Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG tự CHỦ tài CHÍNH của TRƯỜNG đại học y dược, đại học HUẾ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.31 KB, 116 trang )

ng

Tr

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T



HUYèNH THậ QUYèNH THI

ai
h

in

c K

ho

AẽNH GIAẽ KHA NNG Tặ CHU
TAèI CHấNH CUA
TRặèNG AI HOĩC Y DặĩC, AI
HOĩC HU

H

tờ

CHUYN NGAèNH : QUAN LYẽ KINH T


MAẻ S
: 60 34 04 10

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

uờ

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. HOAèNG VN LIM



HU, 2017


̀ng
ươ
Tr

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập

của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới
sự hướng dẫn của TS. Hoàng Văn Liêm.

Đ

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc

ại


rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân
sau khi nghiên cứu.

̣c K

ho

Học viên

Huỳnh Thị Quỳnh Thi

h

in
́H



́



i


̀ng
ươ
Tr


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự

giúp đỡ và động viên từ nhiều người.
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành đến TS. Hoàng

Đ

Văn Liêm đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian qua để hoàn thành luận văn

ại

này.

Tôi trân trọng cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đã

ho

truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn
trong thời gian học tập tại quý trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Kế hoạch – Tài chính, Đại học Huế; Ban

̣c K

giám hiệu, các anh chị đang công tác tại Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên
quan trong quá trình thực hiện luận văn.


in

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn
chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ, động viên tôi không ngừng cố

h

gắng vươn lên.



Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn
khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè đóng

́H

góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Học viên

́



Huế, ngày 25 tháng 09 năm 2017

Huỳnh Thị Quỳnh Thi

ii



̀ng
ươ
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ tên học viên: Huỳnh Thị Quỳnh Thi
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015 - 2017

Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Liêm
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG

Đ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ

ại

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đại học Y Dược, Đại học Huế là trường đang đứng trước rất nhiều cơ hội phát
triển, quy mô sinh viên lớn và có nguồn thu khá ổn định nên khả năng áp dụng mô

ho

hình TCTC được là rất lớn.


Trong quá trình quản lý tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế,

̣c K

vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề liên quan đến khai thác nguồn thu và xây dựng định
mức chi tiêu hợp lí. Vì vậy, thông qua việc đánh giá khả năng tự chủ tài chính của
trường Đại học Y Dược, Đại học Huế, tác giả mong muốn đưa ra một số giải pháp

in

nhằm giúp cho trường Đại học Y Dược, Đại học Huế nhanh chóng đạt được mục
tiêu TCTC theo lộ trình đến năm 2020.

h

Xuất phát từ nhận thức về lý luận và thực tiễn trên đây, tôi chọn đề tài



“ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y
DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

́H

2. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng chủ yếu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành

liệu, phương pháp tổng hợp, phân tích; phương pháp phân tích thông tin.


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận những vấn đề cơ bản về cơ chế tự chủ tài chính tại
trường đại học công lập;
- Phân tích, đánh giá khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế;
- Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học Y Dược,
Đại học Huế.

iii

́

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn



luận văn là : phương pháp chọn điểm điều tra; phương pháp điều tra, thu thập số


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Đại học công lập

ĐHYD

Đại học Y Dược


TCTC

Tự chủ tài chính

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

ại

Đ

ĐHCL

KHCN

Khoa học công nghệ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

PGS
GS


Bảo hiểm xã hội
Xây dựng cơ bản
Chuyên khoa

̣c K

CK

ho

BHXH

Phó giáo sư
Giáo sư

h

in
́H



́



iv



̀ng
ươ
Tr

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii

ại

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH vẽ .................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

ho

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

̣c K

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

in

CHƯƠNG I.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP .............................................................................6

h

1.1. Những vấn đề lý luận về tự chủ tài chính ............................................................6
1.1.1. Khái niệm cơ chế TCTC ...................................................................................6



1.1.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính ......................................................................6

́H

1.1.3. Các nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập .....................................................................................................................19
1.2. Tổng quan về trường ĐHCL ..............................................................................19



1.2.1. Khái niệm trường ĐHCL ................................................................................19
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường ĐHCL ....................................................20

́
1.2.3. Đặc điểm trường Đại học công lập .................................................................21
1.2.4. Những tác động của cơ chế tự chủ tài chính trong các trường ĐHCL ...........23

1.3. Các tiêu chí đánh giá khả năng tự chủ tài chính ................................................27
1.4. Kinh nghiệm về TCTC trong các trường đại học ..............................................27
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các trường ĐHCL Việt Nam ............................29

v


̀ng
ươ
Tr

TÓM TẮT CHƯƠNG 1:...........................................................................................34
CHƯƠNG 2.ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐẠI HỌC Y
DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ ...........................................................................................35
2.1. Tổng quan về Đại học Y Dược, Đại học Huế ....................................................35
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, sứ mạng của Đại học Y Dược, Đại học Huế ..............35
2.1.2. Công tác tổ chức và quản lý ............................................................................36

Đ

2.1.3. Công tác đào tạo..............................................................................................37

ại

2.1.4. Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ .............................38
2.1.5. Tình hình đội ngũ cán bộ, giảng viên..............................................................39

ho


2.1.6. Tình hình cơ sở vật chất và đầu tư xây dựng cơ bản ......................................40
2.1.7. Công tác hợp tác quốc tế .................................................................................41
2.1.8. Công tác kế hoạch tài chính ............................................................................42

̣c K

2.2. Tình hình thu chi tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế .............45
2.2.1. Thực trạng các nội dung thu tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế .........46
2.2.2. Thực trạng các nội dung chi tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế .........54

in

2.3. Đánh giá khả năng TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ..............59

h

2.3.1. Xác định mức độ TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế..............59



2.3.2. Đánh giá khả năng TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế thông
qua việc xác định mức thu, chi đầu tư và chi thường xuyên.....................................61

́H

2.3.3. Đánh giá khả năng TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế thông
qua việc chi tiền lương, thu nhập tăng thêm và trích lập các quỹ.............................66
2.3.4. Đánh giá khả năng TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế thông
qua thực hiện giao dịch tài chính và vận dụng cơ chế như doanh nghiệp ................71




2.4. Đánh giá tình hình TCTC tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ................71
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................71

́
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................73
2.4.2.1. Hạn chế.........................................................................................................73
2.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................75
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ ....................................................76

vi


̀ng
ươ
Tr

3.1. Định hướng phát triển của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế trong những
năm tới.......................................................................................................................76
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại
học Huế .....................................................................................................................77
3.2.1. Đa dạng hoá các nguồn thu để đáp ứng hoàn toàn nhu cầu chi thực tế ..........77

Đ

3.2.2. Tự cân đối lại thu chi và quản lý hiệu quả các khoản chi sẽ làm tăng mức tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư cho nhà trường .........................................79


ại

3.2.3. Quyết định mức học phí và lộ trình học phí đến năm 2020, mức thu viện phí
và lộ trình tăng thu viện phí đến năm 2020...............................................................82

ho

3.2.4. Xây dựng chính sách tự chủ trong chi trả tiền lương, chi trả thu nhập tăng
thêm...........................................................................................................................83
3.2.5. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ .................................................................85

̣c K

3.2.6. Có chế độ miễn, giảm, chính sách học bổng, tín dụng sinh viên khi thực hiện
TCTC.........................................................................................................................85
3.2.7. Tận dụng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác,
nhằm hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ giáo dục đại học ................................................86

in

3.2.8. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý
tài chính .....................................................................................................................86

h

TÓM TẮT CHƯƠNG 3:...........................................................................................87
PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................88




1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88

́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................90

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG



NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

́

BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUÂN VĂN

vii


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Quy mô đào tạo Đại học của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế

giai đoạn 2012 - 2017..........................................................................37

Bảng 2.2:

Quy mô đào tạo Sau Đại học của trường Đại học Y Dược, Đại học
Huế giai đoạn 2011 - 2016 ..................................................................38

Bảng 2.3:

Số lượng đề tài được thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2016 .............39

Bảng 2.4:

Số lượng cán bộ, giảng viên trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ..39
Diện tích trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.................................40

ại

Bảng 2.5:

Đ

Bảng 2.1:

Số lượng phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm của
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ...............................................41

Bảng 2.7:

Các nguồn tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế từ năm

2014 – 2016 .........................................................................................46

Bảng 2.8:

Cơ cấu các nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của trường Đại
học Y Dược, Đại học Huế 2014 – 2016 ..............................................48

Bảng 2.9:

Nguồn NSNN cấp cho hoạt động thường xuyên của trường Đại học Y
Dược, Đại học Huế từ năm 2014 – 2016 ............................................49

Bảng 2.10:

Mức chi NSNN đào tạo bình quân cho 1 sinh viên trường Đại học Y
Dược, Đại học Huế từ năm 2014 – 2016 ............................................49

Bảng 2.11:

Nguồn phí, lệ phí để lại cho hoạt động thường xuyên của trường Đại
học Y Dược, Đại học Huế từ năm 2014 – 2016..................................50

Bảng 2.12:

Mức thu học phí tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế từ năm học
2014 – 2017. ........................................................................................51

Bảng 2.13:

Hệ số điều chỉnh học phí trường Đại học Y Dược, Đại học Huế từ

năm học 2014 – 2017. .........................................................................52

Bảng 2.14:

Cơ cấu nguồn kinh phí dự án của trường Đại học Y Dược, Đại học
Huế 2014 – 2016 .................................................................................53

Bảng 2.15:

Cơ cấu các khoản chi trường Đại học Y Dược, Đại học Huế giai đoạn
2014 – 2016 .........................................................................................54

Bảng 2.16:

Cơ cấu các khoản chi hoạt động thường xuyên trường Đại học Y
Dược, Đại học Huế giai đoạn 2014 – 2016.........................................56

Bảng 2.17:

Các khoản chi hoạt động thường xuyên từ nguồn NSNN trường Đại
học Y Dược, Đại học Huế giai đoạn 2014 – 2016 ..............................56

h

in

̣c K

ho


Bảng 2.6:

́H



́



viii


̀ng
ươ
Tr

Các khoản chi hoạt động thường xuyên từ nguồn phí và lệ phí để lại
của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế giai đoạn 2014 – 2016 .....57

Bảng 2.19:

Cơ cấu các khoản chi dự án của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................59

Bảng 2.20:

Mức đảm bảo chi hoạt động thường xuyên trường Đại học Y Dược,
Đại học Huế giai đoạn 2014 – 2016....................................................60


Bảng 2.21:

Mức đảm bảo chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư của trường
Đại học Y Dược, Đại học Huế giai đoạn 2014 – 2016 .......................60
Mức thu học phí niên chế của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
giai đoạn 2016 – 2021 .........................................................................61

ại

Bảng 2.22:

Đ

Bảng 2.18:

Mức thu học phí tín chỉ của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế giai
đoạn 2016 – 2021 ................................................................................62

Bảng 2.24:

Các hoạt động chi thường xuyên của trường Đại học Y Dược, Đại học
Huế giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................64

Bảng 2.25:

Cơ cấu chi tiền lương của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................66

Bảng 2.26:


Chênh lệch thu lớn hơn chi của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................69

Bảng 2.27:

Tình hình trích lập các quỹ của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................69

h

in

̣c K

ho

Bảng 2.23:

́H



́



ix


̀ng

ươ
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức trường Đại học Y Dược, Đại học Huế .....................36

Sơ đồ 2.2:

Cơ cấu tổ chức Phòng Kế hoạch – Tài chính trường Đại học Y Dược,
Đại học Huế.......................................................................................44

ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́




x


̀ng
ươ
Tr

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trên thế giới hiện nay tự chủ đại học là yếu tố cơ bản trong quản trị đại học.

Tự chủ sẽ tạo động lực để các trường đại học đổi mới nhằm đạt hiệu quả cao hơn

Đ

trong hoạt động của mình, đồng thời cũng làm tăng tính cạnh tranh giữa các cơ sở
giáo dục Đại học, tạo điều kiện để đa dạng hóa các hoạt động giáo dục. Vì vậy, xu

ại

hướng chung trên toàn cầu hiện nay là chuyển dịch dần từ mô hình Nhà nước kiểm
soát sang các mô hình có mức độ tự chủ cao hơn, từ Nhà nước kiểm soát sang Nhà

ho

nước giám sát. Với mục tiêu đó, TCTC mở ra cơ hội cho các cơ sở giáo dục ĐHCL
nâng cao tính tích cực chủ động, sáng tạo trong quản lý tài chính và tài sản của đơn


̣c K

vị, sử dụng Ngân sách Nhà nước được giao tiết kiệm, hiệu quả hơn; Phát triển
nguồn thu sự nghiệp thông qua việc đa dạng hoá các hoạt động sự nghiệp và nâng
cao chất lượng dịch vụ; huy động được nhiều nguồn vốn để đầu tư, tăng cường cơ

in

sở vật chất, đổi mới trang thiết bị… thông qua các hoạt động hợp tác liên doanh,
liên kết. Cùng với việc khai thác các nguồn thu, nhiều cơ sở giáo dục Đại học cũng

h

đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, các quy trình quản lý nhằm tiết kiệm chi phí
cũng như Ngân sách Nhà nước.



Tuy nhiên, thực tế, nguồn tăng thu của các trường đại học hiện nay vẫn là tăng

́H

quy mô đào tạo chứ chưa huy động được nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ

chuyển giao khoa học công nghệ và dịch vụ tư vấn giáo dục đào tạo theo hợp đồng
cho các tổ chức và cá nhân trong nước. Điều này phản ánh chất lượng đào tạo và




nghiên cứu khoa học của các trường ĐHCL hiện nay chưa cao. Trong khi ở nhiều
trường đại học trên thế giới, nguồn thu từ chuyển giao nghiên cứu khoa học khá lớn.

́
Tỷ lệ chi cho con người chiếm phần lớn trong các nguồn chi, trong khi tỷ lệ chi cho
cơ sở vật chất chưa tương xứng. Điều này cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất
lượng đào tạo. Các trường đại học được tự chủ về mức chi nhưng tự chủ về thu
chưa tương xứng, dẫn tới hiệu quả của việc thực hiện tự chủ không hơn là bao so
với không tự chủ.

1


̀ng
ươ
Tr

Việc đi sâu nghiên cứu đánh giá khả năng TCTC của Đại học Y Dược, Đại

học Huế là hoàn toàn cần thiết. Bởi lẽ:
Thứ nhất, Đại học Y Dược, Đại học Huế là trường đang đứng trước rất nhiều

cơ hội phát triển, quy mô sinh viên lớn và nguồn thu khá ổn định.
Thứ hai, cuộc sống hiện đại, kéo theo nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và tiêu

Đ

thụ các loại dược phẩm cũng ngày càng cao. Thêm vào đó, môi trường sống bị ô
nhiễm sẽ làm gia tăng nhu cầu phòng và khám chữa bệnh của người dân. Theo dự


ại

đoán của các chuyên gia y tế, đến năm 2020 Việt Nam sẽ thiếu lượng lớn nhân lực
trong ngành y dược. Theo số liệu từ Bộ Y tế thì tính tới năm 2020, dù lượng sinh

ho

viên tốt nghiệp từ các trường đào tạo về Y sĩ, Dược sĩ đã cao gấp 2 lần hiện nay
nhưng vẫn chưa thể đáp ứng đủ hết nhu cầu về nhân lực ngành y tế. Điều này cho

̣c K

thấy rằng trường Đại học Y Dược, Đại học Huế sẽ luôn đảm bảo được quy mô
tuyển sinh để tạo nguồn thu tài chính cho nhà trường.

Thứ ba, bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế trực thuộc trường Đại học Y

in

Dược Đại học Huế với quy mô gần 700 giường, đầy đủ chuyên khoa, kỹ thuật cao
và trang thiết bị hiện đại, hằng năm tiếp nhận khám chữa bệnh cho trên 250.000

h

lượt bệnh nhân, đây là một trong những bộ phận sẽ tạo nguồn thu lớn cho nhà
trường khi nhà trường tiến hành TCTC.



Thứ tư, trường Đại học y Dược, Đại học Huế có đội ngũ cán bộ giảng viên có


mạnh của nhà trường, là lợi thế lớn để trường thực hiện TCTC

́H

trình độ chuyên môn cao, hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế là thế



Với những lý do nêu trên, tôi nhận thấy rằng trường Đại học Y Dược, Đại học

Huế là một trong những trường có khả năng TCTC cao, chính vì vậy tôi lựa chọn đề

HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với
mong muốn thông qua việc đánh giá khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học
Y Dược, Đại học Huế, tác giả sẽ đưa ra được một số giải pháp nhằm giúp cho
trường Đại học Y Dược, Đại học Huế nhanh chóng đạt được mục tiêu TCTC theo lộ
trình đến năm 2020.

2

́

tài “ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI


̀ng
ươ
Tr


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu tiến hành xác định mức độ tự chủ của trường Đại học Y

Dược, Đại học Huế trong giai đoạn 2014 – 2016 thông qua tình hình tài chính thực
tế của trường. Từ đó tác giả tiến hành đánh giá khả năng tự chủ tài chính của trường

Đ

Đại học Y Dược, Đại học Huế đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp giúp nhà
trường nhanh chóng hoàn thành mục tiêu TCTC trong tương lai.

ại

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính

ho

đối với các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Phân tích tình hình tài chính của trường Đại học Y Dược, Đại học Huế giai

̣c K

đoạn 2014 - 2016;

- Đánh giá khả năng TCTC của trường đến năm 2020;
- Đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại, thách thức khi thực hiện


in

TCT hoàn toàn của Đại học Y Dược, Đại học Huế, xác định các nguyên nhân; từ đó
đề xuất một số giải pháp thúc đẩy quá trình TCTC tại Đại học Y Dược, Đại học Huế

h

trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu



3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

Đề tài tập trung nghiên cứu về mức độ TCTC của trường Đại học Y Dược, Đại
học Huế giai đoạn 2014 – 2016 và đánh giá khả năng TCTC của trường Đại học Y
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014 –
2016, giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài tập trung thu thập số liệu và nghiên cứu đánh giá về tình hình mức độ

3

́


- Phạm vi không gian: tại Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế



Dược, Đại học Huế đến năm 2020.


̀ng
ươ
Tr

TCTC tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế trong giai đoạn 2014 – 2016, đánh
giá khả năng TCTC đến năm 2020. Việc thu thập số liệu tổng thể nói chung và số
liệu tài chính kế toán nói riêng để làm cơ sở nghiên cứu thông qua cơ quan quản lý
là Đại học Huế, phòng ban chức năng của trường (phòng Kế hoạch – Tài chính,
Phòng Công tác sinh viên, Phòng Đào tạo Đại học, Phòng Đào tạo Sau đại học,

Đ

Phòng Khoa học Công nghệ, Hợp tác quốc tế), Bệnh viện trường Đại học Y Dược,
Đại học huế và các cơ quan có liên quan khác.

ại

4.2. Phương pháp phân tích thông tin nghiên cứu
* Phương pháp phân tích

ho

Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình hình thực tài chính

tại trường, đánh giá mức độ tự chủ của trường giai đoạn 2014 – 2016 qua đó đánh

̣c K

giá khả năng TCTC đến năm 2020, đồng thời chỉ ra những kết quả đã đạt được và
những hạn chế vướng mắc trong quá trình thực hiện TCTC. Qua phân tích thấy
được sự hợp lý hay bất hợp lý trong cơ cấu nguồn thu; hiệu quả của việc khai thác

in

và tận dụng các nguồn thu của trường, cũng như việc phân bổ danh mục chi tiêu của
nhà trường; việc quản lý chi có hợp lý hay không. Đây là cơ sở để đề xuất hệ thống

chính cho trường Đại học Y Dược, Đại học Huế.



* Phương pháp tổng hợp, so sánh số liệu

h

các giải pháp thúc đẩy, các kiến nghị để góp phần nâng cao hơn nữa tính tự chủ tài

́H

Chủ yếu sử dụng trong đề tài này là phương pháp tổng hợp, so sánh số tương
đối và tuyệt đối qua các năm: So sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân




tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ, so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa

thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước; So sánh tương đối là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ

lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên mức độ tự chủ của trường.
* Phương pháp chuyên gia
Để củng cố cơ sở nghiên cứu và những kết luận của mình, trong quá trình
nghiên cứu tác giả đã thực hiện việc tham khảo ý kiến đóng góp, góp ý của các
chuyên gia, các nhà khoa học về lĩnh vực tài chính kế toán. Trong đó tập trung tham

4

́

phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh


̀ng
ươ
Tr

khảo ở các nhóm chuyên gia, các nhà khoa học chủ yếu sau: tham khảo ý kiến của
các chuyên gia trong lĩnh vực hoạch định cơ chế quản lý tài chính tại các cơ quan
chuyên môn của Nhà nước; tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, các nhà nghiên
cứu, giảng dạy tại các trường học, các viện nghiên cứu về lĩnh vực tài chính - kế
toán; tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, cán bộ trực tiếp làm công tác tài chính

Đ

kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.

5. Kết cấu của luận văn

ại

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chủ yếu của luận văn bao gồm
3 chương:

ho

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cơ chế tự chủ tài chính tại trường Đại
học Y Dược, Đại học Huế;

Đại học Huế;

̣c K

Chương 2: Đánh giá khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học Y Dược,

Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng tự chủ tài chính của trường Đại học

h

in

Y Dược, Đại học Huế.

́H




́



5


̀ng
ươ
Tr

CHƯƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP

1.1. Những vấn đề lý luận về tự chủ tài chính

Đ

1.1.1. Khái niệm cơ chế TCTC

ại

Có nhiều quan điểm khác nhau về cơ chế, nhưng quan điểm chung nhất: Cơ
chế là tổng thể các yếu tố có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, làm mắt xích

ho

trong quy trình vận động của sự vật tạo thành động lực dẫn dắt một nền kinh tế hay

sự hoạt động về một lĩnh vực nào đó. [6, 8]

Cơ chế quản lý là một hệ thống các nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản

̣c K

lý trong những giai đoạn khác nhau áp dụng cho những đối tượng khác nhau, những
khâu khác nhau trong việc quản lý xã hội. [8]

Tự chủ là các chủ thể có quyền tự quyết, hành động trong khuôn khổ pháp luật,

in

có tính chủ động và năng động trong việc điều hành các hoạt động của mình. [8]
Xét trên góc độ quản lý tài chính, cơ chế tự chủ tài chính là việc cơ quan quản

h

lý cấp trên (chủ thể quản lý) cho phép đơn vị cấp dưới (chủ thể bị quản lý) được



phép chủ động điều hành, tự quyết các hoạt động tài chính trong khuôn khổ pháp
luật về quản lý tài chính với mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. [8]

́H

Cùng với việc trao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị, cơ quan cấp trên

cũng yêu cầu đơn vị được trao quyền tự chủ phải chịu trách nhiệm về quyền quyết




định của mình. Đơn vị phải thực hiện tự đánh giá và tự giám sát việc thực hiện các
quy định theo đúng quy định của pháp luật về quản lý tài chính và lĩnh vực khác

vị mình, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của đơn vị mình.
Tự chủ và tự chịu trách nhiệm gắn liền với nhau để nâng cao hiệu quả hoạt động
của các đơn vị và đảm bảo hoạt động đó luôn đúng theo quy định của pháp luật. [8]
1.1.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính
Thời gian quan, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được

6

́

được trao quyền tự chủ, sẵn sàng giải trình và công khai hóa các hoạt động của đơn


̀ng
ươ
Tr

thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 71/2006/TT-BTC
ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định trên. Sau gần 10
năm thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP trên cơ sở tổng kết đánh giá kết quả

Đ


đạt được cũng như những bất cập phát sinh, ngày 14/2/2015 Chính phủ đã ban hành
Nghị định 16/2015/NĐ-CP thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP theo hướng quy

ại

định các vấn đề chung, làm căn cứ cho các bộ, cơ quan liên quan xây dựng các Nghị
định riêng quy định đối với từng lĩnh vực cụ thể. Nghị định 16/2015/NĐ-CP đã thể

ho

hiện rõ mục tiêu đổi mới toàn diện các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh việc
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính. Theo đó, nội dung TCTC được ban

̣c K

hành cụ thể như sau:

1.1.2.1. TCTC đối với các loại đơn vị sự nghiệp

a. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường

in

xuyên và chi đầu tư
Nguồn tài chính của đơn vị

h


- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm cả nguồn ngân



sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí;

- Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định

́H

(phần được để lại chi thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài
sản phục vụ công tác thu phí);



- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu
không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu

quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quyết định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang
thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao;

7

́

có), gồm: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị



̀ng
ươ
Tr

- Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. [8]
Sử dụng nguồn tài chính
- Chi đầu tư từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các

nguồn tài chính hợp pháp khác.
+ Căn cứ nhu cầu đầu tư và khả năng cân đối các nguồn tài chính, đơn vị chủ

Đ

động xây dựng danh mục các dự án đầu tư, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt. Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư đã được phê duyệt, đơn vị quyết định dự

ại

án đầu tư, bao gồm các nội dung về quy mô, phương án xây dựng, tổng mức vốn,
nguồn vốn, phân kỳ thời gian triển khai theo quy định của pháp luật về đầu tư.

ho

+ Đơn vị sự nghiệp công được vay vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước hoặc
được hỗ trợ lãi suất cho các dự án đầu tư sử dụng vốn vay của các tổ chức tín dụng

̣c K


theo quy định.

+ Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn vị, Nhà nước xem xét bố trí vốn cho
các dự án đầu tư đang triển khai, các dự án đầu tư khác theo quyết định của cấp

in

có thẩm quyền.

- Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao

h

tự chủ để chi thường xuyên. Một số nội dung chi được quy định như sau:
+ Chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và



các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà

của đơn vị (ngân sách nhà nước không cấp bổ sung).



+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý

́H

nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu


Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà

chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền: Căn cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng mức chi cho phù
hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

8

́

nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài chính, đơn vị được quyết định mức


̀ng
ươ
Tr

+ Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Tiền trích khấu hao tài sản

hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách được
hạch toán vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật Ngân

sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí.

Đ

- Đơn vị sự nghiệp công phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về

mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm

ại

việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di
động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo

ho

quốc tế ở Việt Nam. [8]

Phân phối kết quả tài chính trong năm

̣c K

Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản
nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn
chi thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
- Trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

in

- Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập: Đơn vị được tự quyết định mức trích Quỹ

h

bổ sung thu nhập (không khống chế mức trích);

- Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 tháng tiền
- Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;


́H



lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;

- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ
theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. [8]



Sử dụng các Quỹ

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua
chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vốn liên doanh, liên kết với các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy định)
để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và các
khoản chi khác (nếu có).

9

́

sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp;


̀ng
ươ

Tr

- Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong

năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường
hợp nguồn thu nhập bị giảm.
Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện

theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. Hệ số thu nhập

Đ

tăng thêm của chức danh lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 2 lần hệ
số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị.

ại

- Quỹ khen thưởng: Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và
ngoài đơn vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng)

ho

theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng
do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

̣c K

- Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các
hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột
xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho


in

người lao động thực hiện tinh giản biên chế.

Mức trích cụ thể của các quỹ được thực hiện theo quy định và việc sử dụng

h

các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công
khai trong đơn vị. [8]



b. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên

́H

Nguồn tài chính của đơn vị

- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm cả nguồn ngân



sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí;

- Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định

thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí);
- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có)
- Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. [8]

10

́

(phần được để lại chi hoạt động thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang


̀ng
ươ
Tr

Sử dụng nguồn tài chính:
- Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao

tự chủ để chi thường xuyên tương tự đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư.
- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật Ngân

Đ

sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí. [8]
Phân phối kết quả tài chính trong năm

ại

Phân phối kết quả tài chính trong năm theo quy định. Riêng trích lập Quỹ bổ
sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các


ho

khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định. [8]
c. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi

̣c K

thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được
Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí
chưa tính đủ chi phí)

in

Nguồn tài chính của đơn vị

- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công;

h

- Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định
(phần được để lại chi hoạt động thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang



thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí);

dịch vụ sự nghiệp công;




- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

́H

- Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí

- Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường

́

xuyên (nếu có);
- Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. [8]
Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị

- Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính
giao tự chủ theo quy định để chi thường xuyên. Một số nội dung chi được quy
định như sau:

11


̀ng
ươ
Tr

+ Chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và

các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà
nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn

theo quy định; trường hợp còn thiếu, ngân sách nhà nước cấp bổ sung;
+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và

Đ

khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn,
chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm

ại

quyền quy định.

- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật Ngân

ho

sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí. [8]
Phân phối kết quả tài chính trong năm

- Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các

̣c K

khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu
lớn hơn chi hoạt động thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự
như sau:

in

+ Trích tối thiểu 15% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

+ Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương

h

ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;
lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;
+ Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;

́H



+ Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền

+ Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ



theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền
theo trình tự sau: Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khác (nếu có).
- Mức trích cụ thể của các quỹ theo quy định và việc sử dụng các quỹ do thủ
trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn
vị. Nội dung chi từ các quỹ thực hiện theo quy định. [8]

12

́


lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định sử dụng


̀ng
ươ
Tr

c. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không
có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp
Nguồn tài chính của đơn vị
- Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên trên cơ sở số lượng người làm

Đ

việc và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nguồn thu khác (nếu có);

ại

- Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường
xuyên (nếu có);

ho

- Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. [8]
Nội dung chi của đơn vị

̣c K


- Chi thường xuyên: Đơn vị được sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ theo
quy định để chi thường xuyên. Một số nội dung chi được quy định như sau:
+ Chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và

in

các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà
nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn

h

theo quy định, bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước cấp bổ sung;

+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Đơn vị được quyết định mức chi



nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí. [8]



Sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên

́H

- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Đơn vị chi theo quy định của Luật Ngân


- Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp

xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
+ Trích tối thiểu 5% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương
ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;

13

́

ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần kinh phí tiết kiệm chi thường


̀ng
ươ
Tr

+ Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 01 tháng tiền

lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;
+ Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền

lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định mức trích

Đ

vào các quỹ cho phù hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Mức trích cụ thể của các quỹ thực hiện theo quy định việc sử dụng các quỹ


ại

do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai
trong đơn vị. Nội dung chi từ các quỹ thực hiện theo quy định. [8]

ho

1.1.2.2. Tự chủ trong giao dịch tài chính
a. Mở tài khoản giao dịch

̣c K

- Đơn vị sự nghiệp công được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thương mại
hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi hoạt động dịch vụ sự
nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước. Lãi tiền gửi là nguồn thu của đơn

in

vị và được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc bổ sung vào quỹ
khác theo quy định của pháp luật, không được bổ sung vào Quỹ bổ sung thu nhập;

h

- Các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước, các khoản thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các khoản thu phí theo pháp luật về phí,



lệ phí, đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh. [8]


́H

b. Vay vốn, huy động vốn

Đơn vị sự nghiệp công có hoạt động dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín



dụng, huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng

cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức

chi đầu tư được vay vốn, huy động vốn để đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất theo quy
định. Khi thực hiện vay vốn, huy động vốn, đơn vị sự nghiệp công phải có phương
án tài chính khả thi, tự chịu trách nhiệm trả nợ vay, lãi vay theo quy định; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hiệu quả của việc vay vốn, huy động vốn. [8]

14

́

năng, nhiệm vụ. Riêng các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và


×