giới tính bằng NST của loài nào dưới đây
A. Gà
B. Châu chấu
C. Ruồi giấm
D. Ong
Câu 2: Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe
sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:
A. 1/128

B. 1/96

C. 1/64

D. 1/256



Câu 3: Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí tròn: 183
cây bí bầu dục: 31 cây bí dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy
luật:
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân ly độc lập của Menđen
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác bổ sung
Câu 4: Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám cánh dài thì thế hệ lai thu được 0.41
mình xám cánh dài: 0,41 mình đen cánh cụt: 0.09 mình xám cánh cụt: 0.09 mình
đen cánh dài. Tần số hoán vị gen là:
A. 82%

B. 9%

C. 18%

D. 41%

Câu 5: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau
đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau
đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này ?
A. Kiểu gen AAbbddEE
B. Kiểu gen aabbddEE
C. Kiểu gen AaBbDdEE
D. Kiểu gen AABBDDEE
Câu 6: Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3
cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở
F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là



A. 100% cây hoa hồng
B. 5 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 7: Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình
tự:
A. Tạo ADN tái tổ hợp => đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập
dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp => đưa
ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp => Tạo ADN tái tổ hợp
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập
dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Câu 8: Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã ?
A. tARN
B. ADN


C. mARN
D. rARN
Câu 9: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó
hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây
hoa xanh được F1.Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là
A. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa xanh
B. 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa vàng
C. 100% hoa xanh
D. 100% hoa vàng
Câu 10: Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng, nhờ đó phát hiện ra các

định luật di truyền mang tên ông là:
A. Phương pháp lai phân tích
B. Phương pháp lai và phân tích con lai
C. Phương pháp lai kiểm chứng
D. Phương pháp xác suất thống kê.
Câu 11: Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
A. Restrictaza
B. ligaza
C. amilaza
D. ADN polimeraza
Câu 12: Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm
liên kết gen ở điểm chính nào
A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P


B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D. dùng lai phân tích
Câu 13: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho
đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).

Câu 14: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh
cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
A. Lai phân tích ruồi cái F1
B. Lai phân tích ruồi đực P
C. Lai phân tích ruồi đực F1
D. Lai phân tích ruồi cái P
Câu 15: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của
nhóm liên kết


1. Đột biến mất đoạn
2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đỏa đoạn
4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST
Phương án đúng là:
A. 1,2

B. 2,3

C. 1,4

D. 3,4

Câu 16: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 17: Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương
ứng là:

A. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
B. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
C. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
D. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’
Câu 18: Khi lai hai dòng thuần chủng có có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu
hiện cao nhất ở
A. Tất cả các thế hệ
B. Thế hệ F2
C. Thế hệ F3


D. Thế hệ F1
Câu 19: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen
C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép
lai Ab/aB CD/cd× ab/ab Cd/cd thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
Câu 20: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
Câu 21: Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học
thuyết của Menđen
A. Di truyền ngoài nhiễm săc thể
B. Di truyền liên kết gen
C. Di truyền liên kết giới tính
D. Di truyền tương tác gen

Câu 22: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế
thường chỉ giống mẹ ?
A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực


C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
Câu 23: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội
hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con
thế nào ?
A. 17:1
B. 8:1
C. 11:1
D. 5:1
Câu 24: Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là
A. Riboxôm
B. tARN
C. ADN
D. mARN
Câu 25: Mã di truyền có tính thoái hóa vì
A. Các loài đều có chung một bộ mã di truyền
B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng tham gia mã hóa cho 1 axitamin
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin
D. Có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba
Câu 26: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản
phẩm xác định là
A. Một phân tử protein
B. Một phân tử mARN



C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN
Câu 27: Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0.25 AA: 0.5Aa: 0,25 aa
C. 0,01 AA: 0,9Aa:0.09 aa
D. 0.36AA: 0.48Aa: 0.16 aa
Câu 28: Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:
A. Nucleoxôm
B. Nucleotit
C. protein
D. ADN
Câu 29: Vốn gen của quần thể là:
A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định
B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó
C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến
D. Kiểu gen của các quần thể.
Câu 30: Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C. di- nhập gen
D. giao phối có lựa chọn.


×