Thiết kế kỹ thuật thi công tuyến cống 49 - 05
D= 300 - l= 380 m
I. Nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật thi công:
Thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công tuyến cống thoát
nớc đoạn 151-109 trong mạng lới thoát nớc th trn Ngụ Mõy tnh Bỡnh nh.
- Tuyến cống có đờng kính: D= 300 mm; Chiều dài: L= 380 m.
- Độ sâu chôn cống điểm đầu 0.5 m; điểm cuối là 1.64 m; trung
bình là: 1.17 m (theo cao độ quy hoạch).
- ống thoát nớc là ống bê tông cốt thép dạng miệng bát sản xuất theo
phơng pháp ly tâm, chiều dài mỗi ống là 2m, nối cống bằng phơng
pháp xảm
- Kết cấu giếng thăm bằng BTCT lắp ghép đúc sẵn, kích thớc cấu
tạo đợc thể hiện trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Vật liệu, nhân công, máy thi công theo yêu cầu.
- Thời gian thi công là 3 tuần (tháng 11/2019)
Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết vấn đề kỹ
thuật thi công và tổ chức thi công tuyến cống thoát nớc. Sử dụng các
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức xây dựng cơ bản và
định mức dự toán xây dựng cấp thoát nớc.
II. Giới thiệu về hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công tuyến cống
thoát nớc bao gồm:
- Mặt bằng tuyến cống thi công (từ điểm tính 49 đến điểm 05
trong mạng lới thoát nớc khu vực), tỉ lệ: 1/500.
- Trắc dọc tuyến cống thi công, tỉ lệ đứng: 1/100, tỉ lệ ngang:
1/500.
- Mặt cắt đờng định vị tuyến cống, tỉ lệ: 1/200.
- Chi tiết cống, tỉ lệ: 1/20
- Mặt cắt ngang hào đặt ống, tỉ lệ: 1/50
- Chi tiết mối nối cống, tỉ lệ: 1/10
- Mặt bằng và mặt cắt giếng thăm, tỉ lệ: 1/20
III. Giới thiệu đặc điểm riêng của tuyến thi công
Ngoài những đặc điểm chung của th trn Ngụ Mõy tuyến thi công
còn có những đặc điểm riêng, mà chúng có liên quan đến giải
pháp thi công tuyến cống nh sau:
Trang 1
- Tuyến cống này nằm ở trục đờng giao thông chính của đô thị và
mới nằm trong khu vực quy hoạch của đô thị đến năm 2020 và nó
mới chỉ đợc quy hoạch vì thế nó sẽ đựơc quy hoạch về hạ tầng kỹ
thuật trớc khi xây dựng.
- Tuyến cống thi công nằm dọc theo đờng có chiều rộng nền đờng
là 30m.
- Mặt bằng thi công hiện nay còn trống và hiện nay cha có dân ở
nên rất thuận lợi khi thi công.
- Đờng giao thông ở khu vực này là đờng đi chính nối với các tuyến
đờng trong đô thị, giao thông đi lại thuận tiện.
- Nguồn cung cấp điện, nớc phục vụ thi công và sinh hoạt đầy đủ.
- Nguồn cung cấp vật liệu, dụng cụ máy móc, lơng thực, thực phẩm
ta có thể sử dụng nguồn cung cấp địa phơng.
- Thành phần đất ở đây chủ yếu là cát, cát pha, sét, sét pha, cát
pha vàng xám, xám tro đôi khi gặp cả bùn xám đen. Bề dầy thành
tạo hỗn hợp đạt từ 0.5 1m; 4 5m. Cờng độ chịu lực của đất tơng
đối tốt: cờng độ chịu nén đạt R 2 kg/cm2.
Nh vậy đất ở tuyến thi công này là đất cấp đất loại II trong bảng
phân cấp đất xây dựng.
Tại tuyến thi công mực nớc ngầm cao nhất vào mùa ma tại nơi đặt
cống là -0.95 m ( Sâu 5,375m so với mặt đất ). Nh vậy ta phải thi
công cống vào mùa khô để tránh nớc ngập lụt trong mùa ma, cũng nh
quá trình làm việc sau này của cống đoạn 3-4, do độ sâu chôn
cống trung bình của tuyến thi cống 0.55 m so với mặt đất (theo cao
độ quy hoạch).
IV. biện pháp và trình tự thi công tuyến cống.
4.1. Biện pháp thi công
Do tính chất đặc điểm công trình và điều kiện tự nhiên của
đô thị nên phải chọn thời gian thi công vào mùa khô để thuận lợi cho
quá trình thi công. Chọn phơng án thi công nh sau:
- Đào đất, san đất, lấp đất bằng cơ giới.
- Do chiều rộng của mặt mở khi đào để thi công rộng nên máy
đào phải đi cả hai bên để đào.
-Lắp đặt ống bằng thiết bị cơ giới kết hợp với thủ công.
4.2- Trình tự thi công.
Trang 2
1. Công tác chuẩn bị.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thì độ dốc đặt cống đoạn
thi công là 0,0033 theo nguyên tắc nớc tự chảy từ giếng 49 đến
giếng 05
Căn cứ vào khối lợng công việc, tính toán và định mức nhân
công và ca máy thi công trên cơ sở bản vẽ thiết kế, căn cứ yêu cầu
chất lợng kỹ thuật và tiến độ thi công do bên A đề ra. Ta cần có các
công tác chuẩn bị sau:
-Chuẩn bị nhân lực của xí nghiệp kết hợp với địa phơng.
-Chuẩn bị phơng tiện cơ giới thi công, nếu đơn vị thi công có cơ sở
ở quá xa công trình thi công thì thuê phơng tiện cơ giới tại địa phơng.
2. Định vị tuyến
Dùng máy kinh vĩ tiến hành phóng tuyến giao mốc và gửi cao
độ vào điểm cố định, bên cạnh đó tiến hành dọn dẹp mặt bằng
căng dây, đống cọc tim các giếng thăm.
3. Công tác đào đất
Dùng máy đào nghịch phù hợp với điều kiện thi công theo
tuyến, có vị trí máy đứng cao hơn khối đất đào, không phải làm
đờng thi công cho máy, đào đát với loại đất cấp II và máy đào đi 2
bên để đào.
Chọn sơ đồ máy đào là sơ đồ đào dọc đổ bên
Vận chuyển đất d bằng ôtô tự đổ.
Công tác sửa chữa đáy mơng và giếng đáy thăm : khi đào
đất bằng máy, tuyến mơng sẽ không đúng theo yêu cầu thiết kế, do
đó tiến hành sữa chữa đáy mơng theo đúng yêu cầu thiết kế. Quá
trình thực hiện phải căn cứ theo mốc và cao độ để xác định, để
kiểm tra lại cao độ và độ dốc.
4. Công tác lắp đặt ống.
Cống sau khi vận chuyển đến hiện trờng theo yêu cầu lắp
đặt hàng ngày và đợc rải dọc theo tuyến sao cho thuận tiện cho
việc cẩu và đa ống xuống mơng theo đúng yêu cầu kĩ thuật.
- Vận chuyển cống : dùng xe chuyên dụng.
- Xuống cống, dồn cống
5. Xây lắp hố ga, giếng thăm và xảm mối nối cống.
Trang 3
Cống sau khi đã căn chỉnh đúng vị trí ta tiến hành xảm mối
nối cống, lắp dựng giếng thăm đúc sẵn, dựng và hoàn thiện các
phần còn lại của cống.
Xảm cống miệng bát gồm sợi đay tẩm bi tum, vữa xi măng mác
cao. Yêu cầu thi công về mối nối : chất lợng tuyến cống hoàn toàn
phụ thuộc chất thi công mối nối cống. Nếu các mối nối thi công không
đúng đảm bảo kĩ thuật, thì đờng ống để bị lún nứt, biến dạng
làm cống không kín.
6. Kiểm tra độ kín, chế độ làm việc và độ thông đờng ống.
Mực nớc ngầm thấp nên ta kiểm tra độ thông bằng bằng cách dùng
ánh sáng.
Kiểm tra chế độ làm việc của cống bằng cách dùng phẩm màu và
đồng hồ bấm thời gian để xác định tốc độ nớc chảy giữa hai giếng
thăm.
Kiểm tra độ kín giữa 2 hoặc 3 giếng thăm ta bịt kín, sau đó ta
bơm nớc vào và kiểm tra sau thời gian nhất định mực nớc hạ bao
nhiêu.
7. Đệm cát lấp đất
Sau khi đã hoàn thành các công đoạn đã nêu ở trên ta tiến hành
đệm cát bằng thủ công đạt đến độ chặt cho phép tiếp đó ta lấp
đất, cứ 20cm đầm chặt từng lớp theo đúng yêu cầu
Lớp đất đắp cống thờng có cấu tạo 5 lớp:
+ Lớp 1: lớp trực tiếp đặt ống, phải đạt đợc độ ổn định kyc 0,95.
+ Lớp 2 và 3 : Lớp đặt xung quanh ống đảm bảo sự ổn định theo
phơng ngang. Yêu cầu phải đảm bảo làm việc đồng nhất với đất
nền đờng thoát nớc tốt và dễ thi công ( sử dụng cát).
+ Lớp 4 : sử dụng lớp đất đào từ hố đào, lớp 4 phải đảm bảo đầm
chặt theo yêu cầu của nền đờng.
+Lớp 5 : Lớp cấu tạo vỉa hè.
Kỹ thuật đắp :
Đắp đất trên đỉnh cống và xung quanh cống khi đợc kiểm tra
đầy đủ về độ kín, độ bền.
Đắp đất trên cống chỉ đợc đắp theo đúng kĩ thuật.
Trang 4
Khi đắp thì phải không gây các lực gây nên biến dạng ngang và
dọc, phải đắp đều 2 bên. Đắp từng lớp dày 20cm và đầm thủ công
bằng đầm rung, đầm bàn.
Trong quá trình đầm cần xác định qua xung trọng khô đảm bảo
Kyc 0,95.
Không dùng các thiết bị cơ giới lớn để đầm đặc biệt là đối với lớp
1 và 2.
8. Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trờng.
Sau khi lấp đất, khối lợng đất thừa đợc xúc lên xe ôtô loại 5 tấn
để vận chuyển đi xa với cự ly 2(km).
9. Dọn dẹp công trờng, dọn dẹp mặt bằng thi công tuyến cống
Đây là công tác cuối cùng của quá trình xây lắp, ta kiểm tra
xem còn những gì trên công trờng và thu dọn chúng để trả lại mặt
bằng, hoàn thiện mặt đờng.
V. Tính toán khối lợng thi công.
5.1. Thiết kế tuyến cống.
Tuyến cống thi công dài 388 m đờng kính D= 300mm. Loại cống
sử dụng là loại miệng bát, một đầu trơn, một đầu loe. Cống đợc làm
bằng bê tông li tâm có chiều dài 2m, sản xuất tại nhà máy có độ dày
thành cống 60 mm.
Nối ống bằng phơng pháp xảm.
Dùng lớp cát đệm ống có chiều dày 100mm.
5.2. Giải pháp gia cố thành hố đào.
Đất thi công là đất cấp II, chiều sâu mơng đào nhỏ nhất là h =
0.6 m, lớn nhất là 0.6 m, với chiều sâu hố đào nh vậy ta chỉ cần mở
rộng mái ta luy của vỉa hè là thích hợp cho thi công vì đây là đoạn
đờng đợc thiết kế hạ tầng kỹ thuật trớc khi xây dựng.
Chiều rộng mặt bằng hố đào giếng thăm G491 m.
Chiều rộng đáy mơng đào 0.9 m
Chiều rộng đỉnh mơng là 5.5 m
Trang 5
5.3. Tính toán khối lợng.
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật ta tiến hành phân tích
chi tiết khối lợng theo trình tự thi công.
Bảng 1: tính toán khối lợng đất đào giếng thăm
Công thức:
Trong đó:
V
H
a b 2
6
V: Thể tích giếng
a - chiều rộng đáy trên.
b - chiều rộng đáy dới.
H: Chiều cao của giếng.
stt
Tên giếng
Chiều rộng Chiều rộng
đáy dới hố
đáy trên
đào
hố đào
Chiều cao
giếng
b (m)
3
3.20
3.20
h(m)
4
0.90
0.90
Khối lợng
đào giếng
V(m3)
0
1
2
1
G49
G491
a (m)
2
1.40
1.40
3
G492
1.40
3.20
0.90
3.17
4
G493
1.40
3.20
0.90
3.17
5
G494
1.40
3.20
0.90
3.17
6
G495
1.40
3.20
0.90
3.17
7
8
G496
G05
1.40
1.40
Tổng
3.20
3.20
0.90
0.90
3.17
3.17
25.39
5
3.17
3.17
Trang 6
Bảng .2 tính toán khối lợng đất đào mơng
Diện tích mặt cắt mơng : F (b1 b2 ) h / 2
Khối lợng tính toán :
V=[(F1+F2)/2]*l (m3)
Trong đó:
F1, F2: diện tích mặt cắt đầu giếng thăm và cuối giếng
thăm.
B2
:
chiều rộng đỉnh mơng (m)
B1
: chiều rộng mơng (m)
h : chiều cao mơng
l: khoảng cách giữa hai giếng
Trang 7
Bảng 3: tính toán khối lợng cát đệm và đầm chặt
Ta có : vống=( x d2/4) x l (m3),
Vgối đỡ=0,03 (m3). Làm bằng
bêtông đúc sẵn.
Khối lợng tính toán: Vcat
a b
h L Vong goido (m3)
2
Trang 8
B¶ng 4: tÝnh to¸n thÓ tÝch giÕng
Vg = V 1 + V 2 + V 3
Trong ®ã :
V1 = ThÓ tÝch cña phÇn th©n
V2 = ThÓ tÝch cña phÇn cæ giÕng
V3 = ThÓ tÝch cña phÇn ®Õ giÕng
B¶ng 5:TÝnh to¸n khèi lîng bª t«ng lãt ®¸y giÕng th¨m
Trang 9
Bảng 6: phân tích khối lợng
Đơn
S
TT
1
Tên công việc và vật t
- Định vị tuyến
- Đào mơng đặt ống ta luy 1 : 0,5 , đất cấp II
Khối lợng
vị
tín
388
h
m
1197.8
m3
388
m
101.14
m3
+ ống BTCT D300
Công thức: V FxL
2
a b
xhxL(m 3 ) = 1172.41 (m3)
2
+Đào đất giếng thăm
Công thức: V=F x L (m3) = 25.39 (m3)
Vo = 1172.41 + 25.39 = 1197.8 (m3)
3
4
- Sữa chữa đáy mơng , gia cố nền
- Cát đệm ống và đầm chặt, ống BTCT D300
V = 101.14 m
- Khối lợng đất lấp:
3
Vđ.lấp=(Vđào mơng + Vđào giếng - Vgiếng - Vcát - Vống )
Vgiếng= 7.25 m3
5
Vđào mơng = 1197.8 m3
1015.52
Vđ.lấp = 1197.8+25.39 - 9.06 -101.14 -
m3
((3.14*0.32)/4)*388
6
= 1015.52 (m3)
Vận chuyển đất còn thừa ra khỏi công trình
1197.8 1015.52 = 182.28 (m3)
159.77
m3
2.048
m3
7
- Đổ BT gạch vỡ vữa xi măng mác 50 dày 100
8
- Đổ BT gạch vỡ vữa xi măng mác 200 dày 200
3.6
m3
9
- Lắp đặt ống gối đỡ cống
187
Cái
10
- Lắp đặt ống BT li tâm nối bằng phơng pháp
388
m
xảm
Sau khi phân tích khối lợng trong quá trình thi công tuyến
cống, ta tiến hành phân tích vật t, nhân công, máy thi công
Trang 10
trên cơ sở: định mức xây dựng cơ bản (1999), định mức dự
toán xây dựng cấp thoát nớc (2000).
VI.Chọn máy thi công chủ đạo
Chọn máy đợc tiến hành theo Sổ tay chọn máy thi công xây
dựng , Sổ tay máy làm đất - Nhà xuất bản Xây dựng.
6.1. Chọn máy đào đất.
Với điều kiện chất công trình, địa chất thuỷ văn, địa hình
khu vực đã cho, kết hợp các yếu tố khác nh : hình dạng kích thớc hố
đào, điều kiện chuyên chở, chớng ngại vật, khối lợng đào đất và thời
gian thi công. căn cứ vào Catalog máy xây dựng ta có thể chọn loại
máy đào gầu nghịch dẫn động thuỷ lực, sơ đồ di chuyển của máy
đào là đào dọc:
Mã hiệu máy :E0-4321
Dung tích gàu xúc : 0.65 m3
Bán kính đào : 8,050 m
Chiều cao đổ : 5,5 m
Chiều sâu đào: 5,5 m
Trọng lợng của máy :19,2 tấn
Thời gian của một chu kỳ :16 s
6.2. Chọn máy ủi lấp đất công trình
Căn cứ vào điều kiện và khối lợng thi công, chọn thi công việc
san lấp mặt bằng sử dụng máy ủi Carterpillar-D3GXL-TLTT có các
thông số làm việc nh sau:
- Trọng lơng hoạt động 7,3tấn.
Tốc độ động cơ định mức: 2400vòng/phút.
Chiều dài toàn bộ: với lỡi P=4,02m-lỡi P=3,10m.
Chiều rộng (không có ngõng trục-xích tiêu chuẩn): 1,9m.
Lỡi thẳng:
P=2,46m.
Lỡi xoay góc: 2,25m.
Nhng trong điều kiện mặt bằng của khu vực thi công và để
thuận lợi cho việc thi công tuyến cống này thì không nên sử dụng các
loại máy san ủi sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong thi công. Do đó ta sử
dụng máy đào để lấp đất cho mơng đào và hố móng là chính.
Trang 11
Làm nh vậy sẽ kinh tế hơn, tận dụng đợc số ca máy đào nghỉ. Còn
máy ủi chỉ phụ với số ca máy rất ít thôi.
6.3. Chọn máy cẩu.
Trọng lợng của một ống bê tông li tâm D300 là 800kg cho một
lần cẩu lắp nên ta chọn máy có tải trọng nâng phù hợp:
Ta chọn loại máy nh sau :
Loại cẩu trục tự hành ôtô (dẫn động thuỷ lực)
Mã hiệu : KX-5473
Q max 25
Q min
7
R max 32
R min 8,5
Chiều dài cần chính :l=10m
Chiều dài cần phụ : 7m
tRmaxthời gian= 0,8 phút
Vận tốc nâng hạ móc: 0,25-11,6(m/ph)
n: 0,2-1,5(vòng /phút)
Khi không chống chân chống phụ
6.4. Chọn máy đầm đất.
Sau khi sử dụng đầm cóc vào việc đầm cát chèn thành ống,
công tác kiểm tra độ thông kín của toàn tuyến ống đảm bảo thì ta
tiến hành lấp đát và đầm chặt theo yêu cầu K yc=0,95. Chọn máy
đầm Caterpiliar loại bành hơi với các thông số kỹ thuật sau :
Máy đầm bánh hơi mã hiệu
PS - 150B1
Công suất bánh đà
52 KW 70 hp
Tốc độ định mức động cơ
2200 v/ph
Số xi lanh
4
Model động cơ
3054 tấn
Tốc độ
-Tốc độ max ( tiến/lùi )
25,6 km/h
-Tốc độ làm việc
11 km/h
Cấu hình bánh hơi
Lốp
5 trớc/ 4sau
7,5 x 15 - 6ply
Trọng lợng hoạt động không tải trọng 4885kg
Trang 12
Trọng lợng hoạt động có tải trọng4885kg
Trọng lợng lớn nhất trên bánh lốp 1438kg
Trọng lợng vận chuyển
4625kg
Dẫn động thuỷ lực
Lái
-Bán kính trong
4648mm
-Bán kính ngoài
6375mm
Kích thớc chung
-Chiều rộng máy
1750mm
-Chiều rộng đầm
1727mm
-Chiều rộng lốp
197mm
-Chiều rộng trùng lặp của lốp 12,7m
-Chiều cao toàn bộ(ROSP) 3000mm
-Khoảng cách tâm các bánh 267mm
Dung tích thùng nhiên liệu
173 lít
Dung tích các te
7,3 lít
Dung tích dầu thuỷ lực
54,9 lít
Dung tích nớc phun
394 lít
6.5. Chọn ô tô vận chuyển đất d.
Lợng đất đào còn thừa đợc chở tới khu đất dự kiến đặt trạm
xử lý để dùng đắp cho các công trình. Khoảng cách từ vị trí thi
công tới trạm xử lý là 1,8km, khối lợng đất không lớn nên ta chọn loại
ôtô tự đổ có trọng lợng 5T.
6.6. Lập bảng phân tích nhân công và máy thi công.
Sau khi phân tích khối lợng, ta tiến hành phân tích vật t,
nhân công máy thi công dựa trên cơ sở tài liệu Định mức dự
toán xây dựng cơ bản và Định mức dự toán xây dựng cấp
thoát nớc.
Căn cứ vào các khối lợng đào đắp của đoạn cống đã tính
toán và thống kê ở trên thì ta có bảng phân phân tích nhân
công và máy xây dựng nh sau:(Bảng III.3.7)
Bảng 7: phân tích vật t - nhân công - máy thi công
Trang 13
Mã hiệu
1
Tạm tính
Tạm tính
Tên công
việc
2
Chuẩn bị
mặt bằng
Định vị
tuyến
Đơn
vị
tính
3
Khối l- Thành phần hao
ợng
4
m
Nhân công
388
6
Côn
mức
7
8
30
20
g
Côn
thăm.
-nhân công 3/7
g
Đổ bê tông
-Vật liệu :
lót đáy
+Vữa
đá 4x6
Tổng
định số lợng
Côn
0.8m3
và giếng
phí
g
ca
1m3
1197.8
-m3
-Nhân công 3/7 Côn
1m3
5.648
-Máy thi công
vữa mác
máy trộn 250l
50# và
Máy đầm bàn
200#
1KW
- Máy thi công
g
-Ca
-Ca
0,352
21,71
6T
gối đỡ,
giếng thăm Cái
BTCT đúc
sẵn
1,18
2379,
85
7,97
0,095 0,64
0,089
0,6
2.5
%
5
8giếng + Máy khác
Côn
187
- Nhân công 4/7 g
gối
- Vật liệu:
Vữa
38,58
1,025 6,92
+ Cẩu bánh hơi Ca
Lắp đặt
tính
công
tính
+ Máy đào
đặt cống
giếng thăm
Tạm
Nhân
vị
Hao
- Máy thi công
Đào mơng
HA1110
5
m2
cống
BF1112
phí
Đơn
60
0.2
ximăng m
3
M150
-Vật liệu:
Lắp
đặt
YG.1030 ống bê tông
3
li tâm
m
388
+ống BT li tâm
m
+Xi măng
kg
+Bi tum
kg 14.70
+Đay
kg
88.2 84,53
+Cát vàng
m
0.588 507,2
+vật liệu khác
%
3
101,5 583,6
294
2
1690,
5
3,38
Trang 14
D
=
-Nhân công 4/7
300mm
-Máy thi công:
+Cẩu
bánh
847,2
xe Ca
hơi 6T
m
3
101.14
%
28,75
m3
+Đầm cóc
chèn ống
ca
+Ôtô tới nớc 5m3
-Máy khác
1
122
832,9
99
ca
%
3,3
22,5
0,2
1,36
2
3
tra
kín,
độ
13,5
- Máy thi công
và
YN.1221 độ
5
- Nhân công 3/7 công 14,5
đệm ống
Kiểm
2,34
-Máy khác
- Vật liệu
+Cát
Lấp cát
BK.5111
Ca 147.0 11,5
m
dốc,
388
-Nhân công4/7
công 4,8
27,6
độ thông
- Máy thi công
Lấp đất,
BK.3112 đầm đất
100m 100,95
62
3
toàn tuyến
và kiểm tra
+ Máy đầm 9T
Ca 0,196 19,78
+ Máy ủi 110 CV
Ca 0,098 9,89
-nhân công
+Nhân công 3/7 Côn 1,48 149,4
g
Vận
chuyển
đất
thừa
BJ.1112 bằng ô tô
tự đổ 5
100m
3
8,6621
- Ô tô tự đỏ 5
tấn
Ca
0,720
6,23
tấn cự ly
2km
Dọn dẹp
mặt bằng
Tạm hoàn thiện
tính
công
-Nhân
công công
35
3,5/7
trình,
nghiệm thu
Trang 15
Bảng 8: tổng hợp nhân công và máy thi công
Ca máy
Máy
Thứ
tự
Tên công việc
Nhân đào
công gầu
nghịc
h
Cẩu
Bán
h
hơi
Máy
đầ
m 9T
Máy
đầ
m
Ôtô
Máy
ủi
Ghi
chú
cóc
Chuẩn bị mặt
1
bằng, định vị
tuyến
Đào mơng,
2
3
4
giếng thăm sửa
chữa đáy mơng
Đổ bê tông lót
đáy giếng
Lắp đặt gối
đỡ, giếng
thăm BTCT đúc
50
2379,
85
37,58
7,97
60
2,5
847,2
13,5
sẵn
Lắp đặt ống
5
bêtông
li tâm D =
500mm
Đắp cát đệm
6
ống
99
22,5
và chèn ống
Kiểm tra độ
7
8
thông, đô dốc,
độ kín
của
ống
Lấp đất và
đầm chặt
9 Vận chuyển đất
27,6
149,4
19,7
9,89
8
6,4
Trang 16
10
thừa đi.
Thu dọn hoàn
thiện mặt bằng
35
Bảng 9: tổng hợp vật liệu
STT
Loại vật liệu
Đơn vị
Số lợng
1
2
ống bê tông ly tâm D300
Gối đỡ cống
Giếng thăm BTCT lắp ghép đúc
m
Cái
388
187
Cái
8
m3
101.14
m3
6,92
m3
3,38
kg
kg
kg
%
1690,5
507,2
84,53
11,5
3
4
5
6
7
8
9
10
sẵn
Cát lót ống và đệm ống( cát vàng)
Vữa ximăng M200
Vữa ximăng M50
Cát vàng( dùng làm cấp phối cho
việc nối ống)
Xi măng
Đay
Bitum
Vật liệu khác
Ghi chú
Có cần
Thêm 1
Số vật
Liệu
khác
VII. Lập phơng án tổ chức thi công.
Trên cơ sở phân tích khối lợng, vật t nhân công máy, thi công
cho công tác lắp đặt tuyến ống thoát nớc D500 chiều dài 575 m từ
giếng số 4 đến giếng số 3 của đô thị mới Tay Nam, dựa vào những
điều kiện thuận lợi ở trên, ta chọn phơng án thi công dây chuyền,
dùng máy thi công kết hợp thủ công, các loại vật t chính nh: ống bê
tông li tâm D500mm , bộ phận đúc sẵn của giếng thăm, gối đỡ
cống và các loại vật t phụ nh: xi măng, đá 4 x 6, sợi đay, bi tum,.... đã
chuẩn bị trớc của công trờng thi công . Tại công trờng có 1 ban chỉ
huy, 1 nhà kho chứa các loại thiết bị, vật t phụ tùng, ống bê tông ly
tâm D500mm đợc tập kết ở bãi trống, 1 lán trại để dành cho công
nhân nghỉ ngơi và ăn tra.
Thời gian hoàn thành tuyến cống thoát nớc D500 với chiều dài
575 m đợc thực hiện trong 21 ngày.
Ngày khởi công là ngày 1/06/2006 và ngày hoàn thành là
21/06/2006
Trang 17
Tổ chức thi công theo tiến độ thi công đợc lập trên cơ sở quy
trình lắp đặt tuyến ống thoát nớc và bảng tổng hợp thi công, máy
thi công cụ thể là :
7.1.Chuẩn bị mặt bằng, định vị tuyến cống thi công,chuẩn bị các
cấu kiện đúc sẵn
Sau khi chuẩn bị mặt bằng tiến hành dùng máy kinh vĩ để định
vị vị trí các giếng thu dựa vào toạ độ một số mốc chuẩn trên bản
vẽ .
7.2.Đào đất cấp 2:
Thi công bằng máy đào gầu nghịch kết hợp thủ công bắt đàu từ
giếng 4 đến giếng 3 gồm 2 phần công việc sau:
Đào mơng đặt ống
Đào mơng đặt giếng thăm
7.3.Gia cố đáy mơng .
Gia cố đáy mơng theo đúng yêu cầu kỹ thuật: Đáy mơng phải
phẳng, đầm cát đáy cống phải đảm bảo độ chặt yêu cầu .
Song song với việc gia cố đáy mơng là việc đổ bê tông lót đáy
giếng thăm.
7.4.Vận chuyển rải ống, gối đỡ ống, lắp đặt ống bê tông ly tâm D
= 500, giếng thăm.
Rải gối đỡ ống theo đúng khoảng cách thiết kế
Vận chuyển rải ống bằng ô tô tự hành
Kiểm tra chất lợng ống và tiến hành dùng máy cẩu, cấu ống xuống mơng đào, đầu bát của ống đặt ngợc theo chiều dòng chảy, cần
chỉnh đúng tim ống , sau đó kích ống vào với nhau theo đúng yêu
cầu kỹ thuật lắp ống.
7.5.Lắp đặt giếng thu, thăm và phụ tùng.
Tiến hành lắp đặt các thu, giếng thăm và phụ tùng theo đúng thiết
kế của từng giếng.
7.6.Lấp đất sơ bộ, kiểm tra độ thông, độ dốc, độ kín của đờng
ống .
Dùng đèn pin dọi vào trong đờng ống từ một giếng và dõi theo ở
giếng tiếp theo để kiểm tra độ thông của ống.
Trang 18
Dùng phẩm màu ở một giếng và bấm thời gian nó chảy đến giếng
tiếp theo và so sánh với kết quả tính toán thủy lực mạng lới để đa ra
kết luận.
Dung bơm 5CV bơm nớc vào giếng thăm hai đầu đoạn ống và
theo dõi mực nớc trong giếng thăm đó để đa ra kết luận.
7.7.Chèn đất, lấp đất công trình.
Sau khi công tác thử áp lực, kiểm tra độ kín đờng ống xong ta mới
lấp đất công trình.
Dùng máy đầm cóc đầm đất đều hai bên cống, và đầm từng lớp
dày 200 300 mm với mức tải trọng tăng đàn theo chiều dày lớp đất.
7.8.Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trình.
Vì điều kiện mặt bằng chật hẹp ta không nên lợng đất thừa sẽ
đợc chở đi song song với quá trình đào để không ảnh hởng tới diện
tích mặt bằng thi côngl Theo tính toán máy đào đào đợc 28m3 thì
sẽ đào đất đổ cho 1 xe ô tô tự đổ 5m3 chở đi với cự ly vận chuyển
2.0km.
7.9.Lấp đất đầm kỹ.
Sau khi kiểm tra các điều kiện kỹ thuật ( có biên bản nghiệm thu
công trình) Tiến hành lấp đất theo đúng quy phạm kỹ thuật.
Do yêu cầu lấp đất đúng độ nén chặt của đất K = 0,95 ta sử dụng
đầm cóc để đầm.
7.10.Dọn dẹp công trờng, hoàn thiện mặt bằng.
Đây là công tác cuối cùng của quá trình thi công, ta kiểm tra xem
còn những gì ở trên công trờng và thu dọn chúng để trả lại mặt
bằng ban đầu.
7.11.Dọn dẹp hoàn thành mặt bằng, bàn giao:
Sau khi nghiệp thu và bàn giao công trình, lập hồ sơ hoàn công.
Kỹ thuật thi công và tiến độ thi công đợc thể hiện trên biểu đồ trên
bản vẽ N:19-N:20
VIII.Lập tiến độ thi công:
Từ bảng phân tích nhân công, máy thi công và bảng tổng hợp
nhân công, máy thi công. Ta tiến hành lập tiến độ thi công nhằm
đảm bảo cho trình tự các công tác xây lấp đựơc thực hiện một
Trang 19
cách hợp lý, tiết kiệm về nhân công , vật t, vật liệu, máy móc thiết
bị... đồng thời bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật và quản lý.
Sau đó ta kiểm tra hệ số không điều hoà và đánh giá biểu
đồ
Thời gian thi công gồm 21 ngày từ 1/06-28/06, là cả ngày nghỉ.
Tổng số công 3674
Số ngày công lớn nhất là Amax=200
Số ngày công trung bình trên biểu đồ là:
Atb
S 3657
130,6
T
28
Hệ số không điều hoà :
K1
Amax
199
1,52
Atb
130,6
Ta thấy 1
công trờng trong quá trình thi công.
Hệ số phân bố lao động :
K2
S du 863,4
0,23
S
3657
Trong đó: Sd: Số nhân công nằm trên đờng trung bình, Sd = 863,4
công
S : Tổng số nhân công, S = 3657 công
Trang 20