Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

báo cáo hệ quản trị cơ sở dữ liệu(DBMS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI

PHẦN MỀM
QUẢN LÝ CỬA HÀNG TIỆN LỢI
GVHD: TS.NGUYỄN THÀNH SƠN
Nhóm 7.2
SVTH:

MSSV

Đinh Quang Huy

17133026

Nguyễn Thái Phong

17133048

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài bao gồm Nguyễn Thái Phong và Đinh Quang Huy.
Nhóm xin cam đoan đồ án “Quản lý cửa hàng tiện lợi” là đồ án của nhóm thực hiện. Các
tài liệu tham khảo đã được nêu rõ ở mục tài liệu tham khảo. Những số liệu, kết quả trình
bày trong bản báo cáo này là quá trình mà nhóm thực hiện và ghi lại, xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn nếu có sai xót.




MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSDL: cơ sở dữ liệu

4


DANH SÁCH HÌNH

5


DANH SÁCH BẢNG BIỂU

6


QUẢN LÝ CỬA HÀNG TIỆN LỢI
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài

Bán hàng là một trong những khâu quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay,
các doanh nghiệp muốn bán được hàng, ngoài việc tìm ra thị trường, các mặt hàng phù hợp mà
còn phải có chiến lược bán hàng hợp lý, linh động, đánh đúng vào tâm lý và nguyện vọng của
khách hàng. Từ những nhu cầu này hệ thống cửa hàng tiện lợi mọc lên. Từ những thực tế này cần

có một phần mềm quản lý cửa hàng tiện lợi để giúp người quản lý bán hàng thu được những
thông tin quản lý cần thiết, từ đó vạch ra những chiến lược bán hàng hiệu quả cũng như giúp các
nhân viên bán hàng tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng với hiệu suất làm việc cao và cuối cùng là
mang lại cho doanh nghiệp một hệ thống quản trị bán hàng mạnh mẽ, linh hoạt và hiệu quả. Liên
tục phát triển để mang giá trị mới tới khách hàng. Đó chính là lý do nhóm chúng em chọn và
thực hiện đề tài này.
2. Mô tả bài toán
Để quản lý cửa hàng tiện lợi chúng ta cần tạo nên hệ thống quản lý tốt. Vì vậy phần mềm
của chúng em tập trung vào phân tích và đi sâu vào phần quản lý và đề tài chúng em thực hiện
theo mô hình Client – Server.
Các chức năng chính của phần mềm bao gồm:
Chức năng trang Admin:
-

Quản lý nhân viên: cho phép chúng ta quản lý toàn bộ thông tin của nhân viên trong
cửa hàng với các chức năng là thêm, xóa, sửa thông tin của nhân viên, những nhân
viên này được quyền sử dụng trang User. Gồm các thông tin: mã nhân viên, tên nhân

-

viên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tài khoản, mật khẩu, số điện thoại, mã chức vụ.
Quản lý chức vụ: cho phép chúng ta quản lý về chức vụ và mức lương của từng chức
vụ trong cửa hàng với các chức năng thêm, sửa, xóa chức vụ. Gồm các thông tin: mã

-

chức vụ, tên chức vụ, lương.
Quản lý khách hàng: cho phép chúng ta quản lý thông tin của những khách hàng đến
mua hàng trong cửa hàng với các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng.


7


Gồm các thông tin: mã khách hàng, tên khách hàng, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số
-

điện thoại, email.
Quản lý sản phẩm: cho phép chúng ta quản lý toàn bộ thông tin sản phẩm trong cửa
hàng với các chức năng là thêm, sửa, xóa sản phẩm. Gồm các thông tin: mã sản phẩm,

-

tên sản phẩm, giá, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã loại sản phẩm, đơn vị tính.
Quản lý phân loại sản phẩm: cho phép chúng ta quản lý thông tin về loại sản phẩm
trong cửa hàng với các chức năng là thêm, sửa, xóa sản phẩm. Gồm các thông tin: mã

-

loại sản phẩm, tên loại sản phẩm
Quản lý kho hàng: cho phép chúng ta quản lý số lượng, trạng thái của sản phẩm trong
kho với các chức năng là thêm, sửa, xóa sản phẩm. Gồm các thông tin: mã sản phẩm,

-

trạng thái, số lượng.
Quản lý nhà cung cấp: cho phép chúng ta quản lý thông tin về những nhà cung cấp
sản phẩm cho cửa hàng với chức năng là thêm, sửa, xóa các nhà cung cấp. Gồm các

-


thông tin: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản.
Quản lý hàng nhà cung cấp: cho phép chúng ta quản lý những hàng hóa mà những
nhà cung cấp cung cấp cho cửa hàng với chức năng thêm, sửa, xóa. Gồm các thông

-

tin: mã nhà cung cấp, mã sản phẩm, số lượng
Quản lý hóa đơn: cho phép chúng ta quản lý những hóa đơn mua hàng của khách
hàng với chức năng thêm, sửa, xóa hóa đơn mua hàng. Gồm các thông tin: mã hóa

-

đơn, ngày lập hóa đơn, mã khách hàng, mã nhân viên lập hóa đơn
Quản lý chi tiết hóa đơn: cho phép chúng ta quản lý về thông tin cụ thể của hóa đơn
mua hàng với chức năng thêm, sửa, xóa. Gồm các thông tin: mã hóa đơn, mã sản

-

phẩm, số lượng.
Thống kê:
• Kho hàng: cho phép xem kho với những nhà cung cấp nào và số lượng là bao


nhiêu. Gồm các thông tin: mã nhà cung cấp, tống số lượng
Hóa đơn theo ngày: cho phép xem những hóa đơn đã được lập theo ngày và số
lượng hóa đơn được lập. Gồm các thông tin: ngày lập hóa đơn, tổng số lượng



hóa đơn

Hàng đã bán: cho phép xem những hàng hóa mà cửa hàng đã bán được. Gồm
các thông tin: mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá, ngày sản xuất, hạn sử dụng,



mã loại sản phẩm, đơn vị tính
Khách hàng đã mua: cho phép xem những khách hàng đã mua hàng tại cửa
hàng. Gồm các thông tin: mã khách hàng, tên khách hàng, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ, số điện thoại, email

8


-



Nhân viên theo chức vụ: cho phép xem số lượng nhân viên theo từng chức vụ



trong cửa hàng. Gồm các thông tin: tên chức vụ, tổng nhân viên
Khách hàng thân thiết: cho phép xem những khách đã tham gia mua hàng

nhiều lần tại cửa hàng. Gồm các thông tin: tên khách hàng, số lượng hóa đơn
Đăng xuất: cho phép chúng ta thoát ra khỏi chức năng quản trị

Chức năng trang User:
Ứng với mỗi nhân viên trong cửa hàng có tài khoản user riêng và có thể đăng nhập
-


vào trang user
Thông tin cá nhân: nhân viên có thể xem thông tin của mình với chức năng thể đổi
những thông tin mà cho phép. Gồm các thông tin: mã nhân viên, tên nhân viên, giới

-

tính, ngày sinh, địa chỉ, tài khoản, mật khẩu, số điện thoại, mã chức vụ
Xem kho hàng: cho phép nhân viên có thể xem thông tin của sản phẩm trong kho
hàng và tìm kiếm sản phẩm. Gồm các thông tin: mã mặt hàng, tên mặt hàng, giá,

-

trạng thái, số lượng, loại mặt hàng.
Đăng ký khách hàng: nhân viên thực hiện việc đăng ký thông tin khách hàng với
những khách hàng đến mua hàng ở cửa hàng. Gồm các thông tin: mã khách hàng, tên

-

khách hàng, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, email.
Xem danh sách khách hàng: cho phép nhân viên có thể xem những khách hàng đã
mua hàng ở cửa hàng và tìm kiếm khách hàng. Gồm các thông tin: mã khách hàng,

-

tên khách hàng, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, email.
Đổi mật khẩu: nhân viên có thể đổi mật khẩu cho tài khoản được cấp. Gồm các thông

-


tin: mã nhân viên, mật khẩu cũ, mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu
Đăng xuất: cho phép nhân viên thoát ra khỏi chức năng user

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
I. Thành phần dữ liệu
1. Đặc tả

Quản lý cửa hàng tiện lợi nhằm mục đính chính là quản lý mua bán và quản lý
nhân sự.
Phần mền cho phép người quản lý dễ dàng thao tác và kiểm kê các mặt hàng cũng
như sự thay đổi về sản phẩm, nhân sự. Để thuận lợi trong quá trình quản lý, phần mền sẽ
được chia ra làm nhiều phần nhỏ:

9


Đầu tiên là quản lý các đối tượng sản phẩm:
Mỗi sản phẩm sẽ được phân biệt bằng mã sản phẩm, có giá bán khác nhau dựa trên
đơn vị tính. Sản phẩm sẽ có ngày sản xuất và hạn sử dụng để theo dõi, kiểm tra chất
lượng sản phẩm. Và được phân loại với nhau bằng mã loại sản phẩm. Mỗi mã loại sản
phẩm sẽ đi kèm với tên loại sản phẩm tường minh để dễ dàng nhớ.
Các sản phẩm được cung cấp từ nhiều nhà cung cấp khác nhau được phân biệt
bằng mã nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp sẽ có tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ trong trường hợp cần thiết và số tài khoản để thanh toán tiền hàng.
Từng nhà cung cấp sẽ được quản lý riêng biệt về mặt hàng mà nhà cung cấp đó
cung cấp thông qua mã nhà cung cấp, mã sản phẩm và số lượng với mục đích là quản lý
riêng biệt từng nhà cung cấp.
Tất cả các sản phẩm sẽ được đưa vào kho để kiểm kê và cập nhật liên tục sản
phẩm đáp ứng nhu cầu. Kho hàng sẽ được quản lý dựa trên mã sản phẩm, trạng thái còn
hàng hay đã hết và số lượng nếu còn để nhập hàng kịp thời.

Về đối tượng người, ta cần quản lý giữa nhân viên và khách hàng.
Đối với nhân viên, mỗi nhân viên sẽ được quản lý dựa trên mã nhân viên riêng
biệt, nhân viên sẽ có tên nhân viên, gới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại. Khi được
nhận vào làm nhân viên sẽ được cung cấp cho một username và password để cập nhật
thông tin của mình cũng như quản lý các công việc trong phân quyền của mình. Với từng
nhân viên sẽ có mã chức vụ cho từng chức vụ khác nhau. Mỗi mã chức vụ sẽ đi kèm với
tên chức vụ và mức lương cho chức vụ đó.
Đối với khách hàng, mỗi khi mua hàng khách hàng sẽ được lưu lại thông tin để
tiện chăm sóc khách hàng, khách hàng được quản lý dựa trên mã khách hàng, đi kèm với
tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại và email để liên hệ khi cần.
Với mỗi phiên giao dịch sẽ có một hóa đơn đi kèm. Hóa đơn được quản lý dựa
trên mã hóa đơn, mỗi mã hóa đơn sẽ có ngày lập hóa đơn, mã khách hàng mua hàng và
nhân viên lập hóa đơn.
Để quản lý tất cả hóa đơn theo sản phẩm với mục đích kiểm kê ta có thêm chi tiết
hóa đơn bao gồm mã hóa đơn, mã sản phẩm và số lượng để tạo báo cáo hàng tháng.
-

Hóa đơn: Mỗi hóa đơn có một mã hóa đơn duy nhất, loại hóa đơn, ngày làm hóa đơn, mã

-

khách hàng và mã nhân viên.
Chi tiết hóa đơn: Mỗi chi tiết hóa đơn là một mặt hàng, với một hóa đơn, số lượng.

10


-

Khách hàng: Mỗi khách hàng có một mã số duy nhất, họ tên khách hàng, ngày sinh, giới


-

tính, địa chỉ, số điện thoại, email.
Nhân viên: Mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, họ tên nhân viên, tên đăng nhập
(Users), mật khẩu đăng nhập (Password), giới tính, ngày sinh, địa chỉ liên lạc, số điện

-

thoại.
Kho hàng: Mỗi mặt hàng trong kho đặc trưng bởi mặt hàng, trạng thái, số lượng.
Nhà cung cấp: Mỗi nhà cung cấp xác định dựa vào một mã gọi là Mã nhà cung cấp, tên

-

nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoai, số tài khoàn nhà cung cấp cấp.
Mặt hàng của hàng nhà cung cấp: Trong mỗi chi tiết mặt hàng của nhà cung
cấp có đặc trưng là số lượng, ngoài ra còn có yếu tố như mã nhà cũng cấp, mã mặt hàng,

-

số lượng.
Mặt hàng: Mã mặt hàng cung cấp đặc trưng bởi mã mặt hàng, tên mặt hàng, giá, ngày sản

-

xuất, hạn sử dụng và mã loại mặt hàng.
Phân loại mặt hàng: Mỗi loại mặt hàng đề có mã loại mặt hàng và tên loại mặt hàng

-


tương ứng.
Chức vụ: Mỗi nhân viên đều có mã chức vụ, tên chức vụ và lương.

2. ERD

11


Hình 1. Mô hình ER

3. Diagram

Hình 2. Diagram

12


4. Lược đồ quan hệ

CHUCVU(MaChucVu, TenChucVu, Luong)
NHANVIEN(MaNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, Users, Pass, SDT,
MaChucVu)
NHACUNGCAP(MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT, STK )
KHACHHANG(MaKH, TenKH, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, SDT, Email)
PHANLOAISANPHAM(MaLoaiSP, TenLoaiSP)
KHOHANG(MaSP, TrangThai, SoLuong)
HANGNHACUNGCAP(MaNCC, MaSP, SoLuong)
SANPHAM(MaSP, TenSP, Gia, NgaySX, HanSD, DonViTinh, MaLoaiSP)
HOADON(MaHD, NgayLHD, MaKH, MaNV)

CHITIETHOADON(MaHD, MaSP, SoLuong)
5. Mô tả các thuộc tính và kiểu dữ liệu của bảng

Bảng CHUCVU
STT
1

Tên thuộc tính
MaChucVu

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã chức vụ

2

TenChucVu

nvarchar(50)

Tên chức vụ

3

Luong

float


Mức lương

Ràng buộc
Khóa chính

Bảng 1. Chức vụ

Bảng NHANVIEN
STT
1

Tên thuộc tính
MaNV

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã chức vụ

2

TenNV

nvarchar(50)

Tên chức vụ

3


GioiTinh

nchar(10)

Giới tính

4

NgaySinh

date

Ngày tháng năm
sinh

13

Ràng buộc
Khóa chính


5

DiaChi

nvarchar(50)

Địa chỉ

6


Users

nchar(10)

7

Pass

nchar(10)

8

SDT

nchar(10)

Tên đăng nhập
cho nhân viên
Mật khẩu cho
nhân viên
Số điện thoại

9

MaChucVu

nchar(10)

Mã chức vụ


Khóa ngoại

Ràng buộc
Khóa chính

Bảng 2. Nhân viên

Bảng NHACUNGCAP
STT
1

Tên thuộc tính
MaNCC

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã nhà cung cấp

2

TenNCC

nvarchar(50)

Tên nhà cung cấp

3


DiaChi

nvarchar(50)

Địa chỉ

SDT

nchar(10)

Số điện thoại

STK

nchar(10)

Số tài khoản

Bảng 3. Nhà cung cấp

Bảng KHACHHANG
STT
1

Tên thuộc tính
MaKH

Kiểu dữ liệu
nchar(10)


Ý nghĩa
Mã khách hàng

2

TenKH

nvarchar(50)

Tên khách hàng

3

GioiTinh

nchar(10)

Giới tính

4

NgaySinh

date

Ngày sinh

14


Ràng buộc
Khóa chính


5

DiaChi

nvarchar(50)

Địa chỉ

6

SDT

nchar(10)

Số điện thoại

7

Email

nchar(10)

Email

Khóa chính


Bảng 4. Khách hàng

Bảng PHANLOAISANPHAM
STT
1

Tên thuộc tính
MaLoaiSP

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã loại sản phẩm

2

TenLoaiSP

nvarchar(50)

Tên loại sản phẩm

Ràng buộc
Khóa chính

Bảng 5. Phân loại sản phẩm

Bảng KHOHANG
STT

1

Tên thuộc tính
MaSP

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã sản phẩm

2

TrangThai

nchar(10)

Trạng thái

3

SoLuong

int

Số lượng

4

Giá


float

Giá mỗi sản phẩm

Ràng buộc
Khóa chính

Bảng 6. Kho hàng

Bảng HANGNHACUNGCAP
STT
1

Tên thuộc tính
MaNCC

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã nhà cung cấp

Ràng buộc
Khóa chính

2

MaSP


nchar(10)

Mã sản phẩm

Khóa chính

15


3

SoLuong

int

Số lượng

Bảng 7. Hàng nhà cung cấp

Bảng SANPHAM
STT
1

Tên thuộc tính
MaSP

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa

Mã sản phẩm

2

TenSP

nvarchar(50)

Tên sản phẩm

3

Gia

float

Gía

4

NgaySX

date

Ngày sản xuất

5

HanSD


nchar(10)

Hạn sử dụng

6

MaLoaiSP

nchar(10)

Mã loại sản phẩm

7

DonViTinh

char(20)

Đơn vị tính

Ràng buộc
Khóa chính

Khóa ngoại

Bảng 8. Sản phẩm

Bảng HOADON
STT
1


Tên thuộc tính
MaHD

Kiểu dữ liệu
nchar(10)

Ý nghĩa
Mã hóa đơn

Ràng buộc
Khóa chính

2

NgayLHD

date

Ngày lập hóa đơn

3

MaKH

nchar(10)

Mã khách hàng

Khóa ngoại


4

MaNV

nchar(10)

Mã nhân viên

Khóa ngoại

Ý nghĩa

Ràng buộc

Bảng 9. Hóa đơn

Bảng CHITIETHOADON
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

16


1

MaHD


nchar(10)

Mã hóa đơn

Khóa chính

2

MaSP

nchar(10)

Mã sản phẩm

Khóa chính

3

SoLuong

int

Số lượng

Bảng 10. Chi tiết hóa đơn

6. Mô tả các ràng buộc trong database
6.1. Ràng buộc số lượng hàng nhập và hàng trong kho
ALTER TRIGGER [dbo].[CheckSoLuongKho]

ON [dbo].[HANGNHACUNGCAP]
FOR UPDATE, INSERT
AS
IF (SELECT SUM(HANGNHACUNGCAP.SoLuong)
FROM HANGNHACUNGCAP inner join inserted
ON HANGNHACUNGCAP.MaSP = inserted.MaSP)
!=
(SELECT SUM(KHOHANG.SoLuong)
FROM KHOHANG inner join inserted
ON KHOHANG.MaSP = inserted.MaSP)
BEGIN
PRINT N'Tổng số lượng hàng từ nhà cung cấp phải bằng số lượng hàng trong kho'
ROLLBACK TRAN
END

6.2. Ràng buộc xóa bảng hóa đơn
ALTER TRIGGER [dbo].[Trigger_Delete_HoaDon] ON [dbo].[HOADON] FOR DELETE
AS
BEGIN
DELETE FROM HOADON WHERE HOADON.MaHD IN (SELECT MaHD FROM deleted)
DELETE FROM CHITIETHOADON WHERE CHITIETHOADON.MaHD IN (SELECT MaHD
FROM deleted)
END

6.3. Ràng buộc giá nhập hàng
ALTER TRIGGER [dbo].[CheckGiaNhap]
ON [dbo].[KHOHANG]
FOR UPDATE, INSERT
AS
IF (SELECT KHOHANG.Gia

FROM KHOHANG inner join inserted
ON KHOHANG.MaSP = inserted.MaSP)
>
(SELECT SANPHAM.Gia
FROM SANPHAM inner join inserted
ON SANPHAM.MaSP = inserted.MaSP)
BEGIN
PRINT N'Giá bán phải lớn hơn giá nhập'

17


ROLLBACK TRAN
END

7. Mô tả login và user

Tạo và cấp cho login có quyền truy cập vào SQL Server, sau đó tạo một user, user
này được phép truy cập vào database đã được cấp quyền, và được quyền execute stored
procedure, select function và select view.
II. Thành phần chức năng (mô tả rõ hơn ở mục cài đặt chức năng)
1. Chức năng kết nối

Chức năng này sẽ cho phép người dùng truy cập vào server và lấy lên dữ liệu đã
được cấp quyền truy cập. Bằng id được cung cấp, username và password được cung cấp,
người dùng sẽ được phép truy cập vào và tải lên database được cấp quyền.
2. Chức năng đăng nhập

Sau khi kết nối thành công vào server,với hai phương thức dưới quyền admin và user
chương trình sẽ cho phép thực hiện thêm những chức năng tương ứng.

3. Chức năng hiển thị thông tin

Dùng để load thông tin lên datagridview cho người dùng tiện quan sát. Chức năng
này sẽ truy xuất vào cơ sở dữ liệu, sau đó gọi lên các nội dung liên quan và hiển thị lên
datagridview.
4. Chức năng thêm

Dùng để thêm các đối tượng vào database. Mỗi khi người dùng click vào button
Thêm thì các ô textbox sẽ hiện ra cho phép người dùng nhập dữ liệu vào. Nếu sự kiện
thành công dữ liệu sẽ được add vào database và hiển thị lên datagridview. Ngược lại nếu
xảy sự cố thì hiển thị thông báo lỗi.
5. Chức năng sửa

Cho phép người dùng sửa thông tin đối tượng đang được chọn. Mỗi khi người dùng
click vào button Sửa thì các ô textbox sẽ hiện ra cho phép người dùng sửa dữ liệu đã có

18


sẵn. Nếu sự kiện thành công dữ liệu sẽ được update vào database và hiển thị lại lên
datagridview. Ngược lại nếu xảy sự cố thì hiển thị thông báo lỗi.
6. Chức năng xóa

Cho phép người dùng xóa đối tượng đang được chọn. Mỗi khi người dùng click vào
button Xóa thì hiển thị cảnh báo “người dùng có chắc chắn xóa không?” . Nếu chọn
“Yes” dữ liệu đó sẽ bị xóa vĩnh viễn khỏi database. Ngược lại nếu xảy sự cố thì hiển thị
thông báo lỗi.
7. Chức năng tìm kiếm

Cho phép người dùng tìm kiếm những thông tin liên quan đến từ khóa được nhập

vào. Khi từ khóa được nhập vào ô textbox, chương trình sẽ bắt đầu tìm kiếm và hiển thị
những dữ liệu liê quan lên datagridview cho người dùng dễ dàng theo dõi.
8. Chức năng đổi mật khẩu

Trong database có sẵn, mỗi nhân viên sẽ được cấp một tài khoản và mật khẩu. Sau
khi đăng nhập thành công vào hệ thống, chương trình sẽ cho phép user được đổi mật
khẩu của cá nhân để tăng tính bảo mật.
9. Chức năng thống kê

Chức năng này cũng giống như chức năng hiển thị dữ liệu, nhưng dữ liệu đã được
sàng lọc và hiển thị một cách trực quang hơn để người dùng tiện theo dõi.

19


Chương 3: CÀI ĐẶT
I.

Môi trường cài đặt và công nghệ sử dụng

Môi trường cài đặt:
- Visual Studio 2017
- SQL Server 2014 Management Studio
Công nghệ sử dụng:
- Winform
- C# .NET
II. Tổ chức các lớp trong chương trình
1. Lớp connection

clsConnection: Kết nối tới server và lấy lên cơ sở dữ liệu, hàm gọi thực thi các câu

truy vấn.
2. Lớp chi tiết hóa đơn
clsChiTietHD: Lớp này dùng để load thông tin bảng CHITIETHOADON lên
datagridview, show lên combobox cho phép chọn các thuộc tính và các chức năng thêm,
sửa, xóa chi tiết hóa đơn.
3. Lớp chức vụ
clsChucVu: Lớp này dùng để load lên thông tin bảng CHUCVU và chứa các hàm
thực thi thêm, sửa, xóa chức vụ.
4. Lớp hàng nhà cung cấp
clsHangNCC: Lớp này dùng để load lên thông tin bảng HANGNHACUNGCAP, ,
show lên combobox cho phép chọn các thuộc tính và chứa các hàm thực thi thêm, sửa,
xóa hàng nhà cung cấp.
5. Lớp hóa đơn
clsHoaDon: Lớp này dùng để load lên thông tin bảng HOADON, show lên combobx
cho phép chọn thuộc tính và chứa các hàm thực thi thêm, sửa, xóa hóa đơn.
6. Lớp khách hàng
clsKhachHang: Lớp này dùng để load lên thông tin bảng KHACHHANG và chứ hàm
thực hiện các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm khách hàng.
7. Lớp kho hàng
clsKho: Lớp này dùng để load lên thông tin bảng KHOHANG, , show lên combobox
cho phép chọn các thuộc tính và chứa các hàm thực thi thêm, sửa, xóa kho hàng.
8. Lớp quản lý

20


clsManagement: Lớp này có vai trò chứa hàm thực thi đăng nhập vào hệ thống, kiểm
tra mật khẩu cũ và tiến hành đổi mật khẩu.
9. Lớp nhà cung cấp
clsNhaCungCap: Lớp này có chức năng load các thông tin từ bảng NHACUNGCAP

lên datagridview và chứa các hàm thực thic các chức năng thêm, sửa xóa nhà cung cấp.
10. Lớp nhân viên
clsNhanVien: Lớp này dùng để load thông tin từ bảng NHANVIEN lên
datagridview(với quyền admin), load thông tin cá nhân theo MaNV(với quyền user) và
chức các hàm thực hiện chứ năng thêm, sửa, xóa nhân viên.
11. Lớp phân loại sản phẩm
clsPhanLoaiSanPham: Lớp này dùng để load thông tin từ bảng
PHANLOAISANPHAM lên datagridview và chứa các hàm thực thi các chứ năng thêm,
sửa, xóa phân loại nhà cung cấp.
12. Lớp sản phẩm
clsSanPham: Lớp này để load thông tin từ bảng SANPHAM lên datagridview, load
thông tin sản phẩm trong kho để phục vụ cho thống kê, và chứa các hàm gọi thực thi
thêm, sửa, xóa sản phẩm.

21


III.

Cài đặt các chức năng
Với Quyền admin:

1. Chức năng thêm (dùng stored procedure)
1.1. Thêm chi tiết hóa đơn

Proc này truy cập vào bảng CHITIETHOADON và thêm dữ liệu vào bảng theo
đúng thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.2. Thêm chức vụ

Proc này truy cập vào bảng CHUCVU và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng thứ tự

các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.3. Thêm hàng nhà cung cấp

Proc này truy cập vào bảng HANGNHACUNGCAP và thêm dữ liệu vào bảng
theo đúng thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.4. Thêm hóa đơn

22


Proc này truy cập vào bảng HOADON và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng thứ tự
các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.5. Thêm khách hàng

Proc này truy cập vào bảng KHACHHANG và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng
thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.6. Thêm kho hàng

Proc này truy cập vào bảng KHACHHANG và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng
thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.7. Thêm nhà cung cấp

23


Proc này truy cập vào bảng NHACUNGCAP và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng
thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.8. Thêm nhân viên

Proc này truy cập vào bảng NHANVIEN và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng thứ

tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.9. Thêm phân loại sản phẩm

Proc này truy cập vào bảng PHANLOAISANPHAM và thêm dữ liệu vào bảng
theo đúng thứ tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.
1.10. Thêm sản phẩm

24


Proc này truy cập vào bảng SANPHAM và thêm dữ liệu vào bảng theo đúng thứ
tự các thuộc tính bằng lệnh Insert into.

2. Chức năng sửa (dùng stored procedure)
2.1. Sửa thông tin chi tiết hóa đơn

Proc này truy cập vào bảng CHITIETHOADON và sửa lại dữ liệu có trong bảng
theo thuộc tính tương ứng được nhập vào thông qua lệnh Update.
2.2. Sửa thông tin chức vụ

Proc này truy cập vào bảng CHUCVU và sửa lại dữ liệu có trong bảng theo thuộc
tính tương ứng được nhập vào thông qua lệnh Update.

25


×