Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ KTĐK CUỐI HKI TIẾNG VIỆT LỚP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.07 KB, 5 trang )

Trường Tiểu học Vĩnh Lương 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên HS:.......................................... Môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3
Lớp: 3/............
Thời gian: 40 phút
Năm học: 2017 - 2018
Ngày
thi: .......................................................
Điểm

Nhận xét của giáo viên

I. Đọc thành tiếng:4 điểm
Điểm:………….. Giáo viên kiểm tra đọc từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Học sinh
bốc thăm, đọc 1 đoạn trong các bài tập sau và kết hợp trả lời 1 câu hỏi:
- “Đất quý đất yêu”
- “Cửa Tùng”
- “Người liên lạc nhỏ”
- “Hũ bạc của người cha”
- “Đôi bạn”

Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 16
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 51
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 57
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 69
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 82

II. Đọc thầm bài và làm bài tập:(6 điểm)

Bài đọc: “Cửa Tùng” TL Tiếng Việt 3 trang 51 tập 1B
Hũ bạc của người cha


1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được
một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang
tiền về đây!
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi
chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy
con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
- Đây không phải tiền con làm ra .
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm
vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ
dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
4. Hôm đó, ông lo đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng
vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lo cười chảy nước mắt :
- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý
đồng tiền.
5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo :
- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không
bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
(Theo truyện cổ tích Chăm)


Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Ông lão trong câu chuyện để dành được cái gì? (0,5đ-M1)
A. 1 hũ vàng.
B. 1 hũ bạc.
C. 1 hũ gạo.
D. 1 túi tiền.
2. Khi thấy cha mình vứt tiền xuống ao, người con đã có thái độ như thế
nào? (0,5đ-M2)

A. Lo lắng.
B. Sợ hãi.
C. Thản nhiên.
D. Đau buồn.
3. Tìm từ ngữ trong bài chỉ tính cách của người con?(0,5đ-M2)
A. Lười biếng.
B. Cần cù.
C. Siêng năng.
D. Chăm chỉ.
4. Vì sao khi người cha vứt tiền vào bếp lửa, người con lại vội thọc tay vào
lửa lấy ra ? (0,5đ-M2)
A. Vì người con rất sợ cha mình
B. Vì người con sợ mẹ mình buồn
C. Vì người con đang thấy rất đói, cần tiền để mua thức ăn
D. Vì đây là tiền do người con vất vả làm ra nên anh ta rất quý chúng, rất tiếc nếu
chúng bị hủy hoại
5. Nhữngcâu văn nào trong bài nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?(1đ-M3)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6. Qua câu chuyện trên, em học được điều gì ?(1đ-M4)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
7. Câu nào sau đây có dạng “Ai là gì ?” (0,5đ-M1)
A. Bác ấy rất siêng năng, chăm chỉ.
B. Anh Kim Đồng là người dân tộc Nùng.
C. Chú bộ đội vác súng trên vai chuẩn bị chiến đấu.
D. Những chú gà con chạy lon ton theo mẹ đi tìm mồi.
8. Trong những từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ?(0,5đ-M2)
A. Xinh đẹp.
B. Hạn hán.

C. Bùi ngùi.
D. Chuyện trò.
9. Tìm hoạt động được so sánh trong câu thơ dưới đây: (1đ-M3)
Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân trên cỏ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 3
Thời gian: 40 phút
Ngày thi:………………………………..
1. Viết đoạn, bài:(4 điểm)
GV đọc cho học sinh viết đoạn văn sau:
Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam sóng vỗ rập rình. Một lát,
thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ
thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt.
2. Viết văn: (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu : Kể về một người hàng xóm mà em quý
mến.
Gợi ý:
- Người đó tên là gì , bao nhiêu tuổi ?
- Người đó làm nghề gì ?
- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
- Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?



HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TIẾNG VIỆT (ĐỌC)
NĂM HỌC 2017 – 2018
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1đ.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Câu 1: B : 0,5 điểm
Câu 2: C : 0,5 điểm
Câu 3: A : 0,5 điểm
Câu 4: D : 0,5 điểm
Câu 5: Ghi đủ 3 câu: 1 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Trả lời: - Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
Câu 6: 1 điểm
- Chỉ có sức lao động từ chính hai bàn tay ta mới đủ sức nuôi chúng ta cả đời: 0,5
điểm
- Chúng ta cần phải siêng năng, chăm chỉ lao động mới mong có cuộc sống no đủ,
hạnh phúc: 0,5 điểm
Câu 7: B : 0,5 điểm
Câu 8: D : 0,5 điểm
Câu 9: 1 điểm
Trả lời: Chạy như lăn tròn


HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TIẾNG VIỆT (VIẾT)

NĂM HỌC 2017– 2018
1. Viết đoạn, bài: (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ
- Viết chữ rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ
2. Viết văn (6 điểm)
- Trình bày đúng dạng viết thư.
- Nội dung: 3đ
- Kĩ năng viết chữ, đúng chính tả: 1đ
- Kĩ năng dùng từ, câu: 1đ
- Sáng tạo: 1đ.

PHIẾU BỐC THĂM
Đất quý đất yêu Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 16
Đọc đoạn1 :Trả lời câu hỏi: Hai người khánh được vua nước Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp
thế nào?
Cửa Tùng
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 51
Đọc đoạn 2: Trả lời câu hỏi: Sắc màu bãi biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
Người liên lạc nhỏ
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 57
Đọc đoạn 2: Trả lời câu hỏi: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
Hũ bạc của người cha Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 69
Đọc đoạn 3: Trả lời câu hỏi: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế
nào?
Đôi bạn
Tài liệu HDH Tiếng Việt tập 1B/ trang 82
Đọc đoạn 3: Trả lời câu hỏi: Mến có hành động gì đáng khen?




×