Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Chapter 1 introduction to financial markets

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

Chương 1:
Giới thiệu tổng quan về Thị
trường tài chính
(Overview of Financial Markets)

ISO
9001:2008

Ths. Lê Trung Hiếu


MỤC TIÊU (Objectives)


Present about types of markets in market-driven economy.



Differentiate financial Assets and others.



Present about concepts, functions and types of financial
markets.




Present and differentiate about goods of financial markets.


1.1. Types of markets in market-driven economy
Có nhiều loại thị trường trong nền kinh tế của 1 quốc gia,
nhưng nhìn chung gồm có 3 loại thị trường cơ bản:
1.

Thị trường các yếu tố sản xuất (Input markets)

2.

Thị trường sản phẩm (Goods markets)

3.

Thị trường tài chính (Financial markets)





What is Financial?



Financial is money? Tài chính là tiền?




Money is Fiancial? Tiền là tài chính?



Tài chính gồm:


1.2. TÀI SẢN TÀI CHÍNH (Financial Assets)
Khái niệm: “Tài sản là bất cứ vật sở hữu nào mà có giá trị trong
trao đổi.”


TS hữu hình: là những tài sản mà giá trị của nó phụ thuộc
vào những đặc tính tự nhiên của nó: nhà xưởng, đất đai, máy
móc thiết bị…



TS vô hình là những tài sản mà giá trị của nó không liên
quan gì đến những đặc tính tự nhiên của nó.



1.3. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (Fiancial Markets)


Khái niệm (Concept)

Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt
động mua bán các loại giấy tờ có giá hay các loại vốn ngắn hạn,

trung hạn và dài hạn.
Thông qua thị trường tài chính hình thành giá mua giá bán
các loại cổ phiếu, trái phiếu,…Thị trường tài chính có mối quan
hệ mật thiết với các định chế tài chính trung gian.




Đối tượng tham gia thị trường tài chính là những nguồn cung
và cầu về vốn trong xã hội của các chủ thể kinh tế như nhà
nước, doanh nghiệp, gia đình…






Bản chất:
Mối quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm;
Quá trình trao đổi vốn;

Paul. Samuelson







Types of financial markets:

Căn cứ vào thời hạn
Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường;
Căn cứ vào cơ cấu các thị trường.


Căn cứ vào thời hạn luân chuyển
Money Markets: instruments traded mature in one year or less


Interbank Market



Shorterm Market



Foreign Exchange Market


Capital Markets: includes instruments with maturities greater
than one year.


Mortgage Market



Leasing Market




Stock Market


Người cho
cho thuê
thuê
Người
2C 2A 1B

Người cung
cung cấp
cấp
Người

1A 2D 3
1C
2B

1A: Hợp đồng thuê tài chính

Người đi
đi thuê
thuê
Người

1B: Hợp đồng mua tài sản

2B: Chuyển giao tài

sản

1C: Hợp đồng bảo trì, bảo hành, sửa
chữa

2C: Trả tiền mua tài
sản
2D: Giao quyền sử


Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa


Debt Markets: Là thị trường mua bán các chứng khoán nợ
(Trái phiếu)



Equity Markets: Là thị trường mua bán các chứng khoán
vốn (Cổ phiếu)



Derivatives Markets:
Options, futures and swaps are securities whose value is
determined, or derived directly from other assets.
These can be used to manage risk or to speculate.


Căn cứ vào cơ cấu thị trường

Thị trường sơ cấp (Primary Markets): corporations
raise funds by issuing new securities
Thị trường thứ cấp (Secondary Markets): securities
are traded among investors after they have been issued


Sự khác nhau giữa TTSC và TTTC
Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp

1. Vốn thu được từ việc mua
1. Vốn luân chuyển giữa các nhà
bán chứng khoán thuộc về chủ đầu tư
thể phát hành
2. Giá chứng khoán do chủ thể 2. Giá chứng khoán do cung cầu
phát hành ấn định phù hợp với quyết định.
quy định của Luật CK.
3. Thị trường không liên tục

3. Thị trường hoạt động liên tục


1.4. HÀNG HÓA CỦA TTTC
Các công cụ tài chính:
 Các công cụ của thị trường tiền tệ: Thương phiếu, Tín phiếu
kho bạc, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng…
 Các công cụ của thị trường vốn: Trái phiếu, cổ phiếu, các
công cụ tài chính phái phái sinh…



HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Các Tổ chức tài chính (Financial Institutions)
- Các tổ chức tài chính nhận tiền gửi: Ngân hàng thương mại,
quỹ tín dụng…
- Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: Công ty bảo hiểm (nhân
thọ và phi nhân thọ), Quỹ hưu trí (pension funds)
- Các tổ chức đầu tư: Công ty tài chính, Quỹ đầu tư, Ngân hàng
đầu tư…



×