Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước về giáo dục và đào tạo tại thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

PHAN THỊ DUNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KI

N

H

TẠI THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG

N NGÀNH QUẢN LÝ

INH TẾ

MÃ SỐ: 83.10.110


ẠI

H

O
̣C

CHU

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà
nước về Giáo dục và Đào tạo tại Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và có nguồn gốc

Tác giả

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.

Ế

rõ rang.

i

PHAN THỊ DUNG



LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình hoàn thành đề tài luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn người trực tiếp hướng dẫn, đã quan tâm,
đưa ra những chỉ bảo quý báo và giúp đỡ tôi về mọi mặt để tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn Quý Thầy, Cô giáo trường Đại học kinh tế

U

Ế

Huế đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa học.

́H

Tiếp đến, Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Trường Đại học Tiền Giang,
Ban Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Mỹ Tho đã tạo mọi điều kiện để



tôi có cơ hội học tập, cũng như gửi lời cảm ơn đến các anh, chị trong Phòng đã giúp
đỡ trong việc cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn.

H

Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng tìm hiểu và học hỏi, song do thời gian

N


thực hiện luận văn và kiến thức còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những

KI

thiếu sót. Rất mong Quý Thầy Cô thông cảm và góp ý để Luận văn hoàn thiện. Tôi xin

O
̣C

chân thành cảm ơn và rất mong được sự đóng góp quý báu của Quý Thầy Cô.

ẠI

H

Tác giả

Đ

Phan Thị Dung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN THỊ DUNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83.10.110
Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRINH VĂN SƠN
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH
TIỀN GIANG”

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

U

- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng,

́H

Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi



NSNN về GD&ĐT tại TP Mỹ Tho, Tiền Giang trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực

H

trạng công tác quản lý chi NSNN về GD&ĐT tại TP Mỹ Tho, Tiền Giang.

N


2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu;

O
̣C

KI

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu và Phương pháp phân tích, phương pháp
chuyên gia tham khảo...
Dùng phần mềm Excel và SPSS để tiến hành xử lý, phân tích số liệu phục vụ cho
quá trình nghiên cứu.

H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Trên cơ sở nghiên cứu và hoàn thiện, Luận văn cơ bản đã giải quyết các nội dung

Đ

ẠI

nêu ra và có những đóng góp:
- Thứ nhất: Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi
NSNN về GD&ĐT;
- Thứ hai: Luận văn đã đánh giá và giải quyết được các nội dung nêu ra về thực
trạng công tác quản lý chi NSNN về GD&ĐT tại Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang giai
đoan 2015-2017.
- Thứ ba: Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện

công tác quản lý chi NSNN về GD&ĐT tại Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong
đến năm 2022.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân sách Nhà nước

TP

thành phố

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

TCKH

Tài chính – Kế hoạch

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

UBND


Ủy ban nhân dân

CB

Cán bộ

HĐND & UBND

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

DN

Doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

NSNN


iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng .......................................................................................................... xi

Ế

Danh mục biểu đồ - hình vẽ ......................................................................................xii

U

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

H


5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 5

N

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN

KI

SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............................................ 6
1.1 TỔNG QUAN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC......................................................... 6

O
̣C

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Ngân sách nhà nước .............................................. 6
1.1.2. Vai trò của Ngân sách nhà nước ...................................................................... 7

H

1.1.3 Hệ thống và Nguyên tắc của Ngân sách nhà nước............................................. 9

ẠI

1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC &
ĐÀO TẠO ................................................................................................................. 10

Đ

1.2.1. Khái niệm và vai trò chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục & Đào tạo .......... 10

1.2.2 Đặc điểm, nguyên tắc và yêu cầu chi Ngân sách nhà nước cho Giáo dục và
đào tạo ....................................................................................................................... 14
1.2.3. Cơ chế phân cấp chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục và đào tạo................. 15
1.2.4 Nội dung công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục và đào tạo .. 18
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo
dục và đào tạo............................................................................................................ 24

viii


1.2.6. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo
dục và đào tạo............................................................................................................ 27
1.3 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ......................................................... 29
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ........................................................... 29
1.3.2 Kinh nghiệm một số tỉnh trong nước ............................................................... 34
1.3.3 Bài học cho TP Mỹ Tho, Tiền Giang ............................................................... 36

Ế

Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ

U

NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI TP MỸ THO, TIỀN GIANG ...... 38

́H

2.1 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ MỸ THO, TIỀN GIANG ............................. 38
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................ 38




2.1.2 Đặc điểm điều kiện xã hội ................................................................................ 39
2.1.3 Tổng quan về Phòng Tài chính – Kế hoạch, TP Mỹ Tho ................................ 41

H

2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ

N

NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠI TP MỸ THO, TIỀN GIANG............ 45

KI

2.2.1 Đánh giá về tình hình thu - chi Ngân sách nhà nước và cơ cấu chi ngân sách
nhà nước cho giáo dục đào tạo ở Thành phố Mỹ Tho .............................................. 45

O
̣C

2.2.2 Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục & Đào tạo
tại thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang ............................................................................ 52

H

2.2.3 Đánh giá một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN về

ẠI


GD&ĐT ..................................................................................................................... 65
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC

Đ

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI TP
MỸ THO, TIỀN GIANG .......................................................................................... 69
2.3.1 Mẫu điều tra ..................................................................................................... 69
2.3.2 Kết quả đánh giá............................................................................................... 72
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN, KẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...... 80
2.4.1 Những thuận lợi và khó khăn ........................................................................... 80
ix


2.4.2 Nhận diện những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế, nguyên nhân ... 81
Chương 3 ĐINH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TẠI TP MỸ THO, TIỀN GIANG.......................................................................... 84
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU ........................................................................ 84
3.1.1. Định hướng...................................................................................................... 84
3.1.2 Mục tiêu ........................................................................................................... 85

Ế

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI

U


NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................................. 86

́H

3.2.1 Nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ và hoàn thiện bộ máy quản lý .......... 86
3.2.2 Hoàn thiện Quy trình giao dự toán, kiểm soát chi thường xuyên .................... 86



3.2.3 Hoàn thiện công tác Định mức, cấp vốn Ngân sách nhà nước về Giáo dục &
Đào tạo ...................................................................................................................... 87

H

3.2.4 Hoàn thiện công tác lập, phân bổ dự toán Ngân sách cho GD&ĐT ................ 89

N

3.2.5 Hoàn thiện công tác thực hiện dự toán và thanh, quyết toán chi ..................... 91

KI

3.2.6 Hoàn thiện công tác thanh, kiểm tra chi NSNN cho giáo dục và đào tạo ....... 91
3.2.7 Một số giải pháp khác ...................................................................................... 92

O
̣C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ


IẾN NGHỊ ............................................................. 93

1.KẾT LUẬN ............................................................................................................ 93

H

2.KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 95

ẠI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 97
PHỤ LỤC

Đ

Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Bản nhận xét phản biện 1
Bản nhận xét phản biện 2
Biên bản của Hội đồng
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

x


DANH MỤC BẢNG
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân - giai đoạn 2015 - 2017...........39

Bảng 2.2


Tỷ trọng các ngành kinh tế ở Thành phố Mỹ Tho ..............................40

Bảng 2.3

Tình hình thực hiện và dự toán thu ngân sách, năm 2017 ..................46

Bảng 2.4

Tình hình thực hiện dự toán chi Ngân sách nhà nước ở TP Mỹ Tho ..49

Bảng 2.5

Cơ cấu chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ở TP Mỹ Tho ..................50

Bảng 2.6

Cơ cấu Chi thường xuyên cho GD&ĐT ở TP Mỹ Tho .......................51

Bảng 2.7

Chi tiết chi ngân sách cho GD&ĐT, giai đoạn 2015-2017 .................56

Bảng 2.8

Số liệu quyết toán ngân sách năm 2015-2017 .....................................60

Bảng 2.9

Thông tin về đối tượng được khảo sát.................................................70


Bảng 2.10

Bảng mã hóa dữ liệu ............................................................................71

Bảng 2.11

Kết quả khảo sát về chính sách, quy định chi NSNN .........................74

Bảng 2.12

Bảng kết quả khảo sát về chính sách, quy định chi NSNN về GD - ĐT

H



́H

U

Ế

Bảng 2.1

N

.............................................................................................................75
Kết quả đánh giá về cán bộ quản lý ....................................................76


Bảng 2.14

Kết quả khảo sát về quy trình giao dự toán, chi thường xuyên...........77

Bảng 2.15

Kết quả đánh giá về định mức, cấp vốn và thanh, quyết toán.............78

Bảng 2.16

Kết quả đánh giá chung .......................................................................79

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

Bảng 2.13

xi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ


BIỂU ĐỒ
Tình hình kinh tế Thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 - 2017...........39

Biểu đồ 2.2

Tỷ trọng các ngành kinh tế ở Thành phố Mỹ Tho ............................40

Biểu đồ 2.3

Tổng chi ngân sách giai đoạn 2015 – 2017.......................................48

Biểu đồ 2.4

Định mức chi qua các năm ................................................................53

Biểu đồ 2.5

Tỷ trọng các khoản trong chi ngân sách ...........................................58

Biểu đồ 2.6

Số liệu quyết toán ngân sách .............................................................60

Biểu đồ 2.7

Kết quả khảo sát ................................................................................73

Biểu đồ 2.8

Kết quả khảo sát về chính sách và quy định .....................................75


Biểu đồ 2.9

Kết quả khảo sát về cán bộ quản lý ...................................................76



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ 2.10 Kết quả khảo sát về quy trình giao dự toán, chi thường xuyên ........77

N

H

Biểu đồ 2.11 Kết quả khảo sát về định mức chi ngân sách ....................................79

KI

HÌNH VẼ

Sơ đồ tổ chức Phòng Tài chính - Kế hoạch ......................................42

Hình 2.2


Sơ đồ quy trình xin cấp ngân sách ....................................................54

Đ

ẠI

H

O
̣C

Hình 2.1

xii


PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới và thực hiện chương trình tổng thể về cải cách hành
chính nhà nước, trong những năm qua công tác quản lý thu - chi Ngân sách nhà
nước (NSNN) đã có những đổi mới và đạt được những kết quả quan trọng. Đặc biệt
là từ khi Luật NSNN được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 25 tháng 6 năm

Ế

2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017, với mục tiêu và ý nghĩa quan

U


trọng trong việc quản lý, điều hành NSNN, phát triển kinh tế xã hội tăng cường tiềm

́H

lực về tài chính đất nước, quản lý thống nhất nền tài chính đất nước, xây dựng Ngân



sách nhà nước lành mạnh, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản nhà nước nhằm thực
hiện tốt các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội.

Sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát

H

triển kinh tế mỗi quốc gia. Giáo dục & Đào tạo là nền tảng, là cơ sở để cung cấp kiến

N

thức và kỹ năng cho mỗi cá nhân trong xã hội, là nhân tố quyết định sự thắng lợi

KI

trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế chính là con

O
̣C

người, là nguồn nhân lực. Chỉ có Giáo dục & Đào tạo mới nâng cao được dân trí,

bồi dưỡng được nhân tài, hướng nhân loại đến mục tiêu ngày càng hoàn thiện hơn,
góp phần vào sự phát triển chung của xã hội. Ngày nay, trong xu hướng phát triển

H

kinh tế tri thức, Nhà nước ta càng coi trọng giáo dục, khẳng định giáo dục là quốc

ẠI

sách hàng đầu cho sự phát triển. Trong sự phát triền ấy, quản lý tài chính là một bộ

Đ

phận không thể thiếu đối với sự phát triển Giáo dục & Đào tạo. Vì thế, trong các
khoản chi về NSNN thì chi NSNN cho sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo thường chiếm
một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi NSNN.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Giáo dục & Đào tạo trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa – hiện
đại hóa (CNH-HĐH) đất nước, trong những năm qua các nguồn chi NSNN cho hoạt
động Giáo dục & Đào tạo đã không ngừng tăng lên theo từng năm đã góp phần
quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

1


Mỹ Tho là thành phố trung tâm văn hóa và là trung tâm Giáo dục & Đào tạo
lớn của tỉnh Tiền Giang. Trong thời gian qua, công tác quản lý NSNN nói chung và
quản lý chi NSNN cho các hoạt động, trong đó có chi cho sự nghiệp Giáo dục &
Đào tạo của thành phố luôn được đổi mới, hoàn thiện và đã đạt được có những
thành quả đáng mừng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản

lý chi NSNN nói chung và quản lý chi cho Giáo dục & Đào tạo ở thành phố Mỹ
Tho đã gặp nhiều khó khăn, thử thách và bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế cần sớm được

Ế

tháo gỡ và hoàn thiện cụ thể như: chất lượng xây dựng dự toán của các cơ sở giáo

U

dục nhìn chung chưa cao, chưa đồng đều, công tác lập dự toán chưa kịp thời, một số

́H

nội dung dự toán chưa được phân khai cụ thề để thực hiện, đặ biệt là là công tác
quản lý chi, công tác định mức phân bổ vẫn chưa thật sự gắn liền với các tiêu chí



đảm bảo chất lượng Giáo dục & Đào tạo; Cơ chế tự chủ, chịu trách nhiệm về nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy và tài chính ở thành phố Mỹ Tho còn hạn chế, chưa thu hút

H

được nhiều nhân tài.

N

Để tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế trong công

KI


tác quản lý chi ngân sách nhà nước về Giáo dục & Đào tạo tại thành phố Mỹ Tho,
việc tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước về

O
̣C

Giáo dục & Đào tạo có ý nghĩa quan trọng.
Trước thực tế đó, đòi hỏi công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT

H

phải đổi mới, hoàn thiện và có hiệu quả. Vì thế, tôi chọn đề tài:

ẠI

“Hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục và
Đào tạo tại Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang” để làm đề tài Luận văn cao học.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài Luận văn nhằm đề xuất
một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN về GD&ĐT tại
TP Mỹ Tho, Tiền Giang trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống một số nội dung cơ bản về lý luận, thực tiễn trong
công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về GD&ĐT;


2


- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân sách nhà
nước về GD&ĐT.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước về GD&ĐT tại
TP Mỹ Tho, Tiền Giang trong giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi
NSNN cho GD&ĐT ở thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ế

3.1 Đối tượng nghiên cứu

́H

chi NSNN về GD&ĐT tại TP Mỹ Tho, Tiền Giang

U

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng công tác quản lý
3.2 Phạm vi nghiên cứu



- Về Nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ bản về thực trạng Công tác
quản lý chi NSNN về GD&ĐT tại TP Mỹ tho, Tiền Giang. Luận văn chủ yếu

H


nghiên cứu về chi thường xuyên NSNN cho GD&ĐT, không xem xét khía cạnh về

N

chi đầu tư, chi từ các khoản thu khác của các cơ sở giáo dục.

KI

- Không gian: Đề tài được thực hiện tại TP Mỹ Tho. (đơn vị phụ trách chủ
yếu về quản lý Chi NSNN là tại Phòng Tài chính – Kế hoạch TP Mỹ Tho),

O
̣C

-Thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2015-2017
Số liệu sơ cấp điều tra trong quý 1-năm 2018

H

Giải pháp đề xuất đến năm 2022

ẠI

4. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp chung: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch

Đ

sử. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu
 Số liệu thứ cấp
Thu thập các nguồn thông tin thứ cấp qua Niên giám thống kê; Báo cáo
quyết toán ngân sách hằng năm; Báo cáo tình hình KT-XH của Thành phố; Báo cáo
đánh giá về thu chi NSNN (chủ yếu chi NSNN cho GD&ĐT) của tỉnh và TP; Các
nguồn tài liệu về công tác quản lý chi NSNN cho GD&ĐT tại Phòng Tài chính – Kế
hoạch thuộc UBND thành phố Mỹ Tho và các đơn vị sử dụng ngân sách. Các nguồn

3


tài liệu của Nhà nước, Bộ Tài chính và các Ban ngành có liên quan, các thông tin tài
liệu từ tỉnh Tiền Giang và TP Mỹ Tho....
 Số liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp dùng cho nghiên cứu bao gồm các dữ liệu có liên quan đến
công tác quản lý chi NSNN cho GD&ĐT, nguồn số liệu chủ yếu thông qua số liệu
khảo sát, điều tra.
- Đối tượng điều tra gồm 2 nhóm đối tượng:

Ế

Nhóm đối tượng thứ nhất: Điều tra toàn bộ Cán bộ Lãnh đạo thuộc HĐND &

U

UBND Thành phố Mỹ tho; Lãnh đạo và cán bộ trực tiếp quản lý chi NSNN của

́H

Phòng Tài chính- Kế hoạch; Lãnh đạo và Bộ phần quản lý tài chính của Phòng

GD&ĐT, Kho bạc nhà nước....(tổng mẫu điều tra 83)



Nhóm đối tượng hai: Điều tra chọn mẫu một số CB lãnh đạo và cán bộ trực
tiếp quản lý, sử dụng NSNN tại các đơn vị sử dụng NSNN thuộc một số Trường

H

THCS và Tiểu học trên địa bàn TP Mỹ Tho. (Tổng mẫu điều tra 97)

N

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

KI

Số liệu thu thập và điều tra sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí và hệ thống
chỉ tiêu liên quan đến các nội dung về công tác quản lý chi Ngân sách: Xây dựng cơ

O
̣C

sở lý thuyết về NSNN, chi NSNN, quản lý chi NSNN để phân tích thực trạng quản
lý chi NSNN cho GD&ĐT. Nguồn số liệu sẽ được xử lý trên các công cụ hỗ trợ là

H

Phần mềm Excel và SPSS...


ẠI

4.3 Phương pháp phân tích
Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu từ các nghiên cứu trước

Đ

đây, kế thừa có chọn lọc một số kết quả từ những tài liệu này.
- Phương pháp Phân tổ thống kê: Số liệu thông tin thu thập được phân tổ

theo từng nhóm và tiêu thức phù hợp nhằm phục vụ công tác đánh giá công tác quản
lý về chi NSNN
- Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh mức độ
thực hiện giữa thực tế với dự toán (hay kế hoạch), so sánh các chỉ tiêu liên quan về
thu chi NSNN về GD&ĐT qua các năm. Phương pháp phân tích nhằm đánh giá
theo mức biến động tuyệt đối, số tương đối, tốc độ thay đổi số bình quân; sử dụng

4


phương pháp so sánh về không gian, thời gian; theo chuỗi thời gian .. để phân tích
giải quyết vấn đề
- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập số liệu từ các Báo cáo quyết toán,
Báo cáo tổng hợp về thu chi NSNN nói chung và cho GD&ĐT nói riêng...Sử dụng
Phương pháp thống kê mô tả để tính tốc độ phát triển và phân tích mức độ biến
động về thu chi NSNN và chi cho GD&ĐT; Là phương pháp được sử dụng để mô
tả các đặc tính cơ bản của những số liệu thu thập được.

Ế


- Phương pháp cân đối: Cân đối Thu- Chi NSNN nhằm tìm nguyên nhân và

U

giải pháp vấn đề bất cân đối.

́H

4.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực quản lý chi thường xuyên



để tham khảo đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp.
5. Nội dung nghiên cứu

H

Phần 1: Đặt vấn đề.

N

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

KI

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi Ngân sách nhà nước về
GD&ĐT.


O
̣C

Chương 2: Thực trạng của công tác chi Ngân sách nhà nước về GD&ĐT tại
Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi

ẠI

Ngân sách nhà nước về GD&ĐT tại Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.

Đ

Phần 3: Kết luận

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHI N CỨU
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1 TỔNG QUAN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1

hái niệm và đặc điểm của Ngân sách nhà nước

1.1.1.1 Khái niệm Ngân sách nhà nước


Ế

Ngân sách nhà nước (NSNN) với tư cách là một phạm trù kinh tế luôn luôn

U

gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước. Sự xuất hiện của Nhà nước trong lịch sử đòi

́H

hỏi phải có những nguồn lực tài chính để đáp ứng các yêu cầu chi tiêu nhằm phục



vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Theo quy định của Luật NSNN số 01/2002/QH11 “NSNN là toàn bộ các

H

khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định

N

và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ

KI

của Nhà nước” (Trích Điều 1 Luật NSNN)

Luật NSNN số 83/2015/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25 tháng 6 năm

O
̣C

2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 (sau đây gọi tắc là Luật NSNN
năm 2015) thay thế Luật NSNN số 11/2002/QH11. Luật NSNN năm 2015 tiếp tục

H

kế thừa các quy định của Luật NSNN hiện hành, bảo đảm tính thống nhất của
NSNN, tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, phát huy tính chủ đạo của các cấp

ẠI

ngân sách chính quyền địa phương trong quản lý và sử dụng NSNN. Quy định

Đ

“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định, do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”
(Trích Điều 4 Luật NSNN).
1.1.1.2 Đặc điểm Ngân sách nhà nước
- Hoạt động NSNN được thể hiện thông qua thu, chi của Nhà nước.
Trong thực tế hoạt động các hình thức thu, chi của NSNN hết sức phong phú
và đa dạng, nhưng chúng không hề mang tính tự phát hoặc nằm ngoài sự kiểm sát

6



của Nhà nước mà chúng luôn bị ràng buộc bởi những nội dung bên trong hết sức
chặt chẽ.
- Các khoản thu NSNN hầu hết đều mang tính bắt buộc, còn các khoản chi
lại mang tính cấp phát.
Đặc điểm này xuất phát từ quyền lực của Nhà nước và nhu cầu quản lý để thực
hiện các chức năng về quản lý và điều hành kinh tế - xã hội của Nhà nước.
- Mọi hoạt động thu, chi của NSNN đều thể hiện các mối quan hệ phân

Ế

phối các nguồn tài chính.

U

Đó là các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể trong xã hội.

́H

Trong quá trình phân phối, vấn đề cần giải quyết các đối tượng tham gia chính là
các vấn đề lợi ích kinh tế chứ không phải sự gán ghép hay bắt buộc. Thừa nhận



quyền lực tối cao của Nhà nước, cho phép đặt lợi ích quốc gia lên hàng đầu và chi
phối tới các lợi ích khác. Song, quyền lực đó phải được giới hạn nhất định mới giải

H

quyết hài hòa các lợi ích kinh tế, mới tạo nên động lực phát triển dây chuyền mà


N

trong đó nền tảng là lấy sản xuất làm gốc, khuyến khích các thành viên trong xã hội

KI

tạo ra nhiều của cải, nguồn lực tài chính cho xã hội.

O
̣C

1.1.2. Vai trò của Ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường vai trò của NSNN được thay đổi và trở nên hết

H

sức quan trọng, trong quản lý vĩ mô nền kinh tế NSNN có các vai trò như sau:
Thứ nhất: Vai trò huy động các nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi

ẠI

tiêu của Nhà nước.

Đ

Vai trò này xuất phát từ bản chất kinh tế của NSNN để đảm bảo cho hoạt

động của Nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội đòi hỏi phải có
những nguồn tài chính nhất định. Những nguồn tài chính này được hình thành từ

các khoản thu thuế. Đây là vai trò lịch sử của NSNN mà trong bất kỳ chế độ xã hội
nào, cơ chế kinh tế nào đều phải thực hiện.
Thứ hai: Ngân sách nhà nước là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả
và chống lạm phát.

7


Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường là sự canh tranh giữa các nhà
doanh nghiệp (DN) nhằm đạt lợi nhuận tối đa, các yếu tố cơ bản của thị trường là
cung cầu và giá cả thường xuyên tác động lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị
trường. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột
biến và gây ra biến động trên thị trường dẫn đến sự chuyển dịch vốn của các DN từ
ngành này sang ngành khác, từ địa phương này sang địa phương khác.
Việc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu kinh tế, nền

Ế

kinh tế phát triển không cân đối. Do đó, để đảm bảo lợi ích cho nhà sản xuất cũng

U

như người tiêu dùng mà Nhà nước phải sử dụng ngân sách để can thiệp vào thị

́H

trường nhằm bình ổn giá cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới
các hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ tài




chính. Đồng thời, trong quá trình điều tiết thị trường tiền tệ và thị trường vốn thông
qua việc sử dụng các công cụ tài chính như: phát hành trái phiếu chính phủ thu hút

N

góp phần kiểm soát lạm phát.

H

viện trợ nước ngoài, tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường vốn… qua đó

KI

Thứ ba: Ngân sách nhà nước là công cụ định hướng phát triển sản xuất.
Để định hướng và tăng trưởng phát triển kinh tế, Nhà nước sử dụng công cụ

O
̣C

thuế và chi ngân sách. Bằng công cụ thuế một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách, mặt
khác Nhà nước sử dụng thuế với các loại thuế, các mức thuế suất khác nhau sẽ góp

H

phần kích thích sản xuất phát triển và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào

ẠI

những vùng, những lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế theo hướng đã

định. Đồng thời, với các khoản chi phát triển kinh tế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, vào

Đ

các ngành kinh tế mũi nhọn…Nhà nước có thể tạo điều kiện và hướng dẫn các
nguồn vốn đầu tư của xã hội vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ
cấu kinh tế hợp lý.
Thứ tư: Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh thu nhập giữa các tầng
lớp dân cư.
Nền kinh tế thị trường với những hạn chế của nó sẽ dẫn đến sự phân hóa giàu,
nghèo giữa các tầng lớp dân cư, Nhà nước phải có một chính sách phân phối lại thu
nhập hợp lý nhằm giảm bớt khoảng cách về thu nhập trong dân cư. NSNN là công

8


cụ tài chính hữu hiệu được Nhà nước sử dụng để điều tiết thu nhập, với các sắc thuế
như thuế thu nhập lũy tiến, thuế tiêu thụ đặc biệt…một mặt tạo nguồn thu cho Ngân
sách, mặt khác lại điều tiết một phần thu nhập của tầng lớp dân cư có thu nhập cao.
Bên cạnh công cụ thuế, với các khoản chi của NSNN như chi trợ cấp, chi phúc lợi
cho các chương trình xã hội: Phòng chống dịch bệnh, phổ cập giáo dục tiểu học, dân
số và kế hoạch hóa gia đình… là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớp dân cư có
thu nhập thấp.

Ế

Các vai trò trên của NSNN cho thấy tính chất quan trọng của Nhà nước, với các

U


công cụ của nó có thể quản lý toàn diện và có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế.

́H

1.1.3 Hệ thống và Nguyên tắc của Ngân sách nhà nước



Hệ thống NSNN là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền Nhà nước ở
nước ta với mô hình Nhà nước thống nhất nên hệ thống ngân sách được tổ chức theo

N

 Ngân sách Trung ương:

H

hai cấp: Ngân sách Trung ương và ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.

KI

Là các khoản thu ngân sách Nhà nước phân cấp cho cấp Trung ương hưởng
và các khoản chi ngân sách Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp Trung ương.

O
̣C

 Ngân sách địa phương:

Là các khoản thu ngân sách Nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng,


H

thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi
ngân sách Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

ẠI

Ngân sách các cấp chính quyền địa phương gồm:

Đ

Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp

tỉnh); Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân
sách cấp huyện); Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
Hệ thống NSNN ở Việt Nam được tổ chức và quản lý thống nhất theo nguyên
tắc tập trung và dân chủ, thể hiện những nguyên tắc sau đây:
Tính thống nhất Đòi hỏi các khâu trong hệ thống ngân sách phải hợp thành
một thể thống nhất, biểu hiện các cấp ngân sách có cùng nguồn thu, cùng định mức
chi tiêu và cùng thực hiện một quá trình ngân sách.

9


Tính tập trung Thể hiện ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung
các nguồn thu lớn và các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sách cấp dưới chịu sự chi
phối của ngân sách cấp trên và được trợ cấp từ ngân sách cấp trên nhằm bảo đảm
cân đối của ngân sách cấp mình.
Tính dân chủ Dự toán và quyết toán ngân sách phải được tổng hợp từ ngân

sách cấp dưới, đồng thời mỗi cấp chính quyền có một ngân sách và được quyền chi
phối ngân sách cấp mình.

Ế

Đảm bảo tính phù hợp: Phù hợp giữa ngân sách với cấp chính quyền Nhà nước.

U

1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO

hái niệm và vai trò chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục & Đào tạo



1.2.1.

́H

DỤC & ĐÀO TẠO

1.2.1.1 Khái niệm chi Ngân sách nhà nước và chi Ngân sách nhà nước về Giáo

H

dục & Đào tạo

N

Chi NSNN: Là một nội dung quan trọng trong hoạt động NSNN “Chi NSNN


KI

là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng,
sách).

O
̣C

nhiệm vụ của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định” (Trích điều 4 luật ngân
Chi NSNN bao gồm các khoản chi thường xuyên và chi cho đầu tư phát triển.

ẠI

trọng lớn.

H

Ở Việt Nam trong cơ cấu chi thường xuyên thì chi cho các đơn vị GD&ĐT chiếm tỷ
Chi NSNN cho GD&ĐT: Là quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị từ quỹ

Đ

tiền tệ tập trung của nhà nước theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp, nhằm duy
trì và phát triển một nền giáo dục của đất nước.
Xét về hiện tượng bên ngoài, khoản chi NSNN cho GD&ĐT là khoản chi
mang tính chất tiêu dùng xã hội, không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng về
mặt tác dụng lâu dài thì chi NSNN cho GD&ĐT là khoản chi cho đầu tư phát triển
vì khoản chi này là nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội trong hiện tại
và tương lai của đất nước.


10


1.2.1.2 Vai trò chi Ngân sách nhà nước cho Giáo dục và Đào tạo
Chi NSNN cho GD&ĐT là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn tiền tệ
từ quỹ NSNN để duy trì, phát triển sự nghiệp GD&ĐT theo nguyên tắc không hoàn
trả trực tiếp.
Vai trò của chi NSNN không chỉ đơn thuần là cung cấp nguồn lực tài chính để
duy trì và củng cố các hoạt động GD&ĐT, mà còn có tác dụng định hướng, điều
chỉnh các hoạt động GD&ĐT phát triển theo đường lối chủ trương của Đảng và Nhà

Ế

nước.

U

Trong thời kỳ phát triển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, toàn bộ vốn đầu tư

́H

cho GD&ĐT do NSNN đài thọ. Nguồn kinh phí này đã đóng vai trò quyết định



trong việc phát triển sự nghiệp GD&ĐT, góp phần phát triển nâng cao trình độ dân
trí, đào tạo ra những lớp người có đủ năng lực, trí tuệ đóng góp vào sự nghiệp phát

H


triển kinh tế - xã hội của đất nước.

N

Ngày nay, trong điều kiện phát triển nền kinh tế tri thức với quan điểm "Giáo

KI

dục là sự nghiệp của quần chúng ”, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương " Xã hội
hóa GD&ĐT”. Gắn liền với chủ trương đó, Nhà nước thực hiện mở rộng đa dạng

O
̣C

hoá các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục kể cả trong nước và nước ngoài “Nhà nước
ưu tiên đầu tư và khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt nam

H

định cư ở nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục”.

ẠI

Trong điều kiện có nhiều nguồn vốn đầu tư cho GD&ĐT như vậy những
nguồn vốn đầu tư từ NSNN vẫn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò chủ đạo của

Đ

chi NSNN cho GD&ĐT được thể hiện trên các mặt sau:

Thứ nhất Ngân sách nhà nước luôn là nguồn chủ yếu cung cấp tài chính để

duy trì, định hướng sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng đường
lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Giáo dục & đào tạo là một lĩnh vực hoạt động xã hội rộng lớn mà Đảng, Nhà
nước luôn phải quan tâm và có sự đầu tư thích đáng, “Ngân sách Nhà nước giữ vai
trò chủ yếu trong tổng nguồn lực cho GD&ĐT”. Chính vì vậy, nguồn vốn đầu tư
của NSNN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư cho GD&ĐT.

11


Mặc dù thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương chính sách
lớn để huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư cho giáo dục như chính sách về
đóng góp học phí, lệ phí tuyển sinh, đóng góp xây dựng trường, đóng góp phí đào
tạo từ phía các cơ sở sử dụng lao động, các chính sách ưu đãi về thuế, huy động các
nguồn tài trợ khác cho GD&ĐT... Tuy nhiên, do việc xã hội hoá trong lĩnh vực
GD&ĐT thực hiện chậm, các thành phần kinh tế phi Nhà nước phát triển chưa
mạnh nên sự đóng góp cho giáo dục còn hạn chế. Vì vậy, cho dù đối tượng chi có

Ế

giảm đi nhưng kinh phí đầu tư của NSNN cho GD&ĐT hàng năm không giảm mà

U

ngày một tăng lên.

́H


Trên phạm vi cả nước cũng như ở từng địa phương NSNN luôn luôn giữ vai
trò chủ yếu trong việc cung cấp nguồn lực tài chính để duy trì và phát triển sự



nghiệp GD&ĐT. Có thể nói đầu tư cho GD&ĐT đúng mức sẽ thúc đẩy sản xuất
phát triển nhanh chóng và thu lợi nhuận cao hơn bất cứ một lĩnh vực đầu tư nào

H

khác. Đầu tư cho GD&ĐT không chỉ là một chính sách xã hội mà còn phải được coi

N

là một chính sách kinh tế, chính sách phát triển sản xuất. Đó là sự đầu tư kép và là

KI

đầu tư trực tiếp vào con người - yếu tố quyết định trong lực lượng sản xuất.
Thứ hai Chi ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố,

O
̣C

tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy. Hai yếu tố
này lại ảnh hưởng có tính chất quyết định đến chất lượng hoạt động GD&ĐT.

H

Phải thấy rằng, lương của giáo viên là một vấn đề có ảnh hưởng đến hiệu quả


ẠI

làm việc của giáo viên. Một chính sách lương hợp lý cho phép giáo viên không cần
kiếm việc làm thêm, ngược lại nếu mức lương giáo viên không đủ để trang trải

Đ

những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống và không khuyến khích giáo viên toàn tâm
toàn ý cho việc dạy học thì họ sẽ tìm mọi cách để có thêm thu nhập. Ví dụ như dạy
tư (thường là dạy chính những học sinh ở trường công) hoặc bằng nhiều hoạt động
kinh doanh khác. Hậu quả là nó tác động tiêu cực đến chất lượng giáo dục được
cung cấp qua hệ thống của Nhà nước.
Trong xu hướng xã hội hoá GD&ĐT hiện nay, mặc dù một số gánh nặng về
chi phí cho GD&ĐT được chia sẻ với khu vực tư nhân, song chi tiêu của tư nhân
không tự nó dẫn đến chất lượng giáo dục tốt hơn, vì vậy vẫn cần nguồn kinh phí lớn

12


và tăng nhanh từ NSNN để đáp ứng sự gia tăng về số học sinh, do sức ép dân số...
và chi phí để nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực GD&ĐT.
Thứ ba Nguồn vốn NSNN là nguồn duy nhất đảm bảo kinh phí để thực hiện
các chương trình - mục tiêu quốc gia về giáo dục
Chương trình phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ, chương trình tăng
cường cơ sở vật chất trường học, chương trình đầu tư cho giáo dục vùng cao.... Đây
là những chương trình mục tiêu lớn, cấp bách cần phải thực hiện và đòi hỏi phải có

Ế


sự đầu tư kinh phí khá lớn. Vì vậy, Nhà nước phải tập trung ngân sách đầu tư thực

U

hiện cho được các chương trình này.

́H

Thứ tư Thông qua cơ cấu, định mức ngân sách cho giáo dục có tác dụng



điều chỉnh cơ cấu, quy mô giáo dục trong toàn ngành.

Trong điều kiện đa dạng hoá GD&ĐT như hiện nay thì vai trò định hướng của

H

Nhà nước thông qua chi ngân sách để điều phối quy mô, cơ cấu giữa các cấp học,

N

ngành học, giữa các vùng là hết sức quan trọng. Đảm bảo cho GD&ĐT phát triển

KI

cân đối, theo đúng định hướng đường lối của đảng và Nhà nước.
Thứ năm Sự đầu tư của NSNN có tác dụng hướng dẫn, kích thích thu hút các

O

̣C

nguồn vốn khác đầu tư cho GD&ĐT.

Đầu tư của Nhà nước hình thành nên các trung tâm giáo dục có tác dụng thu

H

hút sự đầu tư của các tổ chức, cá nhân phát triển các loại dịch vụ phục vụ cho trung

ẠI

tâm giáo dục đó. Mặt khác, trong điều kiện các tổ chức, cá nhân chưa có đủ tiềm lực
đầu tư độc lập cho các dự án GD&ĐT thì sự đầu tư vốn của NSNN là số vốn đối

Đ

ứng quan trọng để thu hút các nguồn lực khác cùng đầu tư cho giáo dục. Thông qua
sự đầu tư của Nhà nước vào cơ sở vật chất và một phần kinh phí hỗ trợ đối với các
trường bán công, tư thục, dân lập có tác dụng thúc đầy mạnh mẽ phong trào xã hội
hoá giáo dục về mặt tài chính.
Qua phân tích các vấn đề trên cho thấy, mức độ đầu tư của NSNN được coi như
một trong các yếu tố tác động có tính chất quyết định đối với việc hình thành, mở
rộng và phát triển hệ thống giáo dục quốc gia. Từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông đến giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề, giáo dục đại học và sau đại học...

13


Sự tăng cường đầu tư ngân sách cho giáo dục sẽ dẫn đến kết quả là nguồn

nhân lực phát triển, tạo ra sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, trên cơ sở đó ngân sách
nhà nước tăng thu và có điều kiện để đầu tư trở lại cho GD&ĐT cao hơn nữa. Đó là
mối quan hệ nhân quả giữa đầu tư cho GD&ĐT với tăng trưởng kinh tế và tiến bộ
xã hội, đó cũng chính là con đường nhanh nhất, ngắn nhất để đạt được các mục tiêu
kinh tế - xã hội đã đặt ra.
1.2.2 Đặc điểm, nguyên tắc và yêu cầu chi Ngân sách nhà nước cho Giáo dục và

Ế

đào tạo

U

1.2.2.1 Đặc điểm

́H

Ngân sách GD&ĐT chủ yếu dành cho những chi phí liên quan đến con người.



Trong đó, chi lương và phụ cấp cho giáo viên luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
thường xuyên cho GD&ĐT. Hiện nay, trừ một phần nhỏ các trường dân lập, bán

H

công thì lương và phụ cấp cho giáo viên đều do NSNN đảm bảo.

N


Ngân sách địa phương trong những năm qua đã đầu tư một khoản kinh phí lớn

KI

cho công tác này, thường chiếm trên 80% trong tổng vốn đầu tư cho GD&ĐT.
Ngân sách nhà nước là khoản chi nhằm định hướng, điều phối quy mô giữa

O
̣C

các cấp học, và giữa các vùng miền, khu vực.
1.2.2.2 Nguyên tắc

H

Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước; đảm bảo thực hiện chức

ẠI

năng, nhiệm vụ được giao; thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng ngân
sách nhà nước; đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định mức chi công việc

Đ

của các cơ quan, đơn vị với yêu cầu triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
nâng cao hiệu quả hoạt động và thu nhập cho người lao động.
Định mức chi cho sự nghiệp giáo dục theo cơ cấu chi con người tính theo biên
chế kế hoạch là 82% (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các
khoản đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm
quyền giao), chi công việc là 18%. Định mức chi này bao gồm cả kinh phí để lại

Phòng Giáo dục - Đào tạo để phục vụ các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn, sửa
chữa và mua sắm của ngành giáo dục.

14


- Chi đào tạo, tập huấn ngắn hạn: định mức chi là 800 triệu đồng/năm;
- Trung tâm Bồi dưỡng chính trị: Định mức chi theo cơ cấu chi con người là
82% (bao gồm: tiền lương cho biên chế, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản
đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao); chi
công việc là 18%.
1.2.2.3 Yêu cầu
Hoạt động chi ngân sách Nhà nước được thực hiện dựa trên các nguyên tắc

Ế

đồng thời để thực hiện chi NSNN trong các trường hợp cụ thể. Pháp luật quy định

U

các yêu cầu cụ thể khi tiến hành chi NSNN. Các yêu cầu đó bao gồm:

́H

Thứ nhất, khoản chi đã được xác định trong dự toán ngân sách được duyệt.



Điều kiện này không áp dụng trong trường hợp vào đầu năm ngân sách dự toán ngân
sách và phân bổ ngân sách chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định

cơ quan tài chính các cấp được phép cấp kinh phí cho các nhu cầu chi không thể trì

H

hoãn được cho tới khi dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách được quyết định. Điều

N

kiện này cũng không được áp dụng trong trường hợp có sự thay đổi về thu, chi mà sự

KI

thay đổi đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận và quyết định.

O
̣C

Thứ hai: Khoản chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quy định.

H

Thứ ba: Khoản chi đã được cơ quan tài chính hoặc thủ trưởng đơn vị sử dụng
ngân sách hoặc người được ủy quyền chuẩn chi.

ẠI

Thứ tư: Khoản chi được thực hiện trên cơ sở có đầy đủ chứng từ có liên quan.

Đ


Tùy theo tính chất từng khoản chi, pháp luật quy định cụ thể những loại hồ

sơ, chứng từ thanh toán bắt buộc phải có là điều kiện thực hiện các khoản chi ngân
sách Nhà nước.
1.2.3. Cơ chế phân cấp chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục và đào tạo
1.2.3.1 Tổ chức Bộ máy quản lý chi Ngân sách nhà nước về Giáo dục & Đào tạo
Đối với GD&ĐT, theo quy định chung Sở GD&ĐT các tỉnh quản lý chung
và trực tiếp quản lý các Trường THPT. Đối với Thành phố trực thuộc (huyện) thì
quản lý các trường THCS, Tiểu học và mầm non.

15


×